Diễn trứng - thực vật học | Đại học Lâm Nghiệp

Diễn trứng - thực vật học | Đại học Lâm Nghiệp  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

DI NGàN TR
Dendrocalamus sp.
Tên khác: My puc bân (Tày - Tuyên Quang), lau viên (Dao)
H: Hoà tho – Poaceae
Phân h: Tre – Bambusoideae
Hình thái
Din trng mc thành cm thưa,
thân ngm dng c, thân khí sinh
cao khong 12-13m, đưßng kính gc
ph biến 8- 10cm; bit cây 12-
14cm, ngn cong, hơi r, phn r dài 1-
2m; lóng dài 30-40cm, khi non màu lc
nht, ph 1 l p ph n trng, khi già màu
lc vàng, nhn bóng; đốt không phng,
s đốt trên 20, vòng mo cao 1mm,
trên dưới vòng mo vòng lông
hung cao 0,5-0,8cm, các vòng mo phía
gc mang r dài 2-5mm; mt nh,
hình tròn, đưßng kính 6-8m. Cây phân
cành mun, đon 3-4m dưới thân
không mang cành; cành 3, cành gia to
hơn cành bên. Mo thân sm rng, khi
non màu xanh vàng, khi già màu ng
rơm; b mo hình chuông cân đối, cao
20-25cm, đáy 25-28cm, mép nguyên,
đỉ đầnh hp 3,5-5cm; u b mo lõm, lưng
lông thưa, cng màu hung đen, ép
sát lúc non, tp trung nhiu c, á phía g
khi già lông rng bt, m t b ng nhn
sáng bóng; mo hình trng, ngn
giáo, phng, lt ngược, dài 5cm, ch
rng nht 3cm, đáy mo 1,6-2cm,
mép nháp, đỉnh nhn, phía đỉnh hơi
gp mép, mt lưng nhn, mt bng
nháp, lông tơ mn, gc mo phía
trong nhiu lông đen dài, cng; thìa
lìa rõ, cao 2-4mm, mép trên không lông, mt trong nhn; tai mo thoái hoá, gn như không có,
ch còn mt gß gn sóng, không lông. hình mác, phiến trung bình dài 40cm, rng 6-
8cm, rng nht 9-12cm, dài 50cm, mt trên xanh bóng, mt dưới màu lc nht, mang 12-15
gân cp hai.
Din trng - Dendrocalamus sp.
1. Mo thân á đon gc; 2. Mo thân đon ngn;
3. Lóng thân và cành; 4. Cành mang lá; 5. Cm hoa
Cm hoa chu trên cành không mang lá; bông nh 2-5 trên mi đốt, hình trng h ép ơi b á
2 bên, đầu nhn, kích thước 1-1,5cmx0,6-0,8mm, màu tím s lông màu xám m, các mày có ph
bn. Nh 6, bao phn màu vàng tươi, khi hoa ná có nh thò ra ngoài. Qu chưa gp.
Các thông tin khác v thc vt
Trong các tài liu trước năm 2004, din trng thưßng mang tên khoa hc
Dendrocalamus latiflorus latiflorus Munro hoc Sinocalamus (Munro) McClure. Năm 2004, trong
báo cáo ca Vi t Lâm, tên khoa hế c ca din trng được định li Dendrocalamus sp.
nhiu c đặ đim ca thân (c u t o lóng, đốt, mt thân...); mo hoa din trng không phù
hp vi các đặc đim hình thái ca loài Dendrocalamus latiflorus Munro. (Xem bài Mai xanh).
Cũng c ng vn phân bit di n tr i din đá, mt loài tre thưßng được trng cùng vi din
trng á các tnh vùng Trung Tâm. Khác vi din trng, din đá thân to, phân cành thp,
cành r, lá nh và hp (30x2,5-3cm) hơn din trng; lá mo to và lt ra ngoài.
Theo nh ng nghiên c u bước i n ang đầu, din trng th loài m á Vit Nam. Hi đ
được b sung tài li u để công b chính thc.
Phân b
Phân b ca din trng
á Vi t Nam
Din trng cây a miđặc hu c n Bc Vit Nam, ch
phân b á vùng Đông Bc. Gp nhi nh nhu á các t ư:
Giang, Tuyên Quang, Phú Th, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Bc Kn,
Thái Nguyên, Bc Giang và Qung Ninh dưới d ng cây tr ng.
Các huyn Đoan Hùng (Phú Th) và Hàm Yên (Tuyên Quang)
nơi trng nhiu din trng nht. ình à đây nhi u gia đ
trng vài chc hecta din trng thu n lo i.
Chưa g p di n trng dá ng hoang dã.
Đặc đißm sinh hc
Cây thưßng được trng n á quanh nhà, chân hoc sưß
đồ đấi tng t sâu dày, thoát nước. Cũ đ ng ã g p di n trng
trng trên đt rng c o b ng phi t ương pháp cht trng hay
ch it theo băng. Din trng ưa các vùng đ u kin nhit độ
trung bình n m: 22-23
ă
0
C, nhit độ trung bình ln nht: 27-
28
0
C, nhit độ trung bình thp nh ng mt: 19-20
0
C; lượ ưa bình
quân năm 1.600-4.500mm/năm.
Din trng thưßng được trng trên 2 loi y u đất ch ế
sau:
- Đất vùng đồi núi, trung du màu đỏ vàng, vàng đỏ, xám vàng, xám đen độ dày 50-
150cm, thành ph
n c giơ i t cát pha, th t nh đến trung bình, độ đốc dưới 18
0
; độ cao t 150-
300m trên mt bin.
- ng c. Đất phù sa, bi t i, màu vên sông su đen hoc xám đen, t đất dày, thoát nướ
Cây mc nhanh, sau 4 năm đã có th khai thác và thưßng cho sn lượng cao.
Mùa măng tháng 5-8, tp trung nht tháng 6-7.
Công dng
Din trng loài tre quen thuc vi ng i dân vùng ưß Đông Bc Vit Nam; thưßng được
dùng làm v ình nht liu xây dng như: làm nhà, cu phao... các đồ đạc gia đ ư bàn ghế,
chiếu, mành. Chi u mành làm tế di u ngn trng được nhi ưßi p, ưa thích, mt bóng đẹ
đốt không ni.
Din trng là loi nguyên liu t p git trong công nghi y, si.
Măng din trng á d c n i ng tươi hoc phơi khô loi th ă được nhiu ngưß ưa thích.
Gn đây din trng được s c ry khô xut khu sang Đài Loan Hàn Qu t nhiu để
thay giy gói bc thc phm. Lá din trng c đượ đánh giá là có cht l t so vượng cao nh i các
loi lá tre cũng như ca các loài Lúa khác. Kích thước ln, mng, nh, bn, 2 bên mép
không có gai sc, khi khô màu trng bc, lá khô ngâm nước li có màu xanh lc ca lá tươi.
Din trng c o rũng được dùng làm cây ci t ng, cây chn gió cho các vưßn cây ăn qu
và cây nông nghip.
Thân din trng hàm lượng cellulose đạt 55,32%, lignin 25,69%, pentosan 21,08%;
chiu dài si 2,89mm, chi làm nguyên liu r ng 14 µm, rt thích hp để u giy, si.
Trng lượng thân cây tươi:
- Ph biến: cây có đưßng kính 8-10cm, trng lượng 20-30kg/cây.
- Trung bình ln: cây có đưßng kính 10-12cm; trng lượng 30-40kg/cây.
- Cá bit: Cây có đưßng kính 13-14cm; trng lượng 50-60kg/cây.
K thut nhân ging, gây trng
Nhân ging:
Có th tr gng din trng b ng tng các hom gi c, cành hoc thân.
Ging c n l y t t, á cây m 8-16 tháng tui, nếu gc hoc chét ít nht 1 chi ng
không b dp nát, có th đem trng ngay không cn qua ươm. Nếu là hom thân phi 2 lóng,
3 mt và cn r i em ươm ti vưßn. Khi mc thành cây con có đủ , cành, lá m đ đi trng.
Nhân dân huyn n Đoan Hùng (tnh Phú Th) thưßng trng b ng gng các hom gi c: Ch
cây 12-13 tháng tui, m đưßng kính 6-8cm, dùng thung hoc beng đào ly phn thân ng
kèm mt đon thân tre khí sinh 3-5 lóng.
K thut tr ng:
- Vùng trng din tr n trng: Toàn vùng Đông Bc th trng di ng á các nơicó độ cao
100-400m. Lượng m ng phưa càng cao càng tt. Vùng tr c v nguyên liu cho nhà máy giy
Bãi Bng (Phú Th), t ), Lt nht là các huyn: Đoan Hùng (Phú Th p Thch (Vĩnh Phúc), Yên
Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Các vùng khác th trng là: Lào
Cai, Yên Bái, Bc Kn, Thái Nguyên và Qung Ninh.
- en...; Đất trng: Chn nơi đất màu vàng đỏ, xám vàng, xám đ độ dày tng đất 50-
100cm; cht c l a đất tht nh đến trung bình ho đất pha cát, m; t đá ln ít hơn 15-20%; đị
hình chân s
ưßn i; dđồ độ c 10-20
0
. Không trng n ng dơi đất m ưới 50cm độ dc trên
20
0
.
- Thßi v tr tr ng ng: Có 2 v
+ V chính: trng vào mùa xuân (tháng 2-3); t l s ng cao: 80-95%
+ V ph: tr l sng vào mùa thu (tháng 8-9); t ng thp, dưới: 80%
K thut trng: Phi đào h trước khi trng 1 tháng, kích thước h, dài 50cm, rng 50cm,
sâu 40-45cm; c ly h 5-7m. Khi trng, moi t trong hđấ , đặt hom ging nghiêng mt góc 45-
60
0
r p d r c m. i l đất, gim tht ch t. L n lp sau cùng ch n nh i ph rác lên trên để gi
Cách trng này đạt t l s ng trên 90%.
- Chăm sóc: Cn th u, mc hi n ch ăm sóc trong 4 năm đầ i năm 2 ln: l n th nht vào
tháng 2-3; ln th hai vào tháng 9-10. Riêng năm đầu vic chăm sóc chm hơn, vào tháng 5-6
nếu trng v chính hoc ch chăm sóc mt ln nếu trng v ph. Bin pháp chăm sóc ch yếu
xi c i b xâm ln v r l l i ng 1m quanh gc cây. Cn gi i và bo v p th i, cây bm tươ
và nhng cây tái sinh lá rng khác để phù tr cho cây trng.
T n tăm th ư đến năm th 7, hàng n ng thân tre tăm cn cht v sinh nh tui 4 trá lên
để t n d ng làm nguyên li u gi y và các công vi c khác. Mun bi di n phát tri n t t, khi chăm
sóc hàng năm th dùng bùn ao hoai hoc đất màu bón cho mi gc cây. Tránh đào b i sâu
quanh búi din vì s làm m cđứt r ng nh hưá đến thân ng a cây.
Khai thác, ch o quế bi n và bế n
Sau khi trng 4-5 năm, búi din s đạt 15-40 cây, th b t đầu khai thác. Thưßng khai
thác theo 3 cách:
Cách 1: Theo định k 4 n ăm cht 1 l t nhn. Cách này t t, i đảm bo cho búi din thß
gian ngh để sinh trưáng liên tc, kích thước thân không b thoái hoá.
Cách 2: Theo định k 3 n ăm cht 1 ln. Cht toàn b cây trên 3 tui. Cách này được nhiu
nơi áp dng nht.
Cách 3: Theo định k m c i năm khai thác 1 ln. Cách này không tt, hàng năm liên t
tác c động vào búi din. Theo kinh nghim nhân dân, khai thác theo cách này, nếu không đượ
chăm sóc, bón phân tt, đưßng kính bình quân c a các cây trong búi s nh d n.
K thut cht: Theo kinh nghi m nhân dân, t t nht cht toàn b cây tui 4 1 phn
cây tui 3. Qui cách cht: gc cht cao 15-20cm.
Mt năm th khai thác 2.000-5.000cây din trng/ha (mi b t bình i 5-7 cây). Năng su
quan hàng năm là 6 tn thân tươi/ha.
- Khai thác măng: Nhân dân thưßng khai thác toàn b măng cui v để ăn, còn măng ra
đợ đầ đểt u và gia v thưßng cho chúng phát trin thành cây.
Nếu kinh doanh din ly lá, th cht bt ngn các cây non (dưới 1 tui) để cây phát
trin cành á n. độ cao va phi, d thu hái và cây có nhiu lá non vi kích thước l
Giá tr kinh tế, khoa hc và bo tn
Din trng loài tre đặc hu ca Vi t Nam. Đây loài tre nhiu tác dng, đặc bit
thân thng, nhn, n ây đốt không li, thích hp vi vic chế bi nghến hàng th công m . G đ
din trng cung cp ch y p ếu sy khô u để xut kh đã mang li thu nh đáng k cho
ngưßi dân địa phương. C phát tri n loài tre quí này. n nghiên cu để k ch bế ho o v
Đặc bi t chú ý nghiên cu khâu chn gi ng và k thut tr ng tr t.
Tài liu tham kho
1. Hoàng Hoè (Ch biên) (1994). K thut trng mt s loài cây rng. Tr.201-204. Nxb Nông Nghip - Ni; 2.
Lê Viết Lâm (2005). Đi u tra b sung thành phn loài, mt s đặc y u đim sinh thái các loài tre ch ế á Vit Nam, Đề tài
cp B; 3. Nguyn Th Phi Anh (1966). Bước đầu nghiên cu v đặc tính sinh vt hc k thu t gây tr ng, khai thác
cây din trng, Báo cáo tng kết nghiên cu Lâm trưßng C ũu hai (c ); 4. Ngô Quang Đê và cng s (1994). Gây trng
tre trúc. Nxb Nông Nghip; 5. Vũ V a u ăn Dũng (1991). Các loài tre n á Vit Nam, Tóm tt mt sng trình nghiên c
30 nă đm i u tra quy ho ch rng, Vi đn i u tra quy ho ch rng. (Tài liu l u hành nư i b).
| 1/5

Preview text:

DIàN TRNG
Dendrocalamus sp. Tên khác:
Mạy puốc bân (Tày - Tuyên Quang), lau viên (Dao) Họ: Hoà thảo – Poaceae Phân họ: Tre – Bambusoideae Hình thái
Diễn trứng mọc thành cụm thưa,
có thân ngầm dạng củ, thân khí sinh
cao khoảng 12-13m, đưßng kính gốc
phổ biến 8- 10cm; cá biệt có cây 12-
14cm, ngọn cong, hơi rủ, phần rủ dài 1-
2m; lóng dài 30-40cm, khi non màu lục
nhạt, phủ 1 lớp phấn trắng, khi già màu
lục vàng, nhẵn bóng; đốt không phồng,
số đốt trên 20, có vòng mo cao 1mm,
trên và dưới vòng mo có vòng lông
hung cao 0,5-0,8cm, các vòng mo phía
gốc có mang rễ dài 2-5mm; mắt nhỏ,
hình tròn, đưßng kính 6-8m. Cây phân
cành muộn, đoạn 3-4m dưới thân
không mang cành; cành 3, cành giữa to
hơn cành bên. Mo thân sớm rụng, khi
non màu xanh vàng, khi già màu vàng
rơm; bẹ mo hình chuông cân đối, cao
20-25cm, đáy 25-28cm, mép nguyên,
đỉnh hẹp 3,5-5cm; đầu bẹ mo lõm, lưng
có lông thưa, cứng màu hung đen, ép
sát lúc non, tập trung nhiều á phía gốc,
khi già lông rụng bớt, mặt bụng nhẵn
và sáng bóng; lá mo hình trứng, ngọn
giáo, phẳng, lật ngược, dài 5cm, chỗ
rộng nhất 3cm, đáy lá mo 1,6-2cm,
Diễn trứng - Dendrocalamus sp.
mép nháp, đỉnh nhọn, phía đỉnh hơi
1. Mo thân á đoạn gốc; 2. Mo thân đoạn ngọn;
gấp mép, mặt lưng nhẵn, mặt bụng
3. Lóng thân và cành; 4. Cành mang lá; 5. Cụm hoa
nháp, có lông tơ mịn, gốc lá mo phía
trong có nhiều lông đen dài, cứng; thìa
lìa rõ, cao 2-4mm, mép trên không lông, mặt trong nhẵn; tai mo thoái hoá, gần như không có,
chỉ còn là một gß gợn sóng, không lông. Lá hình mác, phiến lá trung bình dài 40cm, rộng 6-
8cm, lá rộng nhất 9-12cm, dài 50cm, mặt trên xanh bóng, mặt dưới màu lục nhạt, mang 12-15 gân cấp hai.
Cụm hoa chuỳ trên cành không mang lá; bông nhỏ 2-5 trên mỗi đốt, hình trứng hơi bị ép á
2 bên, đầu nhọn, kích thước 1-1,5cmx0,6-0,8mm, màu tím sẫm, các mày có phủ lông màu xám
bẩn. Nhị 6, bao phấn màu vàng tươi, khi hoa ná có nhị thò ra ngoài. Quả chưa gặp.
Các thông tin khác v thc vt
Trong các tài liệu trước năm 2004, diễn trứng thưßng mang tên khoa học là
Dendrocalamus latiflorus Munro hoặc Sinocalamus latiflorus (Munro) McClure. Năm 2004, trong
báo cáo của Lê Viết Lâm, tên khoa học của diễn trứng được định lại là Dendrocalamus sp. vì
nhiều đặc điểm của thân (cấu tạo lóng, đốt, mắt thân...); mo lá và hoa diễn trứng không phù
hợp với các đặc điểm hình thái của loài Dendrocalamus latiflorus Munro. (Xem bài Mai xanh).
Cũng cần phân biệt diễn trứng với diễn đá, một loài tre thưßng được trồng cùng với diễn
trứng á các tỉnh vùng Trung Tâm. Khác với diễn trứng, diễn đá có thân to, phân cành thấp, có
cành rủ, lá nhỏ và hẹp (30x2,5-3cm) hơn diễn trứng; lá mo to và lật ra ngoài.
Theo những nghiên cứu bước đầu, diễn trứng có thể là loài mới á Việt Nam. Hiện đang
được bổ sung tài liệu để công bố chính thức. Phân b
Diễn trứng là cây đặc hữu của miền Bắc Việt Nam, chỉ
phân bố á vùng Đông Bắc. Gặp nhiều á các tỉnh như: Hà
Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Bắc Kạn,
Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh dưới dạng cây trồng.
Các huyện Đoan Hùng (Phú Thọ) và Hàm Yên (Tuyên Quang)
là nơi trồng nhiều diễn trứng nhất. à đây có nhiều gia đình
trồng vài chục hecta diễn trứng thuần loại.
Chưa gặp diễn trứng á dạng hoang dã.
Đặc đißm sinh hc
Cây thưßng được trồng á quanh nhà, chân hoặc sưßn
đồi có tầng đất sâu dày, thoát nước. Cũng đã gặp diễn trứng
trồng trên đất rừng cải tạo bằng phương pháp chặt trắng hay
chặt theo băng. Diễn trứng ưa các vùng có điều kiện nhiệt độ
trung bình năm: 22-230C, nhiệt độ trung bình lớn nhất: 27-
280C, nhiệt độ trung bình thấp nhất: 19-200C; lượng mưa bình
quân năm 1.600-4.500mm/năm.
Phân bố của diễn trứng
Diễn trứng thưßng được trồng trên 2 loại đất chủ yếu á Việt Nam sau:
- Đất vùng đồi núi, trung du màu đỏ vàng, vàng đỏ, xám vàng, xám đen có độ dày 50-
150cm, thành phần cơ giới từ cát pha, thịt nhẹ đến trung bình, độ đốc dưới 180; độ cao từ 150- 300m trên mặt biển.
- Đất phù sa, bồi tụ vên sông suối, màu đen hoặc xám đen, tầng đất dày, thoát nước.
Cây mọc nhanh, sau 4 năm đã có thể khai thác và thưßng cho sản lượng cao.
Mùa măng tháng 5-8, tập trung nhất tháng 6-7. Công dng
Diễn trứng là loài tre quen thuộc với ngưßi dân vùng Đông Bắc Việt Nam; thưßng được
dùng làm vật liệu xây dựng như: làm nhà, cầu phao... và các đồ đạc gia đình như bàn ghế,
chiếu, mành. Chiếu và mành làm từ diễn trứng được nhiều ngưßi ưa thích, vì mặt bóng đẹp, đốt không nổi.
Diễn trứng là loại nguyên liệu tốt trong công nghiệp giấy, sợi.
Măng diễn trứng á dạng tươi hoặc phơi khô là loại thức ăn được nhiều ngưßi ưa thích.
Gần đây lá diễn trứng được sấy khô và xuất khẩu sang Đài Loan và Hàn Quốc rất nhiều để
thay giấy gói bọc thực phẩm. Lá diễn trứng được đánh giá là có chất lượng cao nhất so với các
loại lá tre cũng như lá của các loài Lúa khác. Kích thước lá lớn, lá mỏng, nhẹ, bền, 2 bên mép
không có gai sắc, khi khô màu trắng bạc, lá khô ngâm nước lại có màu xanh lục của lá tươi.
Diễn trững cũng được dùng làm cây cải tạo rừng, cây chắn gió cho các vưßn cây ăn quả và cây nông nghiệp.
Thân diễn trứng có hàm lượng cellulose đạt 55,32%, lignin 25,69%, pentosan 21,08%;
chiều dài sợi 2,89mm, chiều rộng 14µm, rất thích hợp để làm nguyên liệu giấy, sợi.
Trọng lượng thân cây tươi:
- Phổ biến: cây có đưßng kính 8-10cm, trọng lượng 20-30kg/cây.
- Trung bình lớn: cây có đưßng kính 10-12cm; trọng lượng 30-40kg/cây.
- Cá biệt: Cây có đưßng kính 13-14cm; trọng lượng 50-60kg/cây.
K thut nhân ging, gây trng
Nhân ging:
Có thể trồng diễn trứng bằng các hom giống từ gốc, cành hoặc thân.
Giống cần lấy á cây mẹ 8-16 tháng tuổi, nếu là gốc hoặc chét có ít nhất có 1 chồi ngủ tốt,
không bị dập nát, có thể đem trồng ngay không cần qua ươm. Nếu là hom thân phải có 2 lóng,
3 mắt và cần ươm tại vưßn. Khi mọc thành cây con có đủ rễ, cành, lá mới đem đi trồng.
Nhân dân huyện Đoan Hùng (tỉnh Phú Thọ) thưßng trồng bằng các hom giống gốc: Chọn
cây 12-13 tháng tuổi, đưßng kính 6-8cm, dùng thuổng hoặc xà beng đào lấy phần thân ngầm
kèm một đoạn thân tre khí sinh 3-5 lóng.
K thut trng:
- Vùng trồng diễn trứng: Toàn vùng Đông Bắc có thể trồng diễn trứng á các nơicó độ cao
100-400m. Lượng mưa càng cao càng tốt. Vùng trồng phục vụ nguyên liệu cho nhà máy giấy
Bãi Bằng (Phú Thọ), tốt nhất là các huyện: Đoan Hùng (Phú Thọ), Lập Thạch (Vĩnh Phúc), Yên
Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Các vùng khác có thể trồng là: Lào
Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Thái Nguyên và Quảng Ninh.
- Đất trồng: Chọn nơi có đất màu vàng đỏ, xám vàng, xám đen...; độ dày tầng đất 50-
100cm; chất đất thịt nhẹ đến trung bình hoặc đất pha cát, ẩm; tỷ lệ đá lẫn ít hơn 15-20%; địa
hình chân và sưßn đồi; độ dốc 10-200. Không trồng nơi đất mỏng dưới 50cm và độ dốc trên 200.
- Thßi vụ trồng: Có 2 vụ trồng
+ Vụ chính: trồng vào mùa xuân (tháng 2-3); tỷ lệ sống cao: 80-95%
+ Vụ phụ: trồng vào mùa thu (tháng 8-9); tỷ lệ sống thấp, dưới: 80%
Kỹ thuật trồng: Phải đào hố trước khi trồng 1 tháng, kích thước hố, dài 50cm, rộng 50cm,
sâu 40-45cm; cự ly hố 5-7m. Khi trồng, moi đất trong hố, đặt hom giống nghiêng một góc 45-
600 rồi lấp đất, giậm thật chặt. Lần lấp sau cùng chỉ dận nhẹ rồi phủ cỏ rác lên trên để giữ ẩm.
Cách trồng này đạt tỷ lệ sống trên 90%.
- Chăm sóc: Cần thực hiện chăm sóc trong 4 năm đầu, mỗi năm 2 lần: lần thứ nhất vào
tháng 2-3; lần thứ hai vào tháng 9-10. Riêng năm đầu việc chăm sóc chậm hơn, vào tháng 5-6
nếu trồng vụ chính hoặc chỉ chăm sóc một lần nếu trồng vụ phụ. Biện pháp chăm sóc chủ yếu
là xới cỏ xâm lấn với bề rộng 1m quanh gốc cây. Cần giữ lại và bảo vệ lớp thảm tươi, cây bụi
và những cây tái sinh lá rộng khác để phù trợ cho cây trồng.
Từ năm thứ tư đến năm thứ 7, hàng năm cần chặt vệ sinh những thân tre từ tuổi 4 trá lên
để tận dụng làm nguyên liệu giấy và các công việc khác. Muốn bụi diễn phát triển tốt, khi chăm
sóc hàng năm có thể dùng bùn ao hoai hoặc đất màu bón cho mỗi gốc cây. Tránh đào bới sâu
quanh búi diễn vì sẽ làm đứt rễ và ảnh hưáng đến thân ngầm của cây.
Khai thác, chế biến và bo qun
Sau khi trồng 4-5 năm, búi diễn sẽ đạt 15-40 cây, có thể bắt đầu khai thác. Thưßng khai thác theo 3 cách:
Cách 1: Theo định kỳ 4 năm chặt 1 lần. Cách này tốt nhất, đảm bảo cho búi diễn có thßi
gian nghỉ để sinh trưáng liên tục, kích thước thân không bị thoái hoá.
Cách 2: Theo định kỳ 3 năm chặt 1 lần. Chặt toàn bộ cây trên 3 tuổi. Cách này được nhiều nơi áp dụng nhất.
Cách 3: Theo định kỳ mỗi năm khai thác 1 lần. Cách này không tốt, vì hàng năm liên tục
tác động vào búi diễn. Theo kinh nghiệm nhân dân, khai thác theo cách này, nếu không được
chăm sóc, bón phân tốt, đưßng kính bình quân của các cây trong búi sẽ nhỏ dần.
Kỹ thuật chặt: Theo kinh nghiệm nhân dân, tốt nhất là chặt toàn bộ cây tuổi 4 và 1 phần
cây tuổi 3. Qui cách chặt: gốc chặt cao 15-20cm.
Một năm có thể khai thác 2.000-5.000cây diễn trứng/ha (mỗi bụi 5-7 cây). Năng suất bình
quan hàng năm là 6 tấn thân tươi/ha.
- Khai thác măng: Nhân dân thưßng khai thác toàn bộ măng cuối vụ để ăn, còn măng ra
đợt đầu và giữa vụ thưßng để cho chúng phát triển thành cây.
Nếu kinh doanh diễn lấy lá, có thể chặt bớt ngọn các cây non (dưới 1 tuổi) để cây phát
triển cành á độ cao vừa phải, dễ thu hái và cây có nhiều lá non với kích thước lớn.
Giá tr kinh tế, khoa hc và bo tn
Diễn trứng là loài tre đặc hữu của Việt Nam. Đây là loài tre có nhiều tác dụng, đặc biệt có
thân thẳng, nhẵn, đốt không lồi, thích hợp với việc chế biến hàng thủ công mỹ nghệ. Gần đây
diễn trứng cung cấp chủ yếu lá sấy khô để xuất khẩu và đã mang lại thu nhập đáng kể cho
ngưßi dân địa phương. Cần nghiên cứu để có kế hoạch bảo vệ và phát triển loài tre quí này.
Đặc biệt chú ý nghiên cứu khâu chọn giống và kỹ thuật trồng trọt.
Tài liu tham kho
1. Hoàng Hoè (Chủ biên) (1994). Kỹ thuật trồng một số loài cây rừng. Tr.201-204. Nxb Nông Nghiệp - Hà Nội; 2.
Lê Viết Lâm (2005). Điều tra bổ sung thành phần loài, một số đặc điểm sinh thái các loài tre chủ yếu á Việt Nam, Đề tài
cấp Bộ; 3. Nguyễn Thị Phi Anh (1966). Bước đầu nghiên cứu về đặc tính sinh vật học và kỹ thuật gây trồng, khai thác
cây diễn trứng, Báo cáo tổng kết nghiên cứu Lâm trưßng Cầu hai (cũ); 4. Ngô Quang Đê và cộng sự (1994). Gây trồng
tre trúc. Nxb Nông Nghiệp; 5. Vũ Văn Dũng (1991). Các loài tre nứa á Việt Nam, Tóm tắt một số công trình nghiên cứu
30 năm điều tra quy hoạch rừng, Viện điều tra quy hoạch rừng. (Tài liệu lưu hành nội bộ).