Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2022-2023 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2022-2023 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Môn Vật Lí 10 tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2022-2023 môn vật lý Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên năm 2022-2023 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

114 57 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 VÀO TRƯỜNG
THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022-2023
Đ CHNH THC
(Đề thi gồm có 02 trang)
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Khóa thi ngày: 14-16/6/2022
Câu 1. (2,0 điểm)
Một vận động viên đi xe đạp một người đi bộ cùng khởi nh một địa điểm A, đi cùng
chiều trên một đường tròn chu vi C = 1,8 km. Tốc độ của vận động viên đi xe đạp v
1
= 22,5
km/h, của người đi bộ là v
2
= 4,5 km/h.
Không kể lần gặp lúc khởi hành tại A, hãy xác định:
a. Số lần người đi bộ gặp vận động viên khi người đi bộ đi được một vòng.
b. Vị trí và thi gian kể từ lúc khởi hành họ gặp nhau lần thứ 2.
Câu 2. (2,0 điểm)
Để đúc một tượng nhỏ, người ta cho miếng hợp kim thiếc khối lượng m = 150 g vào một
cái khuôn đúc đặt trên một bếp nung. Khi hợp kim bắt đầu nóng chảy người ta ghi lại sự
phụ thuộc của nhiệt độ t vào thời gian (bảng 1). Ngay sau khi toàn bộ hợp kim chuyển sang pha
lỏng hoàn toàn (ở thời điểm = 50 s) thì đưa khuôn đúc ra khỏi bếp. Giả sử công suất truyền
nhiệt P cho khối hợp kim trong quá trình nung ng suất mất nhiệt P
x
của khối hợp kim trong
suốt quá trình tnghiệm không đổi; khuôn đúc khối lượng không đáng kể chịu nhiệt tốt.
Nhiệt nóng chảy của hợp kim thiếc  = 20 kJ/kg.
Dựa vào kết quả đo (bảng 1) đồ thị biểu diễn phụ thuộc của nhiệt độ t theo thời gian
(hình 1) đã được xử lí từ bảng 1, hãy xác định:
a. nhiệt dung riêng của hợp kim thiếccông suất P.
b. khong thời gian T kể từ khi đưa khuôn đúc ra khỏi bếp đến khi hợp kim đông đặc hoàn
toàn.
Bảng 1
t
0
C
238,0
238,2
237,7
238,3
238,1
240,4
243,2
248,0
(s)
0
8
15
27
35
42
45
50
t
0
C
246,9
244,7
242,0
239,1
238,0
238,2
237,8
238,0
(s)
53
59
68
77
80
84
89
95
Hình 1
Đồ thị biểu diễn phụ thuộc của nhiệt độ t
0
C theo thời gian (s).
Trang 2
Câu 3. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Biết: U
AB
= 6 V không đổi;
R
1
= 8 ; R
2
= R
3
= 4 ; R
4
= 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế,
khoá K và y dẫn.
a. Tính s ch ca ampe kế trong cả hai trường hợp khi K mở,
khi K đóng.
b. Thay khoá K bng đin tr R
5
. Tính giá trị của R
5
để cường
độ dòng điện qua điện trở R
2
bằng không.
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Biết: R
1
= R
2
= R
3
= R, đèn Đ
điện trở R
đ
= kR với k hằng số ơng. R
x
một biến trở, với
mọi R
x
thì đèn luôn ng, đặt giữa A B hiệu điện thế U không
đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối, coi điện trở của bóng đèn không
phụ thuộc vào nhiệt độ.
a. Điều chỉnh R
x
để ng suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. m
công suất trên R
2
theo k.
b. Cho U = 16 V, R = 8 , k = 3. Xác định giá trị R
x
để công
suất trên R
x
bằng 0,4 W.
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho hai điểm M N nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ. Một vật phẳng nhỏ AP
chiều cao h = 1 cm vuông góc với trục chính (với P nằm trên trục chính). Nếu đặt vật M thì
thấu kính cho ảnh thật cao h
1
= 4/3 cm. Nếu đặt vật ở N thì thấu kính cho ảnh thật cao h
2
= 4 cm.
a. Điểm M hay N ở gần thấu kính hơn? Vì sao?
b. Nếu đặt vật AP tại I là trung điểm của MN thì thấu kính sẽ cho ảnh cao bao nhiêu?
Câu 6. (1,0 điểm)
Cho một thanh gỗ thẳng, dài, có thể quay quanh một trục lắp cố định trên một giá thí nghiệm;
một thước đo chia tới milimet; một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của
nước); một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả; một lọ nhỏ, rỗng; một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút đậy
kín; hai sợi dây bền, nhẹ. Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của dầu hoả.
--------------- HẾT ---------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .................................................................. Số báo danh: ...........................
A
+
-
R
R
R
R
A B
K
1
2
3
4
C
D
Đ
R
1
R
2
R
x
A +
U
R
3
Hình 3
B -
-
C
D
Hình 2
Trang 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2022 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm có 5 trang)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
HDC câu 1
2 điểm
1 a
(1 đ)
Thời gian để người đi bộ đi hết một vòng là: t
2
C 1,8
v 4,5

= 0,4 h
0,25
Quãng đường vận động viên đi trong thời gian t:
S = v
1
.t = 22,5.0,4 = 9 km
0,25
Số vòng n vận động viên đi trong thời gian t:
n =
S
C
= 9/1,8 = 5 vòng
0,25
Số lần vận động viên gặp người đi bộ không kể lần gặp tại A.
N = n 1 = 4 lần
0,25
1b
( 1 đ)
Thời gian vận động viên đi hết 2 vòng: t = 2C/v
1
= 2.1,8/22,5 = 0,16 h
0,25
Khi vận động viên đi hết 2 vòng thì người đi bộ cách A:
S
1b
= v
2
.t = 4,5.0,16 = 0,72 km
0,25
Gọi t
là thời gian vận động viên gặp người đi bộ lần 2 kể từ khi đi
vòng thứ 3: v
1
.t
= s
1b
+ v
2
.t
22,5.t
= 0,72 + 4,5.t
=> t
= 0,04 h
0,25
Vị trí gặp nhau lần 2 cách A: d = 22,5. 0,04 = 0,9 km
Thời gian lúc gặp nhau lần 2: T = t + t
= 0,16 + 0,04 = 0,2 h
0,25
Câu 2
HDC câu 2
2 điểm
2a
(1,5 đ)
- Theo đồ thị, sau 50 s, đưa khuôn ra khỏi bếp sau đó hệ thống
nguội đi do truyền nhiệt. Biết công suất mất nhiệt P
x
không đổi trong
suốt quá trình thí nghiệm nên:
Trong khoảng thời gian [0; 40]s với:
1
=40 s
1x
m P P


(1)
0,25
Trong khoảng thời gian [40; 50]s với:
2
= 10s
2 1 2x
cm t t P P
(2)
(Với t
2
= 248
0
C, t
1
= 238
0
C)
0,25
(1) và (2):
0
2
1 2 1
. 500 J/kg. C
c
tt
0,25
Trong khoảng thời gian [50; 80]s với:
3
= 30s
2 1 3x
cm t t P

0,25
2
13
25
x
m
PW



0,25
23
13
100
m
PW


0,25
HDC CHNH THC
Trang 4
2b
(0,5 đ)
3
150
x
m
T
P
Ts

0,25
0,25
Câu 3
HDC câu 3
1,5 điểm
3a.
(1 đ)
+ Khi K mở: Đọc đúng sơ đồ mạch điện [(R
1
nt R
2
)//R
4
] nt R
3
hoặc vẽ đúng sơ đồ mạch hình bên.
1 2 4
AB 3
1 2 4
(R + R )R
R = + R = 8 (Ω)
R + R + R
;
0,25
AB
A
AB
U
6
I = = = 0,75 (A)
R 8
.
0,25
+ Khi K đóng: Đọc đúng sơ đồ mạch điện:
[(R
2
//R
3
) nt R
4
]//R
1
hoặc vẽ đúng sơ đồ mạch hình bên.
R
2
= R
3
R
DC
=
3
R
2
= 2 (
);
4 DC 1
AB
1 DC 4
(R + R )R
R = = 4 (Ω)
R + R + R
.
0,25
DC
DC AB
4 DC
R
U = .U = 1,5 (V)
R + R
.
3
DC
RA
3
U
1,5
I = I = = = 0,375 (A)
R4
.
0,25
3b
(0,5 đ)
b, Thay khoá K bởi R
5
.
- Vẽ đúng hình vẽ
0,25
Để
2
R
I = 0
thì mạch cầu phải cân bằng :
3 1 3
4
5
1 5 4
R R R
R
8.4 16
= R = = = 5,33 (Ω)
R R R 6 3
0,25
Câu 4
HDC câu 4
1,5 điểm
4a
(1 đ)
Giả sử chiều dòng điện qua R
x
có chiều như hình vẽ 6.
Từ sơ đồ mạch điện ta có:
xd
x
đ
III
III
UUUU
3
21
213
(1)
0,25
A
B
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
C
D
+
-
A
+
-
R
R
R
RA
1
2
3
4
C
D
A
+
-
R
R
R
R
A
B
1
2
3
4
D
C
R
1
R
2
R
3
Đ
R
x
A
+
B
-
C
D
U
I
1
I
2
I
x
I
đ
I
3
I
Trang 5
I
đ
R
đ
+(I
đ
+I
x
)R=(I
2
+I
x
)R+I
2
R=> (k+1)I
đ
=2I
2
=>
2
1k
I
2
I
đ
(2)
0,25
Từ (1) và (2):
W)(9.
k4
)1k(
P
k4
)1k(
P
RI
4
)1k(
P
RkIP
RIP
kRIP
2
d
2
2
2
d
2
2
2
dd
2
22
2
dd
0,5
4b
(0,5 đ)
b) Khi k=3 theo ý 1=> I
2
=2I
d
(3)
không phụ thuộc R
x
Theo sơ đồ mạch điện hình 6 ta có: U
đ
+U
3
=U => 4I
đ
=2-I
x
(4)
U
2
=U
x
+U
3
=> I
2
R=I
x
R
x
+(I
đ
+I
x
)R (5)
0,25
Từ (3) và (5) thay số ta có: I
đ
=
8
)8R(I
xx
(6)
Từ (4) và (6) suy ra: I
x
=
10R
4
x
Ta lại có: P
x
=I
x
2
R
x
=> R
x
=10
0,25
Câu 5
HDC câu 5
2 điểm
5a
(1 đ)
a, Vẽ được hình bên.
(khi đặt vật tại M và N)
0,25
- Theo hình vẽ: OA
1
= M’A’ = h
1
; OB
1
= N’B’ = h
2
;
- Ta có:
1
OA
MA
=
MF OF
1
h
h
=
MF f
(1)
1
hf
MF =
h
(2)
0,5
Tương tự:
1
OB
NB
=
NF OF
2
h
h
=
NF f
(3)
2
hf
NF =
h
(4)
- Theo bài ra, h
2
> h
1
nên từ (2) và (4) ta có: MF > NF, nghĩa là N ở
gần TK hơn M.
0,25
5b
(1 đ)
b. Ảnh của vật IC là I’C’ có độ cao là: OC
1
= I’C’ = h
3
.
- Ta có :
1
OC
IC
=
IF OF
3
h
h
=
IF f
(5)
3
hf
IF =
h
(6)
0,5
Từ (2), (4) và (6) ta có:
1 2 3
hf hf hf
+ MF + NF = 2IF = 2
h h h
(7)
0,25
M
A
F
F'
O
I
C
N
B
A
C
B
M'
I' N'
A'
C'
B'
h
h
h
f
1
1
1
1
2
3
h
x
D
Trang 6
- Từ (7) ta có:
1 2 3
1 1 2
+
h h h
(8); thay số vào (8) ta tính được:
h
3
= 2 (cm)
0,25
Câu 6
HDC câu 6
1 điểm
- Lắp thanh gỗ vào trục quay đ
thanh nằm ngang (như đòn bẩy)
- Treo lọ rỗng vào đòn bên phải,
treo lọ đầy cát vào một vị trí đòn
bên trái sao cho đòn bẩy cân bằng
nằm ngang.
Ta có: P
0
.l
0
= P.l (1)
-
0,25
- Nhúng lọ đựng đầy cát ngập trong nước rồi tìm vị trí treo sao cho
đòn bẩy cân bằng:
P
0
. l
0
= (P F
A
). l (2)
0,25
Từ (1) và (2):
F
A
= P(l’ – l)/l’ mà F
A
= d
nước
.V
Suy ra: d
nước
=
'
'
l
ll
V
P
0,25
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách thay nước bằng dầu hoả, m vị trí l’’
treo lọ cát để đòn bẩy cân bằng.
- Ta có: d
dầu
=
''
''
l
ll
V
P
- Suy ra d
dầu
= d
nước
'')'(
')''(
lll
lll
hay: D
dầu
= D
nước
'')'(
')''(
lll
lll
0,25
Thí sinh có thể giải bằng cách khác đáp án nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Thí sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai đơn vị ở kết quả cần trả lời theo yêu cầu của đề bài
thì trừ 1/2 số điểm tương ứng với điểm của kết quả đó.
P
0
l
0
l
P
F
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 VÀO TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Khóa thi ngày: 14-16/6/2022
Câu 1. (2,0 điểm)
Một vận động viên đi xe đạp và một người đi bộ cùng khởi hành ở một địa điểm A, đi cùng
chiều trên một đường tròn có chu vi C = 1,8 km. Tốc độ của vận động viên đi xe đạp là v1 = 22,5
km/h, của người đi bộ là v2 = 4,5 km/h.
Không kể lần gặp lúc khởi hành tại A, hãy xác định:
a. Số lần người đi bộ gặp vận động viên khi người đi bộ đi được một vòng.
b. Vị trí và thời gian kể từ lúc khởi hành họ gặp nhau lần thứ 2. Câu 2. (2,0 điểm)
Để đúc một tượng nhỏ, người ta cho miếng hợp kim thiếc có khối lượng m = 150 g vào một
cái khuôn đúc và đặt nó trên một bếp nung. Khi hợp kim bắt đầu nóng chảy người ta ghi lại sự
phụ thuộc của nhiệt độ t vào thời gian (bảng 1). Ngay sau khi toàn bộ hợp kim chuyển sang pha
lỏng hoàn toàn (ở thời điểm  = 50 s) thì đưa khuôn đúc ra khỏi bếp. Giả sử công suất truyền
nhiệt P cho khối hợp kim trong quá trình nung và công suất mất nhiệt Px của khối hợp kim trong
suốt quá trình thí nghiệm không đổi; khuôn đúc có khối lượng không đáng kể và chịu nhiệt tốt.
Nhiệt nóng chảy của hợp kim thiếc là  = 20 kJ/kg.
Dựa vào kết quả đo (bảng 1) và đồ thị biểu diễn phụ thuộc của nhiệt độ t theo thời gian 
(hình 1) đã được xử lí từ bảng 1, hãy xác định:
a. nhiệt dung riêng của hợp kim thiếc và công suất P.
b. khoảng thời gian T kể từ khi đưa khuôn đúc ra khỏi bếp đến khi hợp kim đông đặc hoàn toàn. Bảng 1 t 0C 238,0 238,2 237,7 238,3 238,1 240,4 243,2 246,1 248,0  (s) 0 8 15 27 35 42 45 48 50 t 0C 246,9 244,7 242,0 239,1 238,0 238,2 237,8 238,0  (s) 53 59 68 77 80 84 89 95 Hình 1
Đồ thị biểu diễn phụ thuộc của nhiệt độ t0 C theo thời gian  (s). Trang 1
Câu 3. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Biết: U R AB = 6 V không đổi; 4
R1 = 8 Ω; R2 = R3 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, R1 R khoá K và dây dẫn. 2 C D
a. Tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp khi K mở, K A khi K đóng. + -
b. Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường A B R3
độ dòng điện qua điện trở R 2 bằng không. Hình 2 Câu 4. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Biết: R1 = R2 = R3 = R, đèn Đ có điện trở R R
đ = kR với k là hằng số dương. Rx là một biến trở, với 1 R Đ mọi R x A +
x thì đèn luôn sáng, đặt giữa A và B hiệu điện thế U không
đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối, coi điện trở của bóng đèn không U C D
phụ thuộc vào nhiệt độ. B - R2 R3 a. Điều chỉnh R -
x để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.
b. Cho U = 16 V, R = 8 , k = 3. Xác định giá trị Rx để công Hình 3 suất trên Rx bằng 0,4 W. Câu 5. (2,0 điểm)
Cho hai điểm M và N nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ. Một vật phẳng nhỏ AP có
chiều cao h = 1 cm vuông góc với trục chính (với P nằm trên trục chính). Nếu đặt vật ở M thì
thấu kính cho ảnh thật cao h1 = 4/3 cm. Nếu đặt vật ở N thì thấu kính cho ảnh thật cao h2 = 4 cm.
a. Điểm M hay N ở gần thấu kính hơn? Vì sao?
b. Nếu đặt vật AP tại I là trung điểm của MN thì thấu kính sẽ cho ảnh cao bao nhiêu? Câu 6. (1,0 điểm)
Cho một thanh gỗ thẳng, dài, có thể quay quanh một trục lắp cố định trên một giá thí nghiệm;
một thước đo chia tới milimet; một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của
nước); một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả; một lọ nhỏ, rỗng; một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút đậy
kín; hai sợi dây bền, nhẹ. Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của dầu hoả.
--------------- HẾT ---------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .................................................................. Số báo danh: ........................... Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2022 – 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ HDC CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm có 5 trang) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 HDC câu 1 2 điểm
Thời gian để người đi bộ đi hết một vòng là: t C 1,8   = 0,4 h v 0,25 2 4,5
Quãng đường vận động viên đi trong thời gian t: 1 a S = v1.t = 22,5.0,4 = 9 km 0,25
Số vòng n vận động viên đi trong thời gian t: (1 đ) S n = = 9/1,8 = 5 vòng 0,25 C
Số lần vận động viên gặp người đi bộ không kể lần gặp tại A. N = n – 1 = 4 lần 0,25
Thời gian vận động viên đi hết 2 vòng: t = 2C/v1 = 2.1,8/22,5 = 0,16 h 0,25
Khi vận động viên đi hết 2 vòng thì người đi bộ cách A: 1b
S1b = v2.t = 4,5.0,16 = 0,72 km 0,25
Gọi t’ là thời gian vận động viên gặp người đi bộ lần 2 kể từ khi đi ( 1 đ)
vòng thứ 3: v1.t’ = s1b + v2.t’ 22,5.t’ = 0,72 + 4,5.t’ => t’ = 0,04 h 0,25
Vị trí gặp nhau lần 2 cách A: d = 22,5. 0,04 = 0,9 km
Thời gian lúc gặp nhau lần 2: T = t + t’ = 0,16 + 0,04 = 0,2 h 0,25 Câu 2 HDC câu 2 2 điểm
- Theo đồ thị, sau 50 s, đưa khuôn ra khỏi bếp và sau đó hệ thống
nguội đi do truyền nhiệt. Biết công suất mất nhiệt Px không đổi trong
suốt quá trình thí nghiệm nên:
Trong khoảng thời gian [0; 40]s với: 1=40 s
m  P P  (1) x  1 0,25
Trong khoảng thời gian [40; 50]s với: 2 = 10s
cmt t P P  (2) 2 1   x  2 0,25
(Với t2 = 2480C, t1 = 2380C) 2a (1) và (2): (1,5 đ)   2 0 c  .  500 J/kg. C  t t 0,25 1  2 1
Trong khoảng thời gian [50; 80]s với: 3 = 30s
cm t t P0,25 2 1  x 3 m2 P   25W x   0,25 1 3 m  2 3  P   100W   0,25 1 3 Trang 3m 2b T  3 P 0,25 x (0,5 đ) T  150s 0,25 Câu 3 HDC câu 3 1,5 điểm
+ Khi K mở: Đọc đúng sơ đồ mạch điện [(R1 nt R2)//R4] nt R3
hoặc vẽ đúng sơ đồ mạch hình bên. 0,25 R4 (R + R )R 1 2 4 R = + R = 8 (Ω) ; + D - R1 R A AB 3 R + R + R 2 C 1 2 4 A R3 U 6 AB I = = = 0,75 (A) . A R 8 AB 0,25
+ Khi K đóng: Đọc đúng sơ đồ mạch điện: 3a.
[(R2//R3) nt R4]//R1 hoặc vẽ đúng sơ đồ mạch hình bên. (1 đ) R R2 = R3  RDC = 3 = 2 (  ); 2 R2 R 0,25 (R + R )R + 4 C - 4 DC 1 R = = 4 (Ω) . D AB A A B R + R + R 1 DC 4 R R3 1 R DC U = .U = 1,5 (V) . DC AB R + R 4 DC 0,25  U 1,5 DC I = I = = = 0,375 (A) . R3 A R 4 3 b, Thay khoá K bởi R5. - Vẽ đúng hình vẽ R4 R3 D A B R2 + - 0,25 R C 1 R 5 3b
Để I = 0 thì mạch cầu phải cân bằng : R 2 (0,5 đ) R R R R 8.4 16 4 3 1 3 =  R = = = 5,33 (Ω) 5 0,25 R R R 6 3 1 5 4 Câu 4 HDC câu 4 1,5 điểm
Giả sử chiều dòng điện qua Rx có chiều như hình vẽ 6.
Từ sơ đồ mạch điện ta có: I 
U U U đ U 3 1 2 4a  
I I I (1) 1 2 x Đ 0,25 A R (1 đ)  1 
I I I R 3 d x I x + I U 1 đ C D II 2 x I3 B R2 R3 - Trang 4 k  1
IđRđ+(Iđ+Ix)R=(I2+Ix)R+I2R=> (k+1)Iđ=2I2 => I  Iđ (2) 2 2 0,25 Từ (1) và (2):   2 P kI2R P   I kR d d    d d (k ) 1 2 (k ) 1 2    (k  ) 1 2  P  P  ( 9 . W) 0,5 2 2 2 d P  I R P  I R 4k 4k  2 2  2  4 d
b) Khi k=3 theo ý 1=> I2=2Id (3) không phụ thuộc Rx
Theo sơ đồ mạch điện hình 6 ta có: Uđ+U3=U => 4Iđ=2-Ix (4) 0,25
U2=Ux+U3 => I2R=IxRx+(Iđ +Ix)R (5) 4b I (R  ) 8 (0,5 đ)
Từ (3) và (5) thay số ta có: Iđ= x x (6) 8 Từ (4) và (6) suy ra: I 4 x= R  10 0,25 x Ta lại có: P 2 x=Ix Rx => Rx=10 Câu 5 HDC câu 5 2 điểm A C B D h F f O F' a, Vẽ được hình bên. M' I' N' M I N h1
(khi đặt vật tại M và N) A h 3 1 x A' h 2 C1 0,25 C' B1 B'
- Theo hình vẽ: OA1 = M’A’ = h1 ; OB1 = N’B’ = h2 ; MA OA h h - Ta có: 1 =  1 = (1) MF OF MF f 5a hf 0,5  MF = (2) (1 đ) h1 Tương tự: NB OB h h 1 =  2 = (3) NF OF NF f hf  NF = (4) h 0,25 2
- Theo bài ra, h2 > h1 nên từ (2) và (4) ta có: MF > NF, nghĩa là N ở gần TK hơn M.
b. Ảnh của vật IC là I’C’ có độ cao là: OC1 = I’C’ = h3. IC OC h h - Ta có : 1 =  3 = (5) IF OF IF f 0,5 5b hf  IF = (6) h (1 đ) 3
Từ (2), (4) và (6) ta có: hf hf hf +  MF + NF = 2IF = 2 (7) h h h 0,25 1 2 3 Trang 5 1 1 2 - Từ (7) ta có: + 
(8); thay số vào (8) ta tính được: h h h 1 2 3 0,25 h3 = 2 (cm) Câu 6 HDC câu 6 1 điểm
- Lắp thanh gỗ vào trục quay để
thanh nằm ngang (như đòn bẩy) l’ l 0
- Treo lọ rỗng vào đòn bên phải,
treo lọ đầy cát vào một vị trí ở đòn
bên trái sao cho đòn bẩy cân bằng F nằm ngang. 0,25
Ta có: P0.l0 = P.l (1) P P0 -
- Nhúng lọ đựng đầy cát ngập trong nước rồi tìm vị trí treo nó sao cho đòn bẩy cân bằng:
P0. l0 = (P – FA). l’ (2) 0,25 Từ (1) và (2): FA = P(l’ – l)/l’ mà FA = dnước.V P l'l Suy ra: dnước =  0,25 V l'
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách thay nước bằng dầu hoả, tìm vị trí l’’
treo lọ cát để đòn bẩy cân bằng. P l'' l  - Ta có: ddầu =  V l''
(l''l)l' 0,25 - Suy ra ddầu = dnước 
(l'l)l''
(l''l)l' hay: Ddầu = Dnước 
(l'l)l''
Thí sinh có thể giải bằng cách khác đáp án nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Thí sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai đơn vị ở kết quả cần trả lời theo yêu cầu của đề bài
thì trừ 1/2 số điểm tương ứng với điểm của kết quả đó.
Trang 6