Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2021-2022 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2021-2022 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HC 2021-2022
Đ CHNH THC
thi gm có 02 trang)
Môn thi: Vt lí
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đề)
Khóa thi ngày: 03 - 05/6/2021
Câu 1. (2,0 đim)
1.1. Ba người bạn Quang, An Bình đã tham gia cuc thi chy ca trường đưc t
chc vào dp 26 tháng 3. C ba người cùng xut phát đều phi chy hết quãng đường
2,4km vi vn tốc không đổi. Khi An mi chy được 68% quãng đường thì Quang còn 3
phút na v đến đích. Biết Bình chy nhanh hơn Quang 20cm/s chy chậm hơn An
10cm/s.
a. Tính khong thi gian gia hai thi đim Bình và An v đích.
b. Khi An đến đích thì Bình còn cách đích mt đoạn đường là bao nhiêu?
1.2. Mt khi g đặc, đồng cht hình dng khi lập phương cạnh a, được th
vào trong bình nước như hình H1, thy
chiu cao phn khi lp phương ngập
trong nước x. Sau đó, người ta đ
lên mặt nước mt lp du sao cho du
ngp ngang mt trên ca khi lp
phương, như hình H2. Biết rng khi
cân bng, mặt đáy của khi lp
phương song song vi mt thoáng ca
nước như hình H1 mặt thoáng ca
dầu như hình H2. Khi lập phương
không chm thành đáy bình. Khối lượng riêng của nước du lầnt là D
0
D
d
. Tìm
chiu cao ca lp du.
Câu 2. (2,0 đim)
Mt bình cách nhit đựng nước và mt cục nước đá ở trng thái cân
bng nhit. Mt pit-tông trọng ng không đáng k không kín,
được đặt bên trong bình. Ban đầu người ta tác dng mt lc F để gi pit-
tông sao cho mt phng dưới ca pit-tông trùng vi b mt của nước (toàn
b nước đá bị m dưới nước) như hình H3. Sau đó, ngưi ta cung cp cho
bình mt ng nhit Q, khi n bng nhiệt được thiết lp thì lc tác
dụng để gi pit-tông F
c
. Biết rằng nước đá không chm thành, không
chm đáy bình chưa tan hết. Khi lượng riêng của nước ớc đá ln
t D
0
D, nhit nóng chy của nước đá λ. Tính Q theo các đi
ợng đã cho.
Câu 3. (2,0 đim)
Mạch điện gm mt ngun hiệu điện thế không đổi
và bốn điện tr như hình H4. Nếu mc vôn kế tưởng vào hai
đầu A B thì vôn kế ch hiệu điện thế U = 4V. Nếu thay vôn
H3
H1
H2
Du
c
Trang 2
kế bng ampe kế lí tưng thì dòng điện qua ampe kế I = 30mA.
a. Tìm hiệu điện thế U
0
ca ngun điện và điện tr R.
b. Tính công sut ta nhit trên mch khi mc vôn kế.
Câu 4. (2,0 đim)
Một đoạn mch AB gm ngun đin hiệu điện thế không đi U = 24V mc ni
tiếp với đin tr R = 3nhình H5. S dng mt s bóng đèn
ging nhau ghi 2,4V-1,44W mc vào gia hai đầu đoạn mch
AB.
a. Tìm các cách mắc để các đèn đều sáng bình thường.
b. Cách mc nào hiu sut ca mạch điện ln nht?
(Biết ch công suất sinh ra trên bóng đèn là ích, hiu sut ca mạch điện t s gia
công sut có ích và công sut toàn mch).
Câu 5. (2,0 đim)
Mt bàn bi-a hình ch nht ABCD cnh AB = 1,2m, BC = 2,5m trên mt phng
ngang. Một bi đỏ đặt ti P cách cạnh AB đon x = 1m, cách cạnh AD đoạn y = 0,8m mt
bi vàng đặt ti Q như hình H6. Người ta đy bi vàng chuyn
động thng, phn x lần lượt trên các cnh CD, BC, AB, AD
ri va chm trc diện vào bi đỏ. S va chm ca bi vào các
cnh ca bàn bi-a tuân theo định lut phn x ánh sáng
(đường đi của các bi giống như đường đi tia sáng, các cnh
bàn bi-a xem như các gương phẳng). Kích thước ca bi nh
không đáng kể so với kích thước ca bàn.
a. V một đường đi ca bi vàng phn x ln lượt trên các cnh CD, BC, AB, AD đến
va chm vi bi đ.
b. Xác đnh gii hạn vùng đặt bi vàng để sau khi phn x lần lưt trên các cnh CD,
BC, AB, AD thì đến va chm với bi đỏ.
------ Hết ------
Họ và tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: …....................
RU
BA
H5
P
A
B
C
D
Q
H6
Trang 3
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HC 2021 2022
NG DN CHM MÔN VT LÝ
(Hướng dn chm có 05 trang)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIM
Câu 1
2 điểm
1.1
(1,0
đim)
Gi vn tc ca Bình, Quang, An lần lưt là: v
B
= v m/s, v
Q
= (v 0,2)
m/s, v
A
= (v + 0,1) m/s.
Theo đ ta có:
2400 2400
0,68 180
0,1 0,2vv


0,25
Giải phương trình trên ta được: v = 5 m/s
0,25
a. Khong thi gian gia hai ln Bình và An v đích là:
2400 2400 2400 2400 2400 2400
9,4
0,1 5 5,1
BA
ts
v v v v
0,25
b. Thi gian An chạy đến đích:
2400 2400
470,6
5,1
A
A
ts
v

0,125
Quãng đưng Quang đi được khi An v đích:
. 470,6.5 2353
AB
S t v m
Vy khi An v đích Quang còn cách đích 47m
0,125
b. Cách gii khác:
47
B
s v t m
1.2
(1,0
đim)
Ban đầu, khi khi g ngập trong nước:
32
0
1 0 1
Dx
D a D a x D
a
0,5
Sau khi đổ du vào, phn khi g ngp trong du là
y
thì
3 2 2
10 d
D a D a a y D a y
0
0
00
1
dd
x
D
D a x
a
ya
D D D D





0,25
0,25
Câu 2
2 điểm
(2,0
Biu thc lc tác dng vào cc nước đá ban đầu
HDC CHÍNH THC
Trang 4
đim)
0
0
10. . 10. .
10( )
F V D V D
F
V
DD


0,5
Sau khi cung cp nhiệt lượng Q, một ợng nước đá tan, thể tích nước
đá còn lại là
0
'
10( )
C
F
V
DD
0,5
Nhit lưng Q cung cấp cho nước đá nóng chảy là
( ')Q m V V D

0,5
Thay V, V’ ta tính đưc
0
10
C
FF
D
Q
DD
0,5
Câu 3
2 điểm
a.
(1,0
đim)
a. Tính hiệu điện thế U
Mc vôn kế vào A, B ta có
3
MAN MBN
R R R
MAN MAB
I I I
0,25
2 IR 4
V AM MB
U U U IR IR V
0,25
Mt khác ta có hiệu điện thế gia hai đầu đoạn mch
U=3IR = 12V
Vy hiệu điện thế gia hai đầu đoạn mch
U= 12V
0,25
Mc Ampe kế vào A, B. Ta có
2 . 2 2 . 2
,
2 3 2 3
MA AN MA AN
R R R R
R R R R R R
R R R R

U =U 6
AM AN
V
0,25
0,25
Trang 5
ờng độ dòng điện qua Ampe kế
66
0,03
22
100
AN
MA
A
U
U
IA
R R R R
R
0,25
b.
(0,5
đim)
b. Tính công sut ta nhit trên mch
22
12 24
W
3
25
2
m
U
P
R
R
0,5
Câu 4
2 điểm
a.
(1,5
đim)
Đin tr ca mi đèn:
2
2
2,4
4
1,44
d
d
d
U
R
P
Dòng điện định mc qua mỗi đèn:
1,44
0,6
2,4
d
d
d
P
IA
U
0,25
0,25
Để tt c c đèn đu sáng bình thưng, ta mắc các đèn thành m dãy
song song, mỗi dãy có n đèn ni tiếp
m, n là s nguyên dương
0,25
ờng độ dòng điện qua mch
24
0,6
4
3
md
d
U
I mI m
nR n
R
m
m
40 4 3nm
0,25
Giải phương trình nghim nguyên vi n<10
Ta đưc các trưng hp sau:
n = 1, m =12; n = 4, m = 8; n = 7, m = 4
0,5
b.
(0,5
đim)
Hiu sut ca mạch điện:
..
ci d d
dd
P m n P nP
H
P UmI UI
Vi n = 7 hiu sut của đèn lớn nht
0,25
0,25
Trang 6
Câu 4
1 điểm
Lấy P1 đối xng với P qua AD, P2 đối xng vi P1 qua AB, P3 đi
xng với P2 qua BC, P4 đối xng vi P3 qua CD
Tia t Q ti CD qua P4, tia phn x trên CD qua P3, tia phn x trên
BC qua P2, tia phn x trên AB qua P1, tia phn x trên AD qua P
0,5
0,5
Dch chuyển đim tới trên gương AB đến A ta được đường gii hn
KM
0
N
0
A (Ni P2 vi A, kéo dài ct BC ti N
0
, ni P3 vi N
0
kéo dài
ct CD ti M
0
, ni P4 vi M
0
kéo dài ct AD ti K)
ràng ta thấy để đường đi ca ng vàng phn x lần lượt trên các
cnh CD, BC, AB, AD thì bóng phi nm trong tam giác KDM
0
0,25
0,25
S dụng các tam giác đng dạng ta tính được:
BN
0
= 1,5m, DM
0
= 0,4m, KD = 0,5m
Tính c th
APH đồng dng vi N
0
AB:
00
0
1,5 1
PH AH
BN m CN m
AB BN
ABN
0
đồng dng vi M
0
CN
0
:
0
0
00
0,8
BN
AB
M C m
M C CN
0,25
A
B
C
D
M
P
P1
P2
P3
P4
Q
A
B
C
D
N
0
P
P1
P2
P3
P4
M
0
K
H
Trang 7
0
0,4M D m
APH đồng dng vi KM
0
D :
0
0,5
AH PH
KD m
KD M D
0,25
Thí sinh có th gii bằng cách khác đáp án nhưng có kết qu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Thí sinh không ghi đơn v hoặc ghi sai đơn vị kết qu cn tr li theo yêu cu của đềi
thì tr 1/2 s điểm tương ứng vi đim ca kết qu đó.
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Khóa thi ngày: 03 - 05/6/2021
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Ba người bạn Quang, An và Bình đã tham gia cuộc thi chạy của trường được tổ
chức vào dịp 26 tháng 3. Cả ba người cùng xuất phát và đều phải chạy hết quãng đường
2,4km với vận tốc không đổi. Khi An mới chạy được 68% quãng đường thì Quang còn 3
phút nữa về đến đích. Biết Bình chạy nhanh hơn Quang 20cm/s và chạy chậm hơn An 10cm/s.
a. Tính khoảng thời gian giữa hai thời điểm Bình và An về đích.
b. Khi An đến đích thì Bình còn cách đích một đoạn đường là bao nhiêu?
1.2. Một khối gỗ đặc, đồng chất có hình dạng là khối lập phương cạnh a, được thả
vào trong bình nước như hình H1, thấy
chiều cao phần khối lập phương ngập
trong nước là x. Sau đó, người ta đổ Dầu
lên mặt nước một lớp dầu sao cho dầu
ngập ngang mặt trên của khối lập
phương, như hình H2. Biết rằng khi
cân bằng, mặt đáy của khối lập Nước
phương song song với mặt thoáng của
nước như hình H1 và mặt thoáng của H1 H2
dầu như hình H2. Khối lập phương
không chạm thành và đáy bình. Khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D0 và Dd. Tìm
chiều cao của lớp dầu.
Câu 2. (2,0 điểm)
Một bình cách nhiệt đựng nước và một cục nước đá ở trạng thái cân
bằng nhiệt. Một pit-tông có trọng lượng không đáng kể và không kín,
được đặt bên trong bình. Ban đầu người ta tác dụng một lực F để giữ pit-
tông sao cho mặt phẳng dưới của pit-tông trùng với bề mặt của nước (toàn
bộ nước đá bị dìm dưới nước) như hình H3. Sau đó, người ta cung cấp cho
bình một lượng nhiệt Q, khi cân bằng nhiệt được thiết lập thì lực tác
dụng để giữ pit-tông là Fc. Biết rằng nước đá không chạm thành, không
chạm đáy bình và chưa tan hết. Khối lượng riêng của nước và nước đá lần
lượt là D0 và D, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ. Tính Q theo các đại H3 lượng đã cho.
Câu 3. (2,0 điểm)
Mạch điện gồm một nguồn có hiệu điện thế không đổi
và bốn điện trở như hình H4. Nếu mắc vôn kế lí tưởng vào hai
đầu A và B thì vôn kế chỉ hiệu điện thế U = 4V. Nếu thay vôn Trang 1 H4
kế bằng ampe kế lí tưởng thì dòng điện qua ampe kế là I = 30mA.
a. Tìm hiệu điện thế U0 của nguồn điện và điện trở R.
b. Tính công suất tỏa nhiệt trên mạch khi mắc vôn kế.
Câu 4. (2,0 điểm)
Một đoạn mạch AB gồm nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V mắc nối
tiếp với điện trở R = 3Ω như hình H5. Sử dụng một số bóng đèn
giống nhau ghi 2,4V-1,44W mắc vào giữa hai đầu đoạn mạch U R A B AB.
a. Tìm các cách mắc để các đèn đều sáng bình thường. H5
b. Cách mắc nào có hiệu suất của mạch điện là lớn nhất?
(Biết chỉ có công suất sinh ra trên bóng đèn là có ích, hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa
công suất có ích và công suất toàn mạch). Câu 5. (2,0 điểm)
Một bàn bi-a hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 1,2m, BC = 2,5m trên mặt phẳng
ngang. Một bi đỏ đặt tại P cách cạnh AB đoạn x = 1m, cách cạnh AD đoạn y = 0,8m và một
bi vàng đặt tại Q như hình H6. Người ta đẩy bi vàng chuyển độ B C
ng thẳng, phản xạ lần lượt trên các cạnh CD, BC, AB, AD
rồi va chạm trực diện vào bi đỏ. Sự va chạm của bi vào các P
cạnh của bàn bi-a tuân theo định luật phản xạ ánh sáng Q
(đường đi của các bi giống như đường đi tia sáng, các cạnh A D H6
bàn bi-a xem như các gương phẳng). Kích thước của bi nhỏ
không đáng kể so với kích thước của bàn.
a. Vẽ một đường đi của bi vàng phản xạ lần lượt trên các cạnh CD, BC, AB, AD đến va chạm với bi đỏ.
b. Xác định giới hạn vùng đặt bi vàng để sau khi phản xạ lần lượt trên các cạnh CD,
BC, AB, AD thì đến va chạm với bi đỏ. ------ Hết ------
Họ và tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: …....................
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2021 – 2022
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ HDC CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm có 05 trang) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 2 điểm
Gọi vận tốc của Bình, Quang, An lần lượt là: vB = v m/s, vQ = (v –0,2) m/s, vA = (v + 0,1) m/s. Theo đề ta có: 2400 2400 0,25 0, 68 180  v  0,1 v  0, 2
Giải phương trình trên ta được: v = 5 m/s 0,25 1.1
a. Khoảng thời gian giữa hai lần Bình và An về đích là: (1,0 2400 2400 2400 2400 2400 2400 0,25 điểm) t         9, 4s v v v v  0,1 5 5,1 B A
b. Thời gian An chạy đến đích: 2400 2400 0,125 t    470,6s A v 5,1 A
Quãng đường Quang đi được khi An về đích:
S t .v  470, 6.5  2353m A B 0,125
Vậy khi An về đích Quang còn cách đích 47m b. Cách giải khác: s   v t   47m B
Ban đầu, khi khối gỗ ngập trong nước: D x 0,5 3 2 0
D a D a x D  1 0 1 a
Sau khi đổ dầu vào, phần khối gỗ ngập trong dầu là y thì 1.2 3 2 D a D a
a y D a y 0,25 1 0   2 (1,0 d điểm) x D 1   0  a D a x  0   y a 0,25 D D D D 0 d 0 d Câu 2 2 điểm (2,0
Biểu thức lực tác dụng vào cục nước đá ban đầu Trang 3 điểm)
F 10.V .D  10.V .D 0 FV 10(D D) 0 0,5
Sau khi cung cấp nhiệt lượng Q, một lượng nước đá tan, thể tích nước đá còn lại là 0,5 F V ' C  10(D D) 0
Nhiệt lượng Q cung cấp cho nước đá nóng chảy là 0,5
Q m  (V V ')D
Thay V, V’ ta tính được D F F 0,5 C Q   D D 10 0 Câu 3 2 điểm
a. Tính hiệu điện thế U
Mắc vôn kế vào A, B ta có 0,25 RR  3R MAN MBNIII MAN MAB U UU
 IR  2IR  IR  4V V AM MB 0,25 a. (1,0 điểm)
Mặt khác ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=3IR = 12V 0,25
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U= 12V
Mắc Ampe kế vào A, B. Ta có 2 . R R 2 2 . R R 2 0,25 R   R, R
R R R MA 2R R 3 AN 2R R 3 MA AN U =U  6V AM AN 0,25 Trang 4
Cường độ dòng điện qua Ampe kế U U 6 6 MA AN I      0,03A 0,25 A R 2R R 2RR  100 b.
b. Tính công suất tỏa nhiệt trên mạch (0,5 2 2 U 12 24 điể    m) P W 0,5 R 3R 25 m 2 Câu 4 2 điểm 2 2 Điệ U 2, 4 n trở của mỗi đèn: d R    4 0,25 d P 1, 44 d Dòng điện đị P nh mức qua mỗi đèn: 1, 44 d I    0,6A d 0,25 U 2, 4 d
Để tất cả các đèn đều sáng bình thường, ta mắc các đèn thành m dãy
song song, mỗi dãy có n đèn nối tiếp 0,25 m, n là số nguyên dương a. (1,5
Cường độ dòng điện qua mạch điểm) U 24 I mI   0,6m 0,25 m d nR 4n d R  3  m m
40  4n  3m
Giải phương trình nghiệm nguyên với n<10
Ta được các trường hợp sau: 0,5
n = 1, m =12; n = 4, m = 8; n = 7, m = 4
Hiệu suất của mạch điện: b. P . m . n P nP 0,25 ci d d    (0,5 H P UmI UI điể d d m)
Với n = 7 hiệu suất của đèn lớn nhất 0,25 Trang 5 Câu 4 1 điểm P4 P3 0,5 B M C P A Q D P2 P1
Lấy P1 đối xứng với P qua AD, P2 đối xứng với P1 qua AB, P3 đối
xứng với P2 qua BC, P4 đối xứng với P3 qua CD
Tia từ Q tới CD qua P4, tia phản xạ trên CD qua P3, tia phản xạ trên 0,5
BC qua P2, tia phản xạ trên AB qua P1, tia phản xạ trên AD qua P P4 P3 0,25 B N0 C P M0 A H D K P2 P1
Dịch chuyển điểm tới trên gương AB đến A ta được đường giới hạn
KM0N0A (Nối P2 với A, kéo dài cắt BC tại N0, nối P3 với N0 kéo dài 0,25
cắt CD tại M0, nối P4 với M0 kéo dài cắt AD tại K)
Rõ ràng ta thấy để đường đi của bóng vàng phản xạ lần lượt trên các
cạnh CD, BC, AB, AD thì bóng phải nằm trong tam giác KDM0
Sử dụng các tam giác đồng dạng ta tính được:
BN0 = 1,5m, DM0 = 0,4m, KD = 0,5m Tính cụ thể PH AH
∆APH đồng dạng với ∆N0AB: 
BN  1,5m CN  1m 0 0 AB BN0 0,25 AB BN
ABN0 đồng dạng với ∆M0CN0: 0   M C  0,8m 0 M C CN 0 0 Trang 6
M D  0,4m 0 AH PH
∆APH đồng dạng với ∆KM 0,25 0D : 
KD  0,5m KD M D 0
Thí sinh có thể giải bằng cách khác đáp án nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Thí sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai đơn vị ở kết quả cần trả lời theo yêu cầu của đề bài
thì trừ 1/2 số điểm tương ứng với điểm của kết quả đó.
Trang 7