-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đồ án "Đề tài: Cao ốc văn phòng trụ sở ngân hàng"
Đồ án "Đề tài: Cao ốc văn phòng trụ sở ngân hàng" giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài đồ án của mình đạt kết quả cao.
Đồ án kiến trúc 12 6 tài liệu
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh 153 tài liệu
Đồ án "Đề tài: Cao ốc văn phòng trụ sở ngân hàng"
Đồ án "Đề tài: Cao ốc văn phòng trụ sở ngân hàng" giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài đồ án của mình đạt kết quả cao.
Môn: Đồ án kiến trúc 12 6 tài liệu
Trường: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh 153 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD|36477180
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - CTCC
Học kỳ: 2 - NK: 2018 -2019
Học phần: 9103035 Lớp KT15TNB
Ñeà taøi: CAO ỐC VĂN PHÒNG TRỤ SỞ NGÂN HÀNG
(SV tự chọn thương hiệu Ngân hàng để nghiên cứu)
I. QUAN NIEÄM ÑEÀ TAØI:
- COVP laø loaïi hình nhà cao tầng nhaèm ñaùp öùng chức năng giao dịch trong các đô thị lớn. Loaïi coâng
trình naøy thöôøng ñöôïc boá trí ôû khu trung tâm đô thị (CBD), khu giao dịch, TM – DV các khu trung tâm
của khu vực đoâ thò.
- Đồ án đề nghị SV nghiên cứu COVP trụ sở của một Ngân hàng. SV tự chọn thương hiệu để nghiên
cứu thuộc các nhóm ngân hàng: Ngân hàng nhà nước tại địa phương – Ngân hàng cổ phần thương
mại trong nước – Ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại VN. Trong đó khối thân tòa nhà có chức năng
văn phòng làm việc của Ngân hàng, khối đế tổ chức Sảnh giao dịch của ngân hàng, kết hợp các hoạt
động dịch vụ sàn giao dịch về tiền tệ, vàng, kim loại quí, hàng hóa xuất nhập khẩu và một số dịch vụ
khác như: hội thảo, ăn uống, thư giãn phục vụ cho các nhân viên ngân hàng và 1 phần khách vãng
lai. Bộ phận làm việc của ban lãnh đạo Ngân hàng được bố trí tự chọn vị trí trong tòa nhà.
- Hình thöùc kiến trúc và các giải pháp kết cấu, vật liệu đòi hỏi sử dụng công nghệ cao, hiện đại, goùp phaàn
thaåm myõ cho khoâng gian kieán truùc ñoâ thò, tạo điểm nhấn trong thiết kế đô thị và đặc trưng thương hiệu
của Ngân hàng đã chọn nghiên cứu
- Đồ án yêu cầu SV nghiên cứu công trình có qui mô cao tầng nhằm mục đích vận dụng các kiến thức tổng
hợp về giải pháp kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, vật liệu và tổ chức thi công đã được học,
đồng thời SV có thể thực hành khai triển một hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình kiến trúc trong thực tế.
II. ÑÒA ÑIEÅM XAÂY DÖÏNG & CHỈ TIÊU QUI HOẠCH KIẾN TRÚC:
- Coâng trình nghiên cứu tại khu trung tâm CBD của TP. Cần Thơ. Khu đất nghiên cứu có chức năng giao
dịch – thương mại – dịch vụ theo QH được phê duyệt của TP. Cần Thơ năm 2002 (xem baûn ñoà keøm theo để nghiên cứu).
- Khu đất có tiếp giáp với các trục đường và có các khoảng lùi bắt buộc không tính vào DT khu đất nghiên
cứu, cụ thể sau: phía Đông Nam giáp Đại lộ Hòa Bình có LG 37m (đây là trục giao thông trung tâm TP)
có khoảng lùi 20m – phía Đông Bắc giáp đường Đề Thám có LG 14m, có khoảng lùi 10m – phía Tây
Nam giáp đường Lý Tự Trọng có LG 21m (đường 1 chiều) có khoảng lùi 20m và công viên văn hóa trung
tâm Lưu Hữu Phước – phía Tây Bắc giáp hẻm và khu dân cư (công trình không nghiên cứu tiếp cận từ hướng này)
- Do đó Khu đất có DT được phép xây dựng khoảng 1,25 – 1,27 Ha, DT đất còn lại tiếp giáp với các
trục đường bố trí DT cây xanh, sân đậu xe công cộng của TP.
- Các chỉ tiêu qui hoạch - kiến trúc của khu đất theo đề nghị sau:
+ MĐXD: phần đế / phần thân = 40 - 45% / 14 - 16 %
+ Hệ số sử dụng đất K= 4 – 5 lần (thấp hơn so với chỉ tiêu thực tế đất tại vị trí này để phù hợp với đồ án của SV)
+ Khoảng lùi công trình áp dụng trong phạm vi khu đất nghiên cứu theo góc giới hạn 600 (Khối thân)
- Qui mô: phần đế / phần thân = 4 – 5 / 15 - 18 tầng, có thể bố trí thêm tầng lửng, số tầng hầm tính toán
theo tiêu chuẩn DT đậu xe của tòa nhà + 30% DT kỹ thuật phụ trợ (≤ 2 tầng).
III. NOÄI DUNG COÂNG TRÌNH:
SV tự lập nhiệm vụ thiết kế công trình, thông qua GVHD, gồm các bộ phân chức năng sau:
A. KHỐI ĐẾ TÒA NHÀ: gồm các khu chức năng sau
1. Khu giao dịch của Ngân hàng:
- DT : 5000 - 6000m2 của 1 phần khối đế, tiếp giáp với bên ngoài phục vụ cho tòa nhà đồng thời khách khu
vực công trình xung quanh và khách vãng lai
- Qui mô: 2 – 2,5 tầng, bố trí ở tầng 1 - 2 hoặc có thể thêm tầng lửng, nhập tiền ở tầng hầm (bố trí lối nhập
tiền, sảnh và thang nâng từ tầng hầm lên vào kho bạc của ngân hàng riêng biệt. 1
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
- Chức năng gồm có các bộ phận sau:
+ Sảnh giao dịch của ngân hàng
+ Bộ phận hệ thống quầy giao dịch: hướng dẫn tư vấn khách hàng, chuyển nhận tiền, gởi và rút tiền, đổi tiền,
mở thẻ tín dụng, mở tài khoản, cho vay, thế chấp, dịch vụ khác, giải quyết khiếu nại của khách hàng..)
+ Bộ phận kế toán, kho quỹ: kế toán tổng hợp, kế toán viên, kho bạc, thủ quỹ, ấn chỉ, chứng từ…
+ Bộ phận tín dụng, tài chính: tín dụng cá nhân, doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, kinh doanh
tiền tệ, thanh toán quốc tế, thẩm định giá, đầu tư tài chính, quản lý tín dụng, thu hồi công nợ, …
+ Bộ phận quản lý ngân hàng
+ Bộ phận kho ngân hàng: kho bạc, kho két ký gởi, kho khế ước, văn thư, kho chứng từ, ấn chỉ (bố trí khu
vực riêng biệt có lối vào riêng, chia nhiều kho nhỏ, tường BTCT chống cháy nổ, có sảnh nhập riêng biệt và
cửa kiểm soát an ninh cho mỗi loại kho), DT: 500 - 600m2
2. Khu giao dịch tài chính, sàn giao dịch :
- DT : 3000 - 3500m2 của 1 phần khối đế, phục vụ cho tòa nhà đồng thời khách vãng lai
- Qui mô: bố trí trên 1 tầng hay phân tán ở các tầng, kết nối NGT với tòa nhà và sảnh đón tiếp khách vãng lai
- SV có thể chọn 2 trong các loại sàn giao dịch: chứng khoán, vàng & tiền tệ, hàng hóa xuất nhập khẩu (gạo,
thủy sản, trái cây nhiệt đới..)
- Chức năng của mỗi sàn giao dịch gồm các bộ phận sau:
+ Sảnh đón tiếp, trưng bày, thông tin
+ Bộ phận sàn: sàn giao dịch điện tử trực tuyến, bộ phận kỹ thuật kết nối thông tin sản phẩm giao dịch
+ Bộ phận quản lý, lưu trữ thông tin dịch vụ, kỹ thuật phụ trợ
+ Bộ phận sàn giao dịch vàng, ngoại tệ: sảnh, sàn giao dịch điện tử, bộ phận kỹ thuật kết nối thông tin thị
trường vàng, ngoại tệ, quản lý điều hành, chuyên viên, lưu trữ thông tin, dịch vụ
3. Khu quaûn lyù điều hành Ngân hàng: bố trí tự chọn ở phần thân hay phần đế tòa nhà tùy theo hoạt động của
mỗi Ngân hàng và phương án thiết kế của đồ án, gồm
- Bố trí sảnh và lối vào nội bộ của nhân viên quản lý và nhân viên các bộ phận chuyên môn làm việc ngoài
giờ, thường trực 24/24h, có bố trí thang liên hệ từ tầng hầm đến các tầng thuộc bộ phận quản lý
- Qui mô diện tích: 2.000 – 3.000m2 - Chức năng gồm:
+ Bộ phận lãnh đạo: CTHĐQT, TGĐ, các PTGĐ, các GĐ các bộ phận, phục vụ, thư ký, phòng nghỉ.
+ Bộ phận tài chính kế toán: Kế toán trưởng, các kế toán viên, thủ quỹ, kho bạc, phục vụ
+ Bộ phận phụ trợ khối văn phòng: máy chủ I.T, kho lưu trữ, kho văn phòng phẩm, phục vụ
+ Bộ phận kiểm soát an ninh, lưu trữ thông tin
+ Bộ phận tiếp khách, khánh tiết, họp nội bộ. 4. Khu hội thảo:
- Qui mô: diện tích 2000 - 2500m2
- Bộ phận các phòng họp gồm: 1 phòng lớn 400 – 500 chỗ, 1 – 2 phòng họp nhỏ 80 - 150 chỗ, cần bố trí
không gian linh hoạt có vách ngăn di động để có thể chia nhiều phòng nhỏ hoặc ghép thành phòng lớn
- Bộ phận sảnh các phòng họp: chức năng đón tiếp, chiêu đãi, giao lưu (lobby), tính toán diện tích theo tiêu
chuẩn số chỗ của phòng họp (0,5 - 1 lần diện tích phòng họp theo tiêu chuẩn phục vụ hạng văn phòng cao cấp)
- Bộ phận phục vụ hội họp: quầy đón tiếp, hướng dẫn, họp báo, truyền thông, in ấn, dịch thuật, kỹ thuật, khu
vệ sinh công cộng, phòng nghỉ diễn giả …
- Bố trí: 1 tầng hoặc cụm tầng liền nhau hoặc có tầng lửng, thông tầng (cần chú ý không gian lớn cho phòng hội thảo lớn)
5. Khu dịch vụ: bố trí ở tầng khối đế có sảnh riêng biệt cho dịch vụ hoặc các tầng đặc thù (sky lobby, tầng sân
thượng khối đế), phục vụ nhân viên trong tòa nhà và khách vãng lại, gồm các bộ phận chức năng sau:
Nhà hàng (nếu có yếu tố khai thác kết hợp phục vụ nhân viên tòa nhà và khách vãng lại thì phải bố trí
ở tầng trệt, có cửa trực tiếp từ bên ngoài để bảo đảm an ninh khép kín cho ngân hàng)
- Bố trí có giao thông tiếp cận từ NGT của khối tháp phục vụ cho nhân viên trong tòa nhà, đồng thời có giao
thông tiếp cho khách vãng lai, có thang phục vụ cho bộ phận bếp
- Đồ án có thể lựa chọn đồng thời hoặc 1 trong các hình thức nhà hàng sau: Nhà hàng:
+ Qui mô: DT 800 - 100m2, gồm 350 – 500 choã ngoài, có thể bố trí 1 hoặc phân tán nhiều nhà ăn khác nhau
về menu, phương thức phục vụ.
+ Chức năng: sảnh đón, không gian ăn chung, riêng, quầy tính tiền, bộ phận bếp, kho, nhân viên phục vụ 2
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 Nhà hàng Foodcourt:
+ Qui mô: DT 1200 - 1500m2, gồm 800 – 1000 choã ngoài, bố trí theo kiểu có nhiều quầy, gian hàng bán thức
ăn đồ uống riêng biệt, sắp xếp liên tục, có các bếp nấu, chế biến hâm nóng tại từng quầy, khu ngồi của khách
chung của tất cả các quầy, trả tiền tại từng quầy hoặc tại quầy tính tiền chung)
+ Chức năng: sảnh đón, không gian ăn tập trung, quầy tính tiền, bố trí 50 – 60 quaày thöùc aên, đồ uống
Quán giải khát:
- SV tự chọn 2 thương hiệu, bố trí ở tầng trệt, tiếp giáp với bên ngoài hoặc ở tầng Sky lobby
- Qui mô: diện tích 200 - 250m2 / quán gồm 100 - 120 chỗ ngồi
Phoøng taäp theå duïc (Pitness):
- Bố trí có giao thông tiếp cận từ NGT của khối thân phục vụ cho nhân viên khối văn phòng của tòa nhà
- Qui mô: DT = 250 - 300m2.
- Chức năng: saûnh, quầy quản lý, khu tập máy, yoga, phoøng thay ñoà, veä sinh nam – nöõ, quaày giaûi khaùt, kho
6. Saûnh văn phòng khối thân (sảnh lễ tân tòa nhà)
- Boá trí ở vị trí hợp lý và tiếp cận dễ dàng nhất của khu ñaát, tách rời với khu giao dịch ngân hàng, tài chính,
bố trí các chức năng: quầy lễ tân, hướng dẫn, khu chờ tiếp khách, quầy giải khát, phục vụ, bảng hiệu logo của
thương hiệu ngân hàng, sàn giao dịch tài chính, bố trí thêm các thiết bị: ATM, máy nước giải khát tự động…
- Qui mô tính toán theo số người của DT làm việc khối thân x tiêu chuẩn diện tích/người (ra vào đều: 0,20 –
0,25m2), tính toán số người trong VP theo tiêu chuẩn: 3 - 4m2/nhân viên văn phòng.
B. KHỐI THÂN : bố trí các bộ phận chức năng làm việc nghiệp vụ của ngân hàng sau
1. SV đề xuất MB tầng điển hình văn phòng theo tiêu chuẩn hạng cao cấp, có DT: 1500 – 2000m2, theo hình
thức MB linh hoạt về diện tích, cấu trúc chia MB thành nhiều số lượng bộ phận làm việc khác nhau
2. Cấu trúc NGT của MB tầng điển hình gồm: thang máy (số lượng SV cần tính toán theo số người, số tầng
điểm dừng, diên tích phòng thang, hệ số sử dụng thang trong 5 phút di chuyển = 0,15 - 0,25), thang bộ thoát
hiểm (theo qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình- QCVN 06: 2010/BXD), sảnh
tầng (đảm bảo thoát người, vận chuyển vật dụng lớn, cáng thương), hệ thống Gain kỹ thuật (cấp điện, điện nhẹ,
ĐHKK, thông gió, hút khói, báo cháy, chữa cháy, cấp nước, thoát nước, chống sét), khu vệ sinh công cộng
(nam, nữ, người khuyết tật, cần tính toán qui mô thiết bị vệ sinh theo số người /tầng, cự ly phục vụ ≤ 25m).
3. SV cần lựa chọn thương hiệu Ngân hàng cụ thể để đưa ra cơ cấu tổ chức hoạt động, và bố trí các khu chức
năng phòng ban sao cho phù hợp với dây chuyền sử dụng. Các bộ phận chức năng nghiệp vụ đề nghị như sau:
- Bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Bộ phận kỹ thuật nghiệp vụ thẻ
- Bộ phận tiếp thị maketting, quảng bá thương hiệu
- Bộ phận pháp chế, quan hệ pháp luật và quốc tế
- Bộ phận lưu trữ thông tin – thư viện dữ liệu
- Bộ phận đào tạo, tập huấn (training)
C. Khối kỹ thuật phụ trợ tòa nhà
1. Khoái kho haøng: boá trí ôû các taàng hầm cao, có DT theo qui mô của bộ phận chức năng, goàm:
- Kho nhóm dịch vụ ăn uống, hội thảo (bố trí các kho riêng biệt cho mỗi loại hình dịch vụ: nhà hàng,
Foodcourt, giải khát..), DT chiếm 10% DT sử dụng chính
- Caùc kho trung chuyeån ôû caùc laàu (thang hàng, saûnh ñeäm chuyeån haøng töø kho chính leân caùc taàng)
- Các phòng phục vụ: kho bao bì, pheá thaûi, dụng cụ, thiết bị, xưởng gia công, sửa chữa cơ khí, mộc, cơ điện
- Saûnh nhaäp haøng: boá trí cho 2 xe taûi 2,5 - 3 taán coù theå quay xe ñöôïc (30 m2/ xe)
2. Khoái kyõ thuaät phuï trôï: boá trí taàng hầm (lưu ý các chức năng đường dây nên bố trí tầng hầm cao).
- Chức năng: P. kiểm soát baùo chaùy trung tâm (12m2) - Traïm bieán theá (boá trí bên ngoài công trình 16m2) –
P. maùy phaùt ñieän döï phoøng (36m2) – P. điều khiển ñieän trung taâm (24m2) – P. ĐHKK trung tâm (80 -
100m2) - Bể cấp nước sinh hoạt và chữa cháy (dung tích m3 theo số người trong tòa nhà và tiêu chuẩn sử dụng
nước 200 – 250l / người/ngày đêm) – Hầm phân tự hoại - Bể thu nước thải – P. xử lý nước thải (24 m2) – P.
maùy bôm nöôùc (12m2)- Khu thu vaø xöû lyù raùc (36m2) – P. nhaân vieân baûo trì cơ điện (M-E) (12 m2) – P. điều
khiển và kiểm soát thông gió (12m2) – P. tổng đài thông tin liên lạc: ĐT, âm thanh (12m2) - Khu ñaäu xe:
+ Chức năng VP: bố trí 100% bên trong tầng hầm, tính toán số chỗ đậu xe theo tieâu chuaån: 100m2saøn
VP/choã ñaäu xe oâtoâ), ñöôïc qui ñoåi theo tæ leä xe oâtoâ 30%, xe maùy 70% 3
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
+ Chức năng giao dịch ngân hàng: bố trí 90% số chỗ phục vụ cho khách vãng lại, được qui đổi theo tỉ lệ xe ô
tô 50%, xe máy 50% (bố trí 50% đậu xe beân trong tầng hầm và 50% đậu xe ngoài trời, gaàn caùc trục giao thông cuûa khu ñaát)
+ Chức năng DV: tính toán số chỗ đậu xe theo tieâu chuaån 100m2 sàn DV/choã ñaäu xe oâtoâ), ñöôïc qui ñoåi
theo tỉ lệ 30% xe oâtoâ và 70% xe maùy (bố trí 50% đậu xe beân trong tầng hầm và 50% đậu xe ngoài trời, gaàn
caùc trục giao thông cuûa khu ñaát)
3. Heä thoáng giao thoâng: bố trí các loại giao thông bảo đảm dây chuyền hoạt động ngắn nhất, không chồng
chéo, thoát hiểm và phục vụ hợp lý theo tiêu chuẩn nhà cao tầng, gồm:
- Thang boä di chuyeån cho khaùch (phần khối đế) vaø thang boä thoaùt hieåm.
- Thang máy (cần tính toán số lượng thang theo tiêu chuẩn nhà cao tầng), thang máy kho bạc ngân hàng
- Thang cuốn cho khối đế giao dịch ngân hàng, hội thảo
- Thang nội bộ, thang hàng (kích thước lớn, số lượng phụ thuộc giải pháp thiết kế chức năng DV)
- Ñöôøng doác (Ramp) vaøo taàng haàm coù ñoä doác i = 10 - 17% (ñi thaúng), i = 10 – 13% (ñi cong)
- Ñöôøng doác cho ngöôøi khuyết taät boá trí ôû caùc loái ra vaøo chính, i = 3 - 5%.
IV. YEÂU CAÀU THIEÁT KEÁ:
1. Công trình thiết kế theo những tiêu chuẩn của nhà cao tầng: giải pháp thiết kế kết cấu, hệ thống kỹ thuật,
trang thiết bị, giao thông, vật liệu bao che bảo đảm tiêu chuẩn cao, hiện đại, bảo trì dễ dàng.
2. Công trình tổ chức hệ thống nút giao thông khu văn phòng: lối vào, sảnh, thang thoát hiểm, thang máy bảo
đảm đủ số lượng, an toàn, khép kín và kiểm soát tốt trong thời gian nhân viên văn phòng làm việc. Tổ chức
thang phục vụ từ hệ thống kho đến kho trung chuyển ở các tầng và các khu chức năng dịch vụ kinh tế, ngắn
nhất. Các khu chức năng Hội thảo - Dịch vụ tổ chức có 2 đối tượng tiếp cận: từ NGT chính của tòa nhà phục vụ
cho nhân viên tòa nhà và từ NGT sảnh chính, sảnh dịch vụ phục vụ khách vãng lai tiếp cận dễ dàng, không ảnh
hưởng các hoạt động và yêu cầu an ninh kiểm soát khép kín của ngân hàng.
3. Công trình có phân khu chức năng và dây chuyền sử dụng hợp lý: phần đế (các chức năng sảnh giao dịch
ngân hàng, bộ phận lãnh đạo và quản lý điều hành chung của ngân hàng, hội thảo và các dịch vụ), phần thân
(chức năng các bộ phận nghiệp vụ ngân hàng), phần hầm (chức năng đậu xe, kỹ thuật phụ trợ). Ngoài ra cần bố
trí các bộ phận kỹ thuật phụ trợ ở tầng cao nhất và tầng kỹ thuật (nếu có).
4. Giải pháp thiết kế không gian MB tầng điển hình cần kinh tế, tiết kiệm, tính linh hoạt cao về diện tích và cơ
cấu MB làm việc. Ngoài ra cần giải quyết MB tầng sân thượng của phần đế đảm bảo tránh bức xạ nhiệt lên
phần thân, khai thác tối đa yếu tố kinh tế trong sử dụng diện tích này và yếu tố thẩm mỹ tầm nhìn đẹp từ trên cao nhìn xuống.
5. Giải pháp hình thức thẩm mỹ công trình cần theå hieän loaïi hình kieán truùc COVP trụ sở ngân hàng. Đồng thời
chú yù ñeán vật liệu bao che thích hôïp khí haäu nhiệt đới và sông nước Nam bộ, có thể nghiên cứu 1 phần kiến
trúc sinh thái cho tòa nhà. Ngoài ra cần nghiên cứu yếu tố: quaûng caùo, biểu tượng thương hiệu ngân hàng, tính
thu hút và khai thaùc hôïp lyù veà taàm nhìn trên maët ñöùng công trình từ các hướng nhìn khác nhau đến khu đất.
6. Giải pháp keát caáu chịu lực, vật liệu sử dụng công nghệ mới, hiện đại, đạt yêu cầu chịu lực cao bởi các tác
động về tải trọng trong công trình nhà cao tầng.
V. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN: A. Trình tự
Đợt 1 & Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4
1. Buổi 1: GVHD giảng 1. Buổi 1: Nộp bài GĐ 1, SV báo cáo 1. 1. Các buổi tiếp theo:
đề cho SV theo nhóm
và GVHD chấm bài theo nhóm
SV sửa bài đồ án tại Họa Thất
2. Các buổi tiếp theo:
2. Các buổi tiếp theo:
2. SV nghiên cứu kỹ thuật: lựa chọn 2 SV nghiên cứu các nội
SV sửa bài đồ án tại Họa Thất
3. trong 4 nội dung: giải pháp kết cấu và dung theo yêu cầu của
SV nghiên cứu hoàn thiện thiết kế: tổ 4. hệ thống kỹ thuật M-E, cấu tạo đặc GĐ 1: tài liệu – phân
chức các bộ phận chức năng, phòng ốc 5. biệt, trang thiết bị kỹ thuật chuyên sâu
tích khu đất chọn – lập
theo DTSD, nghiên cứu hình thức thẩm 2.Buổi cuối cùng:
nhiệm vụ thiết kế - phác mỹ, giải pháp cấu tạo qua các thành
SV tổng hợp các thành phần nghiên
thảo ý tưởng thiết kế
phần bản vẽ MBTT, MB, MĐ, MC và
cứu kiến trúc và kỹ thuật tự chọn trình
phối cảnh theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. bày thông qua GVHD 4
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
B. Nội dung thể hiện
GIAI ĐOAN 1: điểm hệ số 1, tỉ lệ tự chọn, thể hiện vẽ máy hoặc vẽ tay, SV nghiên cứu các nội dung sau:
1 Nghiên cứu cơ sở thiết kế: tiêu chuẩn, qui chuẩn, tài liệu cơ cấu chức năng loại công trình văn phòng,
ngân hàng, hội nghị và các dịch vụ khác, thực tiễn công trình trong và ngoài nước.
2 Nghiên cứu phân tích khu đất xây dựng: Qui hoạch - Cảnh quan - Giao thông đối ngoại - Hướng nhìn -
Các thông số kỹ về chỉ tiêu xây dựng tại khu đất
3 Lập nhiệm vụ thiết kế công trình theo các chỉ tiêu kỹ thuật của khu đất của đề bài.
4 Nghiên cứu giải pháp thiết sơ bộ: MBTT, MB tầng điển hình khối thân, MB và sơ đồ MC xác định phân
khu chức năng và vị trí các nút giao thông của các tầng khối đế Qui định:
- SV có thể thực hiện nhóm mục 1 và 2
- SV thực hiện cá nhân mục 3 và 4
- Thể hiện: bản vẽ khổ A2 và thuyết minh (vẽ máy hoặc vẽ tay)
- Thời gian nộp bài: buổi học HT thứ 1 của đợt học thứ ba theo TKB, nộp theo nhóm GVHD, SV báo
cáo, GVHD chấm điểm, nếu SV không đạt yêu cầu sẽ bị dừng không được tiếp tục nghiên cứu GĐ2.
GIAI ĐOAN 2: điểm hệ số 2, thể hiện vẽ máy, SV nghiên cứu các nội dung sau:
PHẦN NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC:
1 MB tổng thể (thể hiện bãi đậu xe và giao thông, kích thước khu đất và hướng) TL 1/500 - 1/400
2 MB khai triển tổng thể (MB tầng trệt thể hiên trên khuôn viên khu đất xây dựng,có TL 1/200 – 1/250
bố trí thiết bị nội thất, ghi chú trục, kích thước, tên phòng ốc và diện tích)
3 MB các tầng lầu, lửng (nếu có), hầm (có bố trí thiết bị nội thất, ghi chú trục, kích TL 1/200
thước, tên phòng ốc và diện tích)
4 MB tầng điển hình (SV lựa chọn 1 trong các bộ phận chức năng nghiệp vụ của mục TL 1/100 – 1/50
B.2 để nghiên cứu 1 MB tỉ lệ lớn bố trí trang thiết bị nội thất)
5 Các MĐ các trục đường (thể hiện cao độ, trục và kích thước) TL 1/200
6 Các MC qua lối vào chính, NGT chính của khối thân (thể hiện cao độ các tầng, trục TL 1/100 và kích thước)
7 Phối cảnh công trình nhìn từ các trục đường hoặc phối cảnh tổng thể (vẽ màu).
Có thể có các tiểu cảnh nội thất, ngoại thất
PHẦN NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT: SV lựa chon 2 trong 4 thành phần sau đây:
1 Giải pháp kết cấu chính công trình (nghiên cứu kết cấu chịu lực chính phù hợp TL 1/200 - 1/100
với giải pháp thiết kế kiến trúc): Bản vẽ sơ đồ giải pháp MB, MC kết cấu tầng điển hình
2 Giải pháp hệ thống kỹ thuật của tòa nhà (chọn 1 trong các hệ thống: cấp điện - Sơ đồ không gian
ĐHKK - PCCC - cấp nước – thoát nước): Bản vẽ sơ đồ không gian hệ thống kỹ & MB TL 1/200
thuật, MB bố trí sơ bộ của tầng điển hình đã chọn và chi tiết cấu tạo.
3 Giải pháp cấu tạo đặc biệt (các bộ phận vật liệu bao che, trang trí nội - ngoại thất, TL 1/25 – 1/5
SV cần nghiên cứu phù hợp với giải pháp thẩm mỹ của kiến trúc và phù hợp với
điều kiện khí hậu nhiệt đới và sông nước của Nam bộ): Bản vẽ chi tiết cấu tạo đặc
biệt tự chọn của công trình, ghi chú vật liệu, qui cách, kích thước, giải pháp lắp đặt, thi công
4 Giải pháp trang thiết bị chuyên dụng trong COVP – NGÂN HÀNG - DV: Bản TL 1/25 – 1/5
vẽ chi tiết, MB, MC các trang thiết bị đặc thù của công trình, ghi chú vật liệu, qui
cách, kích thước, giải pháp lắp đặt, thi công (kho bạc, quầy giao dịch, Vách ngăn di
động phòng hội thảo, sàn nâng kỹ thuật văn phòng, vách kính chống đạn..) Qui định:
- Vẽ máy, số lượng: n tờ giấy khổ A1 (600 x 850), đóng tập, không thể hiện giấy màu đen hoặc sậm màu
- Số lượng bản vẽ nghiên cứu kỹ thuật ≥ 1 tờ
- Tỉ lệ bản vẽ: nếu các thành phần có tỉ lệ theo qui định mục 1 không bố cục được vào khổ giấy qui định thì SV 5
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
được thể hiện theo qui cách tỉ lệ xích cho phù hợp bố cục trong tờ giấy và phải thể hiện thước tỉ lệ xích trên mỗi
bản vẽ thành phần
- Thời gian nộp bài: SV vẽ bài ở nhà và nộp bài theo lịch: 9g Thứ Sáu, ngày 29/3/2019
C. Qui định đồ án sẽ bị loại khi vi phạm sau:
- SV sửa bài không đủ thời lượng qui định (80%).
- Đồ án thể hiện không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật và qui định của đề bài
- Đồ án thiếu 2 thành phần kỹ thuật (nếu thiếu 1 thành phần kỹ thuật hoặc thể hiện sơ sài, tỉ lệ quá nhỏ, thiếu ghi
chú đồ án sẽ bị trừ 1 điểm).
- Đồ án sao chép các đồ án khác.
VI. Tài liệu tham khảo
1. QCXDVN 01:2008/BXD – Qui chuẩn xây dựng Việt Nam – qui hoạch xây dựng (tra cứu các thông số về
MĐXD, khoảng lùi công trình, hệ số K, tỉ lệ cây xanh trong công trình, qui mô tầng cao, tính toán số chỗ đậu
xe, khoảng cách giữa các công trình cao tầng)
2. QCVN 06: 2010/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà & công trình (tra cứu về yêu
cầu thoát người, phòng cháy chữa cháy, kết cấu vật liệu, tính toán số người trong công trình)
3. QCVN 08: 2009/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị, phần 2: gara ô tô (tra cứu về
qui định đường dốc xe chạy tầng hầm)
4. QCVN 07: 2010/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
5. QCXDVN 05:2008/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và CTCC về an toàn sinh mạng và sức khỏe
6. QCVN 10: 2014/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp
cận sử dụng (tra cứu các tiêu chuẩn phục vụ người khuyết tật trong công trình kiến trúc)
7. TCXDVN 323: 2004 – Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế (chú ý BXD ban hành quyết định số 212/QĐ-
BXD tháng 2/2013, thì TCXD này hết hiệu lực, tuy nhiên vẫn chưa có QCXD thay thế, do đó SV có thể tham
khảo để thiết kế cho đến khi có tiêu chuẩn mới ban hành)
8. Giáo án nội bộ Chuyên đề 6 – Kiến trúc Nhà cao tầng – Thầy Văn tấn Hoàng
Duyệt TP.HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2019
Trưởng BM CTCC GV biên soạn đề
Th.S KTS. Nhan Quốc Trường KTS Văn Tấn Hoàng 6
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 7
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 8
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)