Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2018-2019 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2018-2019 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Môn Vật Lí 10 tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2018-2019 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2018-2019 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

105 53 lượt tải Tải xuống
Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HC 2018-2019
thi có 02 trang)
Môn thi : VT LÝ
Thi gian : 150 phút (không k thi gian giao đ)
Ngày thi : 09/6/2018
Câu 1: (3 điểm)
1. Mt nhóm ba khách du lch phi di chuyn t điểm A đến điểm B trên đường chiu
dài S = 45km và ch hai chiếc xe đạp. Nếu du khách đi bộ thì tốc độ v, nếu hai du khách
ch nhau đi mt xe đạp thì tốc độ ca h 3v nếu mi du khách đi mt xe đạp thì tốc độ
4v. Biết v = 5km/h, tính thi gian nh nht để ba du khách cùng xut phát t A đến B
cùng lúc?
2. Trong mt cc hình tr tiết din trong S = 400cm
2
đựng nước, ni bên trên khi g hình lập phương cạnh a = 2cm
như hình 1. Đổ du ha vào cc sao cho mt trên ca khi lp
phương trùng với b mt ca du ha. Khi g được ly ra khi
cc và thay vào đó là một khi g khác cùng loi hình lập phương
cnh b = 6cm. Đổ thêm vào cc một lưng du ha sao cho mt
trên ca khi lập pơng li trùng vi b mt ca du ha. Biết
rng c hai khi không chm vào đáy và cht lỏng không đ ra
khi cc. Khối lưng rng ca c, g, du ha ln t là D
0
= 1g/cm
3
, D = 0,9g/cm
3
,
D
1
= 0,8g/cm
3
. Tính khi ng du ha đã đ thêm vào cc?
Câu 2: (1 điểm)
Dùng một ca múc nưc thùng A có nhiệt độ t
1
= 80
0
C và c thùng B có nhiệt độ
t
2
= 20
0
C đổ vào thùng C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng C đã cha sn một lượng nước
nhiệt độ t
3
= 40
0
C khối lượng bng tng khi ng nước va đổ thêm vào. Tính t
s khi ng nước phi múc thùng A thùng B đổ vào thùng C để nhiệt độ cân bng
t
4
= 50
0
C. B qua s trao đi nhit với môi trưng, vi bình cha và ca múc.
Câu 3: (2 đim)
Cho mạch điện như hình 2: U = 12V; R
b
mt biến tr;
R
1
= 4Ω; R
2
= 10Ω; R
3
= 5Ω; Đèn Đ loi 6V - 6W. Vôn kế
điện tr vô cùng ln.
1. Điu chnh R
b
để đèn sáng bình thường. Tính R
b
s ch
vôn kế.
2. Điu chỉnh điện tr ca biến tr R
b
= 2Ω. Sau đó đổi v trí
của đèn vôn kế. Tìm s ch vôn kế . Độ sáng của đèn
thay đổi thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
Mạch điện như hình 3.1: Thanh điện tr hình tr đồng chất AB dài L = 1m điện tr
R = 1000, có con chy C trượt đưc trên thanh AB; điện tr R
3
= 1000Ω; nguồn điện không
đổi có hiệu điện thế U; các điện tr R
1
, R
2
chưa biết giá tr. B qua điện tr ampe kế, điện tr
dây nối điện tr tiếp xúc. Dch chuyn con chy C t A đến B, s ph thuc của cường đ
dòng điện qua Ampe kế A theo chiu dài x (x = AC) được biu diễn như đồ th hình 3.2.
ĐỀ CHÍNH THC
Hình 1
V
R
1
R
2
R
3
Đ
R
b
U
M
N
Hình 2
A B
Trang 2
1. Tìm t s ca các đin tr R
1
, R
2
?
2. Tính các đin tr R
1
, R
2
và hiệu điện thế U ca ngun?
Câu 5: (2 đim)
Mt thu kính hi t có tiêu c f, quang tâm O. Mt vt sáng nh dạng đoạn thng
MN đặt vuông góc vi trc chính (M nm trên trc chính)
cách tiêu điểm vt chính F một đoạn MF = x. nh tht
M’N’ca MN qua thu kính có M’ cách tiêu điểm nh chính
F’ mt đon M’F’= x’ như hình 4.1.
1. Hãy chng minh:
2
xx' f
.
2. Trên trc chính ca thấu kính trên ba điểm A, B, C như hình 4.2. Biết AB = 6cm,
BC = 4cm. Gi vt MN c định. Dch chuyn thu kính t A
ti B thì M’N luôn nh tht dch chuyển đưc mt
đon bng 9cm li gn MN. Nếu dch chuyn thu kính t B
ti C thì ảnh M’N’ cũng là ảnh tht và dch chuyển được mt
đon bng 1cm, tiến li gn MN. Tính tiêu c f ca thu kính.
………………..HẾT…………………..
Giám th coi thi không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh: …………………………….. Số báo danh: ………..
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIM
Câu 1
2 điểm
1
(1 đim)
Cách mà ba du khách di chuyn vi thi gian nh nht:
Người th nhất đi một xe đạp vi tốc độ 4v, hai người còn li ch nhau
0,25
A
R
1
R
2
R
3
A BC
U
x
Hình 3.1
I (mA)
x (m)
0
-2
3
0,2 0,5 1,0
Hình 3.2
HDC CHÍNH THC
A
B
C
M
N
Hình 4.2
Hình 4.1
Trang 3
trên một xe đạp đi với tốc độ 3v. Người th nhất đến v trí C thì để xe đạp li và
đi bộ vi tốc độ v. Hai người ch nhau đến điểm C, lấy xe đạp của người th
nhất để li và mỗi người mt xe di chuyển đến B vi tốc độ 4v. Điểm C được
chn sao cho c ba du khách đến B cùng lúc:
Thi gian di chuyn ca du khách th nht là:
1
4
S x x
t
vv

0,25
Thi gian di chuyn ca 2 du khách còn li là:
2
34
S x x
t
vv

0,25
Các du khách cùng xut phát A và đến B cùng lúc: t
1
= t
2
4 3 4
S x x S x x
v v v v

Giải ra ta được:
0,1xS
,
12
175,5tt
phút
0,25
2
(2 đim)
Điu kin cân bng khi khi g có kích thước a ngp trong dầu và nước:
1 1 2AA
P F F
3 2 2
1 0 1 1
( )Da D a a x a x D
Trong đó P
1
là trọng lượng khi g, F
A1
, F
A2
lần lượt là lực đẩy Ác-si-mét tác
dng lên khi g
0,5
Chiu cao ca lp du ha
0
1
01
DD
xa
DD
0,25
Khối lượng du hỏa đã đổ vào cc ln th nht:
2 2 2 2
0
1 1 1 1
01
( ) .( )
DD
m x S a D a S a D
DD
0,25
Cách tính tương tự khi thay khi g có kích thước b.
Chiu cao ca ca lp du ha
0
2
01
DD
xb
DD
0,25
Khối lượng du ha trong cc:
2 2 2 2
0
2 2 1 1
01
( ) .( )
DD
m x S b D b S b D
DD
0,25
Khối lượng dầu được đổ thêm
0,25
A
B
C
x
S - x
Trang 4
22
0
2 1 1
01
.( ) .( )
DD
m m b S b a S a D
DD


Thay s: m
2
- m
1
= 556,8 gam
0,25
Câu 2
1 điểm
Gi: c là nhit dung riêng của nước, m
1
là khối lượng nước đã múc từ thùng A,
Nhiệt lượng ta ra của nước múc t thùng A khi nhiệt độ h xung 50
0
C
Q
1
= m
1
.c(80 50) = 30cm
1
0,25
m
2
là khối lượng nước đã múc t thùng B, nhiệt lượng nước múc t thùng B
thu vào để tăng lên 50
0
C là:
Q
2
= m
2
.c(50 20) = 30cm
2
0,25
Nhiệt lượng do nước trong thùng C thu vào để tăng lên 50
0
C là
Q
3
= (m
1
+ m
2
).c.(50 40) = (m
1
+ m
2
).c.10
0,25
Phương trình cân bng nhit Q
2
+ Q
3
= Q
1
30cm
2
+ 10c(m
1
+ m
2
) = 30cm
1
2m
2
= m
1
2
2
1
m
m
0,25
Câu 3
2 điểm
1
(1 điểm)
Vì đèn sáng bình thường nên I
đ
=I
đm
=1A
Vì R
1
ntR
đ
nên I
đ
= I
1
= I
= 1A
0,25
Ta có: U
= 10V = U
23
I
23
= 2/3A = I
2
= I
3
I = 5/3A
0,25
R
AB
= 6Ω, R
= 7,2Ω mà R
= R
AB
+ R
b
suy ra R
b
= 1,2Ω
0,25
S ch vôn kế U
V
= U
MN
= -I
2
R
2
+ I
1
R
1
= -8/3 V
Vy s ch vôn kế là 8/3 V
0,25
1
(1 điểm)
Mạch điện gm ((R
1
nt R
đ
)//R
2
)nt R
3
nt R
b
0,25
R
= 12Ω suy ra I = 1A = I
1
= I
3
= I
b
= 1A
U
12đ
= 5V = U
1đ
= U
2
I
= I
1
= I
đ
= 0,5A < I
đm
đèn sáng yếu
0,25
S ch vôn kế: U
V
= U
NB
= U
NM
+ U
MB
0,25
Tính được U
V
= 8V
0,25
Câu 4
2 điểm
1
(0,75
đim)
Ta có:
AC
BC
R
x
R AB x
0,25
Mc khác t đồ th ta có khi x = 0,2 m thì I
A1
= 0:
1
2
1
4
AC
BC
R
R
RR

(1)
0,5
Trang 5
2
(1,25
đim)
T đồ th ta có: Khi x = 0 con chạy C trùng điểm A, thì dòng điện qua
Ampekế A
1
theo chiu t C đến N và độ ln I
1
= 2mA. Lúc này đin tr R
1
b ni tt, mạch đin R
2
song song vi R
AB
tt c ni tiếp vi R
3
mc
vào ngun U.
0,25
Dòng điện qua mch chính:
2
3
2
U
I
RR
R
RR
Dòng điện qua Ampe kế A
1
:
2
12
1
2
2 2 2
3
2
.
RR
I R R
R U R
I
RR
I R R R R R
R
RR

1
2 3 2 3
.
0,002
()
UR
IA
R R R R R


(2)
0,25
Khi x = 1m, C trùng B thì dòng điện qua Ampekế A
1
theo chiu t N đến C và
có độ ln I
1
= 3 mA. Lúc này điện tr R
2
b ni tt, mạch điện có R
1
song song
vi R
AB
và tt c ni tiếp vi R
3
và mc vào ngun U.
Tính tương tự ta có dòng điện qua Ampe kế A
1
:
'
1
1 3 1 3
.
0,003
()
UR
IA
R R R R R


(3)
0,25
T (2) và (3) ta có:
1 3 1 3
2 3 2 3
()
2
( ) 3
R R R R R
R R R R R


Thay R = 1000Ω, R
3
= 1000Ω, R
2
= 4R
1
vào trên ta tính được:
R
1
= 100Ω, R
2
= 400Ω,
0,25
Thay R
1
= 100Ω, R
2
= 400Ω vào (3). Tính được U = 3,6V
0,25
Câu 5
2 điểm
1
(1 điểm)
0,25
S dụng các tam giác đồng dng
MN x
MNF FOJ
OJ f
(1)
0,25
' ' '
' ' ' '
M N x
M N F F OI
OI f
(2)
0,25
Trang 6
T (1), (2) và MN = OI, M’N’ = OJ suy ra
x.x’ = f
2
0,25
2
(1 điểm)
Khi thấu kính đặt ti v trí A, ta có:
2
xx' f
(3)
0,25
Khi thấu kính đặt ti B: khong cách t vật đến thu kính tăng 6cm và khong
cách t ảnh đến thu kính gim 6+9 = 15cm:
'
BB
x x 6; x x' 15
Vn dng công thc câu trên:
2
x 6 x' 15 f
(4)
0,25
Khi thấu kính đặt tại C: tương tự cách lp lun trên ta có x tăng 10cm và x’
gim 15+ 4+1 = 20cm, ta có:
2
x 10 x' 20 f
(5)
0,25
T (3), (4) và (5) có h phương trình:
2x' 5x 30
x' 2x 20


Gii h ta có: x = 10cm, x’ = 40cm, f = 20cm.
0,25
Thí sinh có th gii bng cách khác đáp án nhưng có kết qu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Thí sinh không ghi đơn v hoặc ghi sai đơn vị kết qu cn tr li theo yêu cu của đềi thì
tr 1/2 s điểm tươngng vi đim ca kết qu đó.
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)
Ngày thi : 09/6/2018
Câu 1: (3 điểm)
1. Một nhóm ba khách du lịch phải di chuyển từ điểm A đến điểm B trên đường có chiều
dài S = 45km và chỉ có hai chiếc xe đạp. Nếu du khách đi bộ thì tốc độ là v, nếu hai du khách
chở nhau đi một xe đạp thì tốc độ của họ là 3v và nếu mỗi du khách đi một xe đạp thì tốc độ
là 4v. Biết v = 5km/h, tính thời gian nhỏ nhất để ba du khách cùng xuất phát từ A và đến B cùng lúc?
2. Trong một cốc hình trụ có tiết diện trong là S = 400cm2
đựng nước, nổi bên trên là khối gỗ hình lập phương cạnh a = 2cm
như hình 1. Đổ dầu hỏa vào cốc sao cho mặt trên của khối lập
phương trùng với bề mặt của dầu hỏa. Khối gỗ được lấy ra khỏi
cốc và thay vào đó là một khối gỗ khác cùng loại hình lập phương
cạnh b = 6cm. Đổ thêm vào cốc một lượng dầu hỏa sao cho mặt
trên của khối lập phương lại trùng với bề mặt của dầu hỏa. Biết Hình 1
rằng cả hai khối không chạm vào đáy và chất lỏng không đổ ra
khỏi cốc. Khối lượng riêng của nước, gỗ, dầu hỏa lần lượt là D0 = 1g/cm3, D = 0,9g/cm3,
D1 = 0,8g/cm3. Tính khối lượng dầu hỏa đã đổ thêm vào cốc?
Câu 2: (1 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng A có nhiệt độ t1 = 800C và nước ở thùng B có nhiệt độ
t2 = 200C đổ vào thùng C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng C đã chứa sẵn một lượng nước
có nhiệt độ t3 = 400C và có khối lượng bằng tổng khối lượng nước vừa đổ thêm vào. Tính tỉ
số khối lượng nước phải múc ở thùng A và thùng B đổ vào thùng C để có nhiệt độ cân bằng
là t4 = 500C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc.
Câu 3: (2 điểm) R2 R3 M
Cho mạch điện như hình 2: U = 12V; Rb là một biến trở; R V
1 = 4Ω; R2 = 10Ω; R3 = 5Ω; Đèn Đ là loại 6V - 6W. Vôn kế có R Đ 1
điện trở vô cùng lớn. A B N
1. Điều chỉnh Rb để đèn sáng bình thường. Tính Rb và số chỉ R vôn kế. b U
2. Điều chỉnh điện trở của biến trở Rb = 2Ω. Sau đó đổi vị trí Hình 2
của đèn và vôn kế. Tìm số chỉ vôn kế . Độ sáng của đèn thay đổi thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
Mạch điện như hình 3.1: Thanh điện trở hình trụ đồng chất AB dài L = 1m có điện trở
R = 1000Ω, có con chạy C trượt được trên thanh AB; điện trở R3 = 1000Ω; nguồn điện không
đổi có hiệu điện thế U; các điện trở R1, R2 chưa biết giá trị. Bỏ qua điện trở ampe kế, điện trở
dây nối và điện trở tiếp xúc. Dịch chuyển con chạy C từ A đến B, sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện qua Ampe kế A theo chiều dài x (x = AC) được biểu diễn như đồ thị hình 3.2. Trang 1 R1 R2 I (mA) 3 A A x C B 0 0,2 0,5 1,0 x (m) -2 R3 U Hình 3.1 Hình 3.2
1. Tìm tỉ số của các điện trở R1, R2?
2. Tính các điện trở R1, R2 và hiệu điện thế U của nguồn?
Câu 5: (2 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, quang tâm O. Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng
MN đặt vuông góc với trục chính (M nằm trên trục chính)
cách tiêu điểm vật chính F một đoạn MF = x. Ảnh thật
M’N’của MN qua thấu kính có M’ cách tiêu điểm ảnh chính
F’ một đoạn M’F’= x’ như hình 4.1. Hình 4.1 1. Hãy chứng minh: 2 xx '  f .
2. Trên trục chính của thấu kính trên có ba điểm A, B, C như hình 4.2. Biết AB = 6cm,
BC = 4cm. Giữ vật MN cố định. Dịch chuyển thấu kính từ A
tới B thì M’N’ luôn là ảnh thật và dịch chuyển được một N
đoạn bằng 9cm lại gần MN. Nếu dịch chuyển thấu kính từ B A B C M
tới C thì ảnh M’N’ cũng là ảnh thật và dịch chuyển được một đoạ Hình 4.2
n bằng 1cm, tiến lại gần MN. Tính tiêu cự f của thấu kính.
………………..HẾT…………………..
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………….. Số báo danh: ………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2018 – 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ HDC CHÍNH THỨC CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 2 điểm 1
Cách mà ba du khách di chuyển với thời gian nhỏ nhất: 0,25 (1 điểm)
Người thứ nhất đi một xe đạp với tốc độ 4v, hai người còn lại chở nhau Trang 2
trên một xe đạp đi với tốc độ 3v. Người thứ nhất đến vị trí C thì để xe đạp lại và
đi bộ với tốc độ v. Hai người chở nhau đến điểm C, lấy xe đạp của người thứ
nhất để lại và mỗi người một xe di chuyển đến B với tốc độ 4v. Điểm C được
chọn sao cho cả ba du khách đến B cùng lúc: A S - x C x B
Thời gian di chuyển của du khách thứ nhất là: 0,25 S x x t   1 4v v
Thời gian di chuyển của 2 du khách còn lại là: S x x 0,25 t   2 3v 4v
Các du khách cùng xuất phát ở A và đến B cùng lúc: t1 = t2 S x x S x x    0,25 4v v 3v 4v
Giải ra ta được: x  0,1S , t t  175,5 phút 1 2 2
Điều kiện cân bằng khi khối gỗ có kích thước a ngập trong dầu và nước: (2 điểm)
P F F 1 1 A A2 3 2 2
a D a (a x ) D  a x D 0,5 1 0 1 1
Trong đó P1 là trọng lượng khối gỗ, FA1, FA2 lần lượt là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ
Chiều cao của lớp dầu hỏa D D 0,25 0 x a 1 D D 0 1
Khối lượng dầu hỏa đã đổ vào cốc lần thứ nhất: D D 0,25 2 2 2 2 0
m x (S a )D  .
a (S a ) D 1 1 1 1 D D 0 1
Cách tính tương tự khi thay khối gỗ có kích thước b.
Chiều cao của của lớp dầu hỏa 0,25 D D 0 x b 2 D D 0 1
Khối lượng dầu hỏa trong cốc: D D 0,25 2 2 2 2 0
m x (S b )D  .
b (S b ) D 2 2 1 1 D D 0 1
Khối lượng dầu được đổ thêm 0,25 Trang 3 D D 2 2 0
m m   .
b (S b )  .
a (S a ) D 2 1   1 D D 0 1
Thay số: m2 - m1 = 556,8 gam 0,25 Câu 2 1 điểm
Gọi: c là nhiệt dung riêng của nước, m1 là khối lượng nước đã múc từ thùng A,
Nhiệt lượng tỏa ra của nước múc từ thùng A khi nhiệt độ hạ xuống 500C 0,25 Q1 = m1.c(80 – 50) = 30cm1
m2 là khối lượng nước đã múc từ thùng B, nhiệt lượng nước múc từ thùng B
thu vào để tăng lên 500C là: 0,25 Q2 = m2.c(50 – 20) = 30cm2
Nhiệt lượng do nước trong thùng C thu vào để tăng lên 500C là 0,25
Q3 = (m1 + m2).c.(50 – 40) = (m1 + m2).c.10
Phương trình cân bằng nhiệt Q2 + Q3 = Q1
 30cm2 + 10c(m1 + m2) = 30cm1  2m2 = m1 0,25 m  1  2 m2 Câu 3 2 điểm 1
Vì đèn sáng bình thường nên Iđ=Iđm=1A 0,25
(1 điểm) Vì R1ntRđ nên Iđ = I1 = I1đ = 1A Ta có: U1đ = 10V = U23 I23 = 2/3A = I2 = I3 0,25 I = 5/3A
RAB = 6Ω, Rtđ = 7,2Ω mà Rtđ = RAB + Rb suy ra Rb = 1,2Ω 0,25
Số chỉ vôn kế UV = UMN = -I2R2 + I1R1 = -8/3 V 0,25
Vậy số chỉ vôn kế là 8/3 V 1
Mạch điện gồm ((R1 nt Rđ)//R2)nt R3 nt Rb 0,25 (1 điểm)
Rtđ = 12Ω suy ra I = 1A = I12đ = I3 = Ib = 1A U12đ = 5V = U1đ = U2 0,25
I1đ = I1 = Iđ = 0,5A < Iđm đèn sáng yếu
Số chỉ vôn kế: UV = UNB = UNM + UMB 0,25 Tính được UV = 8V 0,25 Câu 4 2 điểm 1 Ta có: (0,75 R x 0,25 AC điểm) R AB x BC
Mặc khác từ đồ thị ta có khi x = 0,2 m thì IA1 = 0: R R 1 0,5 1 AC   (1) R R 4 2 BC Trang 4 2
Từ đồ thị ta có: Khi x = 0 con chạy C trùng điểm A, thì dòng điện qua Ampekế A (1,25
1 theo chiều từ C đến N và có độ lớn I1 = 2mA. Lúc này điện trở R1 0,25 điể
bị nối tắt, mạch điện có R m)
2 song song với RAB và tất cả nối tiếp với R3 và mắc vào nguồn U.
Dòng điện qua mạch chính: U I R R 2 R  3  R R 2
Dòng điện qua Ampe kế A1: 0,25 R R 2 I R R R U R 1 2    I  . 1 I R R R R R  2 R R 2 2 2 R  3 R R 2 U .R I   0,002A 1
(R R )R  (2) R R 2 3 2 3
Khi x = 1m, C trùng B thì dòng điện qua Ampekế A1 theo chiều từ N đến C và
có độ lớn I’1 = 3 mA. Lúc này điện trở R2 bị nối tắt, mạch điện có R1 song song
với RAB và tất cả nối tiếp với R3 và mắc vào nguồn U.
Tính tương tự ta có dòng điện qua Ampe kế A 0,25 1: U .R ' I   0,003A 1
(R R )R  (3) R R 1 3 1 3 Từ (2) và (3) ta có:
(R R )R R R 2 1 3 1 3 
(R R )R R R 3 2 3 2 3
Thay R = 1000Ω, R3 = 1000Ω, R2 = 4R1 vào trên ta tính được: 0,25 R1 = 100Ω, R2 = 400Ω,
Thay R1 = 100Ω, R2 = 400Ω vào (3). Tính được U = 3,6V 0,25 Câu 5 2 điểm 1 (1 điểm) 0,25
Sử dụng các tam giác đồng dạng MN x 0,25 MNF FOJ   (1) OJ f M ' N ' x ' M
 'N 'F '  F  'OI   (2) 0,25 OI f Trang 5
Từ (1), (2) và MN = OI, M’N’ = OJ suy ra 0,25 x.x’ = f 2 2
Khi thấu kính đặt tại vị trí A, ta có: 0,25 (1 điểm) 2 xx '  f (3)
Khi thấu kính đặt tại B: khoảng cách từ vật đến thấu kính tăng 6cm và khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính giảm 6+9 = 15cm: ' x  x  6; x  x '15 B B 0,25
Vận dụng công thức ở câu trên:      2 x 6 x ' 15  f (4)
Khi thấu kính đặt tại C: tương tự cách lập luận trên ta có x tăng 10cm và x’
giảm 15+ 4+1 = 20cm, ta có: 0,25      2 x 10 x ' 20  f (5) 2x ' 5 x  30
Từ (3), (4) và (5) có hệ phương trình:  x ' 2x  20 0,25
Giải hệ ta có: x = 10cm, x’ = 40cm, f = 20cm.
Thí sinh có thể giải bằng cách khác đáp án nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Thí sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai đơn vị ở kết quả cần trả lời theo yêu cầu của đề bài thì
trừ 1/2 số điểm tương ứng với điểm của kết quả đó.
Trang 6