Định kiến giới trên báo mạng điện tử Việt Nam | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Hướng nghiên cứu về báo mạng điện tử. Hướng nghiên cứu về phân tích nội dung truyền thông đại chúng. Hướng nghiên cứu về bình đẳng giới, định kiến giới truyền thông nói chung. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO HC VIN CNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
H C VI N BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N
------ -----
PHM TH THÙY LINH
ĐNH KIN GII TRÊN BÁO MNG ĐIN T VIT NAM
(Kho sát báo đin t Tuoitre.vn, VnExpress.net, Giadinh.net.vn
t tháng 01/2014 đến tháng 12/2016)
LUN ÁN TI C ẾN SĨ BÁO CHÍ HỌ
Hà N - 2021i
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HC VIN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
H C VI N BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N
------ -----
PHM TH THÙY LINH
ĐNH KIN GII TRÊN BÁO MNG ĐIN T VIT NAM
(Kho sát báo đin t Tuoitre.vn, VnExpress.net, Giadinh.net.vn
t tháng 01/2014 đến tháng 12/2016)
Ngành: BÁO CHÍ H C
Mã s : 9 32 01 01
LUN ÁN TI C ẾN SĨ BÁO CHÍ HỌ
Người hướng dn khoa hc: PGS,TS. HOÀNG ANH
Hà N - 2021 i
L ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu ca riêng tôi. Các s liu, kết
qu nêu trong lu n án là trung th c ai công b trong b t c công ực và chưa từng đượ
trình nghiên c u nào khác.
Hà N i, tháng 1 năm 202
Tác gi n án lu
Phm Th Thùy Linh
DANH M C B NG VI T T T
Ch viết tt
T/Cm t
TTĐC
:
Truy i chúng ền thông đạ
BMĐT
:
Báo m n t ạng điệ
ĐKG
:
Đị nh kiến gi i
BĐG
:
Bình đẳng gii
BLGĐ
:
Bo l ực gia đình
XHH
PVS
:
:
Xã h i h c
Phng v n sâu
Tuoitre
:
Tuoitre.vn
Giadinh
:
Giadinh.net.vn
VnE
:
VnExpress.net
M C L C
M ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do ch tài ọn đề ................................................................................................. 1
2. M m v nghiên c u ục đích, nhiệ ......................................................................... 3
3. Đối tượng, phm vi nghiên cu 4..........................................................................
4. Câu h i nghiên c u, gi thuy t nghiên c u và khung phân tích ế ........................ 5
5. Cơ sở lí lun và thc tin ................................................................................... 8
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 8
7. Điểm mi ca lun án ...................................................................................... 17
8. K t c u c a lu n án ế .......................................................................................... 18
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V NH KI N GI I ẤN ĐỀ ĐỊ
TRÊN BÁO M N T T NAMẠNG ĐIỆ VI ........................................................ 19
1. Hướ ạng điệng nghiên cu v báo m n t .......................................................... 19
2. Hướ ền thông đạng nghiên cu v phân tích ni dung truy i chúng .................. 24
3. Hướ bình đẳ ới, đị ền thông đạng nghiên cu v ng gi nh kiến gii trên truy i
chúng nói chung, báo m n t nói riêng. ạng điệ ......................................................... 33
4. Đánh giá tổng quát v các công trình nghiên cu trong tng quan ................. 46
TI U K T ........................................................................................................... 49
CHƯƠNG CƠ SỞ ẤN ĐỀ1: LUN VÀ THC TIN CA V ĐỊNH KIN
GII TRÊN BÁO M N TẠNG ĐIỆ VIT NAM .............................................. 50
1.1. H ng khái ni m liên quan th ....................................................................... 50
1.2. Nh n di n tác ph nh ki n gi i trên báo m n t ẩm báo chí có đị ế ạng điệ .......... 60
1.3. Ch tơng, chính ch của Đảng, pháp lut của Nhà c v nh đng gii. .... 61
1.4. Vai trò c a truy n thông báo m n t trong vi c tuyên truy n bình ạng điệ
đẳ ng gi i ................................................................................................................... 63
1.5. Lý thuy t nghiên c u ế .....................................................................................67
TIU K 1 ẾT CHƯƠNG ....................................................................................... 78
CHƯƠNG ẠNG ĐỊ ẠNG ĐIỆ2: THC TR NH KIN GII TRÊN BÁO M N
T VIT NAM ....................................................................................................... 79
2.1. Đị ạng điệnh kiến gii trong ni dung tác phm báo m n t .......................... 79
2.2. Định kiến gii trong hình thc tác phm báo m n t ạng điệ ....................... 106
TIU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 119
CHƯƠNG ẤN ĐỀ ẤN ĐỀ3: NHNG V ĐẶT RA GII PHÁP CHO V
ĐỊ NH KI N GI I TRÊN BÁO M N TẠNG ĐIỆ VI T NAM ..................... 120
3.1. Nhng vấn đề đặt ra t thc trng định kiến gii trên o mng điện t Vit Nam.120
3.2. Gi i pháp t c tr nh ki n gi i trên báo m n t . th ạng đị ế ạng điệ ................... 132
3.3. Tiêu chí xây d nh ki n gi i trên báo m n t ựng tin bài không đị ế ạng điệ
Vit Nam. 144...............................................................................................................
TIU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 150
KT LU N ........................................................................................................... 152
TÀI LI U THAM KH O ................................................................................... 158
PH L C
DANH M C B NG
Bảng 1: Phương pháp lấy m u xây d ng tu n ng u nhiên c a Riffe, et al. .................. 13
Bng 2: K t qu ế chn m u theo p hương pháp constructed weeks ................................ 15
Bảng 1.1: Mô hình phân công lao động theo gii (Theo mô hình 24 gi trong ngày) . 77
Bng 2.1:Nh ng t /cm t nh ki n giđịnh danh mang đị ế i n 115..................................
DANH M C BI ỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: T l tin bài trong din kho sát ............................................................. 16
Biểu đồ 2.1: Gii tính nhân v t trong tin bài v s p, th i trang, th m m c đ . ............ 79
Biểu đồ 2.2: T khóa mô t tính cách truy n th ng c i gi i a m ................................. 84
Biểu đồ 2.3: T khóa mô t i gi i tính cách được mong đợi ca m ............................. 85
Biểu đồ 2.4: T khóa mô t m khuy i gi i khiế ết ca m ............................................... 86
Biểu đồ ệc gia đình ới tính đề 2.5: Vi và gi cp trong tin bài .......................................... 89
Biểu đồ 2.6: Các vai trò gii th n trong n hi ội dung tin bài trên BMĐT .................... 89
Biểu đồ 2.7: T l nam/n c mô t n nhân/th đượ là n phạm trên BMĐT ................. 101
Biểu đồ 2.8: V thế và gii tính ca nam/n trên BMĐT............................................ 101
Biểu đồ 2.9: Gii tính và tiếng nói ca nhân vật trong tin bài trên BMĐT ................ 102
Biểu đồ 2.10: Gii tính c a nhân v o, qu n lý trên các báo t là lãnh đ ...................... 103
Biểu đồ .11: Lĩnh vực đề 2 cp c ủa tin bài trên BMĐT ............................................... 107
Biểu đồ 2.12: Gii tính c a nhân v c p trong tin bài v ngh thu t đ t, ................... 108
Biểu đồ 2.13: Gii tính c a nhân v c p trong tin bài v s t đ c đ p, ........................ 108
Biểu đồ ại tin bài trên BMĐT 2.14: Th lo .................................................................. 109
Biểu đồ 2.15: Bi cnh bc nh và gii tính nhân v t trong nh ................................ 111
Biểu đồ 2.16: Trang phc và gii tính ca nhân v t trong nh ................................... 112
Biểu đồ .17: Tương quan tờ 2 báo và s nh n t hi n trong tin bài lượng xu ............ 113
DANH M C HÌNH
Hình 1: Khung phân tích v ấn đề định ki n gi i trên báo m n t ế ạng điệ Vit Nam 7.........
Hình 2: Công c tìm ki m theo ngày c a tuoitre.vn ế ..................................................... 14
Hình 3: D u tìm ki m theo ngày c a tuoitre.vn không hi n th li ế ............................... 17
Hình 2.1: Bài vi ết ch trích Mai Phương Thúy “chỉ mong cởi để lên báo” ................... 83
Hình 2.2: Bài viết “Lí do trai mộ hơn đứt đời v t trai tân” (Giadinh, 06/8/2015) ........ 93
Hình 2.3: N i dung bình lu n bài vi do ph n p v ết: thông minh, xinh đẹ ẫn độc
thân (VnE, 27/9/2015) ................................................................................................... 95
Hình 2.4: Ba hình u là nh n n nhân trong bài vi ng Trung Qu c chém 5 ảnh đề ết “Chồ
người gia đình vợ” (TT, 19/2/2016) ............................................................................ 114
1
M U ĐẦ
1. Lí do ch tài ọn đề
1.1. Ngày 25/9/2015, t i H i ngh nh Liên h p qu c thông qua Thượng đỉ
Chương trình Nghị s 2030 v Phát trin bn vng, hơn 190 quốc gia trên thế
gii đã đồ ận hưởng thu ng vng l i kêu g i c a Liên h p qu c thúc đẩy bình
đẳ ng gi i. Không ph i ngu nhiên, trong i b y mc tiêu phát trin b n vng
(SDGs) c t i hai m ng (bình ủa Chương trình, ục tiêu liên quan đến bình đẳ
đẳ ng gi i - ng giSDG5, bình đẳ a các qu c gia và trong các quc gia - SDG10).
B t b ng gi thu h p kho ng cách gi n nhiên câu chuy n c ình đẳ i i hi a
m i c gia trên th i. Theo B ng cách gi i toàn c qu ế gi áo cáo “Khoả ầu 2020”
(Global Gender Gap Report 2020), i c có th hoàn toàn thế gi ần đến 257 năm để
loi b s chênh lch v mt kinh tế gia hai gi i. Ch có 55% ph n t -64 15
tu i tham gia vào l ng trong khi nam giực lượng lao độ i chiếm đến 78% và đặc
bi t, v trí lãnh đạ ếm ít hơn mộo cp cao trên toàn cu, ph n chi t phn ba
(kho ng 29%) t Nam, công cu i v n liên t . Vi ộc thúc đẩy bình đng gi c
đư c thc hi c biện ngày càng được đặ t chú tr ng. Theo báo cáo Phát trin
con người năm 2019 của Liên hp quc, Vit Nam có giá tr GII (ch s bt bình
đẳ ng gi i) là 0,314, xếp th 68 trong s 162 quc gia (ch s càng nh, m ức độ
bất bình đẳng gii càng cao), so sánh vi Philippines, Thái Lan, Trung Quc
Malaysia l t x p th 98, 84, 39 và 58 V trí này ần lượ ế . trong báo cáo năm 2020 đã
tăng lên ba bậ ến lượ bình đẳc - là 65/162 quc gia. Chi c Quc gia v ng gii giai
đo n 2011 - 2020 ch rõ: “Chiến lược qu c gia v bình đẳng gii là m t b phn
cu thành quan tr ng c a chi c phát tri ến lượ n kinh tế - h i c c, ủa đất nướ
cơ sở ến lượ ển con ngườ ủa Đảng và Nhà nước”. nn tng ca chi c phát tri i c Yêu
cu l ng ghép gi i trong lu t pháp án phát trichính sách, chương trình, dự n vn
liên t c nêu rõ trong Lu ng gi i (2006), Pháp l nh Dân s sc đượ ật Bình đẳ ửa đổi
năm 2008, Luậ ực gia đình được thông qua năm 2009, t Phòng chng bo l Lut
Hôn nhân gia đình (2000, 2014), ật ban hành văn bảLu n quy phm pháp lut
(sửa đổi năm 2015), ến bình đẳ ới giai đoạChi c quc gia v ng gi n 2011 -
2020, M c tiêu phát tri n qu h M c tiêu phát tri n thiên niên k ốc gia để tr ,
Chương trình nghị ốc đến năm 2030… s v phát trin bn vng ca Liên hp qu
ràng ng gi n nh cu c cách m ng l n, khó , bình đẳ i v đang ợc xác đđư
khăn lâu dài b ều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân sâu xa nhấi rt nhi t
chính s t n t i dai d ng c nh ki n gi i trong h i, t thành ng l a đị ế o nh i
2
mòn, thói quen trong nh n th hành vi ng x ngay c ức, thái độ người
trong cu n ra. ộc cũng khó nhậ
1.2. u tranh hòa bình b y m nh nghiên cCh con đường đấ ằng cách đẩ u
khoa h c, b sung ho i chính sách c c, tích c c truy n thông ặc thay đổ ủa Nhà nướ
để thay đổi nh n thc hành vi ca c ng và mộng đồ i cá nhân m i có th giúp
chúng ta ti n d ng gi thiế ần đến bình đ ới. Trên con đường lâu dài đó, không thể ếu
vai trò quan tr ng c n truy c bi t lo ủa các phương tiệ ền thông đại chúng, đặ i
hình báo m n t Trong n l c xoá b nh ki n gi ng ạng điệ . đị ế ới hướng đến bình đẳ
gi i, da trên thế mnh thông tin chuy n ti t i s lượng l công chúng trong n
cùng th m, vai trò c a truy i chúng cùng quan tr ng, thiời điể ền thông đạ ết
yếu. V truy n thông v ng gi c s quan tâm ấn đề bình đẳ ới đã đang nhận đượ
đặ c bi t c a các nhà nghiên c u, các nhà ho nh chính sách, các tạch đị ch c phi
chính ph T i ngh B c Kinh ti n th k 21 c a ph nủ… năm 1996, Hộ ến đế ế đã
đưa ra thông điệp: Phương tiệ ấn điện truyn thông in n t hu khp các
quc gia không cung cp b c tranh cân b ng v i s ng c i ph đờ ống đa dạ ủa ngườ
n nh i cững đóng góp h a h cho mt thế gii bi iến đổ ”, và các phương
tin truy n thông - v t công c có s ng m nh m ới tư cách là mộ c ảnh hưở và đầy
quy n l c trong xã h i, ph i ho ng v i m i có cái nhìn ạt độ ục đích làm cho hộ
đúng hơn, tốt hơn về ảnh ngườ ữ, thay đổi thái độ hình i ph n quan nim ca
h i v vai trò truy n th ng c i ph n [ , 98]. Truy ủa ngườ 113 ền thông đi
chúng trong vai trò cung c p thông tin, hình thành, th hiện định hướng
lu n xã hi s ng tích c ng gitác độ ực và thúc đẩy bình đẳ i n p có ếu các thông điệ
nhy c m gi i, ngược l i s kìm hãm kh c sâu thêm s b ng, th ất bình đẳ m
chí t n h n hình nh qu c gia, truy n th i Vi ại đế ống văn hóa, hình ảnh con ngườ t
Nam n nh ki n gi i v c t o ra duy trì b i thi t chếu các đị ế ẫn đượ ế ế này. Do đó,
trong các lu i lu c p t i vai trò và nhi m v cật và văn bản dướ ật đều đề ủa các cơ
quan thông tin đ trình được xác địi chúng vi nhng mc tiêu l nh c th
cũng như các chế ợp hành lang pháp đả trình đượ phi h m bo cho l c
thc hi n. Vi c tuyên truy n, v ng, lan t a nh n, sâu ận độ ững thông điệp đúng đ
sc, toàn di n v ng gi i v i v i báo bình đẳ ừa là vai trò cũng thách thức đố
chí nói chung. V i báo m n t - m t lo i hình báo chí m ạng điệ ới đang ngày càng
chi t tr - ng gi i còn ếm ưu thế nh những tính năng vượ i thúc đẩy bình đẳ tr
thành nhi m v và s m nh.
3
1.3. Trong hai niên v a qua, r t nhi tài, công trình nghiên c u, thp ều đề
d án truy c trên thền thông trong nướ ế gii v v ng gi i trên ấn đề bình đẳ
truy n thông ra r ng: Tuy nhi u d u hi u tích c c, xong truy n thông đã chỉ
hi n nay vn thiếu nhy cm gi i, n ánh công bchưa phả ng cân bng di n
m o c a nam n trong các ho ng kinh t - chính tr - h i. Tuy nhiên, ạt độ ế
chưa công trình nào nghiên cứu mt cách h thng, trc tiếp, chuyên sâu v
vấn đề định ki n gi i trên báo m n t c bi báo chí hế ạng điệ ử, đặ ệt là dưới góc độ c
b h n i dung tin t c. T vai trò th c ti n phát ằng phương pháp phân tíc
tri n c a báo chí nói chung, báo m n t nói riêng nh ạng điệ ững năm gần đây,
hàng lo t v t ra c n phân tích, gi Báo m n t ( ) ấn đề đặ i: ạng điệ BMĐT Vit
Nam truy n thông v nào t n t nh ki n gi i trong nđang giới như thế ? ại đị ế i
dung tin t nh ki n gi i ( ) c bi u hi ra ức trên BMĐT hay không? Đị ế ĐKG đượ n
sao trong n i dung tin t Làm th h n ch , ti n t i xóa b ức trên BMĐT? ế nào để ế ế
tình tr t Nam? ạng ĐKG trên BMĐT Việ
V i m c tiêu tr l i cho các câu h i nêu trên m t cách c n k và có h thng,
chúng tôi ch tài (n đề Định ki n gi i trên báo m n t t Namế ạng điệ Vi Kho
sát báo điệ tháng 01/2014 đến t Tuoitre.vn, VnEpress.net, Giadinh.net.vn t n
tháng 12/2016). Vic nghiên c t c n thi t trong b i u ĐKG trên BMĐT rấ ế
cảnh “Việt Nam đang huy độ ối đa mọ ực đểng t i ngun l thc hin hiu qu
công tác bình đẳ ới”, “chiến lượ bình đẳng gi c quc gia v ng gii mt b
phn c u thành quan tr ng c a chi c phát tri n kinh t - h ến lượ ế i của đất
ớc, sở nn tng c a chi c phát tri i c ng Nhà ến lượ ển con ngườ ủa Đả
ớc” (Chiến lược Qu c gia v ng gi n 2011 - 2020). bình đẳ i giai đoạ
2. M m v nghiên c u ục đích, nhiệ
2.1. M ục đích:
H lu n v v nh ki n gi nh thống hóa sở ấn đề đ ế ới để làm căn c xác đị
khung lý thuy u và lý thuy t ti p c n c a lu n án. Trên ết, phương pháp nghiên cứ ế ế
cơ s ảo sát, đánh giá vấn đề xây dng nn t ng lý lu n thc tin cho vic kh
ĐKG trên BMĐT Vi ạng ĐKG trên BMĐT Việt Nam, làm thc tr t Nam, t
đó đề ạng ĐKG, nâng cao chất lượ xut các gii pháp hn chế tình tr ng thông tin
v giới trên BMĐT Việt Nam.
2.2. Nhi m v :
Để đề c m n án đạt đượ ục đích trên, luậ các nhira m v nghiên c u c th sau:
4
+ T ng quan tình hình nghiên c u trên th i ng: ế gi Việt Nam theo ba hư
v v báo m n tạng điệ , phân tích n i dung s n ph m truy n thông; v bình đẳng
giới, đị ền thông đại chúng nói chung và BMĐT nói riêng.nh kiến gii trên truy
+ Xây d lu n th c ting sở n c a v làm ấn đề ĐKG trên BMĐT để
căn cứ ạng ĐKG trên BMĐT Việ cho vic kho sát, phân tích thc tr t Nam.
+ cSoi chi u lu n vào th c ti phân tích các bi u hiế ễn để , đánh giá n th
của ĐKG trên hai phương diện ni dung và hình th c các tác ph ẩm BMĐT trong
phm vi kh o sát.
+ T c tr th ng, khái quát các v t các khuyấn đề đặt ra và đề xu ến ngh c th
nh khm c phc tình tr t Nam. ạng ĐKG trên BMĐT Việ
3. ng, ph m vi nghiên c u Đối tượ
- ng: V n t Nam Đối tượ đề ĐKG trên BMĐT Việ
- m vi: t Nam r t phong phú v s ng nên nghiên c Ph BMĐT Vi lượ u ch
tp trung kh o c trang vnexpress.net, tuoitre.vn, giadinh.net.vn u ba BMĐT .
Đây là các trang BMĐT đả ảo đượm b c đồng thi các tiêu chí chn mu ca lun
án: Là nh c ph n r o bững trang báo có uy tín, đượ biế ộng rãi, được đông đả ạn đọc
biết đến và đón nhậ ải đả ảo độ ạy, đa dạn; ni dung tin bài ph m b nhanh nh ng ca
thông tin, độ ục, đề ập đế ấn đ phong phú, hp dn ca chuyên m c n nhng v đời
sng xã h i chân th c tính ch ực và sinh động; đáp ứng đượ ất đặc trưng riêng biệt
đảm b phong phú, khách quan chuyên sâu cho mảo độ u kho sát (Có báo
chuyên v nh v i nhi n ch i ực hôn nhân gia đình vớ ều tin bài liên quan đế đề gi
như giadinh.net.vn ải trí, đờ như , báo mnh v mng gi i sng hi
VnExpress.net, có báo m nh v m ng chính tr xã h ; có ội, văn hóa như tuoitre.vn
báo báo m n t c l nExpress.net, báo song song t n tạng đi độ ập như V i
cùng phiên b n báo gi Tuoitre.vn, Giadinh.net.vn). ấy như
Ngoài ra, do đặc trưng về ủa BMĐT rấ mt loi hình, lượng tin bài xut bn c t
ln, v y chúng tôi gi i h n ch nghiên c u các bi u hi n c trong n ủa ĐKG i
dung hình th c c a tin bài trong m t s chuyên m c phù h i s ợp như: Thờ ,
h i, Gi u này c trình bày c trong ải trí, Gia đình, Tâm sự. Điề cũng đượ th
phần Phương pháp chọn mu mc 6 (Phương pháp nghiên cu). Chúng tôi hy
v qung th c ng khác c chuyên m đề ập đến các đối tượ ủa BMĐT như c ng
cáo, tin video… trong một nghiên cu khác.
ĐKG mt vấn đề nghiên cu rng vi ni mơng đối phc tp. Trong khuôn
kh lun án, chúng i ch tp trung nghiên cu các biu hin của ĐKG đối vi hai
5
gii là gii nam và gii n (trong đó định kiến giới đối vi n được nghiên cu sâu
hơn do những đặc trưng của nền văn hóa truyn thống “trọng nam, khinh n”).
Chúng tôi không đề cập đến cộng đồng LGBT (đồng tính, song tính, chuyn gii)
trong nghiên cu này vì ti thi điểm khảo t, lượng tin i v đối tượng LGBT
không đ đ ln, do đó các biu hin của ĐKG đối vi cng đồng LGBT thông qua
ni dung và hình th c tin bài và rõ nét. cũng không đầy đủ
Th i gian kh o sát: T tháng 01/2014 đến hết tháng 12/2016 (được cp nht
b sung thêm tro quá trình nghiên c . C c Báo chí - ng u) Năm 2014 năm
B Thông tin và Truy n thông cho xu t b n và phát hành B s v i trong ch gi
truy n thông. Đây tài liệu đượ tham gia đóng góp tích cực thc hin vi s c
ca nhi u chuyên gia, nhà báo, các t chc báo chí, hi p h i, câu l c b báo chí,
các t c truy n thông trên th i, T c, Giáo d ch ế gi chức Văn hoá, Khoa họ c
Liên hi p qu c (UNESCO) c ph n r ng rãi t i t t c đượ biế các quan báo
chí ng nói Vi c ch nh áp Việt nam, trong đó Đài Tiế ệt Nam đơn vị đư đị
dụng thí điểm. Trong tài liu này các ch, s để đạt bình đẳng gii trong qun
truy n thông n i dung truy c xây d ng m t cách công phu, chi ền thông đượ
tiết khoa h c. Chn th i gian nghiên c u t n 2016, chúng tôi k 2014 đế
vng th c nh ng t n t ng bi n chuy n c a các y u tấy đư ại cũng như nh ế ế biu
hi giện đị ức trước tác độnh kiến gii trong ni dung tin t ng ca B ch s v i
trong truy n thông. Bên c m 2014 - ạnh đó, thời điể 2016 cũng những năm bản
l c a vi ánh giá k t qu ệc đ ế thực giai đoạn th nht c a Chi c qu c gia v ến lượ
bình đẳ ấn đề ĐKG trên truyềng gii 2011 - 2020. Chúng tôi tin rng kho sát v n
thông trong th i gian này s cho nh ng k t qu khách quan, khoa h c và thú v . ế
4. Câu h i nghiên c u, gi thuy t nghiên c u và khung phân tích ế
4.1. Câu h i nghiên c u:
+ Có hay không s t n t i c i dung tin t c trên ? ủa ĐKG trong nộ BMĐT
+ ĐKG biể ện như thế tin bài trên BMĐT?u hi nào thông qua ni dung
+ Các y u t hình th tác ph không? ế c c a ẩm BMĐT tim ẩn ĐKG
+ Nguyên nhân c ph c tình tr i dung tin giải pháp để kh ạng ĐKG trong n
tc trên ? BMĐT
4.2. thuy t nghiên c Gi ế u:
Gi thuy t thế nht: ĐKG trên BMĐT vấn đề cái nhìn, thái độ, cách đánh
giá mang tính khuôn m u, m t chi u, tiêu c i vi n c của ngườ ết liên quan đế gii
đư c th hi n trong n i dung tin tức BMĐT. Nh ng tác ph m báo chí n ch a
6
đị nh kiến gi i t n t cại trên BMĐT sẽ ph p cng c thêm khuôn mu gi i,
tr thành rào cn cho vic rút ngn kho ng cách gi i, t đó khắc sâu thêm đnh
kiế n, duy trì s b ng giất bình đẳ i.
Gi thuyết th hai: Tuy c tuyên truyvi ền BĐG trên BMĐT đã nhng
chuy n bi n tích c c trong nh , xong v n t n t i trong các ế ững năm gần đây ĐKG
tác ph hai i dung và hình th c c p và c ng ẩm BMĐT trên cả phương diện n , ph
c thêm khuôn mu gi i, tr thành rào c n cho vi c rút ngn kho ng cách gi i,
t nh ki n, duy trì s b ng giđó khắc sâu thêm đị ế ất bình đẳ i.
+ V m t n cách th c miêu t m (ngo ội dung: ĐKG thể hin đặc đi i
hình/tính cách, ph m ch , v c c nam gi i và n i theo t) trí, vai trò, năng lự a gi
nhng khuôn m u s n có mà nh ng khuôn m u này h n ch s phát tri n và th ế
ởng bình đẳng c a m i gi i, lâu dài s càng kh nh ki n, cắc sâu đị ế n tr BĐG.
+ V m t nh th u khía c nh: t t n xu t, m ức, ĐKG thể hin nhi ức độ
quan tâm khi xu t b n tin bài v i, th i tin bài v n hình nh, gi lo giới, cho đế
ngôn ng u hàm ch a nh ng bi u hi n c th hiện tin bài đề ủa ĐKG.
Gi thuy t thế ba: nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân bản dn
đế ĐKGn s t n ti dai dng c i dung tin tủa ĐKG trong n c chính là đã và đang
tn t n th c c a chính nhà ại trong duy, nhậ BMĐT - những người sn xut tin
bài, d n nh ng s n ph n ch c xu t b Các nhà ẫn đế m ứa ĐKG đượ ản trên BMĐT.
báo càng có ý th c v n ph m báo chí c a h BĐG thì sả càng ít ĐKG.
4.3. Khung phân tích
Hình 1: Khung phân tích v nh ki n gi i trên báo m t Nam ấn đề đị ế ạng điện t Vi
- Nhà báo
- Cơ quan
báo chí/
Kênh báo
mng
điện t
Quan điểm, chính sách ca
Đả ng và pháp lu t ca Nhà
nướ c v v ng giấn đề bình đẳ i
Môi trườ ế, văn hóa, ng kinh t
chính tr , xã h i.
Ph m chất, năng lực ngh
nghip ca nhà báo.
Định kiến gii trên
BMĐT Việt Nam (Báo
m n t : Tuoitre.vn; ạng điệ
Vnexpress.net;
Giadinh.net.vn)
Đị ế nh ki n gi i trong ni
dung tin t c:
- Cách thc phản ánh đặc
điểm i hình, tính (ngo
cách, ph m ch t) c a
nam/n .
- Cách th n ánh vc ph
trí, vai trò, năng lực ca
nam/n trong m i quan
h gia đình và xã hội.
Đị ế nh ki n gi i trong hình
th c th hi n tin t c:
- Chuyên m c
- T n su t
- i Th lo
- Ngôn ng
- Hình nh
8
5. lí lu n và c ti n Cơ sở th
5.1. lí lu n Cơ sở
Lun án s d p c ng nghiên c u d a trên các quan ụng phương pháp tiế ận đối tượ
đi m c a Ch nghĩa Mác Lênin, tưở- ng H Chí Minh, các ch trương, chính
sách c ng, pháp lu t c c v ng gi i; d a trên h ng ủa Đả ủa Nhà nướ bình đẳ th
thuy t bao g m: lý thuy t v i, lý thuy t truy i chúng, lý thuy t xã hế ế gi ế ền thông đạ ế i
hc báo chí để tiếp c n v . ấn đề
5.2. c ti n Cơ sở th
Lun án d c ti n c a công tác truy n thông v i cựa trên sở th gi ủa các
quan truy c ti ng gi i trong ền thông, quan báo chí; qua th ễn tình hình bình đ
đờ i s ng xã hi; qua các công trình nghiên cu v b ng giình đẳ i ca các nhà khoa
hc, các báo cáo tng k ng gi i c a các ết, đánh giá công tác tuyên truyền bình đ
quan ch k t qu o c u tin bài y u t nh ki n gi i trên t ức năng; từ ế kh ế đị ế ba
BMĐT năm 2014 đến nămtuoitre.vn, vnexpress.net giadinh.net.vn t 2016
(có b sung trong quá trình nghiên c . u)
6. u Phương pháp nghiên cứ
6.1. Phương pháp phân tích nội dung
Chúng tôi k t h hai thao tác phân tích n và phân tích nế p c ội dung định lượng i
dung định tính trong quá trình nghiên cu.
Vic kh o sát c ti n hành b ng m t b công c hóa n i dung thông tin v đượ ế
đị nh kiến gi i trên ba t BMĐT (vnexpress.net, tuoitre.vn, giadinh.net.vn). Trên
s thng kê s lượng, quy mô, t n su t s d ng các ph n v ạm trù liên quan đế ấn đề
gi i b ng giất bình đẳ i thông qua bng thu th p thông tin gm 32 câu h i,
nghiên c ng hóa các ch báo v n i dung và hình th c th n tin ứu hướng đến lượ hi
bài, nh n di n t n su t xu t hi n các bi n s c a nhà truy n thông, t ế ố, khơi lộ ý đồ
đó tổ ận xét, đánh g ức độ đóng ng hp, rút ra nh v ni dung tin tc, v vai trò, m
góp c c tuyên truy ng gi S c mã hóa và x ủa BMĐT trong việ ền bình đẳ i. liệu đượ
lí là 3039 tin bài trên ba t n h t tháng 12/2016. BMĐT từ tháng 01/2014 đế ế
Bên c n hành t ng h p, phân tích, h ng hóa và khái quát ạnh đó, chúng tôi tiế th
hóa thuy t qu c i trên sách báo, ết cũng như kế ủa các công trình đã được đăng tả
tp chí và các công trình nghiên c u th c ti n c a các tác gi n v liên quan đế n
đề để nghiên c u; S d i dung tài liụng phương pháp phân tích nộ u tìm hi u n i
dung, ý nghĩa, tư tưởng ch yếu ca các tài liu lun, các công trình nghiên cu
đi trước có liên quan đế ấn đền khái nim, vai trò, tính cht ca v định kiến gii trên
báo m n t C n pháp lý v v ng gi Phân tích ạng điệ ; ác văn bả ấn đề giới và bình đẳ i;
9
các tác ph tìm hi u các bi u hi n c n i dung ẩm báo chí để ủa ĐKG thông qua
hình th c tác ph m.
6.2. Phương pháp phỏng vn sâu.
Đượ c thc hi n nh c các thông tin trằm đượ c tiếp, kiến thc chuyên sâu v
vấn đề nghiên cu t các chuyên gia, các nhà nghiên cu v gii, giúp thao tác hóa
các khái ni m, có các s u v c tr nh ki n gi i trong h i; thu liệu, liệ th ạng đị ế
thập các đánh giá, nhận đị ứu đã có và thnh, so sánh kết lun gia các nghiên c c tế
ph BĐGn ánh v ấn đề trên BMĐT.
Lun án ph ng v ng sau: ấn sâu các đối tượ
- Nhóm 1: Các nhà báo chuyên nghi p làm công tác qu n lý t ại các quan báo
chí, đặ ệt là BMĐT c bi (2 người)
- Nhóm 2: Các phóng viên, biên t p viên c ủa các cơ quan báo chí (9 người)
- Nhóm 3: Cán b n lý t n lý báo chí ; chuyên gia qu ại các cơ quan qu (2 người)
nghiên c u v c bi t là gi i trên truy n thông. giới, đặ (2 người)
Phi u ph ng v c thi t k riêng cho các nhóm ng nh m thu thế ấn sâu đượ ế ế đối tượ p
các li phương thứ bình đẳu v c t chc truyn thông v ng gii ti các tòa
so n hi m cện nay; quan điể a t ng vừng đối tượ các biu hi n của ĐKG trong nội
dung tin t i pháp nh m h n ch tình trức BMĐT, nguyên nhân cũng như các giả ế ng
này.
6.3. Phương pháp chọn mu nghiên cu
6.3.1. Tiêu chí ch n trang và chuyên m c báo m ng n t điệ
Chúng tôi l a ch n ba t BMĐT tuoitre.vn, VnEpress.net Giadinh.net.vn dựa
trên các tiêu chí sau:
- t, các t c ch n ph m b o t c ph Th nh báo đượ ải đả báo uy tín, đượ
bi n.ến r o b c biộng rãi, được đông đả ạn đọ ết đến và đón nhậ
- hai, n i dung các t c ch n ph m b nhanh nh ng Th báo đượ ải đả ảo độ ạy, đa dạ
của thông tin, độ ục, đề ập đế ấn đề phong phú, hp dn ca chuyên m c n nhng v
đời sng xã hi chân th ực và sinh động.
- c ch c tính chTh ba, các báo đượ ọn đáp ứng đượ ất đặc trưng riêng biệt đảm
bảo độ phong phú, khách quan và chuyên sâu cho mu kho sát: Có báo chuyên v
lĩnh vực hôn nhân gia đình v tin bài liên quan đếi nhiu chuyên mc, n ch đề gii
(giadinh.net.vn), có báo m nh v m ng gi i s ng xã h i (VnExpress.net), có ải trí, đờ
báo m m ng chính tr h uoitre.vn); có báo là báo mnh v ội, văn hóa (T ạng điện
t độc l p (VnExpress.net), báo song song t n t i cùng phiên b n báo gi y
(Tuoitre.vn, Giadinh.net.vn).
10
V t báo: ba
- VnExpress.net
VnExpress báo m n t u tiên t i Vi t Nam không phiên b n báo ạng điệ đầ
giấy, đượ ập đoàn FPT, ra mắt ngày 26 tháng 2 năm 2000 và đưc thành lp bi T c
B Văn hóa BVHTT ngày 25 tháng 11 năm - Thông tin cp giy phép s 511/GP -
2002.
Theo b ng x p h ng c a Alexa, VnExpress luôn s i truy c n nh ế ngườ p l t
trong s n t t i Vi t Nam, hi n n m trong top 500 website hơn 10 tờ báo điệ
đượ c truy cp nhiu nh t thế gi i. Google Analytics th ng kê VnExpress hin có 42
tri t xem (pageviews) trung bình m i ngày 24 tri c gi ng xuyên ệu lượ ệu độ thườ
(uniqu ng ch ng t v e visitor), trong đó 16% từ nước ngoài. Đây con số ấn tượ
thế ngang t m th i c a VnExpress. ế gi
Báo có 18 chuyên m c chính: Th i s , Góc nhìn, Th i, Kinh doanh, Gi i trí, ế gi
Th thao, Pháp lu t, Giáo d i s ng, Du l ch, Khoa h c, S hoá, Xe, C ục, Đờ ng
đồ ng, Tâm s, Ý ki i. Trong các chuyên mến, Video, Cườ c còn các ti u mc
nh để đi sâu vào nhiề ấn đề ời điểu v khác nhau (Kho sát ti th m tháng 6/2016).
Trung bình m i ngày, báo c p nh t kho u m ảng 350 đầ ục tin bài, trong đó 90% là do
phóng viên, biên t p viên c a báo th c hi ện. VnEpress được các chuyên gia đánh
giá “thông tin nhanh nhạ ời”, “chuyên mụ ẫn”, y, kp th c phong phú, hp d
“tương tác đa chiều” và “giao diệ ấn tượng” [n 37, 282]
Ngày 29/3/2014, VnExpress chính th c tri n khai giao di n tùy ng (responsive
design) - m t thi t k giao di n duy nh t kh i các ế ế năng tự động tương thích v
nn t ng thi t b n tho ế khác nhau như máy tính nhân, máy tính bảng điệ i
thông minh.
- i Tr Online (Tuoitre.vn) Tu
Ra m t chính th h ức vào ngày 01.12.2003, Tuoitre.vn đã tham gia vào tổ p
truy n c a nh t báo Tu i tr nhanh chóng tr thành t báo ền thông đa phương tiệ
m n t t phát tri n nhanh, m nh, vào top 3 trang web Ti ng Viạng đi ốc độ ế t
đượ c nhi i truy cều ngườ p nh t ch i. sau 2 năm ra đờ
T ngày 2/9/2014, Tu i Tr Online chính th c áp d ng giao di n tùy ng
(responsive web design), đ ằm đáp ốt hơn ng thi trin khai nhiu ci tiến nh ng t
yêu c u c a b c. Khác bi t l n c a Tu i tr Online chính là vi c t n d ng khai ạn đọ
thác t n c a báo m n t , xây d ng phong cách chính tr - ốt tính đa phương tiệ ạng điệ
xã h i chu n m i tr ực mang thương hiệu “Tuổ ẻ”.
Theo b ng x p h ng c i tr ng th 5 trong s ế ủa Alexa năm 2011 Tuổ Online đứ
các báo m n t c truy c p nhi u nh t Vi t Nam v t truy ạng điệ đượ ới hơn 4000 lượ
11
cp/ngày. Báo Tu i tr có 15 chuyên m c chính: Th i s , Th ế gii, Pháp lut, Kinh
doanh, Công ngh , Giáo d i trí, Nh p s ng tr , Nh p s ng s , B ục, Văn hóa, Giả n
đọ c, Du l ch, Th thao, Media, Cn biết (Kho sát ti th m tháng 6/2016). ời điể
- n t i (Giadinh.net.vn) Báo điệ Gia đình và Xã hộ
Báo Gia đình và xã hội quan ngôn luận ca Tng cc Dân s Kế ho ch
hóa gia đình. Giadinh.net.vn tờ báo điệ hàng đầ n t u trong truyn thông v gia
đình ở ức năng nhi Vit Nam hin nay, thc hin ch m v chính trtruyn thông,
thông tin v công tác Dân s - Y t n t Giadinh.net.vn chính th ế. Báo điệ ức ra đời
năm 2007 ạt độ ấy phép Báo điệ TTĐT ngày , được ho ng theo Gi n t s: 79/GP-
20/4/2011 c a B TT&TT. Giadinh.net.vn m t tri t truy ỗi ngày thu hút hơn mộ ệu lượ
cp.
Song hành cùng báo điện t Giadinh.net.vn 7 n phm báo in ca Báo Gia
đình & Xã hộ ổng lượ ỗi năm hàng chụi vi t ng phát hành các s báo chính m c triu
bản. ‘‘Thờ ẫn” tôni s, Thiết thc Hp d ch m a hục đích củ thng Báo Gia
đình hộ Báo đi giadinh.net.vn đã chính thức thay đi. n t i giao din vào
ngày 19/9/2014, đem lạ ới cho đội mt tri nghim m c gi vi nhiu chuyên mc
hp d n, cách trình bày khoa h c, tr c quan và d dàng ti p c ế n, tương tác. Báo có
10 chuyên m c chính: Trang ch , M i nh t, h , Y t ội, Gia đình, Dân số ế, Sng
kho , Gi i trí, Pháp lu t, Vòng tay nhân ái, Th ng, B o sát t trườ ốn Phương. (Khả i
thời điểm tháng 6/2016).
V các chuyên m c kh o sát:
Do lượng tin bài cp nht trên các t báo trong din kho sát rt ln (mi báo
xu t b n t 150 - u m350 đầ c tin bài trong mt ngày cho t t c các chuyên m c),
nên n u kh o sát t t c các chuyên m c thì s d n m t s ng m u quá l n so ế ẫn đế lượ
vi quy ca mt lu n án. Chính thế, chúng tôi thng nh t ch n m i báo ba
chuyên m c: Báo n chuyên m . Báo tuoitre.vn ch c Thi s, Văn hóa Gii trí
VnEpress ch n chuyên m . Báo giadinh.net.vn ch c Thi s, Gii trí Tâm s n
chuyên m . Chúng tôi c g m chung c hi, Gia đình Gii trí ng tìm đến điể
ca các chuyên m c chục đượ ọn trên các báo, theo đó, ngoài chuyên mục Gii trí
đề u xu t hin trên c ba trang báo, thì chuyên mc hi trên tGiadinh.net.vn p
trung các tin t c m i nh t v i s ng xã h c c p nh t liên t đờ ội đượ ục, tương t như
chuyên m trên Tuoitre.vn VnExpress.net. c Thi s Ngoài ra, chúng tôi cũng
ch n mi báo mt chuyên m c thù vục đặ i gi đnh chuyên m c p nhiục đó sẽ đề u
đế n v mấn đề u cht ca lu nh kiận án đị ến gi i. thế chúng tôi ch n chuyên
m - chuyên m c tiêu bi u c a Giadinh.net.vn, chuyên m cc Gia đình c Văn hóa a
tuoitre.vn v t chuyên sâu, có tính ch t phân tích, bình luới đặc trưng là các bài viế n
12
ch không ch t p trung vào m n túy; chuyên m c ục đích đưa tin thuầ c Tâm s a
VnExpress.net được chn vi k vng chuyên mc này s th hin chân thc,
phong phú và sinh độ ống hôn nhân gia đình vớng thc tế đời s i các câu chuyn
của chính độc gi cùng li khuyên t chuyên gia và nhng chia s t chính độc gi
của báo. Ngoài ra, đây cũng là các chuyên mục chính có lượng cp nht tin bài ln,
đều đặ ủa độn, thu hút s quan tâm c c gi nht ca các báo trong din kho sát.
6.3.2. Tiêu chí ch n tin, bài (tác ph m báo chí): S d ng p n m hương pháp chọ u
xây d ng tu n ng u nhiên (constructed weeks)
Thông thườ ội dung bước đầng, các nghiên cu phân tích n u tiên trong quy
trình đánh giá hai bướ ủa ngườc liên kết ni dung truyn thông vi nhn thc c i xem
và người đọ ứu như vậy cũng đòi hỏc. Tuy nhiên, các nghiên c i các nhà nghiên cu
xem xét các phương tiệ ẵn đển tt nht s thu thp d liu dân s mt cách hiu
qu y. và đáng tin cậ
L y m u xây d ng tu n ng u nhiên (constructed weeks) m t lo i k t l thu y
m u ng u nhiên phân t ng (SRS) ph n trong các nghiên c u truy n thông, trong biế
đó mẫ ối cùng đạu cu i din cho tt c by ngày trong tun (Jones & Carter, 1959;
Stempel III, 1952) để tính toán biến thiên tun hoàn ca ni dung tin tc (Riffe,
Aust, & Lacy, 1993). Theo đó, vic xây dng mt tun t dân s mt tháng s liên
quan đế ật trong tháng đó, mộn vic chn mt Ch nh t t tt c bn Ch nh t th
Hai t t t c b n th n m i ngày trong tu c trình bày trong Hai, v.v. cho đế ần đượ
m u cu i cùng. K t này có th u ch c c a m thu được điề ỉnh (modified) kích thư u
cuối cùng cũng như cả n thqu .
M c tiêu t ng th c c l y m u tu n ng c xây d ng là t o ra hi a vi ẫu nhiên đượ u
qu l y m u t m soát các thành t ối đa trong khi kiể theo chu k lỳ. Quá ít đơn v y
m u có th d y và k t qu không h p l , trong khi ẫn đến ước tính không đáng tin cậ ế
quá nhi có th gây lãng phí tài nguyên mã hóa (Riffe et al., 1993) [ ều đơn vị 155].
M t nghiên c u v l y m u c d ng m t tháng tin ứu ban đầ ủa Mintz (1949) đã s
tức như mộ ợp và đã thu hút nhiề ều phương pháp ngẫt tp h u kích c mu bng nhi u
nhiên i ngày th ba, c n, v.v.). K t qu cho th y trung bình t p h p c a các (m tu ế
m c l y m i ngày th 6 và c a mẫu đượ ỗi ngày khác (15 ngày) không thay đổi đáng
k. Tuy nhiên, vi c l y m u c a Mintz d a trên gi nh r ng s đị lượng tiêu đề
không ph i theo chu k ngày trong tu d ng s ng ần. Stempelftime (1952) đã sử lượ
nh trên trang nh t t báo Wisconsin trong 6 ngày vào năm 1951 để nghiên cu ly
m u k t lu n 12 ngày (hai tu c xây d n m ế ần đượ ựng) đủ để th hi ột năm nội
dung. Nghiên c u c a Davis Turner (1951), Jones Carter (1959) cũng đã tìm
th ếy k t qu . tương tự
13
Riffe, Aust, et al. (1993) đã tiế ỡng hơn công viện hành sao chép k c Stempel
(1952) khi h n hành l y m u t 6 tháng c a m t trang tin t tiế ức lưu hành hàng
ngày v i 39.000 câu chuy u qu ện địa phương. Riffe, Aust, et al. (1993) so sánh hi
ca vic l y m u ng n, l y mẫu nhiên đơn giả u tu c xây d ng l y mần đượ u
ngày liên ti p k t lu n vi c l y m u tu c xây d ng (constructed weeks) ế ế ần đượ
hi giu qu hơn nhiề ẫu nhiên đơn u so vi ly mu ng n khi suy ra phm vi mu l n
hơn. Nghiên cứ ới đối tượu này cho thy v ng nghiên cu 6 tháng ca mt trang
tin t c hàng ngày, m t tu c xây d ng hi u qu b ng b n tu n k t qu ần đượ ế
đưa ra vượ ững đượt quá nh c d kiến da trên thuyết xác sut. Bng
cách m r ng, hai tu c xây d ng s c tính k t qu y v ần đượ cho phép ướ ế đáng tin cậ
ni dung các câu chuy n trên toàn b s báo ca t báo trong m t k ột năm, mộ ết
lu n phù h p v i phát hi n ca Stempelftime (1952). t sSau đó, trong mộ nghiên
cu, Riff c ng s c g nh s ủa mình đã cố ắng xác đị tun c n thi l ết để y mu
tu n hi u qu cho các qu n th phương tiện ch thước khác nhau (Lacy,
Riffe, & Randle, 1998; Lacy, Riffe, Stoddard, Martin, & Chang, 2001; Riffe, Lacy,
& Fico, 2005).
B ng 1 y m u xây d ng tu u nhiên c a Riffe, et al. : Phương pháp lấ n ng
(1993, 1998, 2001, 2005)
Loi n i dung
B n ch t m ẫu tương ứng
Một năm báo phát hành
hàng ngày
Hai tu n xây d ng t d n ng u nhiê liệu 1 năm (Ch
t 2 th Hai, 2 th Ba, 2 th ) Tư…
Một năm báo phát hành
hàng tu n
Chn ng u nhiên m t v t m ấn đề ỗi tháng trong năm.
M c truyột năm tin tứ n
hình bu i t i
Chn ng u nhiên hai ngày t các b n tin c a m i th
trong năm
M p chí tin t ột năm tạ c
Chn ng u nhiên m t v t m ấn đề ỗi tháng trong năm
5 năm tạp chí tiêu dùng
M c xây d ng (ch n ng u nhiên m t vột năm đượ ấn đ
t m i tháng)
5 năm báo hàng ngày
Chín tu c xây d ng (ch n ng u nhiên chín Tần đượ
Hai, chín Th Ba, v.v.)
Ngu n: NCS t ng h p
Cho đến nay, phương phá ần đượp chn mu tu c xây dng (constructed weeks)
đã đượ ền thông đạc áp dng ph biến trong nghiên cu truy i chúng các nghiên
cu thu ng kh o sát là báo chí truy c biộc các lĩnh vực khác mà đối tượ ền thông, đặ t
là các n ph m phát hành theo ngày.
T thuy t này, các nhà khoa h u m r t các công ế ọc đã nghiên cứ ng để đúc kế
thc l y m i v ng xã h i Twitter (Hwalbin Kim, ẫu đố ới các đối tượng khác như: Mạ
| 1/222

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN -------  ----
PHM TH THÙY LINH
ĐỊNH KIN GII TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN T VIT NAM
(Khảo sát báo điện t Tuoitre.vn, VnExpress.net, Giadinh.net.vn
t tháng 01/2014 đến tháng 12/2016)
LUN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC Hà Ni - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN -------  ----
PHM TH THÙY LINH
ĐỊNH KIN GII TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN T VIT NAM
(Khảo sát báo điện t Tuoitre.vn, VnExpress.net, Giadinh.net.vn
t tháng 01/2014 đến tháng 12/2016)
Ngành: BÁO CHÍ HC Mã s: 9 3 2 01 01
LUN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC
Người hướng dn khoa hc: PGS,TS. HOÀNG ANH Hà Ni - 2021 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung th c ai công b ực và chưa từng đượ ố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào khác.
Hà Ni, tháng năm 2021
Tác gi lun án
Phm Th Thùy Linh
DANH MC BNG VIT TT
Ch viết tt
T/Cm t TTĐC
: Truyền thông đại chúng BMĐT : Báo mạng điện tử ĐKG : Định kiến giới BĐG : Bình đẳng giới BLGĐ : Bạo lực gia đình XHH : Xã hội học PVS : Phỏng vấn sâu Tuoitre : Tuoitre.vn Giadinh : Giadinh.net.vn VnE : VnExpress.net MC LC
M ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... .4
4. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích ........................ 5
5. Cơ sở lí luận và thực tiễn ................................................................................... 8
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 8
7. Điểm mới của luận án ...................................................................................... 17
8. Kết cấu của luận án .......................................................................................... 18
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU VẤN ĐỀ ĐỊNH KIN GII
TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN T VIT NAM ........................................................ 19
1. Hướng nghiên cứu về báo mạng điện tử .......................................................... 19
2. Hướng nghiên cứu về phân tích nội dung truyền thông đại chúng .................. 24
3. Hướng nghiên cứu về bình đẳng giới, định kiến giới trên truyền thông đại
chúng nói chung, báo mạng điện tử nói riêng. ......................................................... 33
4. Đánh giá tổng quát về các công trình nghiên cứu trong tổng quan ................. 46
TIU KT ........................................................................................................... 49
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUN VÀ THC TIN CA VẤN ĐỀ ĐỊNH KIN
GII TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN T VIT NAM .............................................. 50 1.1. Hệ th ng khái ni ố
ệm liên quan ....................................................................... 50
1.2. Nhận diện tác phẩm báo chí có định kiến giới trên báo mạng điện tử .......... 60
1.3. Chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới. .... 61
1.4. Vai trò của truyền thông và báo mạng điện tử trong việc tuyên truyền bình
đẳng giới ................................................................................................................... 63
1.5. Lý thuyết nghiên cứu.................................................................................... .67
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 78
CHƯƠNG 2: THC TRẠNG ĐỊNH KIN GII TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN
T VIT NAM ....................................................................................................... 79
2.1. Định kiến giới trong nội dung tác phẩm báo mạng điện tử .......................... 79
2.2. Định kiến giới trong hình thức tác phẩm báo mạng điện tử ....................... 106
TIU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 119
CHƯƠNG 3: NHNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ GII PHÁP CHO VẤN ĐỀ
ĐỊNH KIN GII TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN T V
I T NAM ..................... 120
3.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng định kiến giới trên báo mạng điện tử Việt Nam.120
3.2. Giải pháp từ thực trạng định kiến giới trên báo mạng điện tử. ................... 132
3.3. Tiêu chí xây dựng tin bài không có định kiến giới trên báo mạng điện tử
Việt Nam. .............................................................................................................. .144
TIU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 150
KT LUN ........................................................................................................... 152
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................... 158 PH LC
DANH MC BNG
Bảng 1: Phương pháp lấy mẫu xây dựng tuần ngẫu nhiên của Riffe, et al. .................. 13
Bảng 2: Kết quả chọn mẫu theo phương pháp constructed weeks ................................ 15
Bảng 1.1: Mô hình phân công lao động theo giới (Theo mô hình 24 giờ trong ngày) . 77
Bảng 2.1:Những từ/cụm từ định danh mang định kiến giới nữ ................................. .115
DANH MC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tỷ lệ tin bài trong diện khảo sát ............................................................. 16
Biểu đồ 2.1: Giới tính nhân vật trong tin bài về sắc ẹ
đ p, thời trang, thẩm mỹ. ............ 79
Biểu đồ 2.2: Từ khóa mô tả tính cách truyền thống của mỗi giới ................................. 84
Biểu đồ 2.3: Từ khóa mô tả tính cách được mong đợi của mỗi giới ............................. 85
Biểu đồ 2.4: Từ khóa mô tả khiếm khuyết của mỗi giới ............................................... 86
Biểu đồ 2.5: Việc gia đình và giới tính đề cập trong tin bài .......................................... 89
Biểu đồ 2.6: Các vai trò giới thể hiện trong nội dung tin bài trên BMĐT .................... 89
Biểu đồ 2.7: Tỉ lệ nam/nữ được mô tả là nạn nhân/thủ phạm trên BMĐT ................. 101
Biểu đồ 2.8: Vị thế và giới tính của nam/nữ trên BMĐT ............................................ 101
Biểu đồ 2.9: Giới tính và tiếng nói của nhân vật trong tin bài trên BMĐT ................ 102
Biểu đồ 2.10: Giới tính của nhân vật là lãnh ạ
đ o, quản lý trên các báo ...................... 103
Biểu đồ 2.11: Lĩnh vực đề cập của tin bài trên BMĐT ............................................... 107
Biểu đồ 2.12: Giới tính của nhân vật ề
đ cập trong tin bài về nghệ thuật ,................... 108
Biểu đồ 2.13: Giới tính của nhân vật ề
đ cập trong tin bài về sắc ẹ
đ p, ........................ 108 Biểu đồ 2.14: Thể l ạ
o i tin bài trên BMĐT .................................................................. 109
Biểu đồ 2.15: Bối cảnh bức ảnh và giới tính nhân vật trong ảnh ................................ 111
Biểu đồ 2.16: Trang phục và giới tính của nhân vật trong ảnh ................................... 112
Biểu đồ 2.17: Tương quan tờ báo và số lượng ảnh nữ xuất hiện trong tin bài ............ 113 DANH MC HÌNH
Hình 1: Khung phân tích vấn đề định kiến giới trên báo mạng điện tử Việt Nam ........ .7
Hình 2: Công cụ tìm kiếm theo ngày của tuoitre.vn ..................................................... 14
Hình 3: Dữ liệu tìm kiếm theo ngày của tuoitre.vn không hiển thị ............................... 17
Hình 2.1: Bài viết chỉ trích Mai Phương Thúy “chỉ mong cởi để lê
n báo” ................... 83
Hình 2.2: Bài viết “Lí do trai một đời vợ hơn đứt trai tân” (Giadinh, 06/8/2015) ........ 93
Hình 2.3: Nội dung bình luận bài viết: Lý do phụ nữ thông minh, xinh đẹp vẫn độc
thân (VnE, 27/9/2015) ................................................................................................... 95
Hình 2.4: Ba hình ảnh đều là ảnh nạn nhân trong bài viết “Chồng Trung Quốc chém 5
người gia đình vợ” (TT, 19/2/2016) ............................................................................ 114 M ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Ngày 25/9/2015, tại Hội nghị Thượng đỉnh Liên hợp qu c ố thông qua
Chương trình Nghị s 2030 v Phát trin bn vng, hơn 190 quốc gia trên thế
giới đã đồng thuận hưởng ứng lời kêu g i
ọ của Liên hợp quốc về thúc đẩy bình
đẳng giới. Không phải ngẫu nhiên, trong m ờ
ư i bảy mục tiêu phát triển bền vững
(SDGs) của Chương trình, có tới hai mục tiêu liên quan đến bình đẳng (bình
đẳng giới - SDG5, bình đẳng giữa các quốc gia và trong các quốc gia - SDG10).
Bất bình đẳng giới và thu hẹp khoảng cách giới hiển nhiên là câu chuyện của
mọi quốc gia trên thế giới. Theo Báo cáo “Khoảng cách giới toàn cầu 2020”
(Global Gender Gap Report 2020), thế giới cần đến 257 năm để có thể hoàn toàn
loại bỏ sự chênh lệch về mặt kinh tế giữa hai giới. Chỉ có 55% phụ nữ từ 15-64
tuổi tham gia vào lực lượng lao ng độ
trong khi nam giới chiếm đến 78% và đặc
biệt, ở vị trí lãnh đạo cấp cao trên toàn cầu, phụ nữ chiếm ít hơn một phần ba
(khoảng 29%). Ở Việt Nam, công cuộc thúc đẩy bình đẳng giới vẫn liên tục
được thực hiện và ngày càng được đặc biệt chú trọng. Theo báo cáo Phát triển
con người năm 2019 của Liên hợp quốc, Việt Nam có giá trị GII (chỉ số bất bình
đẳng giới) là 0,314, xếp thứ 68 trong số 162 quốc gia (chỉ số càng nhỏ, mức độ
bất bình đẳng giới càng cao), so sánh với Philippines, Thái Lan, Trung Quốc và
Malaysia lần lượt xếp thứ 98, 84, 39 và 58. Vị trí này trong báo cáo năm 2020 đã
tăng lên ba bậc - là 65/162 quốc gia. Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 c ỉ
h rõ: “Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới là một bộ phận
cấu thành quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, là
cơ sở nền tảng của chiến lược phát triển con người ủa Đảng c và Nhà nước”. Yêu cầu l ng ồ
ghép giới trong luật pháp chính sách, chương trình, dự án phát triển vẫn
liên tục được nêu rõ trong Luật Bình đẳng giới (2006), Pháp lệnh Dân số sửa đổi
năm 2008, Luật Phòng chống bạo lực gia đình được thông qua năm 2009, Luật
Hôn nhân và gia đình (2000, 2014), Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(sửa đổi năm 2015), Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 -
2020, Mục tiêu phát triển quốc gia để hỗ trợ Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ,
Chương trình nghị sự về phát triển bền vững của Liên hợp quốc đến năm 2030…
Rõ ràng, bình đẳng giới vẫn đang được xác định là cuộc cách mạng lớn, khó
khăn và lâu dài bởi rất nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân sâu xa nhất
chính là sự tồn tại dai dẳng của định kiến giới trong xã hội, tạo thành những lối 1
mòn, thói quen trong nhận thức, thái
độ và hành vi ứng xử mà ngay cả người
trong cuộc cũng khó nhận ra.
1.2. Chỉ có con đường đấu tranh hòa bình bằng cách đẩy mạnh nghiên cứu
khoa học, bổ sung hoặc thay đ i chính ổ
sách của Nhà nước, tích cực truyền thông
để thay đổi nhận thức và hành vi của cộng ng đồ
và mỗi cá nhân mới có thể giúp
chúng ta tiến dần đến bình đẳng giới. Trên con đường lâu dài đó, không thể thiếu vai trò quan tr ng ọ
của các phương tiện truyền thông đại chúng, đặc biệt là loại
hình báo mạng điện tử. Trong nỗ lực xoá bỏ định kiến giới hướng đến bình đẳng
giới, dựa trên thế mạnh thông tin chuyển tải tới số lượng lớn công chúng trong
cùng thời điểm, vai trò của truyền thông đại chúng là vô cùng quan trọng, thiết
yếu. Vấn đề truyền thông về bình đẳng giới đã và đang nhận được sự quan tâm
đặc biệt của các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách, các tổ c ứ h c phi chính ph
ủ… Từ năm 1996, Hội nghị Bắc Kinh tiến đến thế kỷ 21 của ph ụ nữ đã
đưa ra thông điệp: “Phương tiện truyn thông in ấn và điện t hu khp các
quc gia không cung cp bc tranh cân bng v đời sống đa dạng của người ph
n và những đóng góp xã hội ca h cho mt thế gii biến đổi”, và các phương
tiện truyền thông - với tư cách là một công cụ có sức ảnh hưởng mạnh mẽ và đầy
quyền lực trong xã hội, phải hoạt ng độ
với mục đích làm cho xã i hộ có cái nhìn
đúng hơn, tốt hơn về hình ảnh người phụ nữ, thay đổi thái độ và quan niệm của xã h i
ộ về vai trò truyền th ng ố
của người phụ nữ [113, 98]. Truyền thông đại
chúng trong vai trò cung cấp thông tin, hình thành, thể hiện và định hướng dư
luận xã hội sẽ tác động tích cực và thúc đẩy bình đẳng giới nếu các thông điệp có
nhạy cảm giới, ngược lại sẽ kìm hãm và khắc sâu thêm sự bất bình đẳng, thậm chí t n h ổ
ại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa, hình ảnh con người Việt
Nam nếu các định kiến giới vẫn được tạo ra và duy trì bởi thiết chế này. Do đó,
trong các luật và văn bản dưới luật đều đề cập tới vai trò và nhiệm vụ của các cơ
quan thông tin đại chúng với những mục tiêu và lộ trình được xác định cụ thể
cũng như các cơ chế phối hợp và hành lang pháp lý đảm bảo cho lộ trình được
thực hiện. Việc tuyên truyền, vận ng, độ
lan tỏa những thông điệp đúng đắn, sâu
sắc, toàn diện về bình đẳng giới vừa là vai trò và cũng là thách thức đối với báo
chí nói chung. Với báo mạng điện tử - một loại hình báo chí mới đang ngày càng
chiếm ưu thế nhờ những tính năng vượt trội - thúc đẩy bình đẳng giới còn trở
thành nhiệm vụ và sứ mệnh. 2
1.3. Trong hai thập niên vừa qua, có rất nhiều đề tài, công trình nghiên cứu,
dự án truyền thông trong nước và trên thế giới về vấn đề bình đẳng giới trên
truyền thông đã chỉ ra rằng: Tuy có nhiều dấu hiệu tích cực, xong truyền thông
hiện nay vẫn thiếu nhạy cảm giới, chưa phản ánh công bằng và cân bằng diện
mạo của nam và nữ trong các hoạt ng độ
kinh tế - chính trị - xã hội. Tuy nhiên,
chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, trực tiếp, chuyên sâu về
vấn đề định kiến giới trên báo mạng điện tử, đặc biệt là dưới góc độ báo chí học
và bằng phương pháp phân tích nội dung tin tức. Từ vai trò và thực tiễn phát
triển của báo chí nói chung, báo mạng điện tử nói riêng những năm gần đây,
hàng loạt vấn đề đặt ra cần phân tích, lí giải: Báo mạng điện tử (BMĐT) Việt
Nam đang truyền thông về giới như thế nào? Có tồn tại định kiến giới trong nội
dung tin tức trên BMĐT hay không? nh Đị
kiến giới (ĐKG) được biểu hiện ra
sao trong nội dung tin tức trên BMĐT? Làm thế nào để hạn chế, tiến tới xóa bỏ
tình trạng ĐKG trên BMĐT Việt Nam?
Với mục tiêu trả lời cho các câu hỏi nêu trên một cách cặn kẽ và có hệ thống,
chúng tôi chọn đề tài Định kiến gii trên báo mạng điện t Vit Nam (Kho
sát báo điện t Tuoitre.vn, VnEpress.net, Giadinh.net.vn t tháng 01/2014 đến
tháng 12/2016). Việc nghiên cứu ĐKG trên BMĐT là rất cần thiết trong bối
cảnh “Việt Nam đang huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả
công tác bình đẳng giới”, và “chiến lược quốc gia về bình đẳng giới là một bộ
phận cấu thành quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, là cơ sở nền tảng ủ
c a chiến lược phát triển con người của Đảng và Nhà
nước” (Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020).
2. Mục đích, nhiệm v nghiên cu
2.1. Mục đích:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề định kiến giới để làm căn cứ xác định
khung lý thuyết, phương pháp nghiên cứu và lý thuyết tiếp cận của luận án. Trên
cơ sở xây dựng nền tảng lý luận và thực tiễn cho việc khảo sát, đánh giá vấn đề
ĐKG trên BMĐT Việt Nam, làm rõ thực trạng ĐKG trên BMĐT Việt Nam, từ
đó đề xuất các giải pháp hạn chế tình trạng ĐKG, nâng cao chất lượng thông tin
về giới trên BMĐT Việt Nam.
2.2. Nhim v:
Để đạt được mục đích trên, luận án đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: 3
+ Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam theo ba hướng:
về báo mạng điện tử, về phân tích n i dung ộ
sản phẩm truyền thông; về bình đẳng
giới, định kiến giới trên truyền thông đại chúng nói chung và BMĐT nói riêng.
+ Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn c a
ủ vấn đề ĐKG trên BMĐT để làm
căn cứ cho việc khảo sát, phân tích thực trạng ĐKG trên BMĐT Việt Nam.
+ Soi chiếu lý luận vào thực tiễn để phân tích, đánh giá các biểu hiện cụ thể
của ĐKG trên hai phương diện nội dung và hình thức các tác phẩm BMĐT trong phạm vi khảo sát.
+ Từ thực trạng, khái quát các vấn đề đặt ra và đề xuất các khuyến nghị cụ thể
nhằm khắc phục tình trạng ĐKG trên BMĐT Việt Nam.
3. Đối tượng, phm vi nghiên cu
- Đối tượng: Vấn đề ĐKG trên BMĐT Việt Nam
- Phạm vi: BMĐT ở Việt Nam rất phong phú về số lượng nên nghiên cứu chỉ
tập trung khảo cứu ba trang BMĐT là vnexpress.net, tuoitre.vn, giadinh.net.vn.
Đây là các trang BMĐT đảm bảo được đồng thời các tiêu chí chọn mẫu của luận
án: Là những trang báo có uy tín, được phổ biến rộng rãi, được đông đảo bạn đọc
biết đến và đón nhận; nội dung tin bài phải đảm bảo độ nhanh nhạy, đa dạng của
thông tin, độ phong phú, hấp dẫn của chuyên mục, đề cập đến những ấn v đề đời sống xã h i
ộ chân thực và sinh động; đáp ứng được tính chất đặc trưng riêng biệt đảm bảo
độ phong phú, khách quan và chuyên sâu cho mẫu khảo sát (Có báo
chuyên về lĩnh vực hôn nhân gia đình với nhiều tin bài liên quan đến chủ đề giới
như giadinh.net.vn, có báo mạnh về mảng giải trí, đời sống xã hội như
VnExpress.net, có báo mạnh về mảng chính trị xã hội, văn hóa như tuoitre.vn; có
báo là báo mạng điện tử c
độ lập như VnExpress.net, có báo song song tồn tại
cùng phiên bản báo giấy như Tuoitre.vn, Giadinh.net.vn).
Ngoài ra, do đặc trưng về mặt loại hình, lượng tin bài xuất bản ủa c BMĐT rất
lớn, vì vậy chúng tôi giới hạn chỉ nghiên cứu các biểu hiện của ĐKG trong nội dung và hình thức c a
ủ tin bài trong một số chuyên mục phù hợp như: Thời sự,
Xã hội, Giải trí, Gia đình, Tâm sự. Điều này cũng được trình bày cụ thể trong
phần Phương pháp chọn mẫu ở mục 6 (Phương pháp nghiên cứu). Chúng tôi hy
vọng có thể đề cập đến các đối tượng khác của BMĐT như chuyên mục quảng
cáo, tin video… trong một nghiên cứu khác.
ĐKG là một vấn đề nghiên cứu rộng với nội hàm tương đối phức tạp. Trong khuôn
khổ luận án, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các biểu hiện của ĐKG đối với hai 4
giới là giới nam và giới nữ (trong đó định kiến giới đối với nữ được nghiên cứu sâu
hơn do những đặc trưng của nền văn hóa truyền thống “trọng nam, khinh nữ”).
Chúng tôi không đề cập đến cộng đồng LGBT (đồng tính, song tính, chuyển giới)
trong nghiên cứu này vì tại thời điểm khảo sát, lượng tin bài về đối tượng LGBT
không đủ độ lớn, do đó các biểu hiện của ĐKG đối với cộng đồng LGBT thông qua
nội dung và hình thức tin bài cũng không đầy đủ và rõ nét.
Thời gian khảo sát: Từ tháng 01/2014 đến hết tháng 12/2016 (được cập nhật và bổ sung thêm tron
g quá trình nghiên cứu). Năm 2014 là năm Cục Báo chí -
Bộ Thông tin và Truyền thông cho xuất bản và phát hành B ch s v gii trong
truyn thông. Đây là tài liệu được thực hiện với sự tham gia đóng góp tích cực
của nhiều chuyên gia, nhà báo, các tổ chức báo chí, hiệp hội, câu lạc bộ báo chí,
các tổ chức truyền thông trên thế giới, Tổ chức Văn hoá, Khoa c, họ Giáo dục
Liên hiệp quốc (UNESCO) và được phổ biến rộng rãi tới tất cả các cơ quan báo
chí ở Việt nam, trong đó Đài Tiếng nói Việt Nam là đơn vị được chỉ định áp
dụng thí điểm. Trong tài liệu này, các chỉ số để đạt bình đẳng giới trong quản lý
truyền thông và nội dung truyền thông được xây dựng một cách công phu, chi
tiết và khoa học. Chọn thời gian nghiên cứu từ 2014 đến 2016, chúng tôi kỳ
vọng thấy được những t n
ồ tại cũng như những biến chuyển của các yếu tố biểu
hiện định kiến giới trong nội dung tin tức trước tác động của Bộ chỉ số về giới
trong truyền thông. Bên cạnh đó, thời điểm 2014 - 2016 cũng là những năm bản lề của việc ánh đ
giá kết quả thực giai đoạn thứ nhất của Chiến lược quốc gia về
bình đẳng giới 2011 - 2020. Chúng tôi tin rằng khảo sát ấn v đề ĐKG trên truyền
thông trong thời gian này sẽ cho những kết quả khách quan, khoa học và thú vị.
4. Câu hi nghiên cu, gi thuyết nghiên cu và khung phân tích
4.1. Câu hi nghiên cu :
+ Có hay không sự tồn tại của ĐKG trong nội dung tin tức trên BMĐT?
+ ĐKG biểu hiện như thế nào thông qua nội dung tin bài trên BMĐT?
+ Các yếu tố hình thức của tác phẩm BMĐT có tiềm ẩn ĐKG không?
+ Nguyên nhân và giải pháp để khắc phục tình trạng ĐKG trong n i ộ dung tin tức trên BMĐT?
4.2. Gi thuyết nghiên cu :
Gi thuyết th nht: ĐKG trên BMĐT là vấn đề cái nhìn, thái độ, cách đánh
giá mang tính khuôn mẫu, một chiều, tiêu cực của người viết liên quan đến giới
được thể hiện trong nội dung tin tức BMĐT. Những tác phẩm báo chí ẩn chứa 5
định kiến giới tồn tại trên BMĐT sẽ phổ cập và củng cố thêm khuôn mẫu giới,
trở thành rào cản cho việc rút ngắn khoảng cách giới, từ đó khắc sâu thêm định
kiến, duy trì sự bất bình đẳng giới.
Gi thuyết th hai: Tuy việc tuyên truyền BĐG trên BMĐT đã có những
chuyển biến tích cực trong những năm gần đây, xong ĐK
G vẫn tồn tại trong các
tác phẩm BMĐT trên cả hai phương diện nội dung và hình thức, phổ cập và củng
cố thêm khuôn mẫu giới, trở thành rào cản cho việc rút ngắn khoảng cách giới,
từ đó khắc sâu thêm định kiến, duy trì sự bất bình đẳng giới.
+ Về mặt nội dung: ĐKG thể hiện ở cách thức miêu tả đặc điểm (ngoại
hình/tính cách, phẩm chất), vị trí, vai trò, năng lực của nam giới và nữ giới theo
những khuôn mẫu sẵn có mà những khuôn mẫu này hạn chế sự phát triển và thụ
hưởng bình đẳng của mỗi giới, lâu dài sẽ càng khắc sâu định kiến, cản trở BĐG.
+ Về mặt hình thức, ĐKG thể hiện ở nhiều khía cạnh: từ tần xuất, mức độ
quan tâm khi xuất bản tin bài về giới, thể loại tin bài về giới, cho đến hình ảnh,
ngôn ngữ thể hiện tin bài đều hàm chứa những biểu hiện của ĐKG.
Gi thuyết th ba: Có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân cơ bản dẫn
đến sự tồn tại dai dẳng của ĐKG trong n i dung tin t ộ
ức chính là ĐKG đã và đang
tồn tại trong tư duy, nhận thức của chính nhà BMĐT - những người sản xuất tin
bài, dẫn đến những sản phẩm ẩn chứa ĐKG được xuất bản trên BMĐT. Các nhà báo càng có ý thức về n ph BĐG thì sả
ẩm báo chí của họ càng ít ĐKG. 6 4.3. Khung phân tích
Hình 1: Khung phân tích vấn đề định kiến gii trên báo mạng điện t Vit Nam
Định kiến giới trong nội
Quan điểm, chính sách của dung tin tức:
Đảng và pháp luật của Nhà
- Cách thức phản ánh đặc
nước về vấn đề bình đẳng giới điểm (ngoại hình, tính cách, phẩm chất) của nam/nữ. - Cách thức phản ánh v - Nhà báo
trí, vai trò, năng lực của - Cơ quan nam/nữ trong mối quan báo chí/
Định kiến gii trên
hệ gia đình và xã hội. Kênh báo BMĐT Việt Nam (Báo
mạng điện t: Tuoitre.vn; mạng Vnexpress.net;
Định kiến giới trong hình điện tử Giadinh.net.vn)
thức thể hiện tin tức: - Chuyên mục - Tần suất
Môi trường kinh tế, văn hóa, - Thể loại chính trị, xã hội. - Ngôn ngữ
Phẩm chất, năng lực nghề - Hình ảnh nghiệp của nhà báo. 7
5. Cơ sở lí lun và thc tin
5.1. Cơ sở lí lun
Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên các quan điểm ủ
c a Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới; dựa trên hệ thống lý
thuyết bao gồm: lý thuyết về giới, lý thuyết truyền thông đại chúng, lý thuyết xã hội
học báo chí để tiếp cận vấn đề.
5.2. Cơ sở thc tin
Luận án dựa trên cơ sở thực tiễn của công tác truyền thông về giới của các cơ
quan truyền thông, cơ quan báo chí; qua thực tiễn tình hình bình đẳng giới trong đời ố
s ng xã hội; qua các công trình nghiên cứu về bình đẳng giới của các nhà khoa
học, các báo cáo tổng kết, đánh giá công tác tuyên truyền bình đẳng giới của các cơ
quan chức năng; từ kết quả khảo cứu tin bài có yếu tố định kiến giới trên ba tờ
BMĐT là tuoitre.vn, vnexpress.net và giadinh.net.vn từ năm 2014 đến năm 2016
(có bổ sung trong quá trình nghiên cứu).
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp phân tích nội dung
Chúng tôi kết hợp cả hai thao tác phân tích nội dung định lượng và phân tích nội
dung định tính trong quá trình nghiên cứu.
Việc khảo sát được tiến hành bằng một bộ công cụ mã hóa n i ộ dung thông tin về
định kiến giới trên ba tờ BMĐT (vnexpress.net, tuoitre.vn, giadinh.net.vn). Trên cơ
sở thống kê số lượng, quy mô, tần suất sử dụng các phạm trù liên quan đến vấn đề
giới và bất bình đẳng giới thông qua bảng mã thu thập thông tin gồm 32 câu hỏi,
nghiên cứu hướng đến lượng hóa các chỉ báo về n i
ộ dung và hình thức thể hiện tin
bài, nhận diện tần suất xuất hiện các biến số, khơi lộ ý
đồ của nhà truyền thông, từ
đó tổng hợp, rút ra nhận xét, đánh giá về nội dung tin tức, về vai trò, mức độ đóng
góp của BMĐT trong việc tuyên truyền bình đẳng giới. Số liệu được mã hóa và xử
lí là 3039 tin bài trên ba tờ BMĐT từ tháng 01/2014 đến hết tháng 12/2016.
Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành t ng ổ
hợp, phân tích, hệ thống hóa và khái quát
hóa lý thuyết cũng như kết quả của các công trình đã được đăng tải trên sách báo,
tạp chí và các công trình nghiên cứu thực tiễn của các tác giả có liên quan đến vấn
đề nghiên cứu; Sử dụng phương pháp phân tích i
nộ dung tài liệu để tìm hiểu nội
dung, ý nghĩa, tư tưởng chủ yếu của các tài liệu lý luận, các công trình nghiên cứu
đi trước có liên quan đến khái niệm, vai trò, tính chất của vấn đề định kiến giới trên
báo mạng điện tử; Các văn bản pháp lý về vấn đề giới và bình đẳng giới; Phân tích 8
các tác phẩm báo chí để tìm hiểu các biểu hiện của ĐKG thông qua nội dung và hình thức tác phẩm .
6.2. Phương pháp phỏng vn sâu.
Được thực hiện nhằm có được các thông tin trực tiếp, kiến thức chuyên sâu ề v
vấn đề nghiên cứu từ các chuyên gia, các nhà nghiên cứu về giới, giúp thao tác hóa
các khái niệm, có các số liệu, tư liệu về thực trạng định kiến giới trong xã hội; thu
thập các đánh giá, nhận định, so sánh kết luận giữa các nghiên cứu đã có và thực tế
phản ánh vấn đề BĐG trên BMĐT.
Luận án phỏng vấn sâu các đối tượng sau:
- Nhóm 1: Các nhà báo chuyên nghiệp làm công tác quản lý tại các cơ quan báo
chí, đặc biệt là BMĐT (2 người)
- Nhóm 2: Các phóng viên, biên tập viên của các cơ quan báo chí (9 người)
- Nhóm 3: Cán bộ quản lý tại các cơ quan quản lý báo chí (2 người); chuyên gia
nghiên cứu về giới, đặc biệt là giới trên truyền thông. (2 người)
Phiếu phỏng vấn sâu được thiết kế riêng cho các nhóm đối tượng nhằm thu thập
các tư liệu về phương thức tổ chức và truyền thông về bình đẳng giới tại các tòa
soạn hiện nay; quan điểm của từng đối tượng về các biểu hiện của ĐKG trong nội
dung tin tức BMĐT, nguyên nhân cũng như các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng này.
6.3. Phương pháp chọn mu nghiên cu
6.3.1. Tiêu chí ch n trang và chuyên m
c báo mng điện t
Chúng tôi lựa chọn ba tờ BMĐT tuoitre.vn, VnEpress.net và Giadinh.net.vn dựa trên các tiêu chí sau:
- Thứ nhất, các tờ báo được chọn phải đảm bảo là tờ báo có uy tín, được ph ổ
biến rộng rãi, được đông đảo bạn đọc biết đến và đón nhận.
- Thứ hai, nội dung các tờ báo được ch n ọ phải đảm bảo
độ nhanh nhạy, đa dạng
của thông tin, độ phong phú, hấp dẫn của chuyên mục, đề ập c đến những vấn đề
đời sống xã hội chân thực và sinh động.
- Thứ ba, các báo được chọn đáp ứng được tính chất đặc trưng riêng biệt đảm
bảo độ phong phú, khách quan và chuyên sâu cho mẫu khảo sát: Có báo chuyên về
lĩnh vực hôn nhân gia đình với nhiều chuyên mục, tin bài liên quan đến chủ đề giới
(giadinh.net.vn), có báo mạnh về mảng giải trí, đời s ng ố xã h i ộ (VnExpress.net), có
báo mạnh về mảng chính trị xã hội, văn hóa (Tuoitre.vn); có báo là báo mạng điện
tử độc lập (VnExpress.net), có báo song song tồn tại cùng phiên bản báo giấy (Tuoitre.vn, Giadinh.net.vn). 9
V ba t báo: - VnExpress.net
VnExpress là báo mạng điện tử đầu tiên tại Việt Nam không có phiên bản báo
giấy, được thành lập bởi Tập đoàn FPT, ra mắt ngày 26 tháng 2 năm 2000 và được
Bộ Văn hóa - Thông tin cấp giấy phép số 511/GP - BVHTT ngày 25 tháng 11 năm 2002.
Theo bảng xếp hạng của Alexa, VnExpress luôn có số người truy cập lớn nhất
trong số hơn 10 tờ báo điện tử tại Việt Nam, và hiện nằm trong top 500 website
được truy cập nhiều nhất thế giới. Google Analytics thống kê VnExpress hiện có 42
triệu lượt xem (pageviews) trung bình mỗi ngày và 24 triệu c độ giả thường xuyên
(unique visitor), trong đó 16% từ nước ngoài. Đây là con số ấn tượng chứng tỏ vị
thế ngang tầm thế giới của VnExpress.
Báo có 18 chuyên mục chính: Thời sự, Góc nhìn, Thế giới, Kinh doanh, Giải trí,
Thể thao, Pháp luật, Giáo dục, Đời sống, Du lịch, Khoa học, Số hoá, Xe, Cộng
đồng, Tâm sự, Ý kiến, Video, Cười. Trong các chuyên mục còn có các ể ti u mục
nhỏ để đi sâu vào nhiều ấn v
đề khác nhau (Khảo sát tại thời điểm tháng 6/2016).
Trung bình mỗi ngày, báo cập nhật khoảng 350 đầu mục tin bài, trong đó 90% là do
phóng viên, biên tập viên của báo thực hiện. VnEpress được các chuyên gia đánh
giá là có “thông tin nhanh nhạy, kịp thời”, “chuyên mục phong phú, hấp dẫn”,
“tương tác đa chiều” và “giao diện ấn tượng” [37, 282]
Ngày 29/3/2014, VnExpress chính thức triển khai giao diện tùy ứng (responsive
design) - một thiết kế giao diện duy nhất có khả năng tự động tương thích với các
nền tảng thiết bị khác nhau như máy tính cá nhân, máy tính bảng và điện thoại thông minh.
- Tuổi Trẻ Online (Tuoitre.vn)
Ra mắt chính thức vào ngày 01.12.2003, Tuoitre.vn đã tham gia vào tổ hợp
truyền thông đa phương tiện c a nh ủ
ật báo Tuổi trẻ và nhanh chóng trở thành tờ báo mạng điện tử có tốc
độ phát triển nhanh, mạnh, vào top 3 trang web Tiếng Việt
được nhiều người truy cập nhất chỉ sau 2 năm ra đời.
Từ ngày 2/9/2014, Tuổi Trẻ Online chính thức áp dụng giao diện tùy ứng
(responsive web design), đồng thời triển khai nhiều cải tiến nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu c a ủ bạn c.
đọ Khác biệt lớn của Tuổi trẻ Online chính là việc tận dụng khai
thác tốt tính đa phương tiện của báo mạng điện tử, xây dựng phong cách chính trị - xã h i chu ộ
ẩn mực mang thương hiệu “Tuổi trẻ”.
Theo bảng xếp hạng của Alexa năm 2011 Tuổi trẻ Online đứng thứ 5 trong số
các báo mạng điện tử được truy cập nhiều nhất Việt Nam với hơn 4000 lượt truy 10
cập/ngày. Báo Tuổi trẻ có 15 chuyên mục chính: Thời sự, Thế giới, Pháp luật, Kinh
doanh, Công nghệ, Giáo dục, Văn hóa, Giải trí, Nhịp sống trẻ, Nhịp sống số, Bạn
đọc, Du lịch, Thể thao, Media, Cần biết (Khảo sát tại thời điểm tháng 6/2016).
- Báo điện tử Gia đình và Xã hội (Giadinh.net.vn)
Báo Gia đình và xã hội là cơ quan ngôn luận của Tổng cục Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình. Giadinh.net.vn là tờ báo điện tử hàng đầu trong truyền thông về gia
đình ở Việt Nam hiện nay, thực hiện chức năng nhiệm vụ chính trị là truyền thông,
thông tin về công tác Dân số - Y tế. Báo điện tử Giadinh.net.vn chính thức ra đời
năm 2007, được hoạt động theo Giấy phép Báo điện tử số: 79/GP-TTĐT ngày
20/4/2011 của Bộ TT&TT. Giadinh.net.vn mỗi ngày thu hút hơn một triệu lượt truy cập.
Song hành cùng báo điện tử Giadinh.net.vn có 7 ấn phẩm báo in của Báo Gia
đình & Xã hội với tổng lượng phát hành các số báo chính mỗi năm hàng chục triệu
bản. ‘‘Thời sự, Thiết thực và Hấp dẫn” là tôn chỉ mục đích của hệ thống Báo Gia
đình và Xã hội. Báo điện tử giadinh.net.vn đã chính thức thay đổi giao diện vào
ngày 19/9/2014, đem lại một trải nghiệm mới cho độc giả với nhiều chuyên mục
hấp dẫn, cách trình bày khoa h c,
ọ trực quan và dễ dàng tiếp cận, tương tác. Báo có
10 chuyên mục chính: Trang ch ,
ủ Mới nhất, Xã hội, Gia đình, Dân s , ố Y tế, Sống
khoẻ, Giải trí, Pháp luật, Vòng tay nhân ái, Thị trường, Bốn Phương. (Khảo sát tại
thời điểm tháng 6/2016).
V các chuyên mc kho sát:
Do lượng tin bài cập nhật trên các tờ báo trong diện khảo sát rất lớn (mỗi báo
xuất bản từ 150 - 350 đầu mục tin bài trong một ngày cho tất cả các chuyên mục),
nên nếu khảo sát tất cả các chuyên mục thì sẽ dẫn đến một số lượng mẫu quá lớn so
với quy mô của một luận án. Chính vì thế, chúng tôi thống nhất chọn mỗi báo ba chuyên m c: ụ Báo tuoitre.vn ch n
ọ chuyên mục Thi s, Văn
hóa và Gii trí. Báo VnEpress ch n
ọ chuyên mục Thi s, Gii trí và Tâm s. Báo giadinh.net.vn chọn
chuyên mục Xã hi, Gia đình và Gii trí. Chúng tôi cố gắng tìm đến điểm chung
của các chuyên mục được chọn trên các báo, theo đó, ngoài chuyên mục Gii trí đều xuất hiện trên ả
c ba trang báo, thì chuyên mục Xã hi trên Giadinh.net.vn tập
trung các tin tức mới nhất về đời sống xã hội được cập nhật liên tục, tương tự như
chuyên mục Thi s trên Tuoitre.vn và VnExpress.net. Ngoài ra, chúng tôi cũng
chọn mỗi báo một chuyên mục đặc thù ớ
v i giả định chuyên mục đó sẽ đề cập nhiều
đến vấn đề mấu chốt của luận án là định kiến giới. Vì thế chúng tôi chọn chuyên
mục Gia đình - chuyên mục tiêu biểu của Giadinh.net.vn, chuyên mục Văn hóa của
tuoitre.vn với đặc trưng là các bài viết chuyên sâu, có tính chất phân tích, bình luận 11
chứ không chỉ tập trung vào mục đích đưa tin thuần túy; chuyên mục Tâm s của
VnExpress.net được chọn với kỳ vọng chuyên mục này sẽ t ể h hiện chân thực,
phong phú và sinh động thực tế đời ống s
hôn nhân và gia đình với các câu chuyện
của chính độc giả cùng lời khuyên từ chuyên gia và những chia sẻ từ chính độc giả
của báo. Ngoài ra, đây cũng là các chuyên mục chính có lượng cập nhật tin bài lớn,
đều đặn, thu hút sự quan tâm của độc giả nhất của các báo trong diện khảo sát. 6.3.2. Tiêu chí ch n
tin, bài (tác phm báo chí): S dng phương pháp chọn mu xây dng tu n ng
u nhiên (constructed weeks)
Thông thường, các nghiên cứu phân tích nội dung là bước đầu tiên trong quy
trình đánh giá hai bước liên kết nội dung truyền thông với nhận thức của người xem
và người đọc. Tuy nhiên, các nghiên cứu như vậy cũng đòi hỏi các nhà nghiên cứu
xem xét các phương tiện tốt nhất có ẵn s
để thu thập dữ liệu dân số một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
Lấy mẫu xây dựng tuần ngẫu nhiên (constructed weeks) là một loại kỹ thuật lấy
mẫu ngẫu nhiên phân tầng (SRS) phổ biến trong các nghiên cứu truyền thông, trong
đó mẫu cuối cùng đại diện cho tất cả bảy ngày trong tuần (Jones & Carter, 1959;
Stempel III, 1952) để tính toán biến thiên tuần hoàn của nội dung tin tức (Riffe,
Aust, & Lacy, 1993). Theo đó, việc xây dng mt tun t dân s mt tháng s liên
quan đến vic chn mt Ch n
h t t tt c bn Ch nhật trong tháng đó, một th
Hai t tt c b n
th Hai, v.v. cho đến mi ngày trong tuần được trình bày trong
mu cui cùng. K thut này có th được điều chỉnh (modified) kích thước ca mu
cuối cùng cũng như cả qun th.
Mục tiêu tổng thể của việc lấy mẫu tuần ngẫu nhiên được xây dựng là tạo ra hiệu
quả lấy mẫu tối đa trong khi kiểm soát các thành tố theo chu kỳ. Quá ít đơn vị lấy
mẫu có thể dẫn đến ước tính không đáng tin cậy và kết quả không hợp lệ, trong khi
quá nhiều đơn vị có thể gây lãng phí tài nguyên mã hóa (Riffe et al., 1993) [155] .
Một nghiên cứu ban đầu về lấy mẫu của Mintz (1949) đã sử dụng một tháng tin
tức như một tập hợp và đã thu hút nhiều kích cỡ mẫu bằng nhiều phương pháp ngẫu
nhiên (mỗi ngày thứ ba, cả tuần, v.v.). Kết quả cho thấy trung bình tập hợp của các
mẫu được lấy mỗi ngày thứ 6 và của mỗi ngày khác (15 ngày) không thay đổi đáng
kể. Tuy nhiên, việc lấy mẫu của Mintz dựa trên giả định rằng số lượng tiêu đề
không phải theo chu kỳ ngày trong tuần. Stempelftime (1952) đã sử dụng số lượng
ảnh trên trang nhất tờ báo Wisconsin trong 6 ngày vào năm 1951 để nghiên cứu lấy
mẫu và kết luận 12 ngày (hai tuần được xây dựng) là đủ để thể hiện một năm nội
dung. Nghiên cứu của Davis và Turner (1951), Jones và Carter (1959) cũng đã tìm
thấy kết quả tương tự. 12
Riffe, Aust, et al. (1993) đã tiến hành sao chép kỹ lưỡng hơn công việc Stempel
(1952) khi họ tiến hành lấy mẫu từ 6 tháng của một trang tin tức lưu hành hàng
ngày với 39.000 câu chuyện địa phương. Riffe, Aust, et al. (1993) so sánh hiệu quả
của việc lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản, lấy mẫu tuần được xây dựng và lấy mẫu
ngày liên tiếp và kết luận việc lấy mẫu tuần được xây dựng (constructed weeks)
hiệu quả hơn nhiều so với lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản khi suy ra phạm vi mẫu lớn
hơn. Nghiên cứu này cho thấy ới v
đối tượng nghiên cứu là 6 tháng của một trang
tin tức hàng ngày, một tuần được xây dựng có hiệu quả bằng b n ố tuần và kết quả
mà nó đưa ra vượt quá những gì được dự kiến dựa trên lý thuyết xác suất. Bằng
cách mở rộng, hai tuần được xây dựng sẽ cho phép ước tính kết quả đáng tin cậy về
nội dung các câu chuyện trên toàn bộ số báo của tờ báo trong một năm, một kết
luận phù hợp với phát hiện của Stempelftime (1952). Sau đó, trong một số nghiên cứu, Riff và c ng ộ
sự của mình đã cố gắng xác định số tuần cần thiết để lấy mẫu
tuần có hiệu quả cho các quần thể và phương tiện có kích thước khác nhau (Lacy,
Riffe, & Randle, 1998; Lacy, Riffe, Stoddard, Martin, & Chang, 2001; Riffe, Lacy, & Fico, 2005).
Bng 1: Phương pháp lấy m u xây d
ng tun ng u nhiên c
a Riffe, et al. (1993, 1998, 2001, 2005)
Loi ni dung
Bn cht mẫu tương ứn g
Một năm báo phát hành Hai tuần xây dựng từ dữ liệu 1 năm (Chọn ngẫu nhiê hàng ngày
từ 2 thứ Hai, 2 thứ Ba, 2 thứ Tư…)
Một năm báo phát hành Chọn ngẫu nhiên một vấn đề từ mỗi tháng trong năm. hàng tuần
Một năm tin tức truyền Chọn ngẫu nhiên hai ngày từ các bản tin của mỗi th hình bu i t ổ ối trong năm
Một năm tạp chí tin tức
Chọn ngẫu nhiên một vấn đề từ mỗi tháng trong năm
5 năm tạp chí tiêu dùng Một năm được xây dựng (ch n
ọ ngẫu nhiên một vấn đ từ mỗi tháng) 5 năm báo hàng ngày
Chín tuần được xây dựng (ch n ọ ngẫu nhiên chín T Hai, chín Thứ Ba, v.v.)
Ngun: NCS tng hp
Cho đến nay, phương pháp chọn mẫu tuần được xây dựng (constructed weeks)
đã được áp dụng phổ biến trong nghiên cứu truyền thông đại chúng và các nghiên
cứu thuộc các lĩnh vực khác mà đối tượng khảo sát là báo chí truyền thông, đặc biệt
là các ấn phẩm phát hành theo ngày.
Từ lý thuyết này, các nhà khoa học đã nghiên cứu mở rộng để đúc kết các công thức lấy mẫu i
đố với các đối tượng khác như: Mạng xã hội Twitter (Hwalbin Kim, 13