Đồ án môn học Quản lý đất đai đề tài: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021

Đồ án môn học Quản lý đất đai đề tài: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

Thông tin:
46 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đồ án môn học Quản lý đất đai đề tài: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021

Đồ án môn học Quản lý đất đai đề tài: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

106 53 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|38777299
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
C QU
N LÝ ĐT ĐAI
Xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm
2021
Họ và tên SV : Ninh Viết Nam
Lớp n chỉ
:
Đán Quản Lý Đt Đai
Mã SV
: 11193588
GVHD:
:
TS. Phạm Lan ơng
lOMoARcPSD|38777299
Chương 1
Cơ sở lý luận chung về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai
I, Khái quát chung về cơ sở khoa học trong việc lập quy hoạch sử
dụng đất
1.1, Khái niệm đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là cơ sở hình thành
sự sống và sự phát triển. Đất đai có nhiều đặc điểm riêng tạo ra những tính năng
riêng rất đặc sắc của nó. Mỗi đặc điểm là một chức năng khác nhau, chức năng sản
xuất, chức năng về môi trường sống, điều hòa khí hậu, nước… Tùy vào mục đích sử
dụng đất bất kỳ sự phát triển nào cũng bắt nguồn từ sử dụng đất đai hợp lý
Đất đai được chia ra làm các loại sau
Nhóm đất nông nghiệp
Để sản xuất và trồng các loại cây lâu năm
Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác: là các loại đất ở nông thôn phục vụ cho mục đích xây dựng
những trang trại, truồng lợn, chăn nuôi gia súc, nghiên cứu lâm nghiệp, xây dựng
kho hộ gia đình …
Nhóm đất phi nông nghiệp
Bao gồm đất ở và đất chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như
đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng
hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác
gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
lOMoARcPSD|38777299
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Nhóm đất chưa sử dụng
Là các nhóm loại đất đang bị bỏ không bao gồm đất chưa sử dụng như đất đồi núi,
đất đá…
1.2, Khái niệm về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai là việc phân bổ và khoanh định nguồn tài
nguyên đất đai cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
môi trường và đơn vị hành chính trong thời gian xác định trên cơ sở tiềm năng đất
đai và nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, lĩnh vực
Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế
của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất đai nông thôn nói
riêng một cách đầy đủ hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc tính
toán, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho mục đích sử dụng, cho cá nhân sử dụng
nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế - hội tạo điều kiện bảo vệ môi trường
sinh thái, bảo vệ đất đai.
Quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế xã hội cho nên phải đảm bảo tính
kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của nhà nước. Tính kinh tế thể hiện ở hiệu
quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật là thể hiện ở các công tác chuyên môn
kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý dữ liệu. Tính
pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo quy định pháp luật
nhà nước
1.3, Vị trí và vai trò của quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
Đầu tiên quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là một trong những công cụ để quản lý đất
đai được thống nhất
Thứ hai, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là cơ sở để sử dụng đất đai hợp lý, tiết
kiệm
Thứ ba, thông qua quy hoạch kế hoạch sử dụng đất Nhà nước sử dụng quyền định
đoạt đối với đất đai
lOMoARcPSD|38777299
Thứ tư xét về góc độ kinh tế: quy hoạch đất giúp chuyển đổi mục đích sử dụng đất
phù hợp với nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị của bất động sản, thúc đẩy nền kinh
tế quốc dân phát triển
Thứ năm quy hoạch kế hoạch sử dụng đất góp phần làm nâng cao chất lượng cho
cuộc sống
Thứ sáu quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là công cụ hữu hiệu thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững
Quan hệ giữa quy hoạch kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội
Quan hệ giữa quy hoạch kế hoạch sử dụng đất với các loại quy hoạch khác hư quy
hoạch phát triển nông nghiệp, quy hoạch môi trường, quy hoạch phát triển và bảo
vệ rừng,….
II, Yêu cầu đặt ra với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
1, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo nguyên tắc bền vững
2, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tính thống nhất đồng bộ
3, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải căn cứ vào đặc điểm tự nhiên,
kinh tế - xã hội, phong tục tập quán vùng miền lãnh thổ
4, Phải xây được quy hoạch kế hoạch sử dụng đất mang tính ổn định lâu dài
5, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải công khai, minh bạch, dân chủ
6, Sử dụng phương pháp tham vấn cộng đồng trong quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất
7, Xây dựng được quy hoạch sử dụng đất mang tính khả thi
Chương 2
Giới thiệu về quy hoạch sử dụng đất huyện Ý Yên đến năm
lOMoARcPSD|38777299
2030
I, Ý nghĩa và mục tiêu của lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.1 , Vị trí, vai tvà ý nghĩa
Đất đai tài nguyên thiên nhiên cùng quý giá, liệu sản xuất đặc biệt không
thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, các cơ sở kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai một ý nghĩa đặc biệt quan trọng
nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết; là cơ sở
pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho
thuê đất... đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế hội. Đồng thời việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm hạn chế
việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả, ngăn chặn các hiện
tượng tranh chấp, lấn chiếm, huhoại đất, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái, kìm
hãm phát triển sản xuất cũng như phát triển kinh tế - xã hội
1.2, Mục đích và yêu cầu
Rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020
trước đây đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm nghiên cứu để lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho các ngành, lĩnh vực
và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã cho phù hợp với tình hình thực tế
phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện.
- Tổ chức việc sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo quỹ đất cho tất
cả các lĩnh vực kinh tế, quốc phòng an ninh, từng chủ sử dụng đất lãnh thổ sử dụng
đất cần thiết và được phân bổ hợp lý trên địa bàn tỉnh.
- Tạo lập sở để quản thống nhất đất đai trong lãnh thổ làm căn cứ để
giao đất, thu hồi đất... theo đúng thẩm quyền.
- Làm căn cứ định ớng cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chuyênngành, lập quy hoạch sử dụng đất các huyện, thị thành phố trực thuộc
của tỉnh.
lOMoARcPSD|38777299
- Tạo nên nguồn sở dữ liệu về đất đai, phục vụ cho công tác quản đất đai
mộtcách hợp lý, khoa học, tiết kiệm và có hiệu quả. Đồng thời các quy định, luận cứ,
tài liệu số liệu quy hoạch cơ sở cho việc tin học hóa thành nguồn dữ liệu cho
quản lý, sử dụng đất.
- Làm sở để UBND tỉnh cân đối giữa c khoản thu ngân sách từ giao đất,
chothuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; c loại thuế liên quan đến đất đai
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
II, Nội dung, phương pháp, các bước xây dựng
2.1, Nội dung
- Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Ý
Yên , hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai đặc biệt là đất chưa sử
dụng.
- Đề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng điểm và các nhiệm vụ cơ bản về sử dụng
đất trong thời hạn lập quy hoạch.
- Xử lý, điều hòa nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành, xác định diện tích các loại
đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và an ninh.
- Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình dự án.
- Xác định các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất, bảo vệ môi trường.
- Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất có giá trị pháp lý sẽ là cơ sở để xây dựng và phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất đai các chuyên ngành hoặc các khu vực dựa trên bảng cân đối
nhu cầu sử dụng của các ngành và ranh giới hoạch định cho từng khu vực
2.2, Phương pháp
- Xác định các mô hình định hướng phát triển không gian huyện và các khu
vực giaiđoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.- Đánh giá thực trạng và tiềm
năng, lợi thế cũng như hạn chế của huyện.
lOMoARcPSD|38777299
- Dự báo cơ cấu phát triển dân số, lao động sản xuất, đất đai đô thị - nông thôn
và các chỉ tiêu đô thị hoá cho các giai đoạn phát triển.
- Đề xuất hệ thống tổ chức không gian lãnh thổ, các đô thị trung tâm, các điểm
dân cư đô thị - nông thôn và định hướng phát triển công nghiệp, nông nghiệp; phát
triển các trung tâm chuyên ngành khác như giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá - thể
thao; thương mại - dịch vụ - du lịch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện, cấp thoát
nước, chất thải rắn, đánh giá tác động môi trường chiến lược, ….
2.3, Các bước xây dựng
Đặt vấn đề
- Phần I: Điều kin t nhiên, kinh tế - xã hi
- Phn II: Tình hình qun lý, s dụng đất đai
- Phần III: Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng s dụng đất đai
- Phần IV: Phương án quy hoch s dụng đất. Kết lun và kiến ngh
3, C á c v ă n bản h ư ớng dẫn lập v à x é t duyệt quy hoạch sử
dụng đ ất
3.1, Các văn bản hướng dẫn lập và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 và Luật Di sản văn hoá sửa đổi số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
lOMoARcPSD|38777299
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung Luật Điện lực số
24/2012/QH13;
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khoá XI;- Luật
Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13;
- Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hộikhoá
XI;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung vềquy
hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về lập, thẩm
định,phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 2341/QĐ-TTg ngày 02/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
- Văn bản số 2343/TTg-KTN ngày 24/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việcđiều
chỉnh quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2020;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Banhành Tiêu chí Huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việcphê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ v
việcban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 của Bộ trưởng Bộ y dựng
vềviệc hướng dẫn xác định, quản chi phí quy hoạch y dựng quy hoạch đô
thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ y dựng
vềviệc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
lOMoARcPSD|38777299
- Thông số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nôngnghiệp phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí đạt chuẩn nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồsơ
của nhiệm vụ đồ án quy hoạch y dựng vùng, quy hoạch đô thị quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
Kếhoạch số 52/KH-UBND ny 29/6/2016 của UBND tỉnh Nam Định về y dựng
nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân n tỉnh thôngqua
báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định;
- Quyết định s 644/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thusản muối tỉnh Nam
Định giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định s 672/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020
và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định s 630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định s 783/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020 và
định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 16/7/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Nam Định đến m 2020
định hướng đến năm 2025;
lOMoARcPSD|38777299
- Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt đề án tái cấu ngành nông nghiệp Nam Định theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020;
- Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển khoa học công nghệ tỉnh Nam Định đến nưm 2020
và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định
v/vphê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam
Định
- Quyết định số 521/-UBND ngày 12/4/2013 của UBND tỉnh Nam Định v/v
phêduyệt hệ thống thuỷ lợi Nam Ninh, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Xuân Thuỷ, Bắc
Nam Hà thuộc địa phận tỉnh Nam Định;
- Quyết định s 1005/QĐ-UBND ngày 2/6/2015 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt tổng thể phát triển kinh tế hội huyện Ý Yên đến năm 2020, định ớng
đến năm 2030;
- Nghị quyết số 12/NQ – HĐND ngày 21/7/2016 cyar HĐND tỉnh thông qua báocáo
điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến m 2020 kế hoạch sử dụng đất cuối
(2016 2020) tỉnh Nam Định.
- Văn bản số 71/UBND-VP5 ngày 15/2/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc
lậpquy hoạch xây dựng vùng Huyện;
- Thông báo số 43/TB-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Nam Định v việclập
quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên;
- Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định vềviệc
phê duyệt nhiệm vụ dự toán lập Quy hoạch y dựng vùng huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
lOMoARcPSD|38777299
3.2, Đề cương soạn thảo lập dư án quy hoạch sử dụng đất
Hồ sơ Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm
2021 của huyện Ý Yên sau khi được xét duyệt bao gồm những sản phẩm sau:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và
Kếhoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ; - Bản đồ Hiện
trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Ý Yên ;
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ý Yên ;
- Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ý Yên ;
- Bản đồ quy hoạch các khu vực chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 chi
tiếtđến đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn;
- Các văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng
nhândân, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt.
Chương 3
Đánh giá điều kiện cơ bản
I, Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi
trường
1.1, Vị trí địa lý
Huyện Ý Yên nằm ở phía tây của tỉnh Nam Định, huyện lỵ của huyện là thị trấn
Lâm, cách thành phố Nam Định 27 km về phía tây, cách trung tâm thủ đô Hà Nội
117 km, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp huyện Vụ Bản
Phía tây giáp huyện Gia Viễn, huyện Hoa Lư và thành phố Ninh
Bình thuộc tỉnh Ninh Bình
Phía nam giáp huyện Nghĩa Hưng và huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
Phía bắc giáp huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục thuộc tỉnh Hà Nam
Dân số năm 2009 là 247.718 người. 10% dân số theo đạo Thiên Chúa
lOMoARcPSD|38777299
Ý Yên có đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đi qua các xã phía Tây của huyện,
đường sắt Bắc-Nam đi qua và có các tuyến quốc lộ như quốc lộ 10, quốc lộ
38B, quốc lộ 37B, quốc lộ 37C. Trên tuyến quốc lộ 37B có phà Đống Cao nối liền
hai huyện Nghĩa Hưng và Ý Yên. Quốc lộ 37C nối từ Hưng Thi (Lạc Thủy) qua
Nho Quan, Gia Viễn (Ninh Bình) tới Quốc lộ 37B tại xã Ninh Cường. Trong
huyện còn có các tuyến tỉnh lộ như 484 (Đường 64 cũ); tỉnh lộ 485 (Đường 57 cũ);
tỉnh lộ 486 (Đường 12 cũ).
Ý Yên có sông Đáy, sông Đào hay còn gọi là sông Nam Địnhsông Chanh chảy
qua, tạo nên các tuyến giao thông thủy quan trọng.
1 .2, Địa hình, địa mạo
Là một vùng đồng bằng chiêm trũng điển hình trong vùng đồng bằng Bắc Bộ,
huyện Ý Yên tỉnh Nam Định là vùng đất có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc khai thác, sử dụng để phát triển kinh tế, đặc biệt là trong ngành nông nghiệp
Là vùng đất hình thành sớm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Ý Yên nằm
trong vùng đất trũng hơn cả, địa hình không đồng đều. Địa hình Ý Yên chủ yếu là
đồng bằng nhưng có vùng tương đối cao có vùng lại rất thấp và bị chia cắt nhiều bởi
hệ thống kênh mương dày đặc. Nhìn chung địa hình chính của vùng là địa hình
đồng bằng độ dốc < 1% và có xen kẽ đồi thấp với một số đặc điểm riêng
1.3, Địa chất thủy văn
Là một vùng có địa hình đồng bằng thấp trũng, trên địa bàn huyện Ý Yên có một hệ
thống sông ngòi tương đối dày, hướng dốc đặc trưng của lưu vực là hướng Bắc
Nam. Đặc biệt là có hai con sông lớn chảy qua phía Tây và phía Nam của huyện, đó
là:Sông Đào : Dài 10km và Sông Đáy: Dài 30 km
1.4, Tài nguyên đất
Huyện Ý Yên có tổng diện tích đất tự nhiên là 24.612,54 ha. Đất nông nghiệp chiếm
chủ yếu với tổng 68,28% tổng diện tích (trong đó đất trồng lúa cũng chiếm tới
54,26%).Đất đai Ý Yên có nguồn gốc từ đất phù sa của lưu vực sông Hồng. Trên địa
bàn Ý Yên các loại đất chính đất phù sa, đất cổ nguồn gốc từ phù sa sông
Hồng và các bãi cát ven sông
lOMoARcPSD|38777299
1.5,Tài nguyên nước
Ý Yên có sông Đáy, sông Đào, hay còn gọi là sông Nam Định và sông Chanh chảy
qua, tạo ra các tuyến giao thông thủy quan trọng
1.6, Tài nguyên rừng
Ý Yên không có rừng tự nhiên. Toàn huyện hiện có 26,29 đất rừng phòng hộ chủ
yếu là bạch đàn, phi lao, xà cừ, phượng... Nguồn tài nguyên rừng không lớn nhưng
góp phần quan trọng trong việc bảo vệ, điều hòa môi trường và phát triển chăn nuôi
kết hợp với vườn rừng làm cây ăn quả, cây lâu năm
1.7, Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn huyện Ý Yên chủ yếu là các nguyên liệu đất sét. Các mỏ đất sét mới
được nghiên cứu sơ bộ chưa đánh giá chính xác về quy mô, trữ lượng, chất lượng để
có phương án khai thác, sử dụng. Đất sét làm gốm sứ phân bố ở núi Phương Nhi,
trữ lượng không nhiều nhưng chất lượng khá. Đất sét làm gạch, ngói phân bố ở rải
rác các xã trong huyện. Ngoài ra còn có trữ lượng cát trên sông Đào, sông Đáy có
thể khai thác.
1.8, Tài nguyên nhân văn và du lịch
Quần thể di tích thờ vua Đinh ở Nam Định với các di tích nằm trên huyện Ý Yên
như đền Vua Đinh ở Yên Thắng, đình Thượng Đồng, đình Cát Đằng và đền Cộng
Hòa ở xã Yên Tiến và đình Viết ở xã Yên Chính.
Phủ nghĩa Hưng (thời Pháp thuộc).Phủ Quảng Cung (Phủ Nấp) xã Yên Đồng - Thờ
Thánh Mẫu Liễu Hạnh giáng sinh lần thứ nhất.
Đình Cổ Hương, xã Yên Phương thờ thánh tổ Nguyễn Minh Không Lễ hội đình
Tràn ngày 14-3 âm lịch -Làng Tràn (Trần Xá), xã Yên Đồng
Đình Ông Bốn, thuộc làng Đống Cao Thượng, xã Yên Lộc, Đình Ruối xã Yên
Nghĩa, Đền vua Đinh xã Yên Thắng, Cây cổ thụ Dã Hương hơn 500 tuổi, xã Yên
Nhân,Hai cây gạo đại thụ hơn 200 tuổi tại Làng Đống Cao, xã Yên Lộc; Đình Đông
Phú (làng Gạo) xã Yên Thành.Đình Phúc Thọ xã Yên Thành thờ thánh tổ Nguyễn
Minh Không; Đình Kinh Thanh xã Yên Thọ thờ Thánh Linh Lang Đại Vương
lOMoARcPSD|38777299
Đây là tiềm năng lớn cho việc phát triển dịch vụ du lịch
1.9, Cảnh quan môi trường
Là huyện đồng bằng của tỉnh nhưng không phải là huyện trọng điểm để phát triển
các ngành công nghiệp. Nền kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp.
Vì vậy môi trường trên địa bàn huyện còn ở mức ổn định, chưa bị ô nhiễm bởi hoạt
động sản xuất công nghiệp. Tình trạng ô nhiễm môi trường sống xảy ra cục bộ do
bão lụt, thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, trừ cỏ, ốc sên…) . Tuy nhiên các cấp
chính quyền và các ban ngành liên quan đã thực hiện tốt công tác phòng chống dịch
bệnh sau lũ lụt, phổ biến rộng rãi kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Tuyên
truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. Vì vậy trong thời gian qua
không xảy ra tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn huyện.
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan huyện Ý
Yên cũng được chú trọng thông qua việc quy hoạch, xây dựng các công trình văn
hóa phúc lợi công cộng… làm cho cảnh quan huyện ngày càng đẹp hơn. Tuy nhiên,
cảnh quan huyện cũng tồn tại nhiều bất cập, đòi hỏi cần được đầu tư, cải tạo trong
những năm tới. Chính quyền cũng đã sát sao trong việc xử lý các vấn đề liên quan
tới vệ sinh môi trường như xử lý rác thải, trồng cây, tạo cảnh quan xanh sạch đẹp ở
các khu dân cư. Những nỗ lực và cố gắng của chính quyền và người dân đã tạo nên
một huyện Ý Yên ngày càng phát triển và mạnh mẽ. Sự phát triển của thời đại công
nghiệp hóa – hiện đại hóa thì ô nhiễm môi trường là điều không thể tránh khỏi
nhưng điều cần quan tâm ở đây là phải làm giảm thiểu những tác hại của việc ô
nhiễm môi trường. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp mọc lên sẽ làm tăng giá trị
kinh tế của huyện nhưng đổi lại thì sẽ chịu sự ô nhiễm do lượng khí thải của các n
máy đó thải ra. Huyện và người dân cùng chung tay làm giảm thải khí thải ô nhiễm
và tạo nên một cảnh quan môi trường có ích cho xã hội
II, Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội tác động tới đất đai
2.1, Tăng trưởng kinh tế
Toàn huyện hiện có 5.576 cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các
doanh nghiệp hoạt động trong các cụm, điểm công nghiệp, làng nghề; nhất là các cơ
sở may mặc, đóng tàu, xây dựng, đúc, sản xuất gạch, đồ gỗ mỹ nghệ, mây tre đan
lOMoARcPSD|38777299
xuất khẩu... đều xây dựng và định vị được thương hiệu trên thị trường, sản xuất,
kinh doanh hiệu quả, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương và các vùng
lân cận. Trong nhiệm kỳ 2015-2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của
huyện Ý Yên đạt 11,5%/năm, cao hơn bình quân chung của tỉnh; giá trị sản xuất
công nghiệp tăng bình quân 13,1%; thu ngân sách tăng 1,8 lần so với chỉ tiêu đề ra.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
(theo giá so sánh năm 2010) trên địa bàn huyện đạt 7.246 tỷ đồng, tăng 6% so với
cùng kỳ năm trước. Huyện Ý Yên đặt mục tiêu thu nhập bình quân đầu người đến
năm 2025 đạt 100 triệu đồng/người/năm; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tích cực với nông, lâm, thuỷ sản chiếm 11%; công nghiệp, xây dựng, dịch vụ chiếm
89%; giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 2,5%/năm; giá trị
sản xuất công nghiệp tăng bình quân 20%/năm; giá trị các ngành dịch vụ tăng bình
quân 9%/năm; tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế trên địa bàn của năm cuối
nhiệm kỳ đạt trên 700 tỷ đồng
2.2, Dân số, lao động và việc làm
Ý Yên là một huyện đông dân, dân số toàn huyện năm 2010 là: 227.200 người,
mật độ dân số 9,418 người/km2. Dân số theo thống kê tăng thành 228100 người
Dân số lao động trong độ tuổi lao động trên địa bàn huyện 135 nghìn người
Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên và UBND các xã, thị trấn của huyện
mỗi năm tổ chức hàng trăm lớp tập huấn, bồi dưỡng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp cho hàng nghìn hội viên và người dân địa phương. Qua đó
góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm lao động nông nghiệp, tăng
lao động ngành nghề, tăng năng suất lao động, hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập.
Ngoài ra, phát huy thế mạnh có nhiều làng nghề truyền thống như: Đúc đồng mỹ
nghệ thị Trấn Lâm, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ xã Yên Ninh, tre nứa chắp, sơn mài xã
Yên Tiến... các xã, thị trấn đã khuyến khích các cơ sở sản xuất uy tín ở các làng
nghề tổ chức các lớp truyền nghề, tạo việc làm cho người dân ở địa phương. Công
tác dạy nghề cho lao động nông thôn còn thu hút sự tham gia của nhiều công ty, cơ
sở sản xuất hàng may mặc, điển hình như các doanh nghiệp sản xuất may mặc ở các
xã: Yên Trị, Yên Đồng, Yên Bình, Yên Thọ..., tham gia dạy nghề và tạo việc làm
lOMoARcPSD|38777299
cho hàng trăm lao động, góp phần nâng cao đời sống người dân. Cùng với công tác
đào tạo nghề, huyện huy động các nguồn vốn vay ưu đãi hỗ trợ người lao động đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh; khuyến khích các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp
mở rộng quy mô sản xuất. Hàng năm, có hàng nghìn lượt hộ, cơ sở sản xuất, doanh
nghiệp trong huyện được vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh với tổng dư
nợ hàng chục tỷ đồng. Với sự nỗ lực của các cấp, ngành cùng với những giải pháp
hiệu quả, đến nay tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề của huyện hiện đạt 48,6%
2.3 Kết quả sản xuất các ngành
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2005 - 2010 đạt 11%/năm. Thu nhập
bình quân đầu người/năm 12,35 triệu đồng, tăng 2,7 lần so với năm 2005. Cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp tăng nhanh, tỷ trọng
nông nghiệp giảm, cụ thể cơ cấu kinh tế như sau :
+ Nông nghiệp: 38,45%
+ Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, Xây dựng: 36,75%
+ Thương mại - Dịch vụ: 24,80%
Trong sản xuất nông nghiệp, một mặt huyện thu hút doanh nghiệp trong nước đầu
tư xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, nâng cao chất
lượng, hiệu quả kinh tế và vệ sinh an toàn thực phẩm. Mặt khác, huyện động viên
các xã có tiềm năng tham gia chương trình hợp tác quốc tế với Nhật Bản để phát
triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ, bền vững. Đã hình thành được một số vùng sản
xuất hàng hóa tập trung: Vùng trồng lúa đặc sản nếp cái hoa vàng tại các xã Yên
Quang, Yên Bằng, Yên Hồng; vùng sản xuất rau màu sạch, hữu cơ tại các xã Yên
Cường, Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Dương, Yên Thắng, Yên Lộc, Yên Phúc; vùng
chuyên trồng màu chủ lực của huyện (lạc, khoai tây, ngô). Vùng sản xuất rau an
toàn theo công nghệ Nhật Bản và sản xuất phân hữu cơ tại xã Yên Cường. Chuỗi
liên kết chăn nuôi lợn của hộ bà Đinh Thị Nhuận (Yên Hồng) với Công ty Cổ phần
Chăn nuôi CP Việt Nam theo hình thức chăn nuôi gia công, quy mô 2.000 con lợn
thương phẩm, chất thải chăn nuôi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường, giá trị
sản xuất đạt 18-20 tỷ đồng/năm. Nhờ phát triển toàn diện sản xuất nông nghiệp, giá
lOMoARcPSD|38777299
trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản của huyện Ý Yên đã tăng từ 1.354,5 tỷ đồng
(năm 2010) lên 3.253,9 tỷ đồng (năm 2018); 6 tháng đầu năm 2019 ước đạt 1.584 t
đồng.
Giai đoạn 2010-2019, giá trị sản xuất ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và
ngành nghề nông thôn của huyện tăng trưởng bình quân 15,23%/năm
Trong nhiệm kỳ 2015-2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện Ý Yên
đạt 11,5%/năm, cao hơn bình quân chung của tỉnh; giá trị sản xuất công nghiệp tăng
bình quân 13,1%; thu ngân sách tăng 1,8 lần so với chỉ tiêu đề ra. Trong 9 tháng đầu
năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (theo giá so sánh năm
2010) trên địa bàn huyện đạt 7.246 tỷ đồng, tăng 6% so với cùng k năm trước
2.4, Cơ sở hạ tầng
2.4.1, Về cơ sở hạ tầng giao thông
Một số tuyến tỉnh lộ chạy qua địa bàn huyện đã được nâng lên thành quốc lộ, được
đầu ng cấp tăng năng lực giao thông vận tải đường bộ như các tuyến Quốc lộ:
37B, 38B kết hợp với tuyến đường sắt, đường cao tốc Bắc - Nam tạo điều kiện thuận
lợi để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và toàn vùng.
Hệ thống đường bộ như đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình dài 16,4km quy mô 4
làn xe; Quốc lộ 10 từ cầu Tào đến cầu Non Nước dài 10km quy mô đường cấp III
đồng bằng, mặt đường rộng 11m; Quốc lộ 38B từ cầu Ngăm đến ngã ba Cát Đằng
dài 10,75km quy mô cấp III, cấp IV đồng bằng, mặt đường rộng từ 7-11m; Quốc lộ
37B với tổng chiều dài 13,2km quy mô đường cấp IV, cấp V đồng bằng, mặt đường
rộng từ 5-8m... sau thời gian thi công đã hoàn thành đưa vào sử dụng đáp ứng nhu
cầu giao thương của người dân
lOMoARcPSD|38777299
2.4.2, Giáo dục đào tạo và phát triển nhân lực
Trong thời gian qua, phòng giáo dục và đào tạo huyện Ý Yên đã triển khai đồng bộ
các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.Trong đó tập trung đổi mới
phương pháp dạy và học, thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do
ngành GD và ĐT phát động. Nhà trường luôn coi trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
thân thiện, lành mạnh cho học sinh
lOMoARcPSD|38777299
Đến nay, toàn huyện đã huy động 2.731 trẻ ra lớp nhà trẻ, đạt tỷ lệ 28%, 11.347 trẻ
ra lớp mẫu giáo, đạt t lệ 93%. Cả 33 trường đều tổ chức cho trẻ ăn bán trú, với t
lệ trẻ ăn bán trú ở nhà trẻ đạt 84%, ở mẫu giáo đạt 94%; 100% trẻ đến trường được
theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở
nhà trẻ giảm còn 4,85%, ở mẫu giáo giảm còn 5,75%, suy dinh dưỡng thể thấp còi
giảm còn 5,8%. Đối với cấp tiểu học, các nhà trường tập trung đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Có 5 trường
tiếp tục dạy học theo mô hình VNEN, 100% các trường tổ chức cho học sinh lớp
3,4,5 học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa của Bộ GD và ĐT, 32
trường dạy môn Tin học cho học sinh lớp 3,4,5. Trong năm học vừa qua, bậc học đã
có 80/156 học sinh đạt giải trong Hội thi hùng biện tiếng Anh cấp huyện, 4 học sinh
đạt giải trong Hội thi hùng biện tiếng Anh cấp tỉnh. Ở bậc THCS đã thực hiện
nghiêm túc việc giảng dạy nội dung chương trình, đẩy mạnh việc đổi mới phương
pháp giáo dục. Hầu hết giáo viên đã sử dụng linh hoạt các phương pháp và hình
thức tổ chức dạy học nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, từ đó, chủ
động trong quá trình tiếp cận kiến thức. Trong năm học, đã có 100% trường THCS
với 34 dự án khoa học kỹ thuật và 16 sản phẩm Stem dự thi sáng tạo khoa học k
thuật và ngày hội Stem cấp huyện, trong đó có 1 giải nhất, 1 giải nhì, 4 giải ba và 12
giải khuyến khích. Trong 4 dự án khoa học kỹ thuật và sản phẩm Stem dự thi cấp
tỉnh có 1 sản phẩm Stem của Trường THCS Yên Phú đoạt giải xuất sắc, 1 dự án
khoa học kỹ thuật của Trường THCS Yên Thắng đoạt giải ba. Bên cạnh việc nâng
cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh, được sự quan tâm của các
cấp ủy Đảng, chính quyền các địa phương, Phòng GD và ĐT huyện chỉ đạo các n
trường tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Đến nay, toàn huyện có 77/97
trường đạt chuẩn quốc gia, 43 trường đạt chuẩn xanh - sạch - đẹp - an toàn
2.4.3, Y tế
Thực hiện lời dạy của Bác Hồ “Lương y như từ mẫu”, những năm qua Trung tâm Y
tế huyện Ý Yên đã chú trọng nâng cao y đức, trình độ chuyên môn của đội ngũ thầy
thuốc, đổi mới, cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế, đáp ứng yêu cầu, bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
lOMoARcPSD|38777299
Trung tâm Y tế Ý Yên có quy mô 225 giường bệnh, 12 khoa, phòng với 159 cán bộ,
viên chức, nhân viên y tế; trong đó có 34 bác sĩ, 5 dược sĩ đại học, 27 điều dưỡng
đại học, 1 nữ hộ sinh đại học.Từ đầu năm 2020 đến nay, Trung tâm đã khám cho
trên 65 nghìn lượt bệnh nhân, điều trị nội trú cho gần 5.000 lượt bệnh nhân, phẫu
thuật 376 bệnh nn. Cùng với nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, Trung tâm Y
tế huyện Ý Yên chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống dịch, tập trung chỉ đạo
công tác phòng chống, giám sát dịch bệnh theo mùa như: dịch sởi, tay chân miệng,
cúm A, dịch bệnh COVID-19
2.4.4, Thể thao
Sáng ngày 23/9/2019, UBND huyện Ý Yên đã tổ chức hội nghị công bố Quyết định
thành lập Trung tâm văn hóa - thông tin - thể thao
Trên địa bàn huyện Ý Yên có 13 di tích lịch s- văn hóa cấp quốc gia; 26 di tích
lịch sử - văn hóa cấp tỉnh, với trên 20 lễ hội được tổ chức mỗi năm. Đây là điều
kiện thuận lợi để huyện khôi phục, phát triển các môn thể thao truyền thống như bơi
chải, đấu gậy, cờ tướng… gắn với lễ hội.
Với việc khôi phục, phát triển các môn thể thao truyền thống thông qua các lễ hội,
huyện Ý Yên đã giới thiệu với nhân dân địa phương và khách thập phương những
nét đẹp tiêu biểu về nền văn hóa thể thao dân gian của địa phương; qua đó đã bảo
tồn, khôi phục các môn thể thao truyền thống của cha ông.
2.4.5, Các công trình di tích lịch sử
Ý Yên là vùng đất cổ, lưu giữ nhiều di sản văn hóa đình, chùa, miếu, phủ…và
những làng nghề nổi tiếng được lưu truyền; là mảnh đất anh hùng, một vùng đất địa
linh với văn phong thành thái 3 lần rồng vàng xuất hiện, với nhiều tầng văn hóa hơn
2000 năm lịch sử mang đậm dấu ấn trong các giai đoạn lịch sử cách mạng của quê
hương. Trong đó, có 13 di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng cấp quốc gia; 26 di
tích lịch sử văn hóa được xếp hạng cấp tỉnh và 2 bảo vật được công nhận là bảo vật
Quốc gia. Văn hóa tâm linh của người Việt cổ cùng với lịch sử chống ngoại xâm
oanh liệt của huyện nhà còn được lưu giữ tại nhiều di tích lịch sử, là kho báu văn
hóa tâm linh vô cùng to lớn cho mọi thế hệ. Các di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn
huyện Ý Yên đều có giá trị về lịch sử - văn hoá, kiến trúc nghệ thuật đặc sắc
lOMoARcPSD|38777299
III, Đánh giá về tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất
3.1, Đánh giá tình hình quản lý đất đai
3.1.1, Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Do nhận thức đây là công tác quan trọng để quản lý đất đai theo luật định, định
hướng cho người sử dụng đất đúng mục đích có hiệu quả. UBND huyện Ý Yên đã
giao nhiệm vụ cho cơ quan quản lý đất đai của huyện phối hợp với các cơ quan
Trung ương, tỉnh xây dựng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất theo Luật đất đai
năm 1993, 2003 và Luật đất đai năm 2013, cụ thể:
- Chỉ đạo các phòng, ban, ngành cấp huyện, các xã, thị trấn và các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt các tiêu chí đã được phê duyệt trong quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030; kế hoạch sử dụng đất năm cấp huyện. Các loại
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của cấp xã đã được
UBND huyện Yên Định phê duyệt.
- Chỉ đạo các phòng chức năng, UBND các xã, thị trấn cắm mốc giới các vị trí
quy hoạch và quản lý tốt các vị trí đất quy hoạch cho các mục đích sử dụng đất đã
được phê duyệt.
- Hoàn thành việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm báo cáo sở Tài
nguyên môi trường để trình UBND tỉnh phê duyệt đúng nội dung, thời gian quy
định
3.1.2, Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các
xã, thị trấn thống kê đất đai và chỉnh lý biến động đất đai hàng năm, báo cáo kết quả
thống kê để phòng tổng hợp báo cáo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa theo quy định. Công tác thống kê
được tiến hành hàng năm, công tác kiểm kê đất đai được tiến hành theo định kỳ 5
năm. Hiện đã hoàn thành việc kiểm kê đất đai năm 2020 trên địa bàn huyện
3.1.3, Công tác thanh tra, kiểm tra, gửi đơn tố cáo
Phối hợp với Thanh tra sở Tài nguyên & Môi trường và các ngành cấp tỉnh, cấp
huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và
lOMoARcPSD|38777299
môi trường tại các cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn
huyện về các lĩnh vực: đất đai, khoáng sản, môi trường, tài nguyên nước. Các đơn
thư khiếu nại trên địa bàn huyện chủ yếu về lĩnh vực đất đai, đây là vấn đề nhạy
cảm, dễ gây bức xúc cho người dân. Đặc biệt là ở một số địa phương có một bộ
phận nhân dân chưa hiểu biết về pháp luật hoặc hoặc cố tình không hiểu pháp luật
đó có đơn kiến nghị chưa đúng thực tế; chính quyền một số xã chưa tập trung giải
quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, dẫn đến có một số đơn thư khiếu nại vượt cấp, gây
khó khăn trong việc giải quyết đơn thư khiếu nại về đất đai.
3.1.4, Quản lý công về lĩnh vực đất đai
Được thực hiện theo đúng trình tự thủ tục nhà nước quy định, thực hiện tốt cải cách
thủ tục hành chính, ngày càng đơn giản hóa các thủ tục giảm bớt phiền hà cho nhân
dân. Việc đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký biến động về đất thực hiện thủ tục
hành chính về quản lý, sử dụng đất chưa theo kịp diễn biến và thực tế sử dụng đất.
Hiện tượng tu tiện chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất vẫn
còn diễn ra.
3.1.4, Đánh giá kết quả
Trong những năm qua, được sự chỉ đạo của UBND tỉnh - cùng Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND huyện Ý Yên nói chung và Phòng TN&MT nói riêng đã cố
gắng, nỗ lực hết mình, chỉ đạo sâu sát, chặt chẽ trong công tác quản lý đất đai. Đội
ngũ cán bộ công chức được đào tạo có chuyên môn cao và có tinh thần trách nhiệm
trong việc phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ công tác được giao. Sự phối hợp chặt chẽ
của các cơ quan chức năng có liên quan trong việc giải quyết dứt điểm các đơn thư
khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, đất đai luôn là lĩnh vực nhạy cảm
và nóng bỏng, có nhiều diễn biến phức tạp khó khăn trong công tác quản lý, luật đất
đai và các văn bản dưới luật luôn có sự thay đổi, điều chỉnh và bổ sung. Vì vậy rất
cần có sự phối hợp,thống nhất giữa các ban ngành địa phương các cấp,để có được
những định hướng phù hợp nhất đem lại hiệu quả tối ưu trong quản lý, sử dụng đất
đai
lOMoARcPSD|38777299
3.2, Hiện trang sử dụng đất đai
Tính đến năm 2021 thì tổng diện tích đất tự nhiên là 24.712,54 ha đất.Trong đó đất
nông nghiệp chiếm 16.805,62 ha, đất phi nông nghiệp chiếm 7.683,91 ha, đất chưa
sử dụng chỉ có 123,01 ha.
Đất nông nghiệp chiếm đa số với 68,28 % tổng diện tích tự nhiên.
Đất trồng lúa chiếm 54,46 % (đất trồng lúa nước chiếm 46,86%, đất trồng lúa nước
còn lại chiếm 7,61%); đất trồng cây lâu năm 906,10 ha, đất trồng cây hàng năm
khác 761,55 ha, đất rừng phòng hộ 26,29 ha, đất nuôi trồng thủy sản 1.508,60 ha,
đất nông nghiệp khác 197,91 ha
Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất quốc phòng 7,42 ha; đất an ninh 1,83
ha; đất khu công nghiệp 114,00 ha; đất cụm công nghiệp 142,41 ha; đất thương mại,
dịch vụ 26,47 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 195,27 ha; đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 3.954,10 ha; đất xây dựng cơ sở văn
hóa 1,01 ha; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội 0,00 ha; xây dựng cơ sở y tế 10,75
ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 95,46 ha; đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao 17,20 ha; đất giao thông 2.292,91 ha; đất thủy lợi 1.518,16 ha; đất công trình
năng lượng 6,68 ha; đất công trình bưu chính, viễn thông 1,69 ha; đất chợ 10,24 ha
0,04; đất có di tích lịch sử - văn hóa 0 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải 33,25 ha; đất ở
tại nông thôn1.644,73 ha; đất ở tại đô thị 88,65 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan
25,10 ha; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 4,06 ha; đất cơ sở tôn giáo
80,35 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 366,27 ha; đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 44,25 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 30,54 ha;
đất khu vui chơi, giải trí công cộng 28,08 ha; đất cơ sở tín ngưỡng 36,73 0 ha; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối 534,02 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 309,06 ha; đất
phi nông nghiệp khác 17,72 ha
Đất chưa sử dụng có 123,01 ha đất
3.3, Biến động sử dụng đất
So sánh biến động đất giai đoạn 2010-2020 của huyện Ý Yên
lOMoARcPSD|38777299
Năm 2010, diện tích đất tự nhiên là 24.129,74 ha. Năm 2020, diện tích đất tự nhiên
là 24.612,48 ha. Biến động đất đai là 482,74 ha
IV, Đánh giá chung về điều kiện cơ bản
4.1, Lợi thế, thuận lợi
- Nhìn chung các điều kiện tự nhiên như: Thời tiết, khí hậu, đất đai, nguồn
nước thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nông thôn mới theo hướng sản xuất hàng
hoá và đa dạng cây trồng, vật nuôi. Đất đai có khả năng chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, trồng cây công nghiệp và thâm canh tăng vụ cho hiệu quả kinh tế cao.
- Nền kinh tế đa dạng có nguồn lao động dồi dào, tỷ lệ lao động trẻ cao, có sức
khoẻ, có tay nghề. Đây sẽ là những nguồn lực lớn phát triển kinh tế, xã hội trong
giai đoạn tới
- Cơ chế chính sách đầu tư cũng có nhiều thay đổi theo hướng thông thoáng và
cởi mở hơn, được sự quan tâm của UBND tỉnh Nam Định cùng với các Bộ, ngành
Trung ương trong việc thực hiện các công trình đầu tư tại địa phương, đặc biệt là
trong các lĩnh vực công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
- Các lĩnh vực văn hóa - xã hội đạt được nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân từng
bướcđược cải thiện, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, an ninh
quốc phòng được giữ vững
4.2, Hạn chế, khó khăn
- Vấn đề ô nhiễm môi trường không lớn, song cũng đã ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân. Một phần môi trường đất đang bị suy
thoái, xử lý rác thải các loại chưa thật hợp lý
- Chuyển dịch cơ cấu công nghệ hóa hiện đại hóa còn chậm, chưa phát triển
nhiều, còn lạc hậu
- Nhiều đơn kiện, khiếu nại không giải quyết triệt để, ban quản lý cán bộ còn
nhiều sai sót trong quá trình làm việc
Chương 4
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
lOMoARcPSD|38777299
A. Xác định phương hướng phát triển kinh tế xã hội và phương
hướng sử dụng đất
I, Xác định phương hướng phát triển kinh tế xã hội
1.1, Phương hướng mục tiêu chung
- Đối với Ý Yên: Nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng, là trụ đỡ, là nền
tảng trong phát triển kinh tế - xã hội; lao động nông nghiệp và nông dân vẫn chiếm
tỷ trọng lớn trên địa bàn, cần tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách về Nông nghiệp
Nông dân Nông thôn; đặc biệt là chính sách tích tụ, tập trung đất đai, đẩy mạnh
ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng các mô hình sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, phát triển nông nghiệp quy mô lớn, nông nghiệp hữu cơ,
ứng dụng CNC, có giá trị gia tăng cao; thu hút mạnh mẽ và tạo điều kiện thuận lợi
cho Doanh nghiệp đầu tưu vào Nông nghiệp; lấy Doanh nghiệp làm hạt nhân để
phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn; kết hợp phát triển nông nghiệp với xây
dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Đổi mới phương thức sản xuất , ngành nghề truyền thống, hướng đến sản
xuất những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, có thương hiệu; đồng thời du
nhập, nhân cấy thêm nghề mới phù hợp với thị trường, nhằm giải quyết việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động
- Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng hóa, dịch vụ phù hợp nhu cầu của khách
liên tỉnh- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cân đối tỷ trọng công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - y dựng, thương mại - dịch vụ, nông nghiệp hợp lý
- Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, công tác y tế và đào tạo nguồn nhân
lực. Phát triển các giá trị bản sắc văn hoá dân tộc; đẩy mạnh công tác xoá đói giảm
nghèo; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố an ninh, quốc
phòng, giữa hoạt động an ninh, quốc phòng với đối ngoại. Thực hiện có hiệu quả
mục tiêu kiềm chế và giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh phong trào
toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc
lOMoARcPSD|38777299
1.2, Mục tiêu cụ th
- Phát triển kinh tế - xã hội của huyện phù hợp với với chủ trương chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, của tỉnh Nam Định và của huyện.
- Phát triển toàn diện, bền vững các lĩnh vực kinh tế, xã hội, đô thị và nông
thôn mới trên cơ sở khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế của địa phương nhất là
tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
- Phát huy hiệu quả mối quan hệ nội, ngoại vùng định hướng phát triển thành
trung tâm thương mại dịch vụ, công nghiệp cấp vùng phía Tây của tỉnh.
- Nâng cao vai trò, vị thế yếu tố văn hoá truyền thống và các yếu tố sinh thái
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
II, Phương hướng sử dụng đất
2.1, Xây dựng quan điểm sử dụng đất
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã
hội, xây dựng NTM và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Phát triển đô thị phù hợp với sự phân bố các vùng kinh tế và phù hợp với khả
năngphát triển hạ tầng kỹ thuật trong vùng.
- Phát triển các ngành kinh tế dựa vào tiềm năng và lợi thế của Huyện. Chuyển
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao tính cạnh
tranh của sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng NTM trong quá trình đô thị hoá nhằm hình thành khu vực dân cư,
cơ sở hạ tầng phù hợp với tiến trình CNH-HĐH, tái cơ cấu nông nghiệp, nâng cao
điều kiện sông người dân nông thôn gần với điều kiện sống người dân đô thị,
chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, sử dụng tối đa
lao động và từng bước chuẩn bị cho việc hình thành các đô thị, tránh lãng phí
nguồn lực đầu tư
lOMoARcPSD|38777299
2.2, Phương hướng sử dụng 5 loại đất
Nhóm đất về nông nghiệp
Định hướng quy hoch phát trin nông nghip phù hp với tái cơ cấu ngành nông
nghip ca tnh, ca huyện, trong đó quy hoch sn xut các sn phm nông
nghip ch lc có thế mnh và li thế phát trin.
Sn phm nông nghip ch lc ca huyn là: Lúa cht lượng cao, lc, khoai tây,
rau các loi, tht ln.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao động trong nông thôn.
Đẩy mạnh phát triển các ngành nghề huyện có lợi thế: cơ khí, chế biến gỗ và mộc
dân dụng, dệt may. Củng cố và phát triển các làng nghề hiện có.
Đổi mới trang thiết bị, tổ chức và quản lý sản xuất; nâng cao năng suất, chất lượng
và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Phát triển các loại hình dịch
vụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,… phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị trường
trong và ngoài nước. Phát triển xuất khẩu, chú trọng đầu tư gia tăng sản phẩm chế
biến, chế tạo, sản phẩm có công nghệ và hàm lượng chất xám cao.
- Phát triển dịch vụ - thương mại - du lịch theo hướng đa dạng các loại hình.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích
cácthành phần kinh tế tham gia phát triển ngành dịch vụ.
- Phát triển gắn liền với đảm bảo hiệu quả xã hội, tạo việc làm cho người lao động,
bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội Gắn phát triển
công nghiệp với bảo vệ môi trường sinh thái.
Nhóm đất chưa sử dụng
Dần đưa vào để sử dụng, trở thành nhóm đất nông nghiệp, hoặc phi nông nghiệp
lOMoARcPSD|38777299
Đưa những ha đất còn lại vào sử dụng tạo ra những lợi nhuận cũng như làm phát
triển kinh tế của huyện Ý Yên
B, Nội dung phương án quy hoạch
I, Quy hoạch ranh giới
1.1, Ranh giới hành chính
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Thuộc toàn bộ diện tích tự nhiên huyện Ý Yên,
bao gồm 32 đơn vị hành chính trực thuộc
Phía Bắc giáp huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục thuộc tỉnh Hà
Nam
Phía Đông giáp huyện Vụ Bản
Phía Đông Nam giáp huyện Nghĩa Hưng
Phía Nam giáp huyện Yên Khánh thuộc tỉnh Ninh Bình
Phía Tây giáp thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình
1.2, Ranh giới sử dụng loại đất chủ yếu và các loại đất chính
Trong những tiếp theo, nhu cầu đất sử dụng cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp
sẽ gia tăng nên ranh giới của việc sử dụng các loại đất sẽ phụ thuộc và đất phi nông
nghiệp thay vì là đất nông nghiệp.Chính quyền UBND đã có những chủ trương,
phát triển cả những khu thương mại, dịch vụ tại các trung tâm huyện… phát quỹ đất
cho những loại đất phi nông nghiệp nhiều hơn để thúc đẩy kinh tế phát triển.
II, Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nông thôn
2.1. Dự b á o nhu cầu đ ất ở
Khu vực nông thôn chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ của huyện, dân số 219.038
người, bằng 95,4% dân số toàn huyện.
lOMoARcPSD|38777299
Khu vực nông thôn vẫn là nơi tập trung phần lớn lao động trong huyện. Chỉ tính
riêng lao động nông nghiệp chiếm khoảng 70,2% tổng số lao động đang làm việc
trong nền kinh tế.
Khu dân cư nông thôn ở theo các thôn, làng dạng quần cư theo dòng họ lâu đời, trên
địa bàn mỗi xã có nhiều điểm dân cư. Đặc điểm chung của khu dân cư là mật độ
dân cư cao, sống bằng nhiều ngành nghề: Sản xuất nông nghiệp, thủy sản, tiểu thủ
công nghiệp, buôn bán nhỏ, dịch vụ ... Một số khu vực dân cư ở tập trung mật độ
cao, tạo thành các điểm dân cư theo mô hình đô thị hóa khá rõ rệt như: Yên Chính,
Yên Tiến, Yên Bằng, Yên Trị...........
Xây dựng nông thôn mới: Huyện uỷ, UBND huyện và nhân dân đã dành sự quan
m lớn đến đầu tư xây dựng nông thôn mới, có cách làm sáng tạo trong thực hiện
19 tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh. Hoàn thành công tác dồn điền đổi thửa tạo
điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuât, xây dựng 10 mô hình
cánh đồng mẫu lớn tại 8 xã. Tổng số vốn huy động xây dựng nông thôn mới đến
nay đạt 15.000 tỷ đồng. Đến nay toàn huyện có 25/32 xã, thị trấn đạt chuẩn nông
thôn mới.
2.2. X á c đ ịnh vị tr í đ ất khu d â n c ư mới
Theo dự báo, tỷ lệ đô thị hoá trên địa bàn huyện Ý Yên tăng dần và diễn ra khá
nhanh trong giai đoạn tiếp theo. Dự báo tỷ lệ đô thị hoá trên địa bàn huyện đến năm
2030 đạt 30%.
- Hiện tại toàn huyện có 1 đô thị loại V là thị trấn Lâm.
- Giai đoạn đến năm 2020: 2 đô thị loại V là TT. Lâm và Đô thị thành lập mới
thuộcđịa phận 4 xã: Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến.
- Giai đoạn 2021-2030: 3 đô thị, trong đó nâng cấp TT. Lâm và đô thị mới thuộc
địaphận 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến lên thành đô thị loại IV,
thành lập mới đô thị Bo xã Yên Chính (đô thị loại V).
- Giai đoạn sau 2030: 2 đô thị loại IV (TT.Lâm và đô thị mới thuộc địa phận 4 xã
lOMoARcPSD|38777299
Yên Bằng, n Quang, Yên Hồng, Yên Tiến), 3 đô thị loại V Đô thị Bo, Đô thị
Yên Đồng và Đô thị Đống Cao (trong đó thành lập mới 2 đô thị Yên Đồng và Đống
Cao).
III. Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng
3.1. Dự b á o nhu cầu sử dụng đ ất chuy ê n d ù ng
3.1.1, Đất d ù ng cho khu, cụm công nghiệp a, Khu công nghiệp
Xây dựng khu công nghiệp Hồng Tiến xã Yên Tiến, Yên Hồng với quy mô 150 ha.
Quy hoạch các ngành nghề đầu tư vào KCN: Cơ khí nông nghiệp, sản xuất hàng
tiêu dùng và dệt may.
Xây dựng khu công nghiệp Trung Thành (Xã Yên Thành, Yên Trung) với quy
mô 200 ha. Quy hoạch các ngành sản xuất VLXD; chế biến nông sản thực phẩm,
lắp ráp điện tử, điện lạnh; cơ khí nông nghiệp; sản xuất hàng tiêu dùng và dệt
may. b, Cụm công nghiệp (CCN)
Giai đoạn đến năm 2025: Thực hiện theo quyết định số 630/QĐ-UBND ngày
04/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định, toàn huyện có 10 CCN bao gồm: CCN Tống
Xá, CCN La Xun, CCN Yên Xá, CCN Yên Ninh, CCN TT.Lâm, CCN Yên
Đồng, CCN Yên Chính, CCN Yên Bằng, CCN Yên Dương, CCN Yên Phong.
Giai đoạn sau năm 2025: Định hướng thành lập CCN Yên Thọ với quy mô 20 ha.
3 .1.2, Đất thương mại
Khu vực thị trấn Lâm:
Cải tạo nâng cấp chợ thị trấn Lâm và hình thành tổ hợp thương mại với nhiều loại
hình bán lẻ (cửa hàng tiện lợi, siêu thị hạng III, cửa hàng chuyên doanh …) dọc
theo hành lang QL37C (đường 57 cũ) chạy qua thị trấn. Đồng thời, dự kiến quy
hoạch hình thành các điểm trưng bày giới thiệu, bán các sản phẩm làng nghề (đúc,
đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài) tại khu vực Cát Đằng bám theo tuyến đường QL37C và
phát triển về 2 phía dọc theo QL10.
Khu vực Đô thị mới tại địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên Hồng, Yên Quang, Yên Tiến:
lOMoARcPSD|38777299
Khu vực có vị trí giao thông thuận lợi, kết nối trực tiếp với thành phố Ninh Bình
qua cầu Non Nước, liên kết với thành phố Nam Định bằng tuyến đường QL.10
đầu mối giao thông đi tỉnh Hà Nam, thủ đô Hà Nội theo tuyến đường cao tốc Bắc
Nam; liên kết với các huyện phía Nam của tỉnh theo tuyến đường trục phát triển nối
vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường Cao tốc Bắc - Nam (TL490B), có tuyến
Đường sắt Bắc – Nam chạy qua. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển
dịch vụ thương mại, dịch vụ phục vụ du lịch, công nghiệp cho khu vực, đặc biệt là
tại vị trí nút Cao Bồ và khu vực đầu cầu Non Nước.
- Tại nút Cao Bồ: Quy hoạch xây dựng trung tâm Logistics, thương mại tổng
hợp cótính chất vùng; các cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi. Quy hoạch kết cấu
hạ tầng bán buôn, trung tâm bán buôn nguyên vật liệu và trưng bày giới thiệu, bán
các sản phẩm làng nghề (đúc, đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài).
- Tại khu vực đầu cầu Non Nước và dọc theo sông Đáy: Tập trung phát triển
các ngành công nghiệp phụ trợ.
+ Quy hoạch các cụm thương mại dịch vụ dọc theo đường trục phát triển kinh tế
(TL490B).
+ Xây dựng Khu trung tâm dịch vụ thương mại ở Bến mới (Yên Phong).
+ Xây dựng các cụm dịch vụ tại khu vực Đống Cao, Yên Thắng, Yên Đồng, Ph
Cháy, Bo, Yên Dương.
+ Về hệ thống chợ:
Giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030: Toàn huyện có 29 chợ, trong đó nâng cấp
chợ Nấp (Yên Đồng) lên thành chợ đầu mối, nâng cấp chợ TT.Lâm lên chợ hạng I
và 27 chợ hạng III.
3.1.3, Đất về du lịch
Xây dựng các tuyến du lịch trải nghiệm làng nghề truyền thống, phát triển du lịch
của huyện: làng nghề truyền thống La Xuyên, làng nghề đúc đồng truyền thống Thị
trấn Lâm - Vạn Điểm, làng nghề tre nứa Yên Tiến …
Tuyến du lịch liên vùng Đền Trần (Nam Định), Phủ Giầy (Vụ Bản), Phủ Quảng
lOMoARcPSD|38777299
Cung (Yên Đồng), Quần thể Bái Đính (Ninh Bình), Đền Độc Bộ (Yên Nhân)…
Xây dựng các tuyến tâm linh đường thủy Ninh Bình – Ý Yên Nam Định với khu
vực Hữu Đào, Tả Đáy thuộc địa phận Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Khang, Yên Bằng
làm địa bàn trọng yếu gắn với các di tích.
Vận tải đường bộ
Phát triển thêm một số tuyến xe khách liên tỉnh, chủ yếu là đi các tỉnh phía Nam và
Hà Nội, nâng số đầu xe khách hoạt động trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vận
tải phục vụ hoạt động xây dựng hạ tầng, đi lại của người lao động.
Vận tải đường thủy
Phát triển mỗi bến 1 hợp tác xã để tiện vận chuyển vật liệu xây dựng, chở than về
khu vực huyện.
3.1.4, Đất phục vụ cho y tế
Đến năm 2030, có 4-5 phòng khám ĐK tư nhân, 20 phòng khám chuyên khoa. Xây
dựng một bệnh viện tư nhân. Xây dựng 2 trung tâm chăm sóc sức khỏe dành cho
người cao tuổi
Xây dựng nhiều trung tâm nhỏ lẻ, các trung tâm phục vụ cho việc điều trị nhanh
covid, các trạm y tế lưu động hoạt động 24/24
3.1.5, Đất phục vụ cho văn hóa – thể thao
Xây dựng thêm nhiều khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao tối thiểu 2500 m2 để cải
thiện đời sống tinh thần của người dân. Mở rộng các sân bóng đá, bóng chuyền,
tennis, hồ bơi … trên địa bàn các xẫ để đẩy mạnh nhu cầu và tinh thần sống cho
nhân dân, giúp người dân rèn luyện thể thao, đoàn kết mọi nhà
3.1.6, Đất phục vụ hệ thống giao thông
Đường cao tốc Bắc – Nam mở rộng thêm quy mô 6 làn xe thay vì 4 làn trước đó.
Đầu tư nâng cấp bến xe của huyện theo quy chuẩn bến loại 4 với diện tích 2.500m2.
Nhiều quốc lộ, tỉnh lộ được xây dựng cải thiện lại phục vụ cho nhu cầu đi lại dễ
dàng của người dân liên tỉnh
lOMoARcPSD|38777299
3.2, Phân bổ đất chuyên dùng 3.2.1, Phân bổ không gian phát triển công nghiệp
Khu công nghiệp (KCN)
Xây dựng khu công nghiệp Hồng Tiến xã Yên Tiến, Yên Hồng với quy mô 150 ha.
Quy hoạch các ngành nghề đầu tư vào KCN: Cơ khí nông nghiệp, sản xuất hàng
tiêu dùng và dệt may.
Cụm công nghiệp
Định hướng thành lập CCN Yên Thọ với quy mô 20 ha
3.2.2, Phân bổ không gian đất thương mại dịch vụ
- Phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu … phục
vụ hoạt độngsản xuất , kinh doanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng
mở rộng quan hệ, gắn với thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch .
lOMoARcPSD|38777299
IV, Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
4.1, Đánh giá tiềm năng đất dùng vào sản xuất nông nghiệp
Ý Yên là vùng đất hình thành sớm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Ý
Yên nằm trong vùng đất trũng hơn cả, địa hình không đồng đều. Địa hình Ý Yên
chủ yếu là đồng bằng nhưng có vùng tương đối cao có vùng lại rất thấp và bị chia
cắt nhiều bởi hệ thống kênh mương dày đặc. Nhìn chung địa hình chính của vùng là
địa hình đồng bằng độ dốc < 1% và có xen kẽ đồi thấp với một số đặc điểm riêng.
Huyện Ý Yên thuộc vùng đất phù sa cũ do hệ thống sông Hồng bồi đắp từ lâu, cho
nên đất đai của huyện có thành phần cơ giới thịt trung bình pha cát rất thích hợp
trồng các loài cây nông nghiệp và cây lâu năm
Nhìn chung tiềm năng của đất đối với sản xuất nông nghiệp là vô cùng lớn tuy vậy
trong những năm gần đây thì sản lượng nông nghiệp đã có phần giảm đáng kể cụ
thể lĩnh vực sản xuất nông nghiệp lại có chiều hướng giảm hơn với những năm
trước. Cụ thể như tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cả năm chiếm 31.307 ha,
trong đó diện tích trồng lúa là 26.152 ha, giảm 663 ha so với năm 2018; năng suất
lúa bình quân cả năm đạt 56,24 tạ/ ha, sản lượng 147.089 tấn, giảm 2,4% so với
năm 2018; Diện tích lạc chiếm 2.095 ha, giảm 16 ha so với năm 2018; năng suất đạt
40,69 tạ/ ha, sản lượng là 8.602 tấn, giảm 0,4% so với năm 2018
4.2, Dự b á o nhu cầu sử dụng đ ất n ô ng l â m nghiệp 4.2.1, Định hướng
phát triển nông – lâm thủy sản
Giai đoạn đến năm 2030: Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu diễn ra tại các
vùng sản xuất tập trung. Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trở thành quan hệ sản
xuất chủ đạo. Mục tiêu cần đạt được là:
+ Tốc độ tăng trưởng GTSX (giá so sánh 2010) ngành nông lâm thu sản đạt
2,5-3%/năm trong suốt thời k quy hoạch.
+ Phấn đấu đến năm 2020 giá trị bình quân 1 ha canh tác đạt 97 triệu đồng/năm, đến
năm 2030 đạt 130 triệu đ ồng/năm.
+ Tỷ trọng nông sản hàng hóa: khoảng 50%;
lOMoARcPSD|38777299
+ Số vùng nông nghiệp công nghệ cao: 03 vùng (tại xã Yên Dương, Yên Cường và
Yên Hưng).
4.2.2, Định hướng phát triển nông nghiệp
4.2.2.1, Trồng trọt
Quy hoạch vùng sản xuất lúa:
+ Quy hoạch các vùng cánh đồng lớn trồng lúa chất lượng cao tại 15 xã với tổng
diện tích khoảng 1.595 ha.
+ Quy hoạch 01 vùng sản xuất lúa giống tại xã Yên Mỹ (20 ha)
+ Quy hoạch các vùng chuyên trồng lúa lai năng suất cao ở những vùng có điều kiện
canh tác không thuận lợi để làm nguyên liệu phối trộn, chế biến thức ăn chăn nuôi.
Quy hoạch một số cây chủ lực và rau màu các loại:
+ Quy hoạch các vùng sản xuất cây vụ Đông hàng hóa ở các xã: Yên Dương (190
ha), Yên Cường (180 ha), Yên Nhân (170 ha), Yên Đồng (200 ha).
+ Quy hoạch vùng sản xuất lạc tập trung ở các xã: Yên Dương ( 180 ha), Yên Thắng
(177 ha), Yên Đồng (150 ha), Yên Nhân (100 ha), Yên Cường (270 ha), Yên Lương
(150 ha), Yên Lộc (70 ha).
+ Quy hoạch vùng sản xuất khoai y tập trung các xã: Yên Nhân (100 ha), Yên
Đồng (150 ha), Yên Cường (82 ha), Yên Lộc (82 ha), Yên Lương (75 ha), Yên Thắng
(75 ha), Yên Dương (33 ha).
+ Quy hoạch 05 vùng sản xuất rau an toàn VietGAP ở xã Yên Cường (đã có 5ha quy
hoạch mở rộng 20 ha), Yên Dương (10 ha); Yên Đồng (5 ha), Yên Nhân (5 ha)
Yên Hưng (20ha). Trong đó 03 vùng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
Yên Cường, Yên Dương và Yên Hưng.
4.2.2.2, Chăn nuôi
Quy hoạch các vùng chăn nuôi tập trung (trên 5 ha) tại các xã: Yên Trung (12 ha),
Yên
Tân (26,98 ha), Yên Lợi (31,12 ha), Yên Hồng (53,15 ha), Yên Khánh (6,08 ha),
Yên Trị (46,38 ha), Yên Nhân (30,53 ha)
lOMoARcPSD|38777299
4 .2.2.3, Lâm nghiệp
Làm tốt công tác quản lý và phát triển rừng, kết hợp trồng rừng trồng cây phân tán
gắn với bảo vệ cảnh quan, môi trường để phát triển kinh tế hội phát triển du
lịch.
Bảo vệ tốt 100% diện tích rừng hiện có. Phát triển và từng bước nâng cao chất lượng
rừng hiện có.Trồng mới y cảnh quan, môi trường dọc các trục đường giao thông,
khu công sở…
4.2.3, Kết luận
Nhu cầu sử dụng đất nông lâm nghiệp ngày càng giảm thiểu đi do tác động của thời
đại công nghệ hóa hiện đại hóa. Dự báo nhu cầu đất sẽ ít đi, nhường chỗ cho các
khu công nghiệp, làng nghề được mọc lên.Người dân xu hướng sẽ đi theo con
đường công nghiệp thay vì sử dụng đất làm nông lâm nghiệp như trước kia
V, Quy hoạch quản lý đất chưa sử dụng và chu chuyển đất đai
5.1, Quản lý đất chưa sử dụng
Tính đến năm 2021, tổng diện tích đất chưa qua sử dụng là 2,48 ha. Dự tính phân bổ
đất chưa sử dụng cho đất phi nông nghiệp là 2,48 ha;
- Đất khu nông nghiệp 0,06 ha;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,03 ha;
- Đất phát triển hạ tầng 1,07 ha; (đất giao thông 0,95 ha ; đất thủy lợi 0,12 ha)
- Đất ở tại nông thôn 0,32 ha
lOMoARcPSD|38777299
5.2, Chu chuyển đất đai
lOMoARcPSD|38777299
VI, Các giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1, Nhóm về giải pháp chính sách
Thực hiện nghiêm các Luật đất đai, Luật Xây dựng, Luật Bảo vệ môi trường, Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Luật Khoáng sản…. Tăng cường công tác
kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm
Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý về tài nguyên môi trường, tập huấn, nâng cao
năng lực và đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác quản lý. Xây dựng
và thực hiện cơ chế quản lý giám sát minh bạch việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và
bền vững.
Có cơ chế, chính sách cụ thể trong quản lý quy hoạch. Cụ thể hoá các cơ chế, chính
sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh vào địa bàn vùng huyện, đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng hiện đại và đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng diện
rộng gắn kết trong và ngoài tỉnh. y dựng các kế hoạch tài chính đầu tư hợp lý
với từng giai đoạn phát triển, hàng năm cân đối ngân sách cho xây dựng vùng
huyện.
lOMoARcPSD|38777299
6.2, Nhóm giải pháp về kỹ thuật
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, y dựng các chương trình xúc tiến thương mại; các biện
pháp khuyến khích, hỗ trợ để huy động các nguồn lực trong dân các thành phần
kinh tế trong huyện tham gia vào phát triển kinh tế - xã hội huyện
Xây dựng cơ sở kĩ thuật hạ tầng ngày càng tiến bộ, tăng trưởng theo theo từng năm
trong giai đọa 2021-2030
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn huyện. Đẩy mạnh công tác lập, bổ
sung quy hoạch, kế hoạch: xây dựng đô thị và nông thôn, vùng sản xuất, vùng bảo
tồn; trước mắt ưu tiên lập quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư tập trung tại các
xã, quy hoạch trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất, quy hoạch chung xây dựng đô thị
mới tại địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến, quy hoạch chi
tiết các khu dịch vụ thương mại.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại; các biện
pháp khuyến khích, hỗ trợ để huy động các nguồn lực trong dân các thành phần
kinh tế trong huyện tham gia vào phát triển kinh tế - xã hội huyện.
6.3, Nhóm các giải pháp kinh tế
Xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển cho từng ngành, lĩnh vực
kinh tế, thực hiện tái cơ cấu ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) phù hợp với
điều kiện, đặc điểm tại địa phương, chú trọng ứng dụng các tiến bộ khoa học k
thuật và công nghệ vào sản xuất, quản lý và hoạt động xã hội. Phát triển kinh tế -
hội theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường- Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng
giáo dục, phát huy kết quả đạt được trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, chăm sóc
sức khoẻ người dân; đảm bảo an sinh xã hội; thực hiện xoá đói, giảm nghèo, xây
dựng nông thôn mới bền vững.
- Củng cố và phát triển nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân,
bảo đảm an ninh nông thôn và trật tự an toàn xã hội.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống; có các hình thức,
chương trình giao lưu, nâng cao nhận thức người dân, tiếp thu có chọn lọc các yếu
tố, tinh hoa văn hoá bên ngoài.
lOMoARcPSD|38777299
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng trọng điểm thuộc các lĩnh
vực giao thông, thuỷ lợi, đô thị, du lịch …. để phát triển kinh tế - xã hội, hình thành
các tiểu vùng phát triển phù hợp với định hướng quy hoạch
6.4, Nhóm các giải pháp về nhân lực
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.
Gắn việc đào tạo nguồn nhân lực với nhu cầu thực tế; liên kết với các cơ quan,
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong đào tạo và tạo việc làm cho người lao động.
lOMoARcPSD|38777299
Đẩy mạnh việc tuyên truyền cho người dân nâng cao nhận thức trong sử dụng, khai
thác tài nguyên; đa dạng hoá sinh kế gắn với bảo vệ môi trường, hệ sinh thái.
Chương 4:
Nhận xét và đánh giá về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
tại Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
I, Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh
tế xã hội và môi trường
1.1, Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cư
Phương án quy hoạch đã xác định rõ cơ cấu diện tích các loại đất cần chuyển mục
đích sử dụng trong kỳ quy hoạch, theo đó cũng tạo ra nguồn thu từ đất cho ngân
sách địa phương từ việc giao đất, cho thuê đất. Đồng thời cũng thông qua việc
chuyển mục đích sử dụng đất trong phương án quy hoạch đã xác định đƣợc các
khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho những đối tượng được nhà nƣớc
thu hồi đất để sử dụng vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn huyện.
Căn cứ vào các quy định hiện hành liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư khi thu hồi đất và Quyết định của UBND tỉnh Nam Định Quy định về g
các loại đất trên địa bàn huyện Ý Yên 10 năm giai đoạn (2021 - 2030) để đánh giá
tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư.
1.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực
Theo phương án quy hoạch đến năm 2030, diện tích đất lúa sẽ là 1.429,89 ha, trong
đó diện tích đất chuyên lúa nước (2 vụ lúa) là 586,38 ha. Trên địa bàn huyện còn
843,50 ha đất lúa 1 vụ. Đồng thời, dự kiến đến năm 2030 huyện có 563,62 ha đất
lOMoARcPSD|38777299
trồng cây hàng năm khác, cung cấp sản lượng ngô, khoai, rau màu các loại, đảm bảo
lương thực, thực phẩm cho nhân dân trên địa bàn huyện.
1.3, Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết
quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao
động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất
Việc giải quyết quỹ đất ở cho dân cư được xem xét kỹ trong phƣơng án quy hoạch
sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã tính toán đảm bảo quỹ đất cho
nhu cầu tăng dân số, phát triển ổn định đời sống dân cư.
Mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất: Việc chuyển đổi 2.287,09
ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, trong đó có 1.143,96 ha đất trồng lúa,
371,69 ha đất trồng cây hàng năm khác; 233,84 ha đất cây lâu năm; 371,90 ha đất
lâm nghiệp; 158,09 ha đất nuôi trồng thủy sản sẽ làm ảnh hƣởng đến đời sống của
một bộ phận dân cư có đất bị thu hồi. Để khắc phục vấn đề này huyện đã có những
giải pháp cụ thể như: Làm tốt công tác đền bù, hỗ trợ và tái định cư, khuyến khích
đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng năng suất để bù lại diện tích bị chuyển mục đích;
Đầu tư mở rộng ngành nghề, dịch vụ để tạo thêm việc làm mới cho nông thôn; Tăng
cường công tác đào tạo nghề để thúc đẩy sự phân công lại lao động và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn.
1.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị
hóa và phát triển hạ tầng
Phương án quy hoạch sử dụng đất về cơ bản đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu sử
dụng đất cho phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn. Xây dựng kế
hoạch phát triển hệ thống điểm dân cư phù hợp với sự phân bố và phát triển lực
lượng sản xuất. Quy hoạch các trung tâm xã, dành đủ đất để xây dựng kiên cố hóa
các công trình phúc lợi công cộng như trường học, trạm y tế, trụ sở cơ quan, chợ...
sẽ góp phần nâng cao dân trí, cải thiện đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
Phương án quy hoạch cũng đã xác định quỹ đất hợp lý để xây dựng các công trình
hạ tầng quan trọng như: Công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng...y dựng
các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, góp phần thực hiện tốt mục tiêu công nghiệp hóa,
lOMoARcPSD|38777299
hiện đại hóa trên địa bàn huyện. 99 Phương án quy hoạch cũng đã xác định đủ qu
đất cho các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện, đáp ứng yêu cầu
hoạt động của các lực lượng quân đội, công an nhân dân, góp phần bảo vệ an ninh
quốc gia và trật tự an toàn xã hội. Tóm lại: Việc xác định hợp lý cơ cấu sử dụng đất
đai trong toàn huyện theo quy hoạch giai đoạn 2021-2030 là điều kiện cần thiết và
quan trọng hàng đầu để huyện Ý Yên thực hiện tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
Là một đơn vị có quỹ đất nông nghiệp hạn hẹp, cùng với đó là nhu cầu chuyển đổi
đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, nhưng với việc khai thác có hiệu quả tiềm
năng đất đai huyện Ý Yên vẫn có thể tự chủ đảm bảo an ninh lương thực trên địa
bàn.
Ngoài ra còn đảm bảo an toàn sinh thái, an ninh quốc phòng cho khu vực.
1.5, Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc
Trên địa bàn huyện hiện nay có rất nhiều điểm đến hấp dẫn khách du lịch bao gồm
cả du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái. Bên cạnh đó, cuộc sống và phong tục tập
quán sống của ngƣời dân địa phương cũng là những nét văn hoá cần duy trì và bảo
tồn đối với Ý Yên. Tuy nhiên, trên địa bàn huyện hiện nay vẫn chưa có diện tích đất
được xác định vào mục đích phát triển du lịch và bảo tồn những nét văn hoá đặc
trưng của địa phương
3.6. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai
thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ
lệ che phủ
Phƣơng án quy hoạch đã xác định rõ tiềm năng các nguồn tài nguyên thiên nhiên
trên địa bàn. Tài nguyên đất được khai thác sử dụng hợp lý trên cơ sở ưu tiên bảo vệ
các loại đất tốt cho sản xuất nông lâm nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa, rau màu, cây
lâu năm trên các chân đất có độ phì khá như đất phù sa sông suối, đất xám feralit...
Nhiệm vụ chủ yếu của ngành lâm nghiệp là cải thiện môi trường, tăng cường nguồn
sinh thủy, bảo vệ nguồn nước bằng các biện pháp trồng rừng mới; khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên
lOMoARcPSD|38777299
II, Các giải pháp thực hiện
2.1, Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường và cải tạo đất
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệmbảo vệ môi trường cho người dân, các doanh nghiệp, nhà quản lý, nhà đầu tư.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; nghiên cứu và áp
dụng phương thức quản lý tổng hợp môi trường thông qua cơ chế, chính sách.
- Tăng cường công tác điều tra cơ bản về đất đai: đo đạc, đánh giá đất, xây
dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin về đất đai; quản lý chặt chẽ đi đôi với sử
dụng hợp lý tài nguyên đất, tài nguyên nước trên địa bàn huyện để phát triển bền
vững.
- Xác định ranh giới và công khai diện tích trồng lúa. Khoanh định ranh giới
diện tích trồng lúa có chất lượng, các khu vực có độ phì khá cần được bảo vệ
nghiêm ngặt, hạn chế tối đa việc chuyển đất lúa sang các mục đích khác.
- Các giải pháp bảo vệ môi trường đất: từ khâu quy hoạch và tổ chức thực hiện
đến các chính sách, giải pháp quản lý đất đai bền vững cùng các giải pháp bảo vệ,
cải tạo đất phù hợp đối với từng khu vực, từng địa phương.
2.2, Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
sử dụng đất, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm. Thường xuyên kiểm tra tiến
độ đầu tư của các dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai theo quy định của
pháp luật.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND huyện về quản lý
nhà nƣớc đối với đất đai; đề xuất các biện pháp quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai
theo Luật Đất đai hiện hành, hướng dẫn các ngành sử dụng đất có hiệu quả đi đôi
với việc bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
C, Kết luận
Huyện Ý Yên có vị thế rất quan trọng với nhiều tiềm năng phát triển ở phía Tây của
Tỉnh. Đây là một trung tâm phát triển Kinh tế - Văn hóa - Xã hội, giáo dục và môi
trường đặc trưng. Nghiên cứu Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên là một chủ
lOMoARcPSD|38777299
trương đúng đắn và kịp thời để thực hiện chương trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và đô thị hóa của huyện, của Tỉnh trước mắt và lâu dài theo hướng phát triển
bền vững văn minh hiện đại và giàu bản sắc văn hóa truyền thống của tỉnh Nam
Định.
Đồ án Quy hoạch vùng huyện Ý Yên bám sát các chủ trương chính sách của Trung
ương và địa phương được thể hiện trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ý
Yên; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường sinh thái,
phát triển hệ thống dân cư Đô thị - Nông thôn với ý đồ tổ chức không gian quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi toàn huyện, gắn với đặc trưng riêng
của huyện.
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Nam Định
và vùng Duyên hải Bắc bộ được gắn kết với nhau trong công tác y dựng, hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật quan trọng đặc biệt là vấn đề giao thông. Đây là một yếu tố
vô cùng quan trọng thúc đẩy sự phát triển đồng bộ có tính chất quyết định đối với
huyện Ý Yên nói riêng và tỉnh Nam Định nói chung đã được.
Hệ thống điểm dân cư nông thôn và các thế mạnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp làng nghề, nông nghiệp chất lượng cao, áp dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ sinh học trong việc phát triển nông nghiệp chất lượng cao, cơ giới hóa
sản xuất, dồn điền đổi thửa...cũng được đề cập trong phạm vi vùng với việc dành lại
cho huyện một dải không gian vùng đệm với hệ thống các thị trấn xen kẽ tạo nên
một vùng đô thị hóa thấp tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, gìn giữ
và bảo tồn các vùng văn hóa đặc trưng, làng nghề truyền thống.
Chương 5, Các tài liệu tham khảo
1, https://namdinh.gov.vn/portal/Pages/2020-11-3/Vai-net-gioi-thieu-ve-manh-
datY-Yenzt8kt3.aspx
lOMoARcPSD|38777299
2, https://www.quanlynhanuoc.vn/2020/08/06/mot-so-giai-phap-hoan-thien-
chinhsach-phap-luat-ve-quy-hoach-quan-ly-va-su-dung-dat-dai-tai-do-thi/
3,
https://yyen.namdinh.gov.vn/huyenyyen/1213/27039/37647/111145/Gioithieu/Tinh-
Nam-Dinh---Huyen-Y-Yen--Quy-hoach-xay-dung-vung-huyen-den-nam2030--tam-
nhin-den-2050-.aspx
4, https://vuongphat.com.vn/thong-tin-quy-hoach-huyen-y-yen-tinh-nam-dinh-
den2030-22577
5, http://quyhoach.xaydung.gov.vn/vn/quy-hoach/8094/quy-hoach-xay-dung-
vunghuyen-y-yen--tinh-nam-dinh-den-nam-2030--tam-nhin-den-nam-2050.aspx
6, http://sotnmt.namdinh.gov.vn/index.php/vi/download/Quy-hoach-ke-hoach-
sudung-dat/Quyet-dinh-1457-QD-UBND-ve-viec-phe-duyet-Quy-hoach-su-dung-
datden-nam-2030-va-ke-hoach-su-dung-dat-nam-dau-cua-quy-hoach-su-dung-
dathuyen-Y-Yen-tinh-Nam-Dinh/
7,
http://tinhdoannamdinh.vn/huyenyyen/1213/27039/37658/128583/HuyenUy/Quy-
hoach-xay-dung-vung-huyen-Y-Yen-theo-huong-phat-trien-da-nganh.aspx
8,
https://yyen.namdinh.gov.vn/huyenyyen/1213/27039/37658/156152/HuyenUy/Huy
en-uy-Y-Yen-tap-trung-lanh-dao-tao-buoc-dot-pha-trong-phat-trien-kinhte.aspx
9, https://namdinh.gov.vn/portal/VanBan/2020-
11/d433e8ec4454693d230320200933020120180241QD_3044_ngay_2612_cua_UB
ND_tinh_20171229015911176170.PDF
10, http://yendinh.thanhhoa.gov.vn/portal/VanBan/2021-
09/8056d881dbbd7dedBAO%20CAO%20THUYET%20MINH%20TONG
%20HOP.pdf
11, https://yyen.namdinh.gov.vn/huyenyyen/1213/27037/39399/huyen-y-yen/
| 1/46

Preview text:

lOMoARcPSD| 38777299
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN C QU N L Ý ĐẤẤT ĐAI ĐỀ TÀI:
Xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Họ và tên SV : Ninh Viết Nam Lớp tín chỉ
: Đề án Quản Lý Đất Đai Mã SV : 11193588 GVHD:
: TS. Phạm Lan Hương lOMoARcPSD| 38777299 Chương 1
Cơ sở lý luận chung về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai
I, Khái quát chung về cơ sở khoa học trong việc lập quy hoạch sử dụng đất
1.1, Khái niệm đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là cơ sở hình thành
sự sống và sự phát triển. Đất đai có nhiều đặc điểm riêng tạo ra những tính năng
riêng rất đặc sắc của nó. Mỗi đặc điểm là một chức năng khác nhau, chức năng sản
xuất, chức năng về môi trường sống, điều hòa khí hậu, nước… Tùy vào mục đích sử
dụng đất bất kỳ sự phát triển nào cũng bắt nguồn từ sử dụng đất đai hợp lý
Đất đai được chia ra làm các loại sau
Nhóm đất nông nghiệp
Để sản xuất và trồng các loại cây lâu năm
Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thủy sản Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác: là các loại đất ở nông thôn phục vụ cho mục đích xây dựng
những trang trại, truồng lợn, chăn nuôi gia súc, nghiên cứu lâm nghiệp, xây dựng kho hộ gia đình …
Nhóm đất phi nông nghiệp
Bao gồm đất ở và đất chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như
đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng
hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác
gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất lOMoARcPSD| 38777299
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh”.
Nhóm đất chưa sử dụng
Là các nhóm loại đất đang bị bỏ không bao gồm đất chưa sử dụng như đất đồi núi, đất đá…
1.2, Khái niệm về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai là việc phân bổ và khoanh định nguồn tài
nguyên đất đai cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
môi trường và đơn vị hành chính trong thời gian xác định trên cơ sở tiềm năng đất
đai và nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, lĩnh vực
Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế
của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất đai nông thôn nói
riêng một cách đầy đủ hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc tính
toán, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho mục đích sử dụng, cho cá nhân sử dụng
nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội tạo điều kiện bảo vệ môi trường
sinh thái, bảo vệ đất đai.
Quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế xã hội cho nên phải đảm bảo tính
kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của nhà nước. Tính kinh tế thể hiện ở hiệu
quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật là thể hiện ở các công tác chuyên môn
kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý dữ liệu. Tính
pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo quy định pháp luật nhà nước
1.3, Vị trí và vai trò của quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
Đầu tiên quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là một trong những công cụ để quản lý đất đai được thống nhất
Thứ hai, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là cơ sở để sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm
Thứ ba, thông qua quy hoạch kế hoạch sử dụng đất Nhà nước sử dụng quyền định
đoạt đối với đất đai lOMoARcPSD| 38777299
Thứ tư xét về góc độ kinh tế: quy hoạch đất giúp chuyển đổi mục đích sử dụng đất
phù hợp với nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị của bất động sản, thúc đẩy nền kinh
tế quốc dân phát triển
Thứ năm quy hoạch kế hoạch sử dụng đất góp phần làm nâng cao chất lượng cho cuộc sống
Thứ sáu quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là công cụ hữu hiệu thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
Quan hệ giữa quy hoạch kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
Quan hệ giữa quy hoạch kế hoạch sử dụng đất với các loại quy hoạch khác hư quy
hoạch phát triển nông nghiệp, quy hoạch môi trường, quy hoạch phát triển và bảo vệ rừng,….
II, Yêu cầu đặt ra với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
1, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo nguyên tắc bền vững
2, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tính thống nhất đồng bộ
3, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải căn cứ vào đặc điểm tự nhiên,
kinh tế - xã hội, phong tục tập quán vùng miền lãnh thổ
4, Phải xây được quy hoạch kế hoạch sử dụng đất mang tính ổn định lâu dài
5, Công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất phải công khai, minh bạch, dân chủ
6, Sử dụng phương pháp tham vấn cộng đồng trong quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
7, Xây dựng được quy hoạch sử dụng đất mang tính khả thi Chương 2
Giới thiệu về quy hoạch sử dụng đất huyện Ý Yên đến năm lOMoARcPSD| 38777299 2030
I, Ý nghĩa và mục tiêu của lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.1 , Vị trí, vai trò và ý nghĩa
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không
thể thay thế, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, các cơ sở kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng
nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết; là cơ sở
pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho
thuê đất... và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm hạn chế
việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả, ngăn chặn các hiện
tượng tranh chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái, kìm
hãm phát triển sản xuất cũng như phát triển kinh tế - xã hội
1.2, Mục đích và yêu cầu
Rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020
trước đây đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm nghiên cứu để lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho các ngành, lĩnh vực
và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã cho phù hợp với tình hình thực tế
phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện. -
Tổ chức việc sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo quỹ đất cho tất
cả các lĩnh vực kinh tế, quốc phòng an ninh, từng chủ sử dụng đất có lãnh thổ sử dụng
đất cần thiết và được phân bổ hợp lý trên địa bàn tỉnh. -
Tạo lập cơ sở để quản lý thống nhất đất đai trong lãnh thổ và làm căn cứ để
giao đất, thu hồi đất... theo đúng thẩm quyền. -
Làm căn cứ định hướng cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chuyênngành, lập quy hoạch sử dụng đất các huyện, thị xã và thành phố trực thuộc của tỉnh. lOMoARcPSD| 38777299 -
Tạo nên nguồn cơ sở dữ liệu về đất đai, phục vụ cho công tác quản lý đất đai
mộtcách hợp lý, khoa học, tiết kiệm và có hiệu quả. Đồng thời các quy định, luận cứ,
tài liệu và số liệu quy hoạch là cơ sở cho việc tin học hóa thành nguồn dữ liệu cho
quản lý, sử dụng đất. -
Làm cơ sở để UBND tỉnh cân đối giữa các khoản thu ngân sách từ giao đất,
chothuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các loại thuế có liên quan đến đất đai và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
II, Nội dung, phương pháp, các bước xây dựng 2.1, Nội dung
- Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Ý
Yên , hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai đặc biệt là đất chưa sử dụng.
- Đề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng điểm và các nhiệm vụ cơ bản về sử dụng
đất trong thời hạn lập quy hoạch.
- Xử lý, điều hòa nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành, xác định diện tích các loại
đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và an ninh.
- Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình dự án.
- Xác định các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất, bảo vệ môi trường.
- Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất có giá trị pháp lý sẽ là cơ sở để xây dựng và phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất đai các chuyên ngành hoặc các khu vực dựa trên bảng cân đối
nhu cầu sử dụng của các ngành và ranh giới hoạch định cho từng khu vực 2.2, Phương pháp -
Xác định các mô hình định hướng phát triển không gian huyện và các khu
vực giaiđoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.- Đánh giá thực trạng và tiềm
năng, lợi thế cũng như hạn chế của huyện. lOMoARcPSD| 38777299 -
Dự báo cơ cấu phát triển dân số, lao động sản xuất, đất đai đô thị - nông thôn
và các chỉ tiêu đô thị hoá cho các giai đoạn phát triển. -
Đề xuất hệ thống tổ chức không gian lãnh thổ, các đô thị trung tâm, các điểm
dân cư đô thị - nông thôn và định hướng phát triển công nghiệp, nông nghiệp; phát
triển các trung tâm chuyên ngành khác như giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá - thể
thao; thương mại - dịch vụ - du lịch. -
Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện, cấp thoát
nước, chất thải rắn, đánh giá tác động môi trường chiến lược, ….
2.3, Các bước xây dựng Đặt vấn đề
- Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Phần II: Tình hình quản lý, sử dụng đất đai
- Phần III: Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất đai
- Phần IV: Phương án quy hoạch sử dụng đất. Kết luận và kiến nghị
3, C á c v ă n bản h ư ớng dẫn lập v à x é t duyệt quy hoạch sử dụng đ ất
3.1, Các văn bản hướng dẫn lập và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 và Luật Di sản văn hoá sửa đổi số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; lOMoARcPSD| 38777299
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung Luật Điện lực số 24/2012/QH13;
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khoá XI;- Luật
Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13;
- Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hộikhoá XI;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung vềquy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về lập, thẩm
định,phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 2341/QĐ-TTg ngày 02/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Văn bản số 2343/TTg-KTN ngày 24/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việcđiều
chỉnh quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2020;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Banhành Tiêu chí Huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việcphê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việcban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
vềviệc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
vềviệc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; lOMoARcPSD| 38777299
- Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nôngnghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí đạt chuẩn nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồsơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và
Kếhoạch số 52/KH-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Nam Định về xây dựng
nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thôngqua
báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định;
- Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản và muối tỉnh Nam
Định giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020
và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020 và
định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 16/7/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Nam Định đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2025; lOMoARcPSD| 38777299
- Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Nam Định theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020;
- Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt Quy hoạch phát triển khoa học công nghệ tỉnh Nam Định đến nưm 2020
và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định
v/vphê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 12/4/2013 của UBND tỉnh Nam Định v/v
phêduyệt hệ thống thuỷ lợi Nam Ninh, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Xuân Thuỷ, Bắc
Nam Hà thuộc địa phận tỉnh Nam Định;
- Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 2/6/2015 của UBND tỉnh Nam Định
phêduyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Ý Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 12/NQ – HĐND ngày 21/7/2016 cyar HĐND tỉnh thông qua báocáo
điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kì cuối
(2016 – 2020) tỉnh Nam Định.
- Văn bản số 71/UBND-VP5 ngày 15/2/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc
lậpquy hoạch xây dựng vùng Huyện;
- Thông báo số 43/TB-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việclập
quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên;
- Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định vềviệc
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. lOMoARcPSD| 38777299
3.2, Đề cương soạn thảo lập dư án quy hoạch sử dụng đất
Hồ sơ Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm
2021 của huyện Ý Yên sau khi được xét duyệt bao gồm những sản phẩm sau:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và
Kếhoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ; - Bản đồ Hiện
trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Ý Yên ;
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ý Yên ;
- Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ý Yên ;
- Bản đồ quy hoạch các khu vực chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 chi
tiếtđến đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn;
- Các văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng
nhândân, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt. Chương 3
Đánh giá điều kiện cơ bản
I, Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường
1.1, Vị trí địa lý
Huyện Ý Yên nằm ở phía tây của tỉnh Nam Định, huyện lỵ của huyện là thị trấn
Lâm, cách thành phố Nam Định 27 km về phía tây, cách trung tâm thủ đô Hà Nội
117 km, có vị trí địa lý:
• Phía đông giáp huyện Vụ Bản
• Phía tây giáp huyện Gia Viễn, huyện Hoa Lư và thành phố Ninh
Bình thuộc tỉnh Ninh Bình
• Phía nam giáp huyện Nghĩa Hưng và huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
• Phía bắc giáp huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục thuộc tỉnh Hà Nam
Dân số năm 2009 là 247.718 người. 10% dân số theo đạo Thiên Chúa lOMoARcPSD| 38777299
Ý Yên có đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đi qua các xã phía Tây của huyện,
có đường sắt Bắc-Nam đi qua và có các tuyến quốc lộ như quốc lộ 10, quốc lộ
38B, quốc lộ 37B, quốc lộ 37C. Trên tuyến quốc lộ 37B có phà Đống Cao nối liền
hai huyện Nghĩa Hưng và Ý Yên. Quốc lộ 37C nối từ Hưng Thi (Lạc Thủy) qua
Nho Quan, Gia Viễn (Ninh Bình) tới Quốc lộ 37B tại xã Ninh Cường. Trong
huyện còn có các tuyến tỉnh lộ như 484 (Đường 64 cũ); tỉnh lộ 485 (Đường 57 cũ);
tỉnh lộ 486 (Đường 12 cũ).
Ý Yên có sông Đáy, sông Đào hay còn gọi là sông Nam Định và sông Chanh chảy
qua, tạo nên các tuyến giao thông thủy quan trọng.
1 .2, Địa hình, địa mạo
Là một vùng đồng bằng chiêm trũng điển hình trong vùng đồng bằng Bắc Bộ,
huyện Ý Yên tỉnh Nam Định là vùng đất có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc khai thác, sử dụng để phát triển kinh tế, đặc biệt là trong ngành nông nghiệp
Là vùng đất hình thành sớm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Ý Yên nằm
trong vùng đất trũng hơn cả, địa hình không đồng đều. Địa hình Ý Yên chủ yếu là
đồng bằng nhưng có vùng tương đối cao có vùng lại rất thấp và bị chia cắt nhiều bởi
hệ thống kênh mương dày đặc. Nhìn chung địa hình chính của vùng là địa hình
đồng bằng độ dốc < 1% và có xen kẽ đồi thấp với một số đặc điểm riêng
1.3, Địa chất thủy văn
Là một vùng có địa hình đồng bằng thấp trũng, trên địa bàn huyện Ý Yên có một hệ
thống sông ngòi tương đối dày, hướng dốc đặc trưng của lưu vực là hướng Bắc
Nam. Đặc biệt là có hai con sông lớn chảy qua phía Tây và phía Nam của huyện, đó
là:Sông Đào : Dài 10km và Sông Đáy: Dài 30 km
1.4, Tài nguyên đất
Huyện Ý Yên có tổng diện tích đất tự nhiên là 24.612,54 ha. Đất nông nghiệp chiếm
chủ yếu với tổng 68,28% tổng diện tích (trong đó đất trồng lúa cũng chiếm tới
54,26%).Đất đai Ý Yên có nguồn gốc từ đất phù sa của lưu vực sông Hồng. Trên địa
bàn Ý Yên có các loại đất chính là đất phù sa, đất cổ có nguồn gốc từ phù sa sông
Hồng và các bãi cát ven sông lOMoARcPSD| 38777299
1.5,Tài nguyên nước
Ý Yên có sông Đáy, sông Đào, hay còn gọi là sông Nam Định và sông Chanh chảy
qua, tạo ra các tuyến giao thông thủy quan trọng
1.6, Tài nguyên rừng
Ý Yên không có rừng tự nhiên. Toàn huyện hiện có 26,29 đất rừng phòng hộ chủ
yếu là bạch đàn, phi lao, xà cừ, phượng... Nguồn tài nguyên rừng không lớn nhưng
góp phần quan trọng trong việc bảo vệ, điều hòa môi trường và phát triển chăn nuôi
kết hợp với vườn rừng làm cây ăn quả, cây lâu năm
1.7, Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn huyện Ý Yên chủ yếu là các nguyên liệu đất sét. Các mỏ đất sét mới
được nghiên cứu sơ bộ chưa đánh giá chính xác về quy mô, trữ lượng, chất lượng để
có phương án khai thác, sử dụng. Đất sét làm gốm sứ phân bố ở núi Phương Nhi,
trữ lượng không nhiều nhưng chất lượng khá. Đất sét làm gạch, ngói phân bố ở rải
rác các xã trong huyện. Ngoài ra còn có trữ lượng cát trên sông Đào, sông Đáy có thể khai thác.
1.8, Tài nguyên nhân văn và du lịch
Quần thể di tích thờ vua Đinh ở Nam Định với các di tích nằm trên huyện Ý Yên
như đền Vua Đinh ở Yên Thắng, đình Thượng Đồng, đình Cát Đằng và đền Cộng
Hòa ở xã Yên Tiến và đình Viết ở xã Yên Chính.
Phủ nghĩa Hưng (thời Pháp thuộc).Phủ Quảng Cung (Phủ Nấp) xã Yên Đồng - Thờ
Thánh Mẫu Liễu Hạnh giáng sinh lần thứ nhất.
Đình Cổ Hương, xã Yên Phương thờ thánh tổ Nguyễn Minh Không Lễ hội đình
Tràn ngày 14-3 âm lịch -Làng Tràn (Trần Xá), xã Yên Đồng
Đình Ông Bốn, thuộc làng Đống Cao Thượng, xã Yên Lộc, Đình Ruối xã Yên
Nghĩa, Đền vua Đinh xã Yên Thắng, Cây cổ thụ Dã Hương hơn 500 tuổi, xã Yên
Nhân,Hai cây gạo đại thụ hơn 200 tuổi tại Làng Đống Cao, xã Yên Lộc; Đình Đông
Phú (làng Gạo) xã Yên Thành.Đình Phúc Thọ xã Yên Thành thờ thánh tổ Nguyễn
Minh Không; Đình Kinh Thanh xã Yên Thọ thờ Thánh Linh Lang Đại Vương lOMoARcPSD| 38777299
Đây là tiềm năng lớn cho việc phát triển dịch vụ du lịch
1.9, Cảnh quan môi trường
Là huyện đồng bằng của tỉnh nhưng không phải là huyện trọng điểm để phát triển
các ngành công nghiệp. Nền kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp.
Vì vậy môi trường trên địa bàn huyện còn ở mức ổn định, chưa bị ô nhiễm bởi hoạt
động sản xuất công nghiệp. Tình trạng ô nhiễm môi trường sống xảy ra cục bộ do
bão lụt, thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, trừ cỏ, ốc sên…) . Tuy nhiên các cấp
chính quyền và các ban ngành liên quan đã thực hiện tốt công tác phòng chống dịch
bệnh sau lũ lụt, phổ biến rộng rãi kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Tuyên
truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. Vì vậy trong thời gian qua
không xảy ra tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn huyện.
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan huyện Ý
Yên cũng được chú trọng thông qua việc quy hoạch, xây dựng các công trình văn
hóa phúc lợi công cộng… làm cho cảnh quan huyện ngày càng đẹp hơn. Tuy nhiên,
cảnh quan huyện cũng tồn tại nhiều bất cập, đòi hỏi cần được đầu tư, cải tạo trong
những năm tới. Chính quyền cũng đã sát sao trong việc xử lý các vấn đề liên quan
tới vệ sinh môi trường như xử lý rác thải, trồng cây, tạo cảnh quan xanh sạch đẹp ở
các khu dân cư. Những nỗ lực và cố gắng của chính quyền và người dân đã tạo nên
một huyện Ý Yên ngày càng phát triển và mạnh mẽ. Sự phát triển của thời đại công
nghiệp hóa – hiện đại hóa thì ô nhiễm môi trường là điều không thể tránh khỏi
nhưng điều cần quan tâm ở đây là phải làm giảm thiểu những tác hại của việc ô
nhiễm môi trường. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp mọc lên sẽ làm tăng giá trị
kinh tế của huyện nhưng đổi lại thì sẽ chịu sự ô nhiễm do lượng khí thải của các nhà
máy đó thải ra. Huyện và người dân cùng chung tay làm giảm thải khí thải ô nhiễm
và tạo nên một cảnh quan môi trường có ích cho xã hội
II, Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội tác động tới đất đai
2.1, Tăng trưởng kinh tế
Toàn huyện hiện có 5.576 cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các
doanh nghiệp hoạt động trong các cụm, điểm công nghiệp, làng nghề; nhất là các cơ
sở may mặc, đóng tàu, xây dựng, đúc, sản xuất gạch, đồ gỗ mỹ nghệ, mây tre đan lOMoARcPSD| 38777299
xuất khẩu... đều xây dựng và định vị được thương hiệu trên thị trường, sản xuất,
kinh doanh hiệu quả, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương và các vùng
lân cận. Trong nhiệm kỳ 2015-2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của
huyện Ý Yên đạt 11,5%/năm, cao hơn bình quân chung của tỉnh; giá trị sản xuất
công nghiệp tăng bình quân 13,1%; thu ngân sách tăng 1,8 lần so với chỉ tiêu đề ra.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
(theo giá so sánh năm 2010) trên địa bàn huyện đạt 7.246 tỷ đồng, tăng 6% so với
cùng kỳ năm trước. Huyện Ý Yên đặt mục tiêu thu nhập bình quân đầu người đến
năm 2025 đạt 100 triệu đồng/người/năm; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tích cực với nông, lâm, thuỷ sản chiếm 11%; công nghiệp, xây dựng, dịch vụ chiếm
89%; giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 2,5%/năm; giá trị
sản xuất công nghiệp tăng bình quân 20%/năm; giá trị các ngành dịch vụ tăng bình
quân 9%/năm; tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế trên địa bàn của năm cuối
nhiệm kỳ đạt trên 700 tỷ đồng
2.2, Dân số, lao động và việc làm
Ý Yên là một huyện đông dân, dân số toàn huyện năm 2010 là: 227.200 người,
mật độ dân số 9,418 người/km2. Dân số theo thống kê tăng thành 228100 người
Dân số lao động trong độ tuổi lao động trên địa bàn huyện 135 nghìn người
Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên và UBND các xã, thị trấn của huyện
mỗi năm tổ chức hàng trăm lớp tập huấn, bồi dưỡng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp cho hàng nghìn hội viên và người dân địa phương. Qua đó
góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm lao động nông nghiệp, tăng
lao động ngành nghề, tăng năng suất lao động, hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập.
Ngoài ra, phát huy thế mạnh có nhiều làng nghề truyền thống như: Đúc đồng mỹ
nghệ thị Trấn Lâm, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ xã Yên Ninh, tre nứa chắp, sơn mài xã
Yên Tiến... các xã, thị trấn đã khuyến khích các cơ sở sản xuất uy tín ở các làng
nghề tổ chức các lớp truyền nghề, tạo việc làm cho người dân ở địa phương. Công
tác dạy nghề cho lao động nông thôn còn thu hút sự tham gia của nhiều công ty, cơ
sở sản xuất hàng may mặc, điển hình như các doanh nghiệp sản xuất may mặc ở các
xã: Yên Trị, Yên Đồng, Yên Bình, Yên Thọ..., tham gia dạy nghề và tạo việc làm lOMoARcPSD| 38777299
cho hàng trăm lao động, góp phần nâng cao đời sống người dân. Cùng với công tác
đào tạo nghề, huyện huy động các nguồn vốn vay ưu đãi hỗ trợ người lao động đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh; khuyến khích các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp
mở rộng quy mô sản xuất. Hàng năm, có hàng nghìn lượt hộ, cơ sở sản xuất, doanh
nghiệp trong huyện được vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh với tổng dư
nợ hàng chục tỷ đồng. Với sự nỗ lực của các cấp, ngành cùng với những giải pháp
hiệu quả, đến nay tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề của huyện hiện đạt 48,6%
2.3 Kết quả sản xuất các ngành
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2005 - 2010 đạt 11%/năm. Thu nhập
bình quân đầu người/năm 12,35 triệu đồng, tăng 2,7 lần so với năm 2005. Cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp tăng nhanh, tỷ trọng
nông nghiệp giảm, cụ thể cơ cấu kinh tế như sau : + Nông nghiệp: 38,45%
+ Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, Xây dựng: 36,75%
+ Thương mại - Dịch vụ: 24,80%
Trong sản xuất nông nghiệp, một mặt huyện thu hút doanh nghiệp trong nước đầu
tư xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, nâng cao chất
lượng, hiệu quả kinh tế và vệ sinh an toàn thực phẩm. Mặt khác, huyện động viên
các xã có tiềm năng tham gia chương trình hợp tác quốc tế với Nhật Bản để phát
triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ, bền vững. Đã hình thành được một số vùng sản
xuất hàng hóa tập trung: Vùng trồng lúa đặc sản nếp cái hoa vàng tại các xã Yên
Quang, Yên Bằng, Yên Hồng; vùng sản xuất rau màu sạch, hữu cơ tại các xã Yên
Cường, Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Dương, Yên Thắng, Yên Lộc, Yên Phúc; vùng
chuyên trồng màu chủ lực của huyện (lạc, khoai tây, ngô). Vùng sản xuất rau an
toàn theo công nghệ Nhật Bản và sản xuất phân hữu cơ tại xã Yên Cường. Chuỗi
liên kết chăn nuôi lợn của hộ bà Đinh Thị Nhuận (Yên Hồng) với Công ty Cổ phần
Chăn nuôi CP Việt Nam theo hình thức chăn nuôi gia công, quy mô 2.000 con lợn
thương phẩm, chất thải chăn nuôi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường, giá trị
sản xuất đạt 18-20 tỷ đồng/năm. Nhờ phát triển toàn diện sản xuất nông nghiệp, giá lOMoARcPSD| 38777299
trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản của huyện Ý Yên đã tăng từ 1.354,5 tỷ đồng
(năm 2010) lên 3.253,9 tỷ đồng (năm 2018); 6 tháng đầu năm 2019 ước đạt 1.584 tỷ đồng.
Giai đoạn 2010-2019, giá trị sản xuất ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và
ngành nghề nông thôn của huyện tăng trưởng bình quân 15,23%/năm
Trong nhiệm kỳ 2015-2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện Ý Yên
đạt 11,5%/năm, cao hơn bình quân chung của tỉnh; giá trị sản xuất công nghiệp tăng
bình quân 13,1%; thu ngân sách tăng 1,8 lần so với chỉ tiêu đề ra. Trong 9 tháng đầu
năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (theo giá so sánh năm
2010) trên địa bàn huyện đạt 7.246 tỷ đồng, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước
2.4, Cơ sở hạ tầng
2.4.1, Về cơ sở hạ tầng giao thông
Một số tuyến tỉnh lộ chạy qua địa bàn huyện đã được nâng lên thành quốc lộ, được
đầu tư nâng cấp tăng năng lực giao thông vận tải đường bộ như các tuyến Quốc lộ:
37B, 38B kết hợp với tuyến đường sắt, đường cao tốc Bắc - Nam tạo điều kiện thuận
lợi để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và toàn vùng.
Hệ thống đường bộ như đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình dài 16,4km quy mô 4
làn xe; Quốc lộ 10 từ cầu Tào đến cầu Non Nước dài 10km quy mô đường cấp III
đồng bằng, mặt đường rộng 11m; Quốc lộ 38B từ cầu Ngăm đến ngã ba Cát Đằng
dài 10,75km quy mô cấp III, cấp IV đồng bằng, mặt đường rộng từ 7-11m; Quốc lộ
37B với tổng chiều dài 13,2km quy mô đường cấp IV, cấp V đồng bằng, mặt đường
rộng từ 5-8m... sau thời gian thi công đã hoàn thành đưa vào sử dụng đáp ứng nhu
cầu giao thương của người dân lOMoARcPSD| 38777299
2.4.2, Giáo dục đào tạo và phát triển nhân lực
Trong thời gian qua, phòng giáo dục và đào tạo huyện Ý Yên đã triển khai đồng bộ
các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.Trong đó tập trung đổi mới
phương pháp dạy và học, thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do
ngành GD và ĐT phát động. Nhà trường luôn coi trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
thân thiện, lành mạnh cho học sinh lOMoARcPSD| 38777299
Đến nay, toàn huyện đã huy động 2.731 trẻ ra lớp nhà trẻ, đạt tỷ lệ 28%, 11.347 trẻ
ra lớp mẫu giáo, đạt tỷ lệ 93%. Cả 33 trường đều tổ chức cho trẻ ăn bán trú, với tỷ
lệ trẻ ăn bán trú ở nhà trẻ đạt 84%, ở mẫu giáo đạt 94%; 100% trẻ đến trường được
theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở
nhà trẻ giảm còn 4,85%, ở mẫu giáo giảm còn 5,75%, suy dinh dưỡng thể thấp còi
giảm còn 5,8%. Đối với cấp tiểu học, các nhà trường tập trung đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Có 5 trường
tiếp tục dạy học theo mô hình VNEN, 100% các trường tổ chức cho học sinh lớp
3,4,5 học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa của Bộ GD và ĐT, 32
trường dạy môn Tin học cho học sinh lớp 3,4,5. Trong năm học vừa qua, bậc học đã
có 80/156 học sinh đạt giải trong Hội thi hùng biện tiếng Anh cấp huyện, 4 học sinh
đạt giải trong Hội thi hùng biện tiếng Anh cấp tỉnh. Ở bậc THCS đã thực hiện
nghiêm túc việc giảng dạy nội dung chương trình, đẩy mạnh việc đổi mới phương
pháp giáo dục. Hầu hết giáo viên đã sử dụng linh hoạt các phương pháp và hình
thức tổ chức dạy học nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, từ đó, chủ
động trong quá trình tiếp cận kiến thức. Trong năm học, đã có 100% trường THCS
với 34 dự án khoa học kỹ thuật và 16 sản phẩm Stem dự thi sáng tạo khoa học kỹ
thuật và ngày hội Stem cấp huyện, trong đó có 1 giải nhất, 1 giải nhì, 4 giải ba và 12
giải khuyến khích. Trong 4 dự án khoa học kỹ thuật và sản phẩm Stem dự thi cấp
tỉnh có 1 sản phẩm Stem của Trường THCS Yên Phú đoạt giải xuất sắc, 1 dự án
khoa học kỹ thuật của Trường THCS Yên Thắng đoạt giải ba. Bên cạnh việc nâng
cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh, được sự quan tâm của các
cấp ủy Đảng, chính quyền các địa phương, Phòng GD và ĐT huyện chỉ đạo các nhà
trường tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Đến nay, toàn huyện có 77/97
trường đạt chuẩn quốc gia, 43 trường đạt chuẩn xanh - sạch - đẹp - an toàn 2.4.3, Y tế
Thực hiện lời dạy của Bác Hồ “Lương y như từ mẫu”, những năm qua Trung tâm Y
tế huyện Ý Yên đã chú trọng nâng cao y đức, trình độ chuyên môn của đội ngũ thầy
thuốc, đổi mới, cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế, đáp ứng yêu cầu, bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. lOMoARcPSD| 38777299
Trung tâm Y tế Ý Yên có quy mô 225 giường bệnh, 12 khoa, phòng với 159 cán bộ,
viên chức, nhân viên y tế; trong đó có 34 bác sĩ, 5 dược sĩ đại học, 27 điều dưỡng
đại học, 1 nữ hộ sinh đại học.Từ đầu năm 2020 đến nay, Trung tâm đã khám cho
trên 65 nghìn lượt bệnh nhân, điều trị nội trú cho gần 5.000 lượt bệnh nhân, phẫu
thuật 376 bệnh nhân. Cùng với nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, Trung tâm Y
tế huyện Ý Yên chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống dịch, tập trung chỉ đạo
công tác phòng chống, giám sát dịch bệnh theo mùa như: dịch sởi, tay chân miệng,
cúm A, dịch bệnh COVID-19 2.4.4, Thể thao
Sáng ngày 23/9/2019, UBND huyện Ý Yên đã tổ chức hội nghị công bố Quyết định
thành lập Trung tâm văn hóa - thông tin - thể thao
Trên địa bàn huyện Ý Yên có 13 di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia; 26 di tích
lịch sử - văn hóa cấp tỉnh, với trên 20 lễ hội được tổ chức mỗi năm. Đây là điều
kiện thuận lợi để huyện khôi phục, phát triển các môn thể thao truyền thống như bơi
chải, đấu gậy, cờ tướng… gắn với lễ hội.
Với việc khôi phục, phát triển các môn thể thao truyền thống thông qua các lễ hội,
huyện Ý Yên đã giới thiệu với nhân dân địa phương và khách thập phương những
nét đẹp tiêu biểu về nền văn hóa thể thao dân gian của địa phương; qua đó đã bảo
tồn, khôi phục các môn thể thao truyền thống của cha ông.
2.4.5, Các công trình di tích lịch sử
Ý Yên là vùng đất cổ, lưu giữ nhiều di sản văn hóa đình, chùa, miếu, phủ…và
những làng nghề nổi tiếng được lưu truyền; là mảnh đất anh hùng, một vùng đất địa
linh với văn phong thành thái 3 lần rồng vàng xuất hiện, với nhiều tầng văn hóa hơn
2000 năm lịch sử mang đậm dấu ấn trong các giai đoạn lịch sử cách mạng của quê
hương. Trong đó, có 13 di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng cấp quốc gia; 26 di
tích lịch sử văn hóa được xếp hạng cấp tỉnh và 2 bảo vật được công nhận là bảo vật
Quốc gia. Văn hóa tâm linh của người Việt cổ cùng với lịch sử chống ngoại xâm
oanh liệt của huyện nhà còn được lưu giữ tại nhiều di tích lịch sử, là kho báu văn
hóa tâm linh vô cùng to lớn cho mọi thế hệ. Các di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn
huyện Ý Yên đều có giá trị về lịch sử - văn hoá, kiến trúc nghệ thuật đặc sắc lOMoARcPSD| 38777299
III, Đánh giá về tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất
3.1, Đánh giá tình hình quản lý đất đai
3.1.1, Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Do nhận thức đây là công tác quan trọng để quản lý đất đai theo luật định, định
hướng cho người sử dụng đất đúng mục đích có hiệu quả. UBND huyện Ý Yên đã
giao nhiệm vụ cho cơ quan quản lý đất đai của huyện phối hợp với các cơ quan
Trung ương, tỉnh xây dựng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất theo Luật đất đai
năm 1993, 2003 và Luật đất đai năm 2013, cụ thể: -
Chỉ đạo các phòng, ban, ngành cấp huyện, các xã, thị trấn và các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt các tiêu chí đã được phê duyệt trong quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030; kế hoạch sử dụng đất năm cấp huyện. Các loại
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của cấp xã đã được
UBND huyện Yên Định phê duyệt. -
Chỉ đạo các phòng chức năng, UBND các xã, thị trấn cắm mốc giới các vị trí
quy hoạch và quản lý tốt các vị trí đất quy hoạch cho các mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt. -
Hoàn thành việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm báo cáo sở Tài
nguyên môi trường để trình UBND tỉnh phê duyệt đúng nội dung, thời gian quy định
3.1.2, Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các
xã, thị trấn thống kê đất đai và chỉnh lý biến động đất đai hàng năm, báo cáo kết quả
thống kê để phòng tổng hợp báo cáo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa theo quy định. Công tác thống kê
được tiến hành hàng năm, công tác kiểm kê đất đai được tiến hành theo định kỳ 5
năm. Hiện đã hoàn thành việc kiểm kê đất đai năm 2020 trên địa bàn huyện
3.1.3, Công tác thanh tra, kiểm tra, gửi đơn tố cáo
Phối hợp với Thanh tra sở Tài nguyên & Môi trường và các ngành cấp tỉnh, cấp
huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và lOMoARcPSD| 38777299
môi trường tại các cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn
huyện về các lĩnh vực: đất đai, khoáng sản, môi trường, tài nguyên nước. Các đơn
thư khiếu nại trên địa bàn huyện chủ yếu về lĩnh vực đất đai, đây là vấn đề nhạy
cảm, dễ gây bức xúc cho người dân. Đặc biệt là ở một số địa phương có một bộ
phận nhân dân chưa hiểu biết về pháp luật hoặc hoặc cố tình không hiểu pháp luật
đó có đơn kiến nghị chưa đúng thực tế; chính quyền một số xã chưa tập trung giải
quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, dẫn đến có một số đơn thư khiếu nại vượt cấp, gây
khó khăn trong việc giải quyết đơn thư khiếu nại về đất đai.
3.1.4, Quản lý công về lĩnh vực đất đai
Được thực hiện theo đúng trình tự thủ tục nhà nước quy định, thực hiện tốt cải cách
thủ tục hành chính, ngày càng đơn giản hóa các thủ tục giảm bớt phiền hà cho nhân
dân. Việc đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký biến động về đất thực hiện thủ tục
hành chính về quản lý, sử dụng đất chưa theo kịp diễn biến và thực tế sử dụng đất.
Hiện tượng tuỳ tiện chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất vẫn còn diễn ra.
3.1.4, Đánh giá kết quả
Trong những năm qua, được sự chỉ đạo của UBND tỉnh - cùng Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND huyện Ý Yên nói chung và Phòng TN&MT nói riêng đã cố
gắng, nỗ lực hết mình, chỉ đạo sâu sát, chặt chẽ trong công tác quản lý đất đai. Đội
ngũ cán bộ công chức được đào tạo có chuyên môn cao và có tinh thần trách nhiệm
trong việc phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ công tác được giao. Sự phối hợp chặt chẽ
của các cơ quan chức năng có liên quan trong việc giải quyết dứt điểm các đơn thư
khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, đất đai luôn là lĩnh vực nhạy cảm
và nóng bỏng, có nhiều diễn biến phức tạp khó khăn trong công tác quản lý, luật đất
đai và các văn bản dưới luật luôn có sự thay đổi, điều chỉnh và bổ sung. Vì vậy rất
cần có sự phối hợp,thống nhất giữa các ban ngành địa phương các cấp,để có được
những định hướng phù hợp nhất đem lại hiệu quả tối ưu trong quản lý, sử dụng đất đai lOMoARcPSD| 38777299
3.2, Hiện trang sử dụng đất đai
Tính đến năm 2021 thì tổng diện tích đất tự nhiên là 24.712,54 ha đất.Trong đó đất
nông nghiệp chiếm 16.805,62 ha, đất phi nông nghiệp chiếm 7.683,91 ha, đất chưa
sử dụng chỉ có 123,01 ha.
Đất nông nghiệp chiếm đa số với 68,28 % tổng diện tích tự nhiên.
Đất trồng lúa chiếm 54,46 % (đất trồng lúa nước chiếm 46,86%, đất trồng lúa nước
còn lại chiếm 7,61%); đất trồng cây lâu năm 906,10 ha, đất trồng cây hàng năm
khác 761,55 ha, đất rừng phòng hộ 26,29 ha, đất nuôi trồng thủy sản 1.508,60 ha,
đất nông nghiệp khác 197,91 ha
Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất quốc phòng 7,42 ha; đất an ninh 1,83
ha; đất khu công nghiệp 114,00 ha; đất cụm công nghiệp 142,41 ha; đất thương mại,
dịch vụ 26,47 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 195,27 ha; đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 3.954,10 ha; đất xây dựng cơ sở văn
hóa 1,01 ha; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội 0,00 ha; xây dựng cơ sở y tế 10,75
ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 95,46 ha; đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao 17,20 ha; đất giao thông 2.292,91 ha; đất thủy lợi 1.518,16 ha; đất công trình
năng lượng 6,68 ha; đất công trình bưu chính, viễn thông 1,69 ha; đất chợ 10,24 ha
0,04; đất có di tích lịch sử - văn hóa 0 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải 33,25 ha; đất ở
tại nông thôn1.644,73 ha; đất ở tại đô thị 88,65 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan
25,10 ha; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 4,06 ha; đất cơ sở tôn giáo
80,35 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 366,27 ha; đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 44,25 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 30,54 ha;
đất khu vui chơi, giải trí công cộng 28,08 ha; đất cơ sở tín ngưỡng 36,73 0 ha; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối 534,02 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 309,06 ha; đất
phi nông nghiệp khác 17,72 ha
Đất chưa sử dụng có 123,01 ha đất
3.3, Biến động sử dụng đất
So sánh biến động đất giai đoạn 2010-2020 của huyện Ý Yên lOMoARcPSD| 38777299
Năm 2010, diện tích đất tự nhiên là 24.129,74 ha. Năm 2020, diện tích đất tự nhiên
là 24.612,48 ha. Biến động đất đai là 482,74 ha
IV, Đánh giá chung về điều kiện cơ bản
4.1, Lợi thế, thuận lợi -
Nhìn chung các điều kiện tự nhiên như: Thời tiết, khí hậu, đất đai, nguồn
nước thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nông thôn mới theo hướng sản xuất hàng
hoá và đa dạng cây trồng, vật nuôi. Đất đai có khả năng chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, trồng cây công nghiệp và thâm canh tăng vụ cho hiệu quả kinh tế cao. -
Nền kinh tế đa dạng có nguồn lao động dồi dào, tỷ lệ lao động trẻ cao, có sức
khoẻ, có tay nghề. Đây sẽ là những nguồn lực lớn phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn tới -
Cơ chế chính sách đầu tư cũng có nhiều thay đổi theo hướng thông thoáng và
cởi mở hơn, được sự quan tâm của UBND tỉnh Nam Định cùng với các Bộ, ngành
Trung ương trong việc thực hiện các công trình đầu tư tại địa phương, đặc biệt là
trong các lĩnh vực công nghiệp, giao thông, thủy lợi. -
Các lĩnh vực văn hóa - xã hội đạt được nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân từng
bướcđược cải thiện, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, an ninh
quốc phòng được giữ vững
4.2, Hạn chế, khó khăn -
Vấn đề ô nhiễm môi trường không lớn, song cũng đã ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân. Một phần môi trường đất đang bị suy
thoái, xử lý rác thải các loại chưa thật hợp lý -
Chuyển dịch cơ cấu công nghệ hóa – hiện đại hóa còn chậm, chưa phát triển nhiều, còn lạc hậu -
Nhiều đơn kiện, khiếu nại không giải quyết triệt để, ban quản lý cán bộ còn
nhiều sai sót trong quá trình làm việc Chương 4
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 lOMoARcPSD| 38777299
A. Xác định phương hướng phát triển kinh tế xã hội và phương
hướng sử dụng đất
I, Xác định phương hướng phát triển kinh tế xã hội
1.1, Phương hướng mục tiêu chung -
Đối với Ý Yên: Nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng, là trụ đỡ, là nền
tảng trong phát triển kinh tế - xã hội; lao động nông nghiệp và nông dân vẫn chiếm
tỷ trọng lớn trên địa bàn, cần tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách về Nông nghiệp
– Nông dân – Nông thôn; đặc biệt là chính sách tích tụ, tập trung đất đai, đẩy mạnh
ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng các mô hình sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, phát triển nông nghiệp quy mô lớn, nông nghiệp hữu cơ,
ứng dụng CNC, có giá trị gia tăng cao; thu hút mạnh mẽ và tạo điều kiện thuận lợi
cho Doanh nghiệp đầu tưu vào Nông nghiệp; lấy Doanh nghiệp làm hạt nhân để
phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn; kết hợp phát triển nông nghiệp với xây
dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. -
Đổi mới phương thức sản xuất , ngành nghề truyền thống, hướng đến sản
xuất những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, có thương hiệu; đồng thời du
nhập, nhân cấy thêm nghề mới phù hợp với thị trường, nhằm giải quyết việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động -
Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng hóa, dịch vụ phù hợp nhu cầu của khách
liên tỉnh- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cân đối tỷ trọng công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ, nông nghiệp hợp lý -
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, công tác y tế và đào tạo nguồn nhân
lực. Phát triển các giá trị bản sắc văn hoá dân tộc; đẩy mạnh công tác xoá đói giảm
nghèo; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân -
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố an ninh, quốc
phòng, giữa hoạt động an ninh, quốc phòng với đối ngoại. Thực hiện có hiệu quả
mục tiêu kiềm chế và giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh phong trào
toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc lOMoARcPSD| 38777299
1.2, Mục tiêu cụ thể -
Phát triển kinh tế - xã hội của huyện phù hợp với với chủ trương chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, của tỉnh Nam Định và của huyện. -
Phát triển toàn diện, bền vững các lĩnh vực kinh tế, xã hội, đô thị và nông
thôn mới trên cơ sở khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế của địa phương nhất là
tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề. -
Phát huy hiệu quả mối quan hệ nội, ngoại vùng định hướng phát triển thành
trung tâm thương mại dịch vụ, công nghiệp cấp vùng phía Tây của tỉnh. -
Nâng cao vai trò, vị thế yếu tố văn hoá truyền thống và các yếu tố sinh thái
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
II, Phương hướng sử dụng đất
2.1, Xây dựng quan điểm sử dụng đất -
Quy hoạch xây dựng vùng huyện đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã
hội, xây dựng NTM và đảm bảo an ninh quốc phòng. -
Phát triển đô thị phù hợp với sự phân bố các vùng kinh tế và phù hợp với khả
năngphát triển hạ tầng kỹ thuật trong vùng. -
Phát triển các ngành kinh tế dựa vào tiềm năng và lợi thế của Huyện. Chuyển
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao tính cạnh
tranh của sản xuất kinh doanh. -
Xây dựng NTM trong quá trình đô thị hoá nhằm hình thành khu vực dân cư,
cơ sở hạ tầng phù hợp với tiến trình CNH-HĐH, tái cơ cấu nông nghiệp, nâng cao
điều kiện sông người dân nông thôn gần với điều kiện sống người dân đô thị,
chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, sử dụng tối đa
lao động và từng bước chuẩn bị cho việc hình thành các đô thị, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư lOMoARcPSD| 38777299
2.2, Phương hướng sử dụng 5 loại đất
Nhóm đất về nông nghiệp

Định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp phù hợp với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp của tỉnh, của huyện, trong đó quy hoạch sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp chủ lực có thế mạnh và lợi thế phát triển.
Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện là: Lúa chất lượng cao, lạc, khoai tây,
rau các loại, thịt lợn.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp – xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao động trong nông thôn.
Đẩy mạnh phát triển các ngành nghề huyện có lợi thế: cơ khí, chế biến gỗ và mộc
dân dụng, dệt may. Củng cố và phát triển các làng nghề hiện có.
Đổi mới trang thiết bị, tổ chức và quản lý sản xuất; nâng cao năng suất, chất lượng
và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Phát triển các loại hình dịch
vụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,… phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị trường
trong và ngoài nước. Phát triển xuất khẩu, chú trọng đầu tư gia tăng sản phẩm chế
biến, chế tạo, sản phẩm có công nghệ và hàm lượng chất xám cao.
- Phát triển dịch vụ - thương mại - du lịch theo hướng đa dạng các loại hình.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích
cácthành phần kinh tế tham gia phát triển ngành dịch vụ.
- Phát triển gắn liền với đảm bảo hiệu quả xã hội, tạo việc làm cho người lao động,
bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội Gắn phát triển
công nghiệp với bảo vệ môi trường sinh thái.
Nhóm đất chưa sử dụng
Dần đưa vào để sử dụng, trở thành nhóm đất nông nghiệp, hoặc phi nông nghiệp lOMoARcPSD| 38777299
Đưa những ha đất còn lại vào sử dụng tạo ra những lợi nhuận cũng như làm phát
triển kinh tế của huyện Ý Yên
B, Nội dung phương án quy hoạch
I, Quy hoạch ranh giới
1.1, Ranh giới hành chính
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Thuộc toàn bộ diện tích tự nhiên huyện Ý Yên,
bao gồm 32 đơn vị hành chính trực thuộc
• Phía Bắc giáp huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục thuộc tỉnh Hà Nam
• Phía Đông giáp huyện Vụ Bản
• Phía Đông Nam giáp huyện Nghĩa Hưng
• Phía Nam giáp huyện Yên Khánh thuộc tỉnh Ninh Bình
• Phía Tây giáp thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình
1.2, Ranh giới sử dụng loại đất chủ yếu và các loại đất chính
Trong những tiếp theo, nhu cầu đất sử dụng cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp
sẽ gia tăng nên ranh giới của việc sử dụng các loại đất sẽ phụ thuộc và đất phi nông
nghiệp thay vì là đất nông nghiệp.Chính quyền UBND đã có những chủ trương,
phát triển cả những khu thương mại, dịch vụ tại các trung tâm huyện… phát quỹ đất
cho những loại đất phi nông nghiệp nhiều hơn để thúc đẩy kinh tế phát triển.
II, Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nông thôn
2.1. Dự b á o nhu cầu đ ất ở
Khu vực nông thôn chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ của huyện, dân số 219.038
người, bằng 95,4% dân số toàn huyện. lOMoARcPSD| 38777299
Khu vực nông thôn vẫn là nơi tập trung phần lớn lao động trong huyện. Chỉ tính
riêng lao động nông nghiệp chiếm khoảng 70,2% tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế.
Khu dân cư nông thôn ở theo các thôn, làng dạng quần cư theo dòng họ lâu đời, trên
địa bàn mỗi xã có nhiều điểm dân cư. Đặc điểm chung của khu dân cư là mật độ
dân cư cao, sống bằng nhiều ngành nghề: Sản xuất nông nghiệp, thủy sản, tiểu thủ
công nghiệp, buôn bán nhỏ, dịch vụ ... Một số khu vực dân cư ở tập trung mật độ
cao, tạo thành các điểm dân cư theo mô hình đô thị hóa khá rõ rệt như: Yên Chính,
Yên Tiến, Yên Bằng, Yên Trị...........
Xây dựng nông thôn mới: Huyện uỷ, UBND huyện và nhân dân đã dành sự quan
tâm lớn đến đầu tư xây dựng nông thôn mới, có cách làm sáng tạo trong thực hiện
19 tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh. Hoàn thành công tác dồn điền đổi thửa tạo
điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuât, xây dựng 10 mô hình
cánh đồng mẫu lớn tại 8 xã. Tổng số vốn huy động xây dựng nông thôn mới đến
nay đạt 15.000 tỷ đồng. Đến nay toàn huyện có 25/32 xã, thị trấn đạt chuẩn nông thôn mới.
2.2. X á c đ ịnh vị tr í đ ất khu d â n c ư mới
Theo dự báo, tỷ lệ đô thị hoá trên địa bàn huyện Ý Yên tăng dần và diễn ra khá
nhanh trong giai đoạn tiếp theo. Dự báo tỷ lệ đô thị hoá trên địa bàn huyện đến năm 2030 đạt 30%.
- Hiện tại toàn huyện có 1 đô thị loại V là thị trấn Lâm.
- Giai đoạn đến năm 2020: 2 đô thị loại V là TT. Lâm và Đô thị thành lập mới
thuộcđịa phận 4 xã: Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến.
- Giai đoạn 2021-2030: 3 đô thị, trong đó nâng cấp TT. Lâm và đô thị mới thuộc
địaphận 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến lên thành đô thị loại IV,
thành lập mới đô thị Bo xã Yên Chính (đô thị loại V).
- Giai đoạn sau 2030: 2 đô thị loại IV (TT.Lâm và đô thị mới thuộc địa phận 4 xã lOMoARcPSD| 38777299
Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến), 3 đô thị loại V là Đô thị Bo, Đô thị
Yên Đồng và Đô thị Đống Cao (trong đó thành lập mới 2 đô thị Yên Đồng và Đống Cao).
III. Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng
3.1. Dự b á o nhu cầu sử dụng đ ất chuy ê n d ù ng
3.1.1, Đất d ù ng cho khu, cụm công nghiệp a, Khu công nghiệp
Xây dựng khu công nghiệp Hồng Tiến xã Yên Tiến, Yên Hồng với quy mô 150 ha.
Quy hoạch các ngành nghề đầu tư vào KCN: Cơ khí nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng và dệt may.
Xây dựng khu công nghiệp Trung Thành (Xã Yên Thành, Yên Trung) với quy
mô 200 ha. Quy hoạch các ngành sản xuất VLXD; chế biến nông sản thực phẩm,
lắp ráp điện tử, điện lạnh; cơ khí nông nghiệp; sản xuất hàng tiêu dùng và dệt
may. b, Cụm công nghiệp (CCN)
Giai đoạn đến năm 2025: Thực hiện theo quyết định số 630/QĐ-UBND ngày
04/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định, toàn huyện có 10 CCN bao gồm: CCN Tống
Xá, CCN La Xuyên, CCN Yên Xá, CCN Yên Ninh, CCN TT.Lâm, CCN Yên
Đồng, CCN Yên Chính, CCN Yên Bằng, CCN Yên Dương, CCN Yên Phong.
Giai đoạn sau năm 2025: Định hướng thành lập CCN Yên Thọ với quy mô 20 ha.
3 .1.2, Đất thương mại
Khu vực thị trấn Lâm:
Cải tạo nâng cấp chợ thị trấn Lâm và hình thành tổ hợp thương mại với nhiều loại
hình bán lẻ (cửa hàng tiện lợi, siêu thị hạng III, cửa hàng chuyên doanh …) dọc
theo hành lang QL37C (đường 57 cũ) chạy qua thị trấn. Đồng thời, dự kiến quy
hoạch hình thành các điểm trưng bày giới thiệu, bán các sản phẩm làng nghề (đúc,
đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài) tại khu vực Cát Đằng bám theo tuyến đường QL37C và
phát triển về 2 phía dọc theo QL10.
Khu vực Đô thị mới tại địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên Hồng, Yên Quang, Yên Tiến: lOMoARcPSD| 38777299
Khu vực có vị trí giao thông thuận lợi, kết nối trực tiếp với thành phố Ninh Bình
qua cầu Non Nước, liên kết với thành phố Nam Định bằng tuyến đường QL.10 –
đầu mối giao thông đi tỉnh Hà Nam, thủ đô Hà Nội theo tuyến đường cao tốc Bắc
Nam; liên kết với các huyện phía Nam của tỉnh theo tuyến đường trục phát triển nối
vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường Cao tốc Bắc - Nam (TL490B), có tuyến
Đường sắt Bắc – Nam chạy qua. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển
dịch vụ thương mại, dịch vụ phục vụ du lịch, công nghiệp cho khu vực, đặc biệt là
tại vị trí nút Cao Bồ và khu vực đầu cầu Non Nước. -
Tại nút Cao Bồ: Quy hoạch xây dựng trung tâm Logistics, thương mại tổng
hợp cótính chất vùng; các cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi. Quy hoạch kết cấu
hạ tầng bán buôn, trung tâm bán buôn nguyên vật liệu và trưng bày giới thiệu, bán
các sản phẩm làng nghề (đúc, đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài). -
Tại khu vực đầu cầu Non Nước và dọc theo sông Đáy: Tập trung phát triển
các ngành công nghiệp phụ trợ.
+ Quy hoạch các cụm thương mại dịch vụ dọc theo đường trục phát triển kinh tế (TL490B).
+ Xây dựng Khu trung tâm dịch vụ thương mại ở Bến mới (Yên Phong).
+ Xây dựng các cụm dịch vụ tại khu vực Đống Cao, Yên Thắng, Yên Đồng, Phố Cháy, Bo, Yên Dương. + Về hệ thống chợ:
Giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030: Toàn huyện có 29 chợ, trong đó nâng cấp
chợ Nấp (Yên Đồng) lên thành chợ đầu mối, nâng cấp chợ TT.Lâm lên chợ hạng I và 27 chợ hạng III.
3.1.3, Đất về du lịch
Xây dựng các tuyến du lịch trải nghiệm làng nghề truyền thống, phát triển du lịch
của huyện: làng nghề truyền thống La Xuyên, làng nghề đúc đồng truyền thống Thị
trấn Lâm - Vạn Điểm, làng nghề tre nứa Yên Tiến …
Tuyến du lịch liên vùng Đền Trần (Nam Định), Phủ Giầy (Vụ Bản), Phủ Quảng lOMoARcPSD| 38777299
Cung (Yên Đồng), Quần thể Bái Đính (Ninh Bình), Đền Độc Bộ (Yên Nhân)…
Xây dựng các tuyến tâm linh đường thủy Ninh Bình – Ý Yên – Nam Định với khu
vực Hữu Đào, Tả Đáy thuộc địa phận Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Khang, Yên Bằng
làm địa bàn trọng yếu gắn với các di tích.
Vận tải đường bộ
Phát triển thêm một số tuyến xe khách liên tỉnh, chủ yếu là đi các tỉnh phía Nam và
Hà Nội, nâng số đầu xe khách hoạt động trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vận
tải phục vụ hoạt động xây dựng hạ tầng, đi lại của người lao động.
Vận tải đường thủy
Phát triển mỗi bến 1 hợp tác xã để tiện vận chuyển vật liệu xây dựng, chở than về khu vực huyện.
3.1.4, Đất phục vụ cho y tế
Đến năm 2030, có 4-5 phòng khám ĐK tư nhân, 20 phòng khám chuyên khoa. Xây
dựng một bệnh viện tư nhân. Xây dựng 2 trung tâm chăm sóc sức khỏe dành cho người cao tuổi
Xây dựng nhiều trung tâm nhỏ lẻ, các trung tâm phục vụ cho việc điều trị nhanh
covid, các trạm y tế lưu động hoạt động 24/24
3.1.5, Đất phục vụ cho văn hóa – thể thao
Xây dựng thêm nhiều khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao tối thiểu 2500 m2 để cải
thiện đời sống tinh thần của người dân. Mở rộng các sân bóng đá, bóng chuyền,
tennis, hồ bơi … trên địa bàn các xẫ để đẩy mạnh nhu cầu và tinh thần sống cho
nhân dân, giúp người dân rèn luyện thể thao, đoàn kết mọi nhà
3.1.6, Đất phục vụ hệ thống giao thông
Đường cao tốc Bắc – Nam mở rộng thêm quy mô 6 làn xe thay vì 4 làn trước đó.
Đầu tư nâng cấp bến xe của huyện theo quy chuẩn bến loại 4 với diện tích 2.500m2.
Nhiều quốc lộ, tỉnh lộ được xây dựng cải thiện lại phục vụ cho nhu cầu đi lại dễ
dàng của người dân liên tỉnh lOMoARcPSD| 38777299
3.2, Phân bổ đất chuyên dùng 3.2.1, Phân bổ không gian phát triển công nghiệp
Khu công nghiệp (KCN)
Xây dựng khu công nghiệp Hồng Tiến xã Yên Tiến, Yên Hồng với quy mô 150 ha.
Quy hoạch các ngành nghề đầu tư vào KCN: Cơ khí nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng và dệt may. Cụm công nghiệp
Định hướng thành lập CCN Yên Thọ với quy mô 20 ha
3.2.2, Phân bổ không gian đất thương mại dịch vụ -
Phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu … phục
vụ hoạt độngsản xuất , kinh doanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng
mở rộng quan hệ, gắn với thị trường trong và ngoài nước. -
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch . lOMoARcPSD| 38777299
IV, Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
4.1, Đánh giá tiềm năng đất dùng vào sản xuất nông nghiệp
Ý Yên là vùng đất hình thành sớm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Ý
Yên nằm trong vùng đất trũng hơn cả, địa hình không đồng đều. Địa hình Ý Yên
chủ yếu là đồng bằng nhưng có vùng tương đối cao có vùng lại rất thấp và bị chia
cắt nhiều bởi hệ thống kênh mương dày đặc. Nhìn chung địa hình chính của vùng là
địa hình đồng bằng độ dốc < 1% và có xen kẽ đồi thấp với một số đặc điểm riêng.
Huyện Ý Yên thuộc vùng đất phù sa cũ do hệ thống sông Hồng bồi đắp từ lâu, cho
nên đất đai của huyện có thành phần cơ giới thịt trung bình pha cát rất thích hợp
trồng các loài cây nông nghiệp và cây lâu năm
Nhìn chung tiềm năng của đất đối với sản xuất nông nghiệp là vô cùng lớn tuy vậy
trong những năm gần đây thì sản lượng nông nghiệp đã có phần giảm đáng kể cụ
thể lĩnh vực sản xuất nông nghiệp lại có chiều hướng giảm hơn với những năm
trước. Cụ thể như tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cả năm chiếm 31.307 ha,
trong đó diện tích trồng lúa là 26.152 ha, giảm 663 ha so với năm 2018; năng suất
lúa bình quân cả năm đạt 56,24 tạ/ ha, sản lượng 147.089 tấn, giảm 2,4% so với
năm 2018; Diện tích lạc chiếm 2.095 ha, giảm 16 ha so với năm 2018; năng suất đạt
40,69 tạ/ ha, sản lượng là 8.602 tấn, giảm 0,4% so với năm 2018
4.2, Dự b á o nhu cầu sử dụng đ ất n ô ng l â m nghiệp 4.2.1, Định hướng
phát triển nông – lâm – thủy sản
Giai đoạn đến năm 2030: Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu diễn ra tại các
vùng sản xuất tập trung. Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trở thành quan hệ sản
xuất chủ đạo. Mục tiêu cần đạt được là:
+ Tốc độ tăng trưởng GTSX (giá so sánh 2010) ngành nông – lâm – thuỷ sản đạt
2,5-3%/năm trong suốt thời kỳ quy hoạch.
+ Phấn đấu đến năm 2020 giá trị bình quân 1 ha canh tác đạt 97 triệu đồng/năm, đến
năm 2030 đạt 130 triệu đ ồng/năm.
+ Tỷ trọng nông sản hàng hóa: khoảng 50%; lOMoARcPSD| 38777299
+ Số vùng nông nghiệp công nghệ cao: 03 vùng (tại xã Yên Dương, Yên Cường và Yên Hưng).
4.2.2, Định hướng phát triển nông nghiệp
4.2.2.1, Trồng trọt
Quy hoạch vùng sản xuất lúa:
+ Quy hoạch các vùng cánh đồng lớn trồng lúa chất lượng cao tại 15 xã với tổng
diện tích khoảng 1.595 ha.
+ Quy hoạch 01 vùng sản xuất lúa giống tại xã Yên Mỹ (20 ha)
+ Quy hoạch các vùng chuyên trồng lúa lai năng suất cao ở những vùng có điều kiện
canh tác không thuận lợi để làm nguyên liệu phối trộn, chế biến thức ăn chăn nuôi.
Quy hoạch một số cây chủ lực và rau màu các loại:
+ Quy hoạch các vùng sản xuất cây vụ Đông hàng hóa ở các xã: Yên Dương (190
ha), Yên Cường (180 ha), Yên Nhân (170 ha), Yên Đồng (200 ha).
+ Quy hoạch vùng sản xuất lạc tập trung ở các xã: Yên Dương ( 180 ha), Yên Thắng
(177 ha), Yên Đồng (150 ha), Yên Nhân (100 ha), Yên Cường (270 ha), Yên Lương (150 ha), Yên Lộc (70 ha).
+ Quy hoạch vùng sản xuất khoai tây tập trung ở các xã: Yên Nhân (100 ha), Yên
Đồng (150 ha), Yên Cường (82 ha), Yên Lộc (82 ha), Yên Lương (75 ha), Yên Thắng
(75 ha), Yên Dương (33 ha).
+ Quy hoạch 05 vùng sản xuất rau an toàn VietGAP ở xã Yên Cường (đã có 5ha quy
hoạch mở rộng 20 ha), Yên Dương (10 ha); Yên Đồng (5 ha), Yên Nhân (5 ha) và
Yên Hưng (20ha). Trong đó có 03 vùng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao là xã
Yên Cường, Yên Dương và Yên Hưng. 4.2.2.2, Chăn nuôi
Quy hoạch các vùng chăn nuôi tập trung (trên 5 ha) tại các xã: Yên Trung (12 ha), Yên
Tân (26,98 ha), Yên Lợi (31,12 ha), Yên Hồng (53,15 ha), Yên Khánh (6,08 ha),
Yên Trị (46,38 ha), Yên Nhân (30,53 ha) lOMoARcPSD| 38777299
4 .2.2.3, Lâm nghiệp
Làm tốt công tác quản lý và phát triển rừng, kết hợp trồng rừng và trồng cây phân tán
gắn với bảo vệ cảnh quan, môi trường để phát triển kinh tế xã hội và phát triển du lịch.
Bảo vệ tốt 100% diện tích rừng hiện có. Phát triển và từng bước nâng cao chất lượng
rừng hiện có.Trồng mới cây cảnh quan, môi trường dọc các trục đường giao thông, khu công sở… 4.2.3, Kết luận
Nhu cầu sử dụng đất nông lâm nghiệp ngày càng giảm thiểu đi do tác động của thời
đại công nghệ hóa – hiện đại hóa. Dự báo nhu cầu đất sẽ ít đi, nhường chỗ cho các
khu công nghiệp, làng nghề được mọc lên.Người dân có xu hướng sẽ đi theo con
đường công nghiệp thay vì sử dụng đất làm nông lâm nghiệp như trước kia
V, Quy hoạch quản lý đất chưa sử dụng và chu chuyển đất đai
5.1, Quản lý đất chưa sử dụng
Tính đến năm 2021, tổng diện tích đất chưa qua sử dụng là 2,48 ha. Dự tính phân bổ
đất chưa sử dụng cho đất phi nông nghiệp là 2,48 ha;
- Đất khu nông nghiệp 0,06 ha;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,03 ha;
- Đất phát triển hạ tầng 1,07 ha; (đất giao thông 0,95 ha ; đất thủy lợi 0,12 ha)
- Đất ở tại nông thôn 0,32 ha lOMoARcPSD| 38777299
5.2, Chu chuyển đất đai lOMoARcPSD| 38777299
VI, Các giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1, Nhóm về giải pháp chính sách
Thực hiện nghiêm các Luật đất đai, Luật Xây dựng, Luật Bảo vệ môi trường, Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Luật Khoáng sản…. Tăng cường công tác
kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm
Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý về tài nguyên môi trường, tập huấn, nâng cao
năng lực và đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác quản lý. Xây dựng
và thực hiện cơ chế quản lý giám sát minh bạch việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững.
Có cơ chế, chính sách cụ thể trong quản lý quy hoạch. Cụ thể hoá các cơ chế, chính
sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh vào địa bàn vùng huyện, đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng hiện đại và đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng diện
rộng gắn kết trong và ngoài tỉnh. Xây dựng các kế hoạch – tài chính – đầu tư hợp lý
với từng giai đoạn phát triển, hàng năm cân đối ngân sách cho xây dựng vùng huyện. lOMoARcPSD| 38777299
6.2, Nhóm giải pháp về kỹ thuật
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại; có các biện
pháp khuyến khích, hỗ trợ để huy động các nguồn lực trong dân và các thành phần
kinh tế trong huyện tham gia vào phát triển kinh tế - xã hội huyện
Xây dựng cơ sở kĩ thuật hạ tầng ngày càng tiến bộ, tăng trưởng theo theo từng năm trong giai đọa 2021-2030
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn huyện. Đẩy mạnh công tác lập, bổ
sung quy hoạch, kế hoạch: xây dựng đô thị và nông thôn, vùng sản xuất, vùng bảo
tồn; trước mắt ưu tiên lập quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư tập trung tại các
xã, quy hoạch trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất, quy hoạch chung xây dựng đô thị
mới tại địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến, quy hoạch chi
tiết các khu dịch vụ thương mại.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại; có các biện
pháp khuyến khích, hỗ trợ để huy động các nguồn lực trong dân và các thành phần
kinh tế trong huyện tham gia vào phát triển kinh tế - xã hội huyện.
6.3, Nhóm các giải pháp kinh tế
Xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển cho từng ngành, lĩnh vực
kinh tế, thực hiện tái cơ cấu ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) phù hợp với
điều kiện, đặc điểm tại địa phương, chú trọng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất, quản lý và hoạt động xã hội. Phát triển kinh tế - xã
hội theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường- Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng
giáo dục, phát huy kết quả đạt được trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, chăm sóc
sức khoẻ người dân; đảm bảo an sinh xã hội; thực hiện xoá đói, giảm nghèo, xây
dựng nông thôn mới bền vững. -
Củng cố và phát triển nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân,
bảo đảm an ninh nông thôn và trật tự an toàn xã hội. -
Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống; có các hình thức,
chương trình giao lưu, nâng cao nhận thức người dân, tiếp thu có chọn lọc các yếu
tố, tinh hoa văn hoá bên ngoài. lOMoARcPSD| 38777299 -
Tập trung đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng trọng điểm thuộc các lĩnh
vực giao thông, thuỷ lợi, đô thị, du lịch …. để phát triển kinh tế - xã hội, hình thành
các tiểu vùng phát triển phù hợp với định hướng quy hoạch
6.4, Nhóm các giải pháp về nhân lực
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.
Gắn việc đào tạo nguồn nhân lực với nhu cầu thực tế; liên kết với các cơ quan,
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong đào tạo và tạo việc làm cho người lao động. lOMoARcPSD| 38777299
Đẩy mạnh việc tuyên truyền cho người dân nâng cao nhận thức trong sử dụng, khai
thác tài nguyên; đa dạng hoá sinh kế gắn với bảo vệ môi trường, hệ sinh thái. Chương 4:
Nhận xét và đánh giá về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
tại Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
I, Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh
tế xã hội và môi trường
1.1, Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cư
Phương án quy hoạch đã xác định rõ cơ cấu diện tích các loại đất cần chuyển mục
đích sử dụng trong kỳ quy hoạch, theo đó cũng tạo ra nguồn thu từ đất cho ngân
sách địa phương từ việc giao đất, cho thuê đất. Đồng thời cũng thông qua việc
chuyển mục đích sử dụng đất trong phương án quy hoạch đã xác định đƣợc các
khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho những đối tượng được nhà nƣớc
thu hồi đất để sử dụng vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn huyện.
Căn cứ vào các quy định hiện hành liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư khi thu hồi đất và Quyết định của UBND tỉnh Nam Định Quy định về giá
các loại đất trên địa bàn huyện Ý Yên 10 năm giai đoạn (2021 - 2030) để đánh giá
tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
1.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực
Theo phương án quy hoạch đến năm 2030, diện tích đất lúa sẽ là 1.429,89 ha, trong
đó diện tích đất chuyên lúa nước (2 vụ lúa) là 586,38 ha. Trên địa bàn huyện còn
843,50 ha đất lúa 1 vụ. Đồng thời, dự kiến đến năm 2030 huyện có 563,62 ha đất lOMoARcPSD| 38777299
trồng cây hàng năm khác, cung cấp sản lượng ngô, khoai, rau màu các loại, đảm bảo
lương thực, thực phẩm cho nhân dân trên địa bàn huyện.
1.3, Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết
quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao
động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất
Việc giải quyết quỹ đất ở cho dân cư được xem xét kỹ trong phƣơng án quy hoạch
sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã tính toán đảm bảo quỹ đất cho
nhu cầu tăng dân số, phát triển ổn định đời sống dân cư.
Mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất: Việc chuyển đổi 2.287,09
ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, trong đó có 1.143,96 ha đất trồng lúa,
371,69 ha đất trồng cây hàng năm khác; 233,84 ha đất cây lâu năm; 371,90 ha đất
lâm nghiệp; 158,09 ha đất nuôi trồng thủy sản sẽ làm ảnh hƣởng đến đời sống của
một bộ phận dân cư có đất bị thu hồi. Để khắc phục vấn đề này huyện đã có những
giải pháp cụ thể như: Làm tốt công tác đền bù, hỗ trợ và tái định cư, khuyến khích
đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng năng suất để bù lại diện tích bị chuyển mục đích;
Đầu tư mở rộng ngành nghề, dịch vụ để tạo thêm việc làm mới cho nông thôn; Tăng
cường công tác đào tạo nghề để thúc đẩy sự phân công lại lao động và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn.
1.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị
hóa và phát triển hạ tầng
Phương án quy hoạch sử dụng đất về cơ bản đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu sử
dụng đất cho phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn. Xây dựng kế
hoạch phát triển hệ thống điểm dân cư phù hợp với sự phân bố và phát triển lực
lượng sản xuất. Quy hoạch các trung tâm xã, dành đủ đất để xây dựng kiên cố hóa
các công trình phúc lợi công cộng như trường học, trạm y tế, trụ sở cơ quan, chợ...
sẽ góp phần nâng cao dân trí, cải thiện đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
Phương án quy hoạch cũng đã xác định quỹ đất hợp lý để xây dựng các công trình
hạ tầng quan trọng như: Công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng... Xây dựng
các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, góp phần thực hiện tốt mục tiêu công nghiệp hóa, lOMoARcPSD| 38777299
hiện đại hóa trên địa bàn huyện. 99 Phương án quy hoạch cũng đã xác định đủ quỹ
đất cho các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện, đáp ứng yêu cầu
hoạt động của các lực lượng quân đội, công an nhân dân, góp phần bảo vệ an ninh
quốc gia và trật tự an toàn xã hội. Tóm lại: Việc xác định hợp lý cơ cấu sử dụng đất
đai trong toàn huyện theo quy hoạch giai đoạn 2021-2030 là điều kiện cần thiết và
quan trọng hàng đầu để huyện Ý Yên thực hiện tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
Là một đơn vị có quỹ đất nông nghiệp hạn hẹp, cùng với đó là nhu cầu chuyển đổi
đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, nhưng với việc khai thác có hiệu quả tiềm
năng đất đai huyện Ý Yên vẫn có thể tự chủ đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn.
Ngoài ra còn đảm bảo an toàn sinh thái, an ninh quốc phòng cho khu vực.
1.5, Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc
Trên địa bàn huyện hiện nay có rất nhiều điểm đến hấp dẫn khách du lịch bao gồm
cả du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái. Bên cạnh đó, cuộc sống và phong tục tập
quán sống của ngƣời dân địa phương cũng là những nét văn hoá cần duy trì và bảo
tồn đối với Ý Yên. Tuy nhiên, trên địa bàn huyện hiện nay vẫn chưa có diện tích đất
được xác định vào mục đích phát triển du lịch và bảo tồn những nét văn hoá đặc trưng của địa phương
3.6. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai
thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ
Phƣơng án quy hoạch đã xác định rõ tiềm năng các nguồn tài nguyên thiên nhiên
trên địa bàn. Tài nguyên đất được khai thác sử dụng hợp lý trên cơ sở ưu tiên bảo vệ
các loại đất tốt cho sản xuất nông lâm nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa, rau màu, cây
lâu năm trên các chân đất có độ phì khá như đất phù sa sông suối, đất xám feralit...
Nhiệm vụ chủ yếu của ngành lâm nghiệp là cải thiện môi trường, tăng cường nguồn
sinh thủy, bảo vệ nguồn nước bằng các biện pháp trồng rừng mới; khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên lOMoARcPSD| 38777299
II, Các giải pháp thực hiện
2.1, Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường và cải tạo đất -
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệmbảo vệ môi trường cho người dân, các doanh nghiệp, nhà quản lý, nhà đầu tư.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; nghiên cứu và áp
dụng phương thức quản lý tổng hợp môi trường thông qua cơ chế, chính sách. -
Tăng cường công tác điều tra cơ bản về đất đai: đo đạc, đánh giá đất, xây
dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin về đất đai; quản lý chặt chẽ đi đôi với sử
dụng hợp lý tài nguyên đất, tài nguyên nước trên địa bàn huyện để phát triển bền vững. -
Xác định ranh giới và công khai diện tích trồng lúa. Khoanh định ranh giới
diện tích trồng lúa có chất lượng, các khu vực có độ phì khá cần được bảo vệ
nghiêm ngặt, hạn chế tối đa việc chuyển đất lúa sang các mục đích khác. -
Các giải pháp bảo vệ môi trường đất: từ khâu quy hoạch và tổ chức thực hiện
đến các chính sách, giải pháp quản lý đất đai bền vững cùng các giải pháp bảo vệ,
cải tạo đất phù hợp đối với từng khu vực, từng địa phương.
2.2, Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch -
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
sử dụng đất, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm. Thường xuyên kiểm tra tiến
độ đầu tư của các dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai theo quy định của pháp luật. -
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND huyện về quản lý
nhà nƣớc đối với đất đai; đề xuất các biện pháp quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai
theo Luật Đất đai hiện hành, hướng dẫn các ngành sử dụng đất có hiệu quả đi đôi
với việc bảo vệ tài nguyên đất và môi trường C, Kết luận
Huyện Ý Yên có vị thế rất quan trọng với nhiều tiềm năng phát triển ở phía Tây của
Tỉnh. Đây là một trung tâm phát triển Kinh tế - Văn hóa - Xã hội, giáo dục và môi
trường đặc trưng. Nghiên cứu Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên là một chủ lOMoARcPSD| 38777299
trương đúng đắn và kịp thời để thực hiện chương trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và đô thị hóa của huyện, của Tỉnh trước mắt và lâu dài theo hướng phát triển
bền vững văn minh hiện đại và giàu bản sắc văn hóa truyền thống của tỉnh Nam Định.
Đồ án Quy hoạch vùng huyện Ý Yên bám sát các chủ trương chính sách của Trung
ương và địa phương được thể hiện trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ý
Yên; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường sinh thái,
phát triển hệ thống dân cư Đô thị - Nông thôn với ý đồ tổ chức không gian quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi toàn huyện, gắn với đặc trưng riêng của huyện.
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Nam Định
và vùng Duyên hải Bắc bộ được gắn kết với nhau trong công tác xây dựng, hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật quan trọng đặc biệt là vấn đề giao thông. Đây là một yếu tố
vô cùng quan trọng thúc đẩy sự phát triển đồng bộ có tính chất quyết định đối với
huyện Ý Yên nói riêng và tỉnh Nam Định nói chung đã được.
Hệ thống điểm dân cư nông thôn và các thế mạnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp – làng nghề, nông nghiệp chất lượng cao, áp dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ sinh học trong việc phát triển nông nghiệp chất lượng cao, cơ giới hóa
sản xuất, dồn điền đổi thửa...cũng được đề cập trong phạm vi vùng với việc dành lại
cho huyện một dải không gian vùng đệm với hệ thống các thị trấn xen kẽ tạo nên
một vùng đô thị hóa thấp tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, gìn giữ
và bảo tồn các vùng văn hóa đặc trưng, làng nghề truyền thống.
Chương 5, Các tài liệu tham khảo
1, https://namdinh.gov.vn/portal/Pages/2020-11-3/Vai-net-gioi-thieu-ve-manh- datY-Yenzt8kt3.aspx lOMoARcPSD| 38777299
2, https://www.quanlynhanuoc.vn/2020/08/06/mot-so-giai-phap-hoan-thien-
chinhsach-phap-luat-ve-quy-hoach-quan-ly-va-su-dung-dat-dai-tai-do-thi/ 3,
https://yyen.namdinh.gov.vn/huyenyyen/1213/27039/37647/111145/Gioithieu/Tinh-
Nam-Dinh---Huyen-Y-Yen--Quy-hoach-xay-dung-vung-huyen-den-nam2030--tam- nhin-den-2050-.aspx
4, https://vuongphat.com.vn/thong-tin-quy-hoach-huyen-y-yen-tinh-nam-dinh- den2030-22577
5, http://quyhoach.xaydung.gov.vn/vn/quy-hoach/8094/quy-hoach-xay-dung-
vunghuyen-y-yen--tinh-nam-dinh-den-nam-2030--tam-nhin-den-nam-2050.aspx
6, http://sotnmt.namdinh.gov.vn/index.php/vi/download/Quy-hoach-ke-hoach-
sudung-dat/Quyet-dinh-1457-QD-UBND-ve-viec-phe-duyet-Quy-hoach-su-dung-
datden-nam-2030-va-ke-hoach-su-dung-dat-nam-dau-cua-quy-hoach-su-dung- dathuyen-Y-Yen-tinh-Nam-Dinh/ 7,
http://tinhdoannamdinh.vn/huyenyyen/1213/27039/37658/128583/HuyenUy/Quy-
hoach-xay-dung-vung-huyen-Y-Yen-theo-huong-phat-trien-da-nganh.aspx 8,
https://yyen.namdinh.gov.vn/huyenyyen/1213/27039/37658/156152/HuyenUy/Huy
en-uy-Y-Yen-tap-trung-lanh-dao-tao-buoc-dot-pha-trong-phat-trien-kinhte.aspx
9, https://namdinh.gov.vn/portal/VanBan/2020-
11/d433e8ec4454693d230320200933020120180241QD_3044_ngay_2612_cua_UB
ND_tinh_20171229015911176170.PDF
10, http://yendinh.thanhhoa.gov.vn/portal/VanBan/2021-
09/8056d881dbbd7dedBAO%20CAO%20THUYET%20MINH%20TONG %20HOP.pdf
11, https://yyen.namdinh.gov.vn/huyenyyen/1213/27037/39399/huyen-y-yen/