Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC 2025 – 2026
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1. Rút gọn biểu thức
A 100 3 8 2 18= +
Bài 2. Giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình sau
a)
2
x 6x 5 0+ + =
b)
3x y 1
x y 1
+=
+=
c)
5x x 6−
Bài 3. Cho hàm số
2
yx=
có đồ thị (P)
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, xét điểm A hoành đ bằng 5 4 nằm trên
đường thẳng d : y = 3x + 1. Tìm tọa độ các điểm nằm trên đồ th(P) cùng tung
độ với điểm A.
Bài 4.
a) Vào lúc 6 gisáng, ông An đi ô tô xuất phát tnhà tại Vị Thanh để đi đến
quan làm việc Cần Thơ cách nhà 50km. Cùng lúc đó ông Bình đi ô tntại
Sóc Trăng đến cùng quan làm việc với ông An cách nhà 60km. Biết rằng ông
Bình đi với tốc độ lớn hơn tốc độ của ông An là 10km/h nên đã đến quan cùng
lúc với ông An. Hỏi ông An và ông Bình đến cơ quan lúc mấy giờ?
b) Bạn Tiến một khóa số với ba vòng xoay. Mỗi vòng xoay thcài đặt một
chsố từ 0 đến 9. thcài đặt ngẫu nhiên một dãy gồm 3 chsố bất kỳ làm
số mở khóa. Tính xác suất của biến cố A: “Mã s mở khóa 3 ch số ging
nhau”.
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A I trung điểm của AC. Vẽ đường tròn
tâm O đường kính IC. Gọi D là giao điểm khác I của BI với (O).
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh IA - IC = IB - ID.
c) Cho AB = 3 cm, AC = 4 cm, K giao điểm của hai đường thẳng AB CD.
Tính độ dài đoạn thẳng IK.
(Yêu cầu vẽ hình khi chứng minh)
Trang 2
Bài 6: Nhân dịp sinh nhật bạn Hoa, nhóm bạn cùng nhau làm nón sinh nhật bằng
giấy dạng hình nón với bán kính đáy bằng 10 cm đường sinh bằng 28 cm.
Tính diện tích giẫy để làm 4 chiếc nón như thế (bqua các mép dán, lấy
3,14
và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
ĐÁP ÁN
Bài 1.
A 100 3 8 2 18= +
A 10 3 4.2 2 9.2
A 10 3.2 2 2.3 2
A 10 6 2 6 2
A 10
= +
= +
= +
=
Bài 2.
a)
2
x 6x 5 0+ + =
Ta có: a – b + c = 1 – 6 + 5 = 0 nên phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -5
Vậy phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -5.
b)
3x y 1
x y 1
+=
+=
2x 0
x y 1
x0
y1
=
+=
=
=
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (0; 1)
c)
5x x 6−
Trang 3
5x x 6
4x 6
3
x
2
−
−
Vậy nghiệm của bất phương trình là
3
x
2
−
.
Bài 3.
a) Ta có bảng giá trị sau:
x
-2
-1
0
1
2
2
yx=
4
1
0
1
4
Đồ thị hàm s là đường cong parabol đi qua các điểm
O(1;1);A( 2;4);B( 1;1);C(1;1);D(2;4)−−
Hệ số a = 1 > 0 nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thhàm số nhận Oy làm trục
đối xứng.
Ta vẽ đưc đồ thị hàm số
2
yx=
như sau
b) Gọi điểm A có tọa độ (m; n)
Vì điểm A có hoành độ bằng 5 nên m = 5
Vì điểm A nằm trên đường thẳng d : y = 3x + 1 nên ta có
n 3m 1 3.5 1 16= + = + =
Khi đó điểm A có tọa độ là (5; 16)
tọa độ các điểm nằm trên đồ th(P) có cùng tung độ với điểm A nên ta thay y =
16 vào
2
yx=
2
16 x=
x = 4 và x = -4
Trang 4
Vậy tọa độ các điểm nằm trên đthị (P) có cùng tung độ với điểm A là (4; 16) và (-
4; 16)
Bài 4.
a) Gọi vận tốc ca ông An là x (km/h, x > 0)
Vận tốc của ông Bình là x + 10 (km/h)
Thời gian ông An đi từ nhà đến cơ quan là
50
x
(giờ)
Thời gian ông Bình đi từ nhà đến cơ quan là
60
x 10+
(giờ)
Vì hai người đến cơ quan cùng lúc nên ta có phương trình
50 60
x x 10
50(x 10) 60x
50x 500 60x
10x 500
x 50(TMDK)
=
+
+=
+=
=
=
Thời gian ông An đi từ nhà đến cơ quan là
50
1
50
=
(giờ)
Vậy ông An và ông Bình đến cơ quan lúc 7 giờ.
b) Vì mỗi vòng xoay có thể cài đặt một chữ số từ 0 đến 9 nên mỗi vòng xoay có 10
cách cài đặt.
Do đó số kết quả có thể xảy ra là 10.10.10 = 1000
Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố A:
(0;0;0);(1;1;1);(2;2;2);(3;3;3);(4;4;4);(5;5;5);(6;6;6);(7;7;7);(8;8;8);(9;9;9)
Xác suất của biến cA là:
10 1
1000 100
=
Bài 5.
Trang 5
a) Do D thuộc đường tròn đường kính IC nên
IDC 90=
(góc nội tiếp chắn na
đường tròn)
Khi đó tam giác BDC vuông tại D nên B, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính
BC.
Tương tự tam giác ABC vuông tại A nên A, B, C cùng thuộc đường tròn đường
kính BC
Vậy A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính BC hay ABCD tứ giác nội
tiếp.
b) Xét
IDC và
IAB có
DIC AIB,CDI IAB 90= = =
Suy ra:
IDC ~
IAB (g.g)
ID IC
IA IB
=
hay IA.IC = IB.ID
c) I là trung điểm AC nên
1
IC AC 2(cm)
2
==
E
D
O
I
A
C
K
B
Trang 6
Tam giác ABC vuông tại A nên
2 2 2
BC AB AC 25= + =
nên BC = 5cm
Gọi E là giao điểm thứ hai của BC với đường tròn tâm O
Xét tam giác KBC có BD, CA là đường cao cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam
giác KBC
Khi đó
KI BC
Lại có E thuộc đường tròn tâm O nên
IEC 90=
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Hay
IE BC
Vậy K, I, E thẳng hàng
Xét
CIE và
CBA
ACB
chung và
CEI CAB 90==
Nên
CIE ~
CBA (g.g) suy ra
CI IE
CB AB
=
hay
CI.AB 6
IE (cm)
CB 5
==
Khi đó
2
2 2 2 2
6 64
CE IC IE 2
5 25

= = =


hay
8
CE (cm)
5
=
Suy ra:
8 17
BE BC CE 5 (cm)
55
= = =
Ta có:
AC 4
tanABC
AB 3
==
KE 4
tanKBE tanABC
BE 3
= = =
nên
4 4 17 68
KE .BE . (cm)
3 3 5 15
= = =
Vậy
68 6 10
IK KE IE (cm)
15 5 3
= = =
Bài 6.
Diện tích giấy để làm một chiếc nón là:
2
S rl 3,14.10.28 879,2(cm )= =
Diện tích giấy để làm 4 chiếc nón là:
2
4S 879,2.4 3517(cm )=
Vậy diện tích giấy để làm 4 chiếc nón khoảng
2
3517cm
.

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 SÓC TRĂNG
NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1. Rút gọn biểu thức A = 100 + 3 8 − 2 18
Bài 2. Giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình sau 3x + y =1 a) 2 x + 6x + 5 = 0 b)  c) 5x  x − 6 x + y =1 Bài 3. Cho hàm số 2 y = x có đồ thị (P)
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, xét điểm A có hoành độ bằng 5 và 4 nằm trên
đường thẳng d : y = 3x + 1. Tìm tọa độ các điểm nằm trên đồ thị (P) có cùng tung độ với điểm A. Bài 4.
a) Vào lúc 6 giờ sáng, ông An đi ô tô xuất phát từ nhà tại Vị Thanh để đi đến cơ
quan làm việc ở Cần Thơ cách nhà 50km. Cùng lúc đó ông Bình đi ô tô từ nhà tại
Sóc Trăng đến cùng cơ quan làm việc với ông An cách nhà 60km. Biết rằng ông
Bình đi với tốc độ lớn hơn tốc độ của ông An là 10km/h nên đã đến cơ quan cùng
lúc với ông An. Hỏi ông An và ông Bình đến cơ quan lúc mấy giờ?
b) Bạn Tiến có một ổ khóa số với ba vòng xoay. Mỗi vòng xoay có thể cài đặt một
chữ số từ 0 đến 9. Có thể cài đặt ngẫu nhiên một dãy gồm 3 chữ số bất kỳ làm mã
số mở khóa. Tính xác suất của biến cố A: “Mã số mở khóa có 3 chữ số giống nhau”.
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có I là trung điểm của AC. Vẽ đường tròn
tâm O đường kính IC. Gọi D là giao điểm khác I của BI với (O).
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh IA - IC = IB - ID.
c) Cho AB = 3 cm, AC = 4 cm, K là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.
Tính độ dài đoạn thẳng IK.
(Yêu cầu vẽ hình khi chứng minh) Trang 1
Bài 6: Nhân dịp sinh nhật bạn Hoa, nhóm bạn cùng nhau làm nón sinh nhật bằng
giấy có dạng hình nón với bán kính đáy bằng 10 cm và đường sinh bằng 28 cm.
Tính diện tích giẫy để làm 4 chiếc nón như thế (bỏ qua các mép dán, lấy   3,14
và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). ĐÁP ÁN Bài 1. A = 100 + 3 8 − 2 18 A =10 + 3 4.2 − 2 9.2 A =10 + 3.2 2 − 2.3 2 A =10 + 6 2 − 6 2 A =10 Bài 2. a) 2 x + 6x + 5 = 0
Ta có: a – b + c = 1 – 6 + 5 = 0 nên phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -5
Vậy phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -5. 3x + y =1 b)  x + y =1 2x = 0  x + y =1 x = 0  y =1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (0; 1) c) 5x  x − 6 Trang 2 5x − x  −6 4x  6 − 3 x  − 2 3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x  − . 2 Bài 3.
a) Ta có bảng giá trị sau: x -2 -1 0 1 2 2 y = x 4 1 0 1 4
Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(1;1);A( 2 − ;4);B( 1 − ;1);C(1;1);D(2;4)
Hệ số a = 1 > 0 nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.
Ta vẽ được đồ thị hàm số 2 y = x như sau
b) Gọi điểm A có tọa độ (m; n)
Vì điểm A có hoành độ bằng 5 nên m = 5
Vì điểm A nằm trên đường thẳng d : y = 3x + 1 nên ta có n = 3m +1 = 3.5 +1 =16
Khi đó điểm A có tọa độ là (5; 16)
Vì tọa độ các điểm nằm trên đồ thị (P) có cùng tung độ với điểm A nên ta thay y = 16 vào 2 y = x 2 16 = x x = 4 và x = -4 Trang 3
Vậy tọa độ các điểm nằm trên đồ thị (P) có cùng tung độ với điểm A là (4; 16) và (- 4; 16) Bài 4.
a) Gọi vận tốc của ông An là x (km/h, x > 0)
Vận tốc của ông Bình là x + 10 (km/h) 50
Thời gian ông An đi từ nhà đến cơ quan là (giờ) x 60
Thời gian ông Bình đi từ nhà đến cơ quan là (giờ) x +10
Vì hai người đến cơ quan cùng lúc nên ta có phương trình 50 60 = x x +10 50(x +10) = 60x 50x + 500 = 60x 10x = 500 x = 50(TMDK) 50
Thời gian ông An đi từ nhà đến cơ quan là =1 (giờ) 50
Vậy ông An và ông Bình đến cơ quan lúc 7 giờ.
b) Vì mỗi vòng xoay có thể cài đặt một chữ số từ 0 đến 9 nên mỗi vòng xoay có 10 cách cài đặt.
Do đó số kết quả có thể xảy ra là 10.10.10 = 1000
Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
(0;0;0);(1;1;1);(2;2;2);(3;3;3);(4;4;4);(5;5;5);(6;6;6);(7;7;7);(8;8;8);(9;9;9) 10 1
Xác suất của biến cố A là: = 1000 100 Bài 5. Trang 4 C E O D I B A K
a) Do D thuộc đường tròn đường kính IC nên IDC = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Khi đó tam giác BDC vuông tại D nên B, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC.
Tương tự tam giác ABC vuông tại A nên A, B, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC
Vậy A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính BC hay ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Xét  IDC và  IAB có DIC = AIB,CDI = IAB = 90 ID IC
Suy ra:  IDC ~  IAB (g.g)  = hay IA.IC = IB.ID IA IB 1
c) I là trung điểm AC nên IC = AC = 2(cm) 2 Trang 5
Tam giác ABC vuông tại A nên 2 2 2
BC = AB + AC = 25 nên BC = 5cm
Gọi E là giao điểm thứ hai của BC với đường tròn tâm O
Xét tam giác KBC có BD, CA là đường cao cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác KBC Khi đó KI ⊥ BC
Lại có E thuộc đường tròn tâm O nên IEC = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Hay IE ⊥ BC Vậy K, I, E thẳng hàng
Xét  CIE và  CBA có ACB chung và CEI = CAB = 90 CI IE CI.AB 6
Nên  CIE ~  CBA (g.g) suy ra = hay IE = = (cm) CB AB CB 5 2  6  64 8 Khi đó 2 2 2 2 CE = IC − IE = 2 − =   hay CE = (cm)  5  25 5 8 17
Suy ra: BE = BC − CE = 5 − = (cm) 5 5 AC 4 Ta có: tan ABC = = AB 3 KE 4 4 4 17 68 Mà tan KBE = = tan ABC = nên KE = .BE = . = (cm) BE 3 3 3 5 15 68 6 10 Vậy IK = KE − IE = − = (cm) 15 5 3 Bài 6.
Diện tích giấy để làm một chiếc nón là: 2 S = r
 l  3,14.10.28 = 879,2(cm )
Diện tích giấy để làm 4 chiếc nón là: 2 4S = 879,2.4  3517(cm )
Vậy diện tích giấy để làm 4 chiếc nón khoảng 2 3517cm . Trang 6