














































































Preview text:
  lOMoARcPSD| 37054152
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM   
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM        
ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI  
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi lò hơi đốt trấu  
công suất 20 tấn/h         
GVHD: ThS. Trần Anh Khoa    SVTH    MSSV    Phan Minh Quân  20150093  Lê Trung Tín  20150106   
TP.Hồ Chí Minh Tháng 06 năm 2023             lOMoAR cPSD| 37054152  
1. TÊN ĐỀ TÀI : Thiết kế hệ thống xử lý bụi lò hơi ốt trấu công suất 20 tấn/h   
2.NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ  
- Tính toán nồng ộ chất ô nhiễm của lò hơi phát thải - Đề xuất phương 
pháp và sơ ồ công nghệ hệ thống xử lý - Tính toán chi tiết hệ thống xử  lý.  
- Bản vẽ thiết kế : Sơ ồ công nghệ, mặt băng tổng thể, các mặt cắt và chi  tiết lắp ặt.  
3. THỜI GIAN THỰC HIỆN : từ 11/03/2023 ến 15/06/2023 
Đơn vị công tác : Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM    
 Tp. HCM, ngày…... tháng…... năm      
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
 (Ký và ghi rõ họ tên)           
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
 Khoa CNHH và TP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Bộ môn CN Môi Trường     
ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
(ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI) 
Tên ồ án: Thiết kế hệ thống xử lý bụi lò hơi ốt trấu công suất 20 tấn/h 
Sinh viên: Phan Minh Quân MSSV: 20150093 Sinh viên:  Lê Trung Tín MSSV: 20150106      lOMoAR cPSD| 37054152
Thời gian thực hiện từ 10/03 ến 15/06.  Ngày  Nội dung thực hiện  Nội dung cần sửa  Đã chỉnh  sửa  10/03  Đề xuất ề tài      10/03 
Tìm hiểu tổng quan về bụi và      các phương pháp xủ lý    26/03 
Tính toán sơ bộ phát thải ô 
Sửa lại phần tổng quan 
nhiễm của lò hơi ốt trấu và ề  các phương pháp xử lý  xuất sơ ồ công nghệ  09/04 
Tính toán lại phần lò hơi và ề 
Đề xuất lại sơ ồ công   
xuất lại sơ ồ công nghệ  nghệ    13/04 
Tính toán sơ bộ phần cyclone  Phần ường kính    và lọc túi vải  cyclone và số túi lọc   
Vẽ bản vẽ sơ ồ công nghệ, tính Sửa lại sơ ồ công nghệ, 
toán lại cyclone và lọc túi vải 
sửa lại công suất lò hơi  16/04  và lưu lượng lò hơi       07/05 
Tính toán lại cyclone, lọc túi 
Sửa lại phần cơ khí và   
vải, tính thêm phần cơ khí và  tính lại cyclone phần  trở lực  vận tốc  29/05 
Tính phần ống khói, quạt hút 
Sửa lại số lượng túi vải    07/06 
Vẽ bản vẽ chi tiết cyclone và 
Sửa lại phần áp suất túi  lọc túi vải 
vải, ường kính ống vào   
và ra, chỉnh sửa bảo vẽ  12/06 
Chỉnh sửa nội dung và fomat     
của thuyết minh và bản vẽ    Ngày 12 tháng 06 năm 2023      Giảng viên hướng dẫn      lOMoARcPSD| 37054152        
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
 Khoa CNHH và TP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
 Bộ môn CN Môi Trường  
PHIẾU NHẬN XÉT HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
(Đồ án Xử lý Khí thải) 
Người nhận xét: ThS. Trần Anh Khoa  
Cơ quan công tác: Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM  
Sinh viên ược nhận xét: Phan Minh Quân MSSV: 20150093 
 Lê Trung Tín MSSV: 20150106 
Tên ề tài: Thiết kế hệ thống xử lý bụi lò hơi ốt trấu công suất 20 tấn/h  
STT  Nội dung (lưu ý thang iểm nhỏ nhất là 0.5 iểm)   Thang  Điểm  iểm   s Ā   1   Ý thức học tập   Max 2     
Vắng mặt > 50% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn và trễ tiến ộ công 0 - 0.5    
việc so với yêu cầu > 4 lần  
Vắng mặt 50% - 30% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn và trễ tiến  0.75 -1    
ộ công việc so với yêu cầu 1 - 4 lần  
Vắng mặt trên 10 - 30% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn. Tích cực  1.25 -    
trong làm việc, úng tiến ộ yêu cầu   1.5 
Có mặt ầy ủ các buổi gặp giáo viên hướng dẫn. Tích cực trong làm  1.75-2    
việc, úng tiến ộ yêu cầu, có sáng kiến ề xuất mới    2   Mức ộ am hiểu   Max 2     
Giải thích ược về SĐCN nhưng không trình bày ược chức năng  0 - 0.5    
nhiệm vụ của từng công trình 
Diễn giải chi tiết ược chức năng nhiệm vụ của từng công trình và  0.75 -1     SĐCN        lOMoAR cPSD| 37054152  
Diễn giải chi tiết ược chức năng nhiệm vụ của từng công trình và  1.25 -    
SĐCN nhưng chưa giải thích ược cách tính toán, chưa trình bày  1.5 
bản vẽ rõ ràng, úng kỹ thuật 
Diễn giải chi tiết ược chức năng nhiệm vụ của từng công trình và  1.75-2    
SĐCN và giải thích ược cách tính toán, trình bày bản vẽ rõ ràng,  úng kỹ thuật  3   Hình thức   Max 1     
Trình bày thuyết minh không theo format chuẩn, không thống  0.25   
nhất giữa các phần  
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, nhưng còn nhiều lỗi : ề  0.5   
mục không rõ ràng, bảng biểu, hình vẽ không ược ánh số, nhiều lỗi  chính tả, ánh máy 
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn nhưng còn một vài lỗi nhỏ  0.75   
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, rõ ràng, logic.  1    4  
Cơ sở và ề xuất quy trình công nghệ xử lý  Max 1     
Trình bày không ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ (tổng quan PP xử  0.25      
lý, thành phần tính chất chất thải, vấn ề môi trường cần ược giải 
quyết) và ề xuất công nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ ồ, 
ưu nhược iểm)  
Trình bày ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ nhưng ề xuất công nghệ xử  0.5   
lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ ồ, ưu nhược iểm) 
Trình bày ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ và ề xuất công nghệ xử lý  0.75   
phù hợp nhưng thuyết minh chưa rõ ràng, chính xác 
Trình bày ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ và ề xuất công nghệ xử lý  1    
phù hợp (thuyết minh, sơ ồ, ưu nhược iểm)  5  
Tính toán, thiết kế công trình  Max 2     
Kết quả sai trên 50% nội dung tính toán  0 - 0.5   
Kết quả sai từ 50% - 30% nội dung tính toán, công thức tính toán  0.75 -1     
Kết quả sai từ 30% - 10% các bảng tính, công thức tính toán  1.25 -    1.5      lOMoARcPSD| 37054152
Hiểu rõ tất cả các bảng tính và các công thức tính toán (sai <10%)  1.75-2    6  
Bản vẽ kỹ thuật  Max 2     
Bản vẽ không thống nhất giữa bản vẽ và thuyết minh, bản vẽ sơ sài   0 - 0.5   
Bản vẽ chính xác ở mức ường nét cơ bản, kích thước và hình vẽ mô  0.75 -1   
tả úng so với tính toán 
Bản thuật thể hiện ầy ủ các chi tiết thiết kế, ường nét rõ ràng, úng kỹ  1.25 -    thuật (70 – 90%)  1.5 
Các bản vẽ kỹ thuật thể hiện ầy ủ các chi tiết thiết kế, ường nét rõ  1.75-2   
ràng, úng kỹ thuật. (>90%)  T ऀng s Ā   10     Điểm chữ   Mười       
1) Nhận xét và ề nghị chऀऀnh sửa:  
a) Ưu iểm của ồ án:  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------  
b) Nhược iểm của ồ án:  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------      
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM 
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BỘ MÔN 
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG      
2) Thái ộ, tác phong làm việc:       lOMoARcPSD| 37054152   
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------  
3) Ý kiến kết luận  
Đề nghị cho bảo vệ  hay Không cho bảo vệ  
Ngày …… tháng …. năm 20…      Người nhận xét     
 (Ký & ghi rõ họ tên)                        
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM 
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BỘ MÔN 
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG         
PHIẾU PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
(ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI)   
Người nhận xét (học hàm, học vị, họ tên): ...................................................................... 
Cơ quan công tác: ............................................................................................................   
Sinh viên ược nhận xét: 
Phan Minh Quân MSSV:20150093 
Lê Trung Tín MSSV:20150106      lOMoAR cPSD| 37054152
Tên ề tài: Thiết kế hệ thống xử lý bụi lò hơi ốt trấu công suất 20 tấn/h 
STT  Nội dung (lưu ý thang iểm nhỏ nhất là 0.25 iểm)   Thang  Điểm  iểm   s Ā   1   Hình thức   Max 1     
Trình bày thuyết minh không theo format chuẩn, không thống  0    
nhất giữa các phần  
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, nhưng còn nhiều lỗi : ề  0.5    
mục không rõ ràng, bảng biểu, hình vẽ không ược ánh số, nhiều lỗi  chính tả, ánh máy 
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn nhưng còn một vài lỗi nhỏ  0.75    
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, rõ ràng, logic.  1     2  
Cơ sở và ề xuất quy trình công nghệ xử lý  Max 2     
Trình bày không ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ (tổng quan PP xử  0 – 0.5       
lý, thành phần tính chất chất thải, vấn ề môi trường cần ược giải 
quyết) và ề xuất công nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ ồ, 
ưu nhược iểm)      
Trình bày ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ nhưng ề xuất công nghệ xử 0.75 - 1    
lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ ồ, ưu nhược iểm) 
Trình bày ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ và ề xuất công nghệ xử lý  1.25 -   
phù hợp nhưng thuyết minh chưa rõ ràng, chính xác  1.5  
Trình bày ầy ủ cơ sở lựa chọn công nghệ và ề xuất công nghệ xử lý  1.75 - 2     
phù hợp (thuyết minh, sơ ồ, ưu nhược iểm)  3  
Tính toán, thiết kế công trình  Max 2     
Kết quả sai trên 50% nội dung tính toán hoặc có sự sao chép từ ồ án  0 – 0.5     cũ. 
Kết quả sai từ 50% - 30% nội dung tính toán, công thức tính toán  0.75 - 1    
Kết quả sai từ 30% - 10% các bảng tính, công thức tính toán  1.25 -    1.5       lOMoAR cPSD| 37054152
Hiểu rõ tất cả các bảng tính và các công thức tính toán (sai sót  1.75 - 2     <10%)  4  
Bản vẽ kỹ thuật  Max 2     
Bản vẽ không thống nhất giữa bản vẽ và thuyết minh, bản vẽ sơ sài   0 – 0.5    
Bản vẽ chính xác ở mức ường nét cơ bản, kích thước và hình vẽ mô  0.75 - 1    
tả úng so với tính toán 
Bản thuật thể hiện ầy ủ các chi tiết thiết kế, ường nét rõ ràng, úng kỹ  1.25 -    thuật (70 – 90%)  1.5  
Các bản vẽ kỹ thuật thể hiện ầy ủ các chi tiết thiết kế, ường nét rõ  1.75 - 2    
ràng, úng kỹ thuật. (>90%)  5  
Khả năng phản biện   Max 3     
Ít nắm bắt ược thông tin câu hỏi và trả lời ược những câu hỏi nhỏ   0 - 0.5    
Trả lời ược khoảng 50 – 70% câu hỏi  1 – 1.5      
Trả lời ầy ủ các câu hỏi với mức ộ chính xác nhất ịnh.  2 – 2.5    
Trả lời úng và ầy ủ câu hỏi có phát triển mở rộng vấn ề câu hỏi.  2.75 -3     T ऀng s Ā   10     Điểm chữ   Mười             
a) Ưu iểm của ồ án (thuyết minh, bản vẽ,…):  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------     lOMoAR cPSD| 37054152
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------  
b) Nhược iểm của ồ án (thuyết minh, bản vẽ,…):  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------------    
Ngày …… tháng ….. năm 20…                      Người nhận xét 
(Ký & ghi rõ họ   tên)        lOMoARcPSD| 37054152 LỜI CẢM ƠN   
 Để hoàn thành ược chuyên ề báo cáo ồ án này, trước hết chúng em xin gửi lời cảm ơn 
tới quý thầy, cô trong khoa Công Nghệ Hóa Học và Thực Phẩm, trường Đại Học Sư Phạm 
Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, chúng em xin gởi 
ến thầy ThS. Trần Anh Khoa – Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM, 
người ã tận tâm hướng dẫn, giúp ỡ tụi em hoàn thành chuyên ề báo cáo ồ án xử lí khí thải 
này lời cảm ơn sâu sắc nhất và cô TS. Hoàng Thị Tuyết Nhung ã dạy chúng em môn xử lý 
khí thải ể chúng em có những nền tảng lý thuyết vô cùng quan trọng về xử lý bụi và khí. 
Thầy và cô ã hỗ trợ rất nhiều về mặt chuyên môn ể chúng em hoàn thành ược ồ án nay. Vì 
kiến thức của bản thân tụi em còn hạn chế, trong lúc thực hiện làm ồ án này không thể 
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong ược nhận những ý kiến óng góp của các quý thầy, 
cô và cũng rộng lượng tha thứ cho tụi em.          MỤC LỤC    
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 1 
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 2 
1.1. Sơ lược về bụi ........................................................................................................ 2 
1.1.1. Khái niệm về bụi ................................................................................................ 2 
1.1.2. Phân loại ............................................................................................................. 3 
1.1.3. Tính chất của bụi ............................................................................................... 4 
1.1.4. Ảnh hưởng của bụi Āi với sức khỏe con người ............................................ 7      lOMoARcPSD| 37054152
1.2. Sơ lược về lò hơi Āt trấu ................................................................................... 7 
1.2.1. Giới thiệu lò hơi Āt trấu ................................................................................ 7 
1.2.2. Cấu tạo của lò hơi Āt trấu ............................................................................. 8 
1.2.3. Nguyên lí hoạt ộng của lò hơi Āt trấu .......................................................... 8 
1.2.4. Đặc trưng bụi trong lò hơi Āt trấu ............................................................... 9 
1.3. Sơ lược về thiết bị trao ऀi nhiệt ....................................................................... 9 
1.3.1. Khái niệm của thiết bị trao ऀi nhiệt ............................................................. 9 
1.3.2. Cấu tạo chung của thiết bị trao ऀi nhiệt dạng Āng chùm .................... 10 
1.4. Các phương pháp xử lý bụi ............................................................................... 14 
1.4.1. Các phương pháp xử lý bụi khô ..................................................................... 14 
1.4.2. Phương pháp xử lý bụi ướt ............................................................................. 19 
1.5. Một s Ā thiết bị quạt hút .................................................................................. 21 
1.5.1. Quạt hút bụi ly tâm ......................................................................................... 21 
1.5.2. Quạt ly tâm trung áp ....................................................................................... 22 
1.5.3. Quạt ly tâm cao áp ........................................................................................... 23 
1.5.4. Quạt ly tâm thấp áp ......................................................................................... 24 
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SƠ BỘ ............................................................................ 25 
2.1. Tính toán lượng nguyên liệu cần thiết: ............................................................ 25 
2.2. Tính toán lượng không khí cần cấp và lượng khí thải: .................................. 27 
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ...................................................... 31 
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN ......................................................................................... 32      lOMoARcPSD| 37054152
4.2. Thiết bị Cyclone: ................................................................................................. 33 
4.2.1. Thông s Ā thiết kế Cyclone: ......................................................................... 33 
4.2.2. Tính toán cơ khí Cyclone: ............................................................................... 39 
4.3. Thiết bị lọc túi vải ............................................................................................... 45 
4.3.1. Thông s Ā thiết kế lọc túi vải: ....................................................................... 45 
4.3.2. Tính toán cơ khí thiết bị túi vải: .................................................................... 51 
4.4. Tính toán trở lực: ............................................................................................... 54 
4.4.1. Trở lực ường Āng sau cyclone và trước túi vải: ........................................ 54 
4.4.2. Trở lực ường Āng sau túi vải ...................................................................... 56 
4.5. Tính toán quạt hút: ............................................................................................ 58 
4.6. Tính toán Āng khói.......................................................................................... 60 
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 64 
5.1. Kết luận: .............................................................................................................. 64 
5.2. Kiến nghị: ............................................................................................................ 64 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 65          lOMoARcPSD| 37054152 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. Thành phần các nguyên t Ā trong 
trấu……………………………………......26 Bảng 2. Các thông s Ā ô nhiễm của lò 
hơi so với QCVN 19: 2009/ BTNVMT……….30  
Bảng 3. Thông s Ā ể thiết kế 
Cyclone………………………………...………...……...34 Bảng 4. Hiệu suất 
Cyclone…………………….….…………………………………….36  
Bảng 5. Thông s Ā thiết kế 
Cyclone….………………………………...………...……...34  
Bảng 6. Thông s Ā cơ bản của thép CT03 dùng cho 
cyclone………………………….39  
Bảng 7. Thông s Ā thiết kế và kích thước túi 
vải……………………………………....50  
Bảng 8. Thông s Ā cơ bản của thép CT03 dùng cho túi 
vải...……………….………...50 Bảng 9. Thông s Ā kỹ thuật 
quạt……………………………………………….……….57              DANH MỤC HÌNH 
Hình 1. Lò hơi Āt trấu……………………………………………………………….…8  
Hình 2. Băng tải cấp trấu vào lò hơi…...……………………………………………….9  
Hình 3. Thiết bị trao ऀi nhiệt dạng Āng 
chùm.….…………………………………....11       lOMoARcPSD| 37054152
Hình 4. Buồng lắng bụi kiểu ơn giản…………………………………….......……….14 
Hình 5. Buồng lắng bụi có vách ngăn …………………………………………………14 
Hình 6. Buồng lắng bụi nhiều tầng……………………………………………….…....15  
Hình 7. Buồng lắng bụi có xích hoặc dây kim loại…………………………………....15  
Hình 8. Cấu tạo Cyclone……………………………………………………….…….…16  
Hình 9. Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải………………………………………………...17  
Hình 10. Thiết bị lọc bụi tĩnh iện………………………………………………….….18 
Hình 11. Buồng phun – thừng rửa khí lỏng……………………………………......….19  
Hình 12. Thiết bị lọc bụi có lớp ệm bằng vật liệu rỗng ược tưới nước……………20  
Hình 13. Thiết bị Venturi………………………………………….…………………....21  
Hình 14. Quạt li tâm hút bụi……………………………………………….......……….21  
Hình 15. Quạt ly tâm trung áp…………………………………………………………22  
Hình 16. Quạt ly tâm cao áp………………………………………………….…….......23  
Hình 17. Quạt ly tâm thấp áp……………………………… ………………….……....23  
Hình 18. Thông s Ā thiết kế 
cyclone….…………………………………………………25        
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 
1.1. Sơ lược về bụi 
1.1.1. Khái niệm về bụi 
Bụi là tập hợp các loại có hạt kích thước lớn, nhỏ khác nhau, tồn tại lâu trong không khí 
dưới dạng: bụi bay (khi các hạt bụi lơ lửng trong không khí gọi là aerozon), bụi lắng (khi 
hạt bụi ọng lại trên bề mặt vật thể, gọi là aerogen) và các hệ khí dung nhiều pha như hơi, 
khói…Bụi là tên chung cho các hạt chất rắn có ường kính nhỏ cỡ vài micromet ến nửa 
milimet, tự lắng xuống theo trọng lượng của chúng nhưng vẫn có thể lơ lửng trong không      lOMoARcPSD| 37054152
khí một thời gian sau. Khi bụi phân tán mạnh trong không khí hay các chất khí nói chung, 
hỗn hợp khí và bụi ược gọi là aerosol rắn. 
Bụi thường phát sinh do yếu tố tác ộng môi trường bên ngoài ngoài ra còn sinh ra trong 
hoạt ộng sinh hoạt và sản xuất của con người trong quá trình gia công, chế biến nguyên liệu  rắn, … 
Bụi hô hấp (bụi PM) là hỗn hợp phức tạp gồm các hạt bụi khô, các giọt lỏng hay những 
hạt bụi khô có phú những giợt lỏng có kích thước và hình dạng khác nhau.  1.1.2. Phân loại 
Khi phân loại bụi ta cần dựa vào 2 yếu tố: nguồn gốc và kích thước  - Theo nguồn gốc 
+ Hữu cơ: bụi thực vật (gỗ, bông), bụi ộng vật (len, lông, tóc), nhân tạo (nhựa hóa học,  cao su) 
+ Vô cơ: bụi khoáng chất (thạch anh, amiang), bụi kim loại (sắt, ồng, chì).  - Theo kích thước 
+ > 10 µm: khó xâm nhập vào cơ thể do con người có cơ chế tự vệ. 
 + < 10 µm (như phấn hoa): vào cơ thể i sâu vào phổi và máu. 
 + < 2,5 µm (vi khuẩn, nấm, phấn hoa kích thước nhỏ): giảm khả năng hiển thị ở nhiều 
vùng, xâm nhập vào phổi và phé nang của phổi gây ảnh hưởng ến sức khỏe. 
 + < 0,1 µm: phá hoại phổi, theo máu i khắp cơ thể. 
Với loại bụi có kích thước nhỏ hơn 0,1 µm (khói) khi hít thở phải không ược giữ trong 
lại trong phế nang của phổi, bụi từ (0,1 ÷ 5) µm ở lại phổi chiếm (80 ÷ 90) %, bụi từ (5 
÷10) µm khi hít vào lại ược ào thải ra khỏi phổi, còn với bụi lớn hơn 10 µm thường ọng lại  ở mũi.      lOMoARcPSD| 37054152 - Theo tác hại: 
+ Bụi nhiễm ộc chung (chì, thủy ngân, benzen) 
+ Bụi gây dị ứng viêm mũi, hen, nổi ban… (bụi bông, gai, phân hóa học, một số tinh  dầu gỗ…) 
+ Bụi gây ung thư (bụi quặng, crom, các chất phóng xạ…) 
+ Bụi xơ hóa phổi (thạch anh, quặng amiang… 
1.1.3. Tính chất của bụi 
Độ tin cậy và hiệu quả làm việc của hệ thống lọc bụi phụ thuộc áng kể vào các tính chất 
lý – hóa của bụi và các thông số của dòng khí mang bụi. Sau ây sẽ trình bày sơ lược các 
tính chất lý – hóa cơ bản của bụi ảnh hưởng ến quá trình hoạt ộng của hệ thống lọc và là cơ 
sở ể chọn thiết bị lọc.   
1.1.3.1. Mật ộ:  
Mật ộ ổ ống (khác với mật ộ thực) có tính ến các khe chứa không khí giữa các hạt. Mật 
ộ ổ ống dùng ể xác ịnh thể tích bụi chiếm chỗ trong bunke chứa bụi. Khi tăng các hạt cùng 
kích thước mật ộ ổ ông giảm do thể tích tương ối của các lớp không khí tăng. Khi nén chặt, 
mật ộ ổ ống tăng 1,2 ÷ 1,5 lần (so với khí mới ổ ống). 
Mật ộ không thực là tỷ số khối lượng các hạt và thể tích mà hạt chiếm chỗ, bao gồm các 
lỗ nhỏ, các khe hổng và không ều. Các hạt nguyên khối, phẳng và các hạt ban ầu có mật ộ 
không thực trong thực tế trùng với mật ộ thực. Những hạt như thế dễ lọc trong thiết bị lọc 
quán tính hơn so với thiết bị lọc lỗ rỗng do khối lượng bằng khối lượng thực nên chúng ít 
bị tác dụng lôi kéo của không khí sạch thoát ra từ thiết bị lọc. Trái lại các hạt có mật ộ 
không thực thấp dễ lọc trong các thiết bị lọc như ống vải, bằng vật liệu xốp vì chúng dễ bị 
nước hoặc vải lọc giữ lại.      lOMoAR cPSD| 37054152
Mật ộ không thực thường có trị số nhỏ hơn so với mật ộ thực thường thấy ở bụi có xu 
hướng ông tụ hay thiêu kết, ví dụ : mồ hóng, oxit của các kim loại màu…    
1.1.3.2. Tính tán xạ:  
Kích thước hạt là thông số cơ bản của bụi, vì chọn thiết bị lọc chủ yếu dựa vào thành  phần tán xạ của bụi. 
Trong quá trình ông tụ, các hạt ban ầu liên kết với nhau trong thiết bị ông tụ nên chúng 
to dần. Do ó trong kỹ thuật lọc bụi kích thước Stoc có ý nghĩa quan trọng. Đó là ường kính 
của hạt hình cầu có vận tốc lắng chìm như hạt nhưng không phải hình cầu, hoặc chất keo  tụ. 
Thành phần tán xạ là hàm lượng tính bằng số lượng hay khối lượng các hạt thuộc nhóm 
kích thướng khác nhau. Kích thước hạt có thể ược ặc trưng bằng vận tốc treo (vt, m/s) – là 
vận tốc rơi tự do của hạt trong không khí không chuyển ộng.   
1.1.3.3. Tính bám dính:  
Tính bám dính của hạt xác ịnh xu hướng kết dính của chúng. Độ kết dính của hạt tăng có 
thể làm cho thiết bị lọc bị nghẽn do sản phẩm lọc.   
Kích thước hạt càng nhỏ thì chúng càng dễ bám vào bề mặt thiết bị. Bụi có (60 ÷ 70) % hạt 
có ường kính nhỏ hơn 10 µm ược coi như bụi kết dính (mặc dầu các hạt kích thước lớn hơn 
10 µm mang tính tản rời cao)   
1.1.3.4. Tính mài mòn  
Tính mài mòn của bụi ặc trưng cho cường ộ mài mòn kim loại ở vận tốc như nhau cả 
khí và nồng ộ như nhau của bụi. Nó phụ thuộc vào ộ cứng, hình dạng, kích thước và mật ộ 
của hạt. Tính mài mòn của bụi ược tính ến khi chọn vận tốc của khí, chiều dày của thiết bị 
và ường ống dẫn khí cũng như chọn vật liệu ốp của thiết bị.   
1.1.3.5. Tính thấm:       lOMoAR cPSD| 37054152
Tính thấm nước có ảnh hưởng nhất ịnh ến hiệu quả của thiết bị lọc kiểu ướt, ặc biệt khi 
thiết bị làm việc có tuần hoàn. Khi các hạt khó thấm tiếp xúc với bề mặt chất lỏng, chúng 
bị bề mặt chất lỏng bao bọc. Ngược lại ối với các hạt dễ thấm chúng không bị nhúng chìm 
hay bao phủ bởi các hạt lỏng, mà nổi trên bề mặt nước. Sau khi bề mặt chất lỏng bao bọc 
phần lớn các hạt, hiệu quả lọc giảm vì các hạt khi tiếp tục tới gần chất lỏng, do kết quả của 
sự va ập àn hồi với các hạt ược nhúng chìm trước ó, chúng có thể bị ẩy trở lại dòng khí.  
Các hạt phẳng dễ thấm hơn so với các hạt có bề mặt không ều. Sở dĩ như vậy là do các 
hạt có bề mặt không ều hầu hết ược bao bọc bởi vỏ khí ược hấp thụ cản trở sự thấm. 
Theo ặc trưng thấm nước các vật liệu rắn chia thành 3 nhóm: 
- Vật liệu lọc nước: dễ thấm nước (canxi, thạch cao, phần lớn silicat và khoáng vật 
ược oxi hóa, halogennua của kim loại kiềm) 
- Vật liệu kị nước: khó thấm nước (grafit, than, lưu huỳnh); 
- Vật liệu kị nước tuyệt ối (parafin, nhựa teflon, bitum).   
1.1.3.6. Tính hút ẩm và hòa tan: 
Các tính chất này của bụi ược xác ịnh trước hết bởi thành phần hóa học của chúng cũng 
như kích thước, hình dạng và ộ nhám của bề mặt các hạt bụi. Nhờ tính hút ẩm và tính hòa 
tan mà bụi có thể ược lọc trong các thiết bị lọc kiểu ướt.   
1.1.3.7. Suất iện trở của bụi: 
Suất iện trở của lớp bụi phụ thuộc vào tính chất của từng hạt riêng biệt (vào tính dẫn iện 
bề mặt và bên trong, vào hình dạng và kích thước của hạt) cũng như cấu trúc của lớp và các 
thông số của dòng khí. Nó ảnh hưởng ến hoạt ộng của thiết bị lọc bằng iện. 
Phụ thuộc vào suất iện trở bụi chia thành 3 nhóm như sau: 
- Bụi thuộc nhóm suất iện trở thấp: có suất iện trở của lớp dưới 104 .cm      lOMoARcPSD| 37054152
- Bụi thuộc nhóm suất iện trở trung bình: có suất iện trở của lớp từ 104 ÷1010 .cm. 
- Bụi thuộc nhóm suất iện trở cao: có suất iện trở của lớp lớn hơn 1010 ÷1013 .cm.   
1.1.3.8. Tính mang iện:  
Tính mang iện (còn gọi là tính ược nạp iện) của bụi ảnh hưởng ến trạng thái của bụi 
trong ường ống và hiệu xuất của bụi ( ối với thiết bị lọc bằng iện, thiết bị lọc kiểu ướt…). 
Ngoài ra tính mang iện còn ảnh hưởng ến an toàn cháy nổ và tính dính bám của bụi.   
1.1.3.9. Tính cháy nổ:  
Bụi cháy ược do bề mặt tiếp xúc với oxi trong không khí phát triển mạnh (1 m2/g) có khả 
năng tự bốc cháy và tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Cường ộ nổ của bụi phụ thuộc 
vào tính chất hóa học và tính chất nhiệt của bụi, vào kích thước và hình dạng của các hạt, 
nồng ộ của chúng trong không khí, vào ộ ẩm và thành phần của khí, kích thước và nhiệt ộ 
của nguồn cháy và vào hàm lượng tương ối của bụi trơ. 
1.1.4. Ảnh hưởng của bụi Āi với sức khỏe con người 
- Ảnh hưởng ngắn hạn: ho, hơi thở ngắn, tức ngực, kích thích mắt. 
- Ảnh hưởng dài hạn: giảm chức năng phổi, gây suy hô hấp ở trẻ, tăng khả năng suy 
hô hấp chức năng phổi thậm chí có khả năng dẫn ến tử vong. 
1.2. Sơ lược về lò hơi Āt trấu 
1.2.1. Giới thiệu lò hơi Āt trấu 
Lò hơi ốt trấu là loại lò hơi sử dụng nhiên liệu ốt là trấu, nhiên liệu có giá thành rẻ hiện 
nay và dễ dàng tìm thấy trong các ngành công nghiệp. Lò hơi giúp tận dụng ược nhiên liệu 
trấu ể ốt sinh nhiệt, biện pháp tiết kiệm chi phí cực hiệu quả. Nhiên liệu trấu ược cung cấp 
trực tiếp khi ể ốt và truyền nhiệt ến từ hệ thống cấp và phun tới buồng ốt.        lOMoARcPSD| 37054152   
Hình 1. Lò hơi ốt trấu  
1.2.2. Cấu tạo của lò hơi Āt trấu 
Lò hơi ốt trấu ược cấu tạo bởi những trang bị công nghệ tiên tiến như:  - 
Hệ thống lọc bụi với cyclone a cấp cùng với tháp lọc bụi không ướt, hoặc hệ thống 
lọc bụi với bộ lọc túi hoặc tĩnh iện.  - 
Hệ thống iều khiển với tính năng tự ộng vô cấp với biến tần, hay hệ thống hiện ại  PLC-Scada. 
Cấu tạo hiện ại tiên tiến khiến lò hơi ốt trấu có thể hoạt ộng với công suất 2 ến 50 tấn 
trên mỗi giờ. Dạng nhiên liệu cung cấp chủ yếu cho lò hơi này là dạng rời chưa ược nén. 
1.2.3. Nguyên lí hoạt ộng của lò hơi Āt trấu 
 Trấu ược vận chuyển ến nhà máy và ược hút vào kho chứa trấu, từ kho chứa trấu ược ưa 
ến phễu liệu trung gian trước lò hơi bằng hệ thống băng tải hoặc vít tải. Tiếp theo, trấu trong 
lò hơi ốt trấu ược gia nhiệt rồi ược phun vào buồng ốt bằng quạt, tốc ộ nạp trấu ược iều 
chỉnh bằng vít tải. Trong buồng ốt của lò hơi tầng sôi, trấu ược cháy lơ lửng trên lớp sôi  trong buồng ốt.      lOMoARcPSD| 37054152    
Hình 2. Băng tải cấp trấu vào lò hơi 
1.2.4. Đặc trưng bụi trong lò hơi Āt trấu 
 Lượng bụi và tro bụi trong lò hơi ốt trấu ược sinh ra từ quá trình ốt trấu của lò hơi. Lượng 
tro bay có trong khỏi thải chính là một phần của lượng không cháy hết và lượng tạp chất 
không cháy có trong trấu. Tro bay bị khí cháy cuốn vào dòng khí trong lò tạo thành lượng 
bụi nhất ịnh trong khí thải. Lượng bụi này có nồng ộ dao ộng rất lớn, phụ thuộc vào các 
thao tác của công nhân ốt lò. Bụi phát sinh lớn nhất khi công nhân nạp thêm trấu vào lò. 
Ngoài ra thì lượng bụi này còn phụ thuộc vào vận tốc dòng khí cháy 7 trong lò và cấu tạo 
lò. Bụi trong khói thải lò hơi ốt trấu có kích thước hạt từ 500 µm ến 0,1 µm. 
1.3. Sơ lược về thiết bị trao ऀi nhiệt 
1.3.1. Khái niệm của thiết bị trao ऀi nhiệt  • 
Thiết bị trao ổi nhiệt là thiết bị ược sử dụng ể trao ổi nhiệt giữa một hay nhiều chất 
tải nhiệt, những chất tải nhiệt có thể ược ngăn cách bằng các ống (tube) hoặc các tấm (plate) 
ể ngăn sự pha trộn hoặc tiếp xúc trực tiếp giữa các chất tải nhiệt. Thiết bị trao dổi nhiệt 
dạng ống chùm là một trong những dạng thiết bị trao ổi nhiệt, khác biệt nằm ở chất tản 
nhiệt ược ngăn cách qua biên dạng ống.      lOMoARcPSD| 37054152 • 
Đặc biệt thiết bị trao ổi nhiệt dạng ống chùm ược sử dụng rất rộng rãi trong các 
ngành nhiệt iện, lọc hóa dầu khí, iều hòa không khí, hóa chất, công nghiệp óng tàu.. So với 
trao ổi nhiệt dạng tấm thì dạng ống ược sử dụng nhiều hơn theo tỷ lệ 40%-60%. Thiết bị 
trao ổi nhiệt dạng ống chùm có thể ược chế tạo từ vật liệu là các loại kim loại, hợp kim cho 
tới các vật liệu phi kim tùy từng ứng dụng của nó với bề mặt truyền nhiệt từ 0,1m2 ến  100.000 m2.  • 
So với các loại thiết bị trao ổi nhiệt khác, thiết bị trao ổi nhiệt dạng ống chùm có 
khó khăn là bề mặt trao ổi nhiệt tính trên một ơn vị thể tích của thiết bị thấp. Vì vậy, cùng 
một bề mặt trao ổi nhiệt như nhau, thiết bị trao ổi nhiệt kiểu ống chùm thường có kích 
thường lớn hơn nhiều so với loại khác. 
1.3.2. Cấu tạo chung của thiết bị trao ऀi nhiệt dạng Āng chùm 
Thiết bị trao ổi nhiệt dạng ống chùm ược chia thành nhiều dạng khác nhau nhưng cơ bản 
cấu tạo ều tương ồng nhau. Có 2 yếu tố ể phân loại là: Đặc iểm của phần vỏ ngoài (Shell), 
và kiểu dòng chảy (Tube Side Channel) 
Cấu tạo các bộ phận chính cơ bản của một thiết bị trao ổi nhiệt dạng ống chùm sẽ ược mô  tả ở hình dưới:      lOMoARcPSD| 37054152  
Hình 3. Thiết bị trao ổi nhiệt dạng ống chùm 
Ống trao ऀi nhiệt (pipe exchange)   • 
Đây là trái tim của thiết bị trao ổi nhiệt dạng ống chùm, bề mặt của ống trao ổi nhiệt 
chính là bề mặt truyền nhiệt giữa lưu thể chảy bên trong ống và bên ngoài ống. Các ống 
trao ổi nhiệt này ược gắn vào mặt sàng ống bằng cách sử dụng phương pháp hàn hoặc 
phương pháp nong (Với một số ứng dụng có thể sử dụng ồng thời cả hai phương pháp nong  ống và hàn ống). 
=> Xem thêm giải pháp nong ống tại: máy nong ống thép  • 
Vật liệu cấu tạo ống trao ổi nhiệt a phần là thép hợp kim và ồng, tuy nhiên trong một 
số trường hợp bộ trao ổi nhiệt yêu cầu cao cấp (ngành hàng không vũ trụ) cần sử dụng vật 
liệu từ hợp kim nhôm, Niken, Titanium.  • 
Có hai loại dạng ống trao ổi nhiệt ược sử dụng: Ống trơn hoặc sử dụng ống có cánh 
khi một lưu chất có hệ số truyền nhiệt thấp hơn rất nhiều so với lưu chất kia. 
Mặt sàng Āng (tube sheet)       lOMoAR cPSD| 37054152 • 
Mặt sàng ống có hình dạng tròn, thường là một tấm kim loại (thép en, thép hợp kim, 
inox, titan..) ược khoét tạo lỗ và tạo rãnh ể có ịnh ống. Các ống ược gắn vào các lỗ mặt 
sàng bằng phương pháp hàn (hàn thủ công hoặc hàn tự ộng) hay phương pháp nong ống 
làm biến dạng ường kính ống trao ổi nhiệt tùy thuộc vào vật liệu ống hoặc mục ích sử dụng 
của thiết bị trao ổi nhiệt. Với một số bộ trao ổi nhiệt dạng ống chùm ặc biệt cần chịu áp lực 
lớn thì 2 phương pháp này cùng ược sử dụng trong 1 lần thao tác.  • 
Đặc biệt ngoài kết cấu cơ khí như trên, mặt sàng ống cần áp ứng yêu cầu chống ăn 
mòn trong quá trình sử dụng. Vật liệu cấu tạo cần có tính chất iện hóa tương ồng cới vật 
liệu chế tạo ống vào khoang chứa. 
Vỏ và cửa lưu chất vào/ra (Shell and Shell-Side Nozzles)   • 
Vỏ thiết bị trao ổi nhiệt kiểu ống chùm (Shell) là một bộ phận chứa lưu chất phía 
ngoài ống trao ổi nhiệt. Cửa lưu chất là bộ phận ể ưa lưu chất trao ổi nhiệt phía ngoài ống 
vào và ra khỏi thiết bị. Vỏ thiết bị trao ổi nhiệt kiểu ống chùm thường có tiết diện hình tròn 
ược chế tạo từ thép tấm. 
Khoang ầu và ầu ưa chất lỏng vào/ra phía trong Āng (Tube-Side Channel and  Nozzles)   • 
Khoang ầu và các ầu dẫn lưu chất phía trong ống vào/ra ơn giản là ể kiểm soát dòng 
lưu chất chảy phía trong lòng ống của thiết bị trao ổi nhiệt kiểu ống chùm, vật liệu chế tạo  ược làm bằng hợp kim.  Nắp ậy (Cover)   • 
Nắp ậy của thiết bị trao ổi nhiệt kiểu ống chùm là tấm hình tròn (có thể là một chỏm 
cầu) ược lắp với mặt bích của khoang ầu bằng các bulong. 
Tấm chia khoang (Pass Divider)   • 
Với một số thiết bị trao ổi nhiệt dạng dạng ống chùm, tấm chia khoang ược sử dụng 
khi thiết bị trao ổi nhiệt ống chùm thiết kế với số khoang ống từ 2 trở lên.      lOMoAR cPSD| 37054152 Vách ngăn (Baffles)  • 
Vách ngăn có dạng viên phân ơn có chức năng là tạo thành cơ cấu ể ịnh vị ống trao 
ổi nhiệt ở vị trí thích hợp khi lắp ặt cũng như khi vận hành và giữ cho bó ống không bị rung 
do sự chuyển ộng xoáy của lưu chất. 
- Ứng dụng của thiết bị trao ऀi nhiệt dạng Āng chùm   • 
Thiết bị trao ऀi nhiệt dạng Āng chùm ược sử dụng trong hầu hết các ngành 
công nghiệp vừa và nặng: Lọc hóa dầu, nhiệt iện, thủy iện, óng tàu, hàng không, ngành 
công nghiệp thực phẩm, năng lượng…  • 
Sử dụng cho trường hợp nhiệt ộ giữa hai lưu thể chênh lệch lớn: Dùng loại có hai 
khoang cho dòng chảy trong ống với một ầu ống di chuyển tự do (floating head).  • 
Sử dụng cho trường hợp nhiệt ộ giữa hai lưu thể chênh lệch không lớn, tốc ộ lưu thể 
phía ngoài ống cần ược kiểm soát ở mức thấp: Dùng loại có chùm ống cố ịnh với hai dòng 
chảy (cho lưu thể ngoài ống).  • 
Sử dụng cho trường hợp hai lưu thể có nhiệt ộ chênh lệch lớn, thường dùng cho quá 
trình ngưng tụ: Dùng loại có chùm ống cố ịnh với vành bù giãn nở nhiệt.  • 
Sử dụng cho trường hợp nhiệt ộ giữa hai lưu thể chênh lệch lớn: Dùng loại có hai 
khoang cho dòng chảy trong ống với một ầu ống di chuyển tự do.  • 
Sử dụng cho trường hợp nhiệt ộ giữa hai lưu thể chênh lệch lớn, tốc ộ lưu thể chảy 
ngoài ống cần ược tăng tốc ộ: Dùng loại có ống trao ổi nhiệt hình chữ U với hai khoang lưu  thể chảy ngoài ống.  • 
Sử dụng ể gia nhiệt hoặc trao ổi nhiệt có quá trình ngưng tụ: Dùng kiểu “ ấm un”  (Kettle)      lOMoARcPSD| 37054152 1.4. 
Các phương pháp xử lý bụi 
1.4.1. Các phương pháp xử lý bụi khô 
 Phương pháp lọc bụi khô thường dùng ể thu hồi các loại bụi có thể tận dụng lại hoặc tái 
chế. Ví dụ các loại bụi thuốc tây, cám, bụi gỗ… 
 1.4.1.1. Buồng lắng bụi  
- Cấu tạo: Buồng lắng bụi ược làm từ gạch, bê tông cốt thép hoặc thép. Buồng lắng bụi là 
một không gian hình hộp có tiết diện ngang lớn hơn rất nhiều lần so với tiết diện ường 
ống dẫn. Trên buồng lắng có cửa ể làm vệ sinh hay lấy bụi ra ngoài. Áp dụng với hạt bụi 
xcos kích thước lớn, dòng khí chuyển ộng với vận tốc nhỏ (<1 – 2 m/s) 
- Nguyên lý hoạt ộng: Đây là thiết bị lọc bụi ơn giản nhất. Phương pháp thu gom bụi hoạt 
ộng theo nguyên lý sử dụng lực hấp dẫn, trọng lực tác dụng lên những phần tử bụi, ể 
chúng thắng lực ẩy ngang của dòng khí. Trên cơ sở ó người ta tạo ra sự giảm ột ngột lực 
ẩy của dòng khí bằng cách tăng ột ngột mặt cắt của dòng khí chuyển ộng. Trong thời iểm 
ấy, các hạt bụi sẽ lắng xuống. 
- Các loại buồng lắng bụi:   
Hình 4. Buồng lắng bụi kiểu ơn giản         lOMoARcPSD| 37054152   
Hình 5. Buồng lắng bụi có vách ngăn       
Hình 6. Buồng lắng bụi nhiều tầng        
Hình 7. Buồng lắng bụi có xích hoặc dây kim loại     1.4.1.2. Cyclone       lOMoARcPSD| 37054152
- Cấu tạo: ược cấu tạo rất a dạng về hình dáng, về nguyên lý hoạt ộng cơ bản thì giống 
nhau 1 cyclone bao gồm: ống dẫn khí thải lẫn bụi vào, thân hình trụ ứng hay hình nón, 
ống tâm, ống dẫn khí ra, than hình nón, cửa bụi ra.     
Hình 8. Cấu tạo Cyclone  
- Nguyên lý hoạt ộng: Không khí chứa bụi dược hút vào Cyclone, thông qua quạt hút 
bụi công nghiệp trong suốt quá trình. Dòng khí chuyển ộng xoắn ỗ theo phương hình 
tròn sau ó không khí mang bụi vì vận tốc ngày càng tăng gây ra bởi lực ly tâm, chuyển 
ộng xoắn ốc ược ẩy tới thành cyclone. Giai oạn tách hạt khi chạm vào thành Cyclone, 
nó sẽ di chuyển chậm và rơi xuống do lực ma sát. Bụi rời khỏi Cyclone tại ầu cửa ra 
bụi, khi dòng khí i tới phần dưới cùng của than hình nón. Dòng khí gần như sạch ổi 
hướng quay ngược trở lại, chuyển ộng ngược lên trên và hình thành “dòng xoắn trong”. 
Dòng khí xoắn trong quay quanh ống trụ tâm của Cyclone và thoát ra ngoài tại cửa ra  ống dẫn khí. 
1.4.1.3. Thiết bị túi vải  - 
Cấu tạo: Hệ thống bao gồm một túi vải ược làm tư các sợi bông, len, nylon, silicon, 
sợi thủy tinh…có dạng ống, một ầu ể hở ể khí i vào ầu kia khâu kín. Người ta ặt trong một      lOMoARcPSD| 37054152
khung cứng bằng lưới kim loại hoặc nhựa ể túi ược bền hơn. Năng suất lọc của thiết bị phụ 
thuộc vào bề mặt lọc, loại bụi và bản chất, tính năng của vật liệu làm túi (màng).     
Hình 9. Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải   - 
Nguyên lý hoạt ộng: Thiết bị lọc bụi túi vải sử dụng các túi vải dệt hoặc không dệt 
ể thu thập bụi trong quá trình luân chuyển luồng khí. Túi lọc ược làm thành một túi hình 
trụ và treo lơ lửng trong một buồng kín. Nguyên lý thu bụi là bụi trong quá trình luân 
chuyển luồng khí sẽ ược giữ lại trên bề mặt của túi lọc. Khi lớp bụi trên bề mặt của túi lọc 
trở nên dày hơn, áp lực cản trở không khí của túi lọc tăng lên, vì vậy bụi cần ược rũ bỏ liên 
tục. Rũ bỏ lớp bụi ược thực hiện bằng các phương pháp như: Lắc cơ học, áp lực ngược 
hoặc xung khí. Trong hầu hết các trường hợp, hiệu quả của thiết bị lọc bụi túi vải là 99% 
hoặc cao hơn, và nồng ộ bụi ở ầu ra có thể ạt mức 10mg/Nm³.      lOMoARcPSD| 37054152
1.4.1.4. Thiết bị lọc bụi tĩnh iện  - 
Cấu tạo: Thiết bị có cấu tạo bao gồm một dây kim loại nhẵn, có tiết diện nhỏ, ược 
căng theo trục của ống kim loại nhờ vào ối trọng. Khi vận hành dây kim loại này sẽ ược 
cung cấp dòng iện một chiều với hiệu iện thế trong khoảng 50 – 100kv (thường ược gọi là 
cự âm hay ion hóa của thiết bị). Cực dương chính là ống kim loại ược bao quanh bởi cực 
âm này, nó sẽ ược nối ất (gọi tắt là cực lắng).    
Hình 10. Thiết bị lọc bụi tính iện   - 
Nguyên lý hoạt ộng: Một dòng iện trường mạnh sẽ ược tạo ra trong cực dương khi 
cấp iện thế cao vào cực âm. Lúc này khí thải mang bụi bị ion hóa và truyền iện tích âm cho 
các hạt bụi bởi tác dụng va chạm hay khếch tán ion. Các hạt bụi bị nhiểm iện âm sẽ di 
chuyển về cực dương rồi ọng lại trên bề mặt bên trong ống hình trụ, mất iện tích rồi rơi  xuống phễu thu bụi.      lOMoARcPSD| 37054152
1.4.2. Phương pháp xử lý bụi ướt 
 Phương pháp tách bụi ướt ược dựa trên nguyên tắc cho luồng khí chứa bụi tiếp xúc trực 
tiếp với chất lỏng mà thông thường là nước. Như vậy, bụi sẽ bị chất lỏng này giữ lại và tách 
ra khỏi dòng khí dưới dạng bùn. Phương pháp xử lý bụi bằng thiết bị lọc bụi kiểu ướt này 
có thể ược xem là ơn giản nhưng lại em lại hiệu quả rất cao. Bên cạnh ó, chất lỏng ược sử 
dụng phổ biến nhất trong thiết bị này là nước.  - Công dụng:  
+ Lọc sạch bụi mịn với hiệu quả tương ối cao. 
+ Sự kết hợp giữa lọc bụi và khử khí ộc hại (SO2, NOx) trong phạm vi có thể, ặc biệt là ối 
với các loại khí, hơi cháy có mặt trong khí thải. 
+ Kết hợp ể làm nguội khí thải hay nói cách khác là giảm nhiệt ộ của khí thải trước khi thải 
khí ra lại ngoài môi trường. 
1.4.2.1. Buồng phun – thùng rửa khí lỏng 
- Nguyên lý hoạt ộng: Dòng khí chứa bụi ược ưa vào thiết bị nhờ ống dẫn khí ặt ở phía 
dưới thân thiết bị, nước ược phun từ trên xuống dưới thông qua hệ thống vòi phun. Hạt bụi 
kết dính với giọt nước, sau ó rơi xuống áy thiết bị. Dòng khí sạch trước khi thoát ra ngoài 
thiết bị ể i vào môi trường hoặc i vào thiết bị xử lý tiếp theo phải qua bộ phận khử sương ể 
tách các hạt nước bị cuốn theo dòng khí. Vận tốc của dòng khí trong thiết bị ược duy trì 
trong khoảng: 0,6 – 1,3m/s, nếu vận tốc dòng khí lớn hơn thì 17 dòng khí có thể mang theo 
nhiều hạt nước mà bộ phận khử sương không có khả năng giữ lại.      lOMoARcPSD| 37054152   
Hình 11. Buồng phun – thùng rửa khí lỏng  
1.4.2.2. Thiết bị lọc bụi có lớp ệm bẳng vật liệu rỗng ược tưới nước 
- Nguyên lý hoạt ộng: Vật liệu rỗng ược tưới ướt bởi nước, dòng khí dẫn từ dưới lên hoặc 
i ngang xuyên qua lớp vật liệu. Khi có tiếp xúc giữa dòng khí thải mang bụi và bề mặt ược 
tưới ướt của vật liệu rỗng, hạt bụi sẽ bị giữ lại trên bề mặt vật liệu sau ó bụi bị rửa trôi và 
thải ra khỏi thiết bị ở dạng cặn bùn.    
Hình 12. Thiết bị lọc bụi có lớp ệm bẳng vật liệu rỗng ược tưới nước       lOMoARcPSD| 37054152
1.4.2.3. Thiết bị venture 
- Nguyên lý hoạt ộng: Dòng khí thải chứa bụi ược ưa vào ống Venturi với vận tốc lớn. 
Động năng của dòng khí tại chỗ thắt eo tăng nhanh. Tại chỗ thắt eo của ống Venturi có lắp 
vòi phun nước, khi khí thải i qua với vận tốc lớn sẽ cuốn theo nước và tạo thành các giọt 
nước mịn. Bụi trong khí thải sẽ va ập quán tính vào các giọt nước và bị giữ lại trên bề mặt 
giọt nước. Các hạt nước mang theo bụi chuyển ộng xoắn ống trong thân hình trụ sẽ bị ép 
vào thành và trượt xuống theo ống xả ra ngoài. Dòng khí sẽ chuyển ộng xoáy theo phương 
tiếp tuyến trong thân hình trụ và i lên ra ngoài.    
Hình 13. Thiết bị venture  
1.5. Một s Ā thiết bị quạt hút 
1.5.1. Quạt hút bụi ly tâm  
 Quạt hút bụi ly tâm là sản phẩm hoạt ộng và tạo ra lưu lượng gió lớn hơn so với thông 
thường. Thiết kế quạt thông minh giúp thiết bị hoạt ộng với ộ bền cao, tăng tuổi thọ tốt  nhất. 
Các dòng lưu lượng lớn có thể tạo ra lượng gió lên ến hơn 30.000m3/h. Sản phẩm phù 
hợp với a dạng không gian và mục ích sử dụng. Thông thường, thiết bị ược dùng với khu 
vực có diện tích từ trung bình ến cao. Với ộ ồn thấp, hiệu suất làm việc cao, sản phẩm 
luôn ược ánh giá cao trên thị trường.      lOMoARcPSD| 37054152  
Hình 14. Quạt ly tâm hút bụi     
1.5.2. Quạt ly tâm trung áp 
Quạt hút ly tâm trung áp là thiết bị hoạt ộng với cột áp trung bình. Mức áp suất dao ộng từ 
300 – 3000 Pa. Sản phẩm tạo ra lượng gió lớn, phù hợp với a dạng không gian từ nhỏ,  trung bình, ến lớn. 
Sản phẩm có thiết kế chắc chắn và dễ lắp ặt, bảo dưỡng. Đồng thời, với cơ chế hoạt ộng ly 
tâm, thiết bị em lại hiệu suất làm mát cao. Sản phẩm sử dụng chất liệu cao cấp cho tổng 
quan sang trọng và chắc chắn. 
Hiện nay, quạt trung áp ly tâm ược sử dụng cho những khu vực có ường thoát khí theo ường 
ống dẫn. Từ ó, quạt có thể hút khói, hút bụi và hút nhiệt tốt nhất. Một số vị trí thường dùng 
gồm: lò ốt, xưởng sản xuất, công trình công nghiệp,…      lOMoARcPSD| 37054152  
Hình 15. Quạt ly tâm trung áp  
1.5.3. Quạt ly tâm cao áp  
Quạt ly tâm cao áp là thiết bị dùng ể hút khí, hút bụi cưỡng bức trong các không gian rộng, 
thoáng hoặc lĩnh vực sản xuất ặc thù. Thiết bị thường ược dùng trong khu vực có lượng bụi 
cao, bụi hỗn hợp, mùn cưa, bụi vải với nồng ộ cao. 
Sản phẩm có thể hoạt ộng tốt trong iều kiện nhiệt ộ lên ến 80 ộ C. Các khu vực như lò luyện 
kim, lò ốt, mạ iện,… hoàn toàn có thể sử dụng sản phẩm làm mát. Nhờ ó, quạt ly tâm cao 
áp ược ánh giá rất cao trong lĩnh vực công nghiệp. 
Quạt hút ly tâm trung áp có thể sử dụng trong áp suất lên ến hàng ngàn Pa. Thiết bị ược cấu 
tạo chắc chắn. Hoạt ộng với công suất cao nhưng ộ ồn thấp, và iện năng tiết kiệm. 
Do ó, bạn có thể tham khảo dòng thiết bị ể em lại hiệu quả tốt nhất.      lOMoARcPSD| 37054152  
Hình 16. Quạt ly tâm cao áp  
1.5.4. Quạt ly tâm thấp áp 
 Quạt ly tâm thấp áp thường sử dụng cho khu vực có diện tích nhỏ ến trung bình. Sản phẩm 
hoạt ộng trong áp suất thấp, hiệu quả làm mát ược ánh giá cao. Lưu lượng gió thiết bị cung 
cấp khá lớn, em lại không khí tươi mới, trong lành, mát mẻ cho nơi sử dụng. 
Với thiết kế thông minh và chất liệu cao cấp, sản phẩm hoạt ộng với ộ ồn nhỏ. Tùy cấu tạo, 
thiết bị ược chia thành hai dòng: gián tiếp và trực tiếp. Trong ó, dòng quạt gắn gián tiếp 
phù hợp với môi trường chứa chất ộc hại hoặc ẩm ướt. Quạt trực tiếp thường ược dùng 
trong khu vực như phòng máy móc, phòng kỹ thuật hoặc bếp công nghiệp.        lOMoARcPSD| 37054152
Hình 17. Quạt ly tâm thấp áp           
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SƠ BỘ 
2.1. Tính toán lượng nguyên liệu cần thiết: 
- Công suất lò hơi: 20000 kg/h  
- Hiệu suất chuyển ổi: H = 85%  
- Nhiệt ộ lò hơi là 1800C và áp suất lò hơi là 9 bar Nhiệt lượng thu của lò hơi là: 
𝑄𝑡ℎ𝑢 = 𝑄1 + 𝑄2 Với:  𝑘𝑐𝑎𝑙 
𝑄1 = 𝐺𝑛 × 𝐶𝑛 × (𝑡2 − 𝑡1) = 50000 × 1 × (453 − 298) = 3,1 × 106 ( ) ℎ  𝑘𝑐𝑎𝑙 
𝑄2 = 𝐺𝑛 × 𝑟 = 50000 × 481,6 = 9,6 × 106 ( ) ℎ  6 + 4,82 × 106 = 12,7 × 106 
(𝑘𝑐𝑎𝑙) 𝑄𝑡ℎ𝑢 = 𝑄1 + 𝑄2 = 1,55 × 10  ℎ   Trong ó:     
𝐺𝑛: công suất lò hơi (kg/h)     
𝐶𝑛: nhiệt dung riêng của nước (kcal/kg. K)   
t1: nhiệt ộ ở iều kiện ở nhiệt ộ 250C, 1atm (K)  t2: nhiệt ộ làm việc 
của lò hơi (K), lấy 1800C, 9bar. 
r: Nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt ộ và áp 
suất làm việc tương ứng (kcal/kg) 
(Tra bảng nhiệt hóa hơi và áp suất làm việc của lò hơi)       lOMoARcPSD| 37054152
Nhiệt lượng tỏa ra khi ốt trấu: 
𝑄𝑡ỏ𝑎 = 𝐵 × 𝐿𝐻𝑉     Với:   
 B: Lượng nhiên liệu cần cấp (kg/h) 
 LHV: Nhiệt lượng tỏa ra khi ốt trấu (kcal/kg), ược xác ịnh theo công thức Mendeleev: 
𝐿𝐻𝑉 = 81𝐶 + 246𝐻 − 26(𝑂 − 𝑆) − 6𝑊     
Trong ó: C là phần trăm Cacbon có trong nguyên liệu     
H là phần trăm Hidro có trong nguyên liệu     
O là phần trăm Oxi có trong nguyên liệu   
S là phần trăm Lưu huỳnh có trong nguyên liệu   
W là ộ ẩm của nguyên liệu. 
Ta có bảng phần trăm các nguyên tố trong trấu như sau (Zang và cộng sự, 2019): 
Bảng 1. Thành phần nguyên tố trong trấu      C   H   O   N   S   A   W   %   40,91  5,02  33,43  0,22  0,07  10,35  10 
𝐿𝑉𝐻 = 81 × 40,91 + 246 × 5,02 − 26 × (33,43 − 0.07) − 6 × 10  𝑘𝑐𝑎𝑙    = 3621,3 (  )  𝑘𝑔 
Với hiệu suất chuyển ổi là 85%, ta có Qtỏa là:  𝑄    𝑄𝑡ỏ𝑎 =
𝑡ℎ𝑢 = 12,7 × 106 = 14,9 × 106 (𝑘𝑐𝑎𝑙 )      lOMoARcPSD| 37054152   0.85  0,85  ℎ 
Lượng nhiên liệu cần cấp là:    𝑄𝑡ỏ𝑎  7,49 × 106  𝑘𝑔  𝐵 =  = = 4136,3 ( ) 𝐿𝑉𝐻 3621,3  ℎ 
2.2. Tính toán lượng không khí cần cấp và lượng khí thải: 
Lượng không khí khô cần cấp:  𝑁𝑚3 
𝑉𝑜 = 0.089𝐶 + 0.246𝐻 − 0.033(𝑂 − 𝑆) = 3,86 ( )  𝑘𝑔𝑁𝐿 
Lượng không khí ẩm cần cấp:  𝑁𝑚3 
𝑉𝑎 = (1 + 0,0016𝑑)𝑉𝑜 = (1 + 0,0016 × 17) × 3,86 = 3,96 ( )  𝑘𝑔𝑁𝐿     
Trong ó: d là khối lượng hơi nước, d = 17 (g/kg) ở 300C và ộ ẩm là 65% 
Lượng không khí thực tế cần cấp:  𝑁𝑚3 
𝑉𝑡 = 𝑎𝑉𝑎 = 1,6 × 3,96 = 6,34 ( )  𝑘𝑔𝑁𝐿   
Trong ó: a là hệ số thừa không khí, a = 1,6 
Thể tích SO2 có trong sản phẩm cháy  𝑁𝑚3    𝑉 
= 0,683 × 0,01 × 𝑆 = 0,683 × 0,01 × 0,07 = 4,8 × 10−4 ( )    𝑆𝑂2  𝑘𝑔𝑁𝐿 
Thể tích khí CO có trong sản phẩm cháy      lOMoARcPSD| 37054152
𝑉𝐶𝑂 = 1,865 × 0,01 × 𝜂 × 𝐶 = 1,865 × 0,01 × 0,001 × 40,91  −4 ( 𝑁𝑚3 )    = 7,63 × 10    𝑘𝑔𝑁𝐿     
Trong ó: 𝜂 là hệ số cháy không hoàn toàn, 𝜂 = 0.001 
Thể tích khí CO2 trong sản phẩm cháy: 
𝑉𝐶𝑂2 = 1,853 × 0,01 × (1 − 𝜂) × 𝐶 = 1,853 × 0,01 × (1 − 0,001) × 40,91  𝑁𝑚3  = 0,76 ( )  𝑘𝑔𝑁𝐿 
Thể tích hơi nước trong sản phẩm cháy:  𝑁𝑚3 𝑉𝐻2𝑂 = 
0,111𝐻 + 0,0124𝑊 + 0,0016𝑑𝑉𝑡 = 1,97 ( 𝑘𝑔𝑁𝐿) 
Thể tích N2 trong sản phẩm cháy:  𝑁𝑚3 𝑉𝑁2 = 
0,8 × 0,01𝑁 + 0,79𝑉𝑡 = 0,8 × 0,01 × 0,22 + 0,79 × 6,34 = 5 (𝑘𝑔𝑁𝐿 )  
Thể tích O2 trong không khí thừa:  𝑁𝑚3 𝑉𝑂2 = 
0,21 × (𝑎 − 1)𝑉𝑎 = 0,21 × 0,6 × 3,96 = 0,5 ( 𝑘𝑔𝑁𝐿)  
Thể tích NOx trong sản phẩm cháy:    3,953 × 10−8 × 𝑄1.18 
3,953 × 10−8 × (1,92 × 107)1.18    𝑉𝑁𝑂𝑥 =  𝜌𝑁𝑂𝑥 × 𝐵  =  2,054 × 5305,3  𝑁𝑚3      lOMoARcPSD| 37054152 = 1,4 × 10−3 ( )  𝑘𝑔𝑁𝐿     
Với 𝜌𝑁𝑂𝑥 là khối lượng riêng của NOx, 𝜌𝑁𝑂𝑥 = 2,054 𝑘𝑔/𝑚3 
Thể tích khí N2 tham gia phản ứng tạo NOx: 
𝑁𝑚3 𝑉𝑁2(𝑁𝑂𝑥) = 
0,5𝑉𝑁𝑂𝑥 = 0,5 × 1,4 × 10 
= 7 × 10−4 (𝑘𝑔𝑁𝐿) −3 
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng tạo NOx” 𝑁𝑚3 𝑉𝑂2(𝑁𝑂𝑥) = 𝑁𝑂𝑥 = 1,4  × 10−3 (𝑘𝑔𝑁𝐿)  𝑉 
Tổng thể tích sản phẩm cháy ở iều kiện chuẩn: 
𝑉𝑆𝑃𝐶 = 𝑉𝑆𝑂2 + 𝑉𝐶𝑂 + 𝑉𝐶𝑂2 + 𝑉𝐻2𝑂 + 𝑉𝑁2 + 𝑉𝑂2 + 𝑉𝑁𝑂𝑥 − 𝑉𝑁2(𝑁𝑂𝑥) − 𝑉𝑂2(𝑁𝑂𝑥)  𝑁𝑚3  = 8,23 ( )   𝑘𝑔𝑁𝐿 
Lưu lượng khói sinh ra ở iều kiện thực tế (1800C):    𝑉𝑆𝑃𝐶 × 𝐵  (273 + 180)  𝑚3  𝐿𝑡 =  × = 15,4 ( ) 3600 298   𝑠 
Nồng ộ các chất ô nhiễm: 
106 × 𝑉𝑆𝑂2 × 𝐵 × 𝜌𝑆𝑂2    3600    𝑚𝑔    𝐶𝑆𝑂2 =  𝐿𝑡  = 102,4 ( 𝑚3 ) 
106 × 𝑉𝐶𝑂 × 𝐵 × 𝜌𝐶𝑂    𝐶𝐶𝑂 =  3600𝐿𝑡  = 69,8 ( 𝑚𝑔𝑚3 )      lOMoARcPSD| 37054152
106 × 𝑉𝐶𝑂2 × 𝐵 × 𝜌𝐶𝑂2    3600    𝑚𝑔    𝐶𝐶𝑂2 =  𝐿𝑡  = 109581 ( 𝑚3 ) 
106 × 𝑉𝑁𝑂𝑥 × 𝐵 × 𝜌𝑁𝑂𝑥    3600    𝑚𝑔    𝐶𝑁𝑂𝑋 =  𝐿𝑡  = 241,8 ( 𝑚3 ) 
10 × 𝑎 × 𝐴 × 𝐵    𝐶𝑏ụ𝑖 =  3600  = 3787,6 ( 𝑚𝑔𝑚3 )  𝐿𝑡  Trong ó:     
𝜌𝑆𝑂2 là khối lượng riêng cả SO2, 𝜌𝑆𝑂2 = 2,926 (𝑘𝑔/𝑚3)     
𝜌𝐶𝑂 là khối lượng riêng cả CO, 𝜌𝐶𝑂 = 1,25 (𝑘𝑔/𝑚3) 
𝜌𝐶𝑂2 là khối lượng riêng cả CO2, 𝜌𝐶𝑂2 = 1,977 (𝑘𝑔/𝑚3) 
Bảng 2. Thông số ô nhiễm lò hơi ốt trấu   Chऀऀ  Đơn vị   Giá trị tính   QCVN 19:2009/BTNMT   Xử lý   tiêu   CO2  mg/Nm3  109581  -  -  CO  mg/Nm3  69,8  1000  -  SO2  mg/Nm3  102,4  500  -  NOx  mg/Nm3  241,4  1000  -  Bụi  mg/Nm3  3787,6  200  Cần xử lý                 lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ     Khí thải từ lò hơi  Làm lạnh  Nước lạnh  Thiết bị giải nhiệt  Nướ     c nóng  Đường khí  Cyclone  Bụi      Đường bụi  Đường nước  Đường hóa chất  Lọc túi vải  Bụi  Ca(OH) 2  Thiết bị hấp thu  Bể chứa                    Quạt          Ống khói            
Thuyết minh sơ ồ công nghệ:       lOMoARcPSD| 37054152
Dòng khí thải sau khi ốt có nhiệt ộ cao khi i ra từ lò hơi ược ưa vào tháp giải nhiệt ể giảm 
nhiệt ộ cho dòng khí thải. Tại ây, dòng khí i qua các ống làm bằng kim loại, lượng nhiệt 
lượng từ dòng khí ược trao ổi qua các ống kim loại, từ các ống kim loại, nhiệt lượng tiếp 
tục ược trao ổi vào nước làm mát. Sau khi mất i nhiệt lượng, nhiệt ộ dòng khí giảm áng kể. 
Nước có chứa nhiệt ược ưa qua hệ thống làm mát và tiếp tục ược tuần hoàn về lại tháp giải 
nhiệt. Dòng khí sau khi giảm nhiệt ộ ược ưa qua hệ thống xử lý bụi thô là cyclone. Tại ây, 
những hạt bụi có kích thước lớn theo dòng khí i theo phương tiếp tuyến vào cyclone, với 
lực li tâm ược tạo ra do vận tốc lớn của dòng khí khiến những hạt bụi ập vào thành cyclone 
và rơi xuống áy cyclone. Bụi ược thu vào ngăn chứa bụi thông qua van tự ộng ể tránh hạt 
bụi bị theo dòng khí cuốn ra theo ường khí ra. Dòng khí sau khi ược loại bỏ những hạt bụi 
có kích thước lớn ược ưa qua hệ thống lọc túi vải, với kích thước lỗ rỗng nhỏ của lọc túi 
vải, hầu hết các hạt bụi sẽ ược giữ lại. Khi tổn thất áp lực tăng do bụi bám vào túi vải, ta 
tiến hành bơm khí nén ngược lại nhằm mục ích làm cho các hạt bụi ược bung ra khỏi túi 
vải và ược rơi xuống buồng chứa bụi. Bụi sau khi lọc sẽ ược xử lý theo quy ịnh. Dòng khí 
ược quạt hút vào tháp hấp thu tại ây thì dòng khí sẽ ược ưa vào tháp từ dưới lên, dung dịch 
Ca(OH)2 ược ưa từ trên xuống. Khi dòng khí và dung dịch gặp nhau sẽ xảy ra phản ứng hóa 
học loại bỏ ược khí ô nhiễm ra khỏi dòng thải. Toàn bộ hệ thống vận hành nhờ quạt hút ặt 
ở sau tháp hấp thụ, ta cần lắp ặt hai quạt song song luân phiên nhau vận hành ể ảm bảo hệ 
thống xử lý bụi có thể hoạt ộng nếu có một quạt bị hư. Sau cùng khí thải sẽ thoát ra ngoài 
với nồng ộ bụi nhỏ hơn 200 mg/Nm3 ạt QCVN 19:2009/BTNMT.     
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN 
4.1. Các thông s Ā cơ bản:  
- Nhiệt ộ dòng khí sau khi i ra tháp giải nhiệt: 50oC - Lưu lượng khí sau khi i qua tháp  giải nhiệt:  𝑄 = 
 = 39631 (𝑚3/ℎ) = 11(𝑚3/𝑠) 
- Độ nhớt dòng khí ở 50oC:      lOMoARcPSD| 37054152
5 × 273 + 110 × (323)1,5 = 2,1 × 10−5(𝑃𝑎. 𝑠)  𝜇 = 1,81 × 10    323 + 110  273  - Nồng ộ bụi ở 50oC:  𝐶𝑏ụ𝑖 =   = 2700,7 (𝑚𝑔/𝑚3) 
- Nồng ộ bụi ầu ra cho phép ở 50oC:  𝐶𝑏ụ𝑖 𝑟𝑎 =   = 184,5 (𝑚𝑔/𝑚3)  4.2.  Thiết bị Cyclone: 
4.2.1. Thông s Ā thiết kế Cyclone: 
- Nguyên lý hoạt ộng: bụi ược ưa vào cyclone theo phương tiếp tuyến, với lực li tâm ược 
tạo ra do vận tốc lớn của dòng khí khiến những hạt bụi ập vào thành cyclone và rơi  xuống áy. 
Khối lượng riêng của hạt bụi:𝜌𝑏 = 1500 𝑘𝑔/𝑚3 
Khối lượng riêng không khí ở 50oC:    𝜌𝑘 = 29 × 𝑃  29  3)    =  = 1,09 (𝑘𝑔/𝑚    𝑅 × 𝑇  0,0821 × 323      lOMoARcPSD| 37054152   
Hình 18. Thông số thiết kế cyclone.  
Bảng 3. Thông số thiết kế cyclone   Thông s Ā Cyclone   Hiệu suất cao  Trung bình  Lưu lượng cao  (1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  Đường kính thân  1  1  1  1  1  1  D/D  Chiều cao cửa vào  0,5  0,44  0,5  0,5  0,75  0,8  H/D  Chiều rộng cửa vào  0,2  0,21  0,25  0,25  0,375  0,35  W/D 
Đường kính ống trung tâm  0,5  0,4  0,5  0,5  0,75  0,75  De/D      lOMoARcPSD| 37054152 Chiều dài ống trung tâm  0,5  0,5  0,625  0,6  0,875  0,85  S/D  Chiều cao thân hình trụ  1,5  1,4  2  1,75  1,5  1,7  Lb/D  Chiều cao phần chóp  2,5  2,5  2  2  2,5  2  Lc/D 
Đường kính ống tháo bụi  0,375  0,4  0,25  0,4  0,375  0,4  Dd/D   
Chọn thiết kế cyclone theo loại (3): 
Số vòng quay trong thiết bị:    1  𝐿𝑐  1  2    𝑁 = × (𝐿𝑏 +  ) = 
× (2 + ) = 6 (𝑣ò𝑛𝑔)    𝐻  2  0,5  2  Đường kính cyclone là:  𝐷 =     Trong ó 
 Q: Lưu lượng dòng khí, m3/s wp: tốc ộ quy ước; 12 – 14 m/s.  Chọn 14 m/s  Chọn D = 1m 
Vận tốc thực trong Cyclone:    𝑄  11    𝑉 = 𝜋 
2 = 𝜋 × 12 = 14 (𝑚/𝑠)  × 𝐷      lOMoARcPSD| 37054152   4  4 
Đường kính hạt bụi mà hiệu quả thu hồi 50%:  9  𝜇×𝑊  9  2 ,1× 10 −5  × 0,25  ×  =  × 
2 𝜋 𝑁𝑉 ( 𝜌 − 𝜌 ) 
2 𝜋 6 × 14 ×(1500 −1,09)   𝐷𝑝𝑐 = √   √  = 7,65 (𝜇𝑚)    𝑖  𝑏  𝑘 
Tổn thất áp suất do khí i vào:    𝐻𝑊  0.125𝐷2    𝐻𝑣 = 𝐾 × 2 = 15 ×  0.25𝐷2 = 7,5 (𝑃𝑎)  𝐷𝑒 
K = hằng số phụ thuộc vào iều kiện vận hành của cyclone, K thường nằm trong 
khoảng 12 – 18 (Chọn K = 15)  1  ∆𝑃 
=× 𝜌𝑘 × 𝑉𝑖2 × 𝐻𝑣 =2 × 7.5 = 801.2 (𝑃𝑎) ×  1,09 × 14 2 
Hiệu suất tại kích thước hạt cố ịnh:  1 
𝜂𝑖 = 1 + (𝑑𝑝𝑐)2  𝑑𝑖  Trong ó:     
dpc: ường kính hạt bụi mà hiệu quả thu hồi 50%.     
di: ường kính hạt bụi cần tính hiệu suất. 
Bảng 4. Hiệu suất cyclone.   Kích thước hạt  Kích thước trung bình  𝜂  m/M  𝜂 × 𝑚/𝑀  (µm)  (µm)  (%)      lOMoARcPSD| 37054152 0-2  1  1,7  0,04  0,07  2-4  3  13,3  0,1  1,3  4-6  5  29,9  0,15  4,5  6-10  8  52,2  0,3  15,7  10-18  14  77,0  0,25  19,3  18-30  24  90,8  0,1  9,1  30-50  40  96,5  0,05  4,9  50-100  75  98,9  0,01  1,0  T ऀng   100  56 
Hiệu suất xử lý tổng của Cyclone là: H = 64,37% 
Lượng bụi còn lại sau khi xử lý là: 
𝐶𝑜𝑢𝑡 = 𝐶𝑖𝑛 × (1 − 𝐻) = 2700,7 × (1 − 0,56) = 1197,2 (𝑚𝑔/𝑚3)   
Khối lượng riêng của hỗn hợp khí thải ở 50oC: 
𝜌ℎℎ = 𝜌𝑏 × 𝑦 + (1 − 𝑦)𝜌𝑘    −6  −6  𝜌ℎℎ = 1500 ×   + (1 − 
) × 1,09 = 1,1 (𝑘𝑔/𝑚3)   
Nồng ộ bụi trong hệ khí i vào cyclone (% khối lượng)    𝐶𝑣  −6    𝑦𝑣 =  =× 100 = 0,14%    𝜌ℎℎ   
Nồng ộ bụi trong hệ khí ra khỏi cyclone (% khối lượng) 
𝑦𝑟 = 𝑦𝑣(1 − 𝐻) = 0,14 × (1 − 0,56) = 0,062% 
Tải lượng khí i vào cyclone      lOMoARcPSD| 37054152
𝐺𝑣 = 𝜌ℎℎ × 𝑄𝑣 = 1,1 × 39631 = 43594 (𝑘𝑔/ℎ) 
Tải lượng khí ra khỏi cyclone    100 − 𝑦𝑣    𝐺𝑟 = 𝐺𝑣 ×   = 43594 ×   = 43560 (𝑘𝑔/ℎ)    100 − 𝑦𝑟   
Lượng khí sạch hoàn toàn    100 − 𝑦𝑣    𝐺𝑠 = 𝐺𝑣 ×   = 43594 ×= 43533  (𝑘𝑔/ℎ)  100  Lượng bụi thu ược: 
𝐺𝑏 = 𝐺𝑣 − 𝐺𝑟 = 43594 − 43560 = 34 (𝑘𝑔/ℎ) 
Lưu lượng hệ khí i ra cyclone    𝑄𝑟 = 𝐺𝑟 = 43560  3/ℎ)  = 39963,3 (𝑚    𝜌ℎℎ  1,09 
Năng suất cyclone theo lượng khí sạch hoàn toàn      𝑄𝑠 = 𝐺𝑠 = 43533  3/ℎ)  = 39938,5 (𝑚    𝜌ℎℎ  1,09 
Khối lượng bụi thu ược sau 1 ngày: 
𝑚 = 34 × 24 = 816 (𝑘𝑔/𝑛𝑔à𝑦) 
Thể tích bụi thu ược ở cyclone con trong 1 ngày 
𝑉𝑏 = 𝑚 816 3/𝑛𝑔à𝑦) = = 544 (𝑚      lOMoARcPSD| 37054152   𝜌𝑏  1,5 
Bảng 5. Thông số thiết kế cyclone   Thông s Ā   Kí hiệu   Đơn vị   Giá trị   Đường kính thân  D  m  1  Chiều dài cửa vào  H  m  0.5  Chiều rộng cửa vào  W  m  0.25  Chiều cao ống khí ra  S  m  0.625  Chiều cao thân  Lb  m  2  Chiều cao phễu  Lc  m  2  Đường kính ống áy  Dd  m  0.25  Đường kính ống ra  Dc  m  0.5  Số vòng xoáy  N  vòng  6 
4.2.2. Tính toán cơ khí Cyclone:  Chọn vật liệu    
Thiết bị làm việc ở t = 500C 
Áp suất làm việc Plv = 1at = 9,81 × 104 N/m2 
Chọn vật liệu là thép carbon thường ể chế tạo thiết bị.  Ký hiệu thép: CT3 
Bảng 6. Thông số cơ bản của thép CT03 dùng cho cyclone   Tên gọi   Kí hiệu   Giá trị   Đơn vị   Giới hạn bền   𝜎𝑏  380 × 106  N/m2  Giới hạn chảy   𝜎𝑐  240 × 106  N/m2 
Độ giản tương Āi   𝛿  25  % 
Hệ s Ā dẫn nhiệt   𝜆  50  W/m0C 
Kh Āi lượng riêng   𝜌  7850  Kg/m3      lOMoARcPSD| 37054152
Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang iện, hàn giáp mối hai bên: 
- Hệ số hiệu chỉnh: 𝜂 = 1 
- Hệ số an toàn kéo 𝜂𝑘 = 2,6 
- Hệ số an toàn bền chảy 𝜂𝑐 = 1,5 
- Hệ số mối hàn 𝜑ℎ = 0,95 
• Xác ịnh ứng suất cho thép của thép CT3 
Theo giới hạn bền: [𝜎𝑏] =   𝜎𝑏 × 𝜂 =  380 × 106 × 1 = 146,2 ×  106(𝑁/𝑚2) 𝑛𝑘  2,6  Trong ó: 
𝜎𝑏: giới hạn bền, 𝜎𝑏 = 380 × 106 𝑁/𝑚2 nc: hệ  số an toàn kéo, nk = 2,6 
 𝜂: Hệ số hiệu chỉnh, 𝜂 = 1 
Theo giới hạn chảy: [𝜎𝑐] =   𝜎𝑐 × 𝜂 =  240 × 106 × 1 = 160 ×  106(𝑁/𝑚2) 𝑛𝑐  1,5  Trong ó: 
𝜎𝑏: giới hạn bền chảy, 𝜎𝑐 = 240 × 106 𝑁/𝑚2 
nc: hệ số an toàn bền kéo, nc = 1,5 𝜂: Hệ số hiệu  chỉnh, 𝜂 = 1 
Lấy giới hạn bé hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất cho phép tiêu chuẩn.      lOMoARcPSD| 37054152
[𝜎] =146,2 × 106 Đường  kính quy ổi: Dt =1 m 
Chiều dày thiết bị cyclone:    𝐷𝑡 × 𝑃  1 × 9,81 × 104  𝑆 =  2[𝜎] × 𝜑ℎ + 𝐶 =  2 × 146,2 × 106 × 0.95 + 
0.0023 = 0.0027 (𝑚) = 2.7 (𝑚𝑚)    Trong ó:     
C là hệ số bổ sung, C = C1 + C2 + C3 + C0 = 1+0,4+0,4+0,5=2,3 (mm)     
C1 là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học 0,1mm/năm, Chọn C1 = 1 (mm)     
C2 là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học, chọn C2 = 0.4 (mm)     
C3 là hệ số bổ sung do dung sai âm, C3 = 0.4 (mm)     
C0 là hệ số tròn kích thước, chọn Co = 0.5 (mm) 
Chọn S = 4mm (theo Tính toán, thiết kế các chi tiết hóa dầu và dầu khí – Hồ Lê Viên, 
chiều dày tối thiểu của thân hình trụ ường kính 1m là 4mm).  
• Kiểm tra lại ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử tính  toán 
Áp suất thử Pth ược tính theo công thức (Bảng XIII – 5 – trang 358 – Sổ tay quá trình thiết 
bị công nghệ hóa chất tập 2, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật) 
Pth = 1,5 × Plv = 1,5 × 9,81 × 104 = 14,72 × 104 
Ứng suất theo áp suất thử tính toán:   
[𝐷𝑡 + (𝑆 − 𝐶) × 𝑃𝑡 
(1 + (0,004 − 0,0023) × 14,72 × 104    𝜎 = =   
2 × (𝑆 − 𝐶) × 𝜑ℎ 
2 × (0.004 − 0.0023) × 0.95      lOMoARcPSD| 37054152 = 45 × 106(𝑁/𝑚2)  𝑋é𝑡 
𝜎𝑘 = 380 × 106 = 317 × 106 > 45 × 106(𝑁/𝑚2)    1,2  1.2 
Vậy thân tháp có bề dày S = 4 mm thỏa mãn iều kiện bền và áp suất làm việc. 
• Khối lượng thiết bị - Phần hình trụ: 
𝑚𝑡𝑟ụ = 𝑉 × ρ = 𝜋 × (𝐷𝑛2 − 𝐷𝑡2) × 𝐻 × ρ = 196,5 (𝑘𝑔)  4  - Phần hình nón: 
𝑚𝑛ó𝑛 = 𝑉 × ρ = (𝑉2 − 𝑉𝑡2) × 𝐻 × ρ = 122,5 (𝑘𝑔) - Phần  ống tâm:   
𝑚𝑜𝑡 = 𝑉 × ρ = 𝜋   2  2     
× (𝐷𝑛 − 𝐷𝑡 ) × 𝐻 × ρ = 30,6 (kg)  4  -  Phần ống ầu ra: 
𝑚𝑟 = 𝑉 × ρ = 𝜋 × (𝐷𝑛2 − 𝐷𝑡2) × 𝐻 × ρ = 12,2 (kg)  4  - Phần cửa vào: 
𝑚𝑐𝑣 = 𝑉 × ρ = (𝑆𝑛2 − 𝑆𝑡2) × 𝐻 × ρ = 14,7 (kg) Vậy tổng  khối lượng là: 
𝑚𝑡 = 𝑚𝑡𝑟ụ + 𝑚𝑛 + 𝑚𝑜𝑡 + 𝑚𝑐𝑣 = 376,5 (𝑘𝑔)  Tính bích:  Bao gồm các loại bích: 
Bích n Āi cửa tháo bụi:  Số lượng: 1      lOMoARcPSD| 37054152
Chọn bích liền bằng thép ể nối thiết bị (tra bảng XIII.27 trang 417 Sổ tay Quá trình và thiết 
bị công nghệ hóa chất – tập 2) 
Đường kính trong: Dt = 250 mm 
Đường kính ngoài: D0 = 273 mm 
Đường kính ngoài của bích: D = 390 mm 
Đường kính tâm bulong: Db = 320 mm Đường kính  mép vát: Dl = 310 mm 
Đường kính bulong: db = M20  Số bulong: 12 cái 
Chiều cao bích: 26 mm Khối lượng  bích: 
𝑚 = 2 × 𝜋 × (𝐷2 − 𝐷𝑡2) × ℎ × 𝜌 = 26,9 (𝑘𝑔)  4 
Bích n Āi cửa vào:  Số lượng: 1 
Chọn bích liền bằng thép hình chữ nhật ể nối thiết bị 
Chiều dài trong: Lt = 500 mm 
Chiểu dài ngoài: Ln = 630 mm 
Chiều rộng trong của bích: Wt = 250 mm 
Chiều rộng trong của bích: Wn = 380 mm Đường kính  mép vát: Dl = 212 mm 
Đường kính bulong: db = M20  Số bulong: 18 cái  Chiều cao bích: 30 mm  Khối lượng bích:      lOMoAR cPSD| 37054152
𝑚 = (𝐿𝑛 × 𝑊𝑛 − 𝐿𝑡 × 𝑊𝑡) × ℎ × 𝜌 = 26.9 (𝑘𝑔) Bích n Āi 
Āng tâm và Āng thoát khí:  Số lượng: 1 
Chọn bích liền bằng thép ể nối thiết bị (tra bảng XIII.27 trang 417 Sổ tay Quá trình và 
thiết bị công nghệ hóa chất – tập 2) Đường kính trong: Dt = 504 mm 
Đường kính ngoài: D0 = 511 mm 
Đường kính ngoài của bích: D = 630 mm 
Đường kính tâm bulong: Db = 580 mm Đường kính  mép vát: Dl = 550 mm 
Đường kính bulong: db = M20  Số bulong: 20 cái 
Chiều cao bích: 30 mm Khối lượng  bích:  𝑚 = 2 
× 𝜋 2 − 𝐷𝑡2) × ℎ × 𝜌 = 52.9 (𝑘𝑔) × (𝐷  4 
Tính chân ỡ, tai treo: 
Khối lượng toàn cyclone: m = 376,5+ 26,9 + 26.9 + 52,9 = 488,6 kg 
Tải trọng của toàn cyclone: P = m×g = 488,6 × 9,81 = 4793,2 (N) Chân ỡ:  Chọn tháp có 4 chân ỡ 
Tải trọng ặt lên một chân ỡ:    𝑃  4793,2    𝐺 =  =  = 1198,3 (𝑁)    4  4 
Chọ n châ n đỡ hì nh vuọọng câ nh 1.2 m  F = 1,2m x 1,2m = 1,5 m2  Chiều cao = 2,5 m Tai treo:  Chọn 4 tai treo      lOMoARcPSD| 37054152
Tải trọng ặt lên một tai treo = 1198,3 (N) 
Tra bảng XIII.36 trang 438 Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - tập 2:  L= 80 mm  B= 55 mm  B1= 70 mm H=  125 mm s= 4 mm  l= 30 mm a= 15  mm d= 14 mm 
Tải trọng cho phép lên bề mặt ỡ q= 0,24x106 N/m2   4.3. 
Thiết bị lọc túi vải 
4.3.1. Thông s Ā thiết kế lọc túi vải: 
Lưu lượng khí cần lọc Q = 39630,5 𝑚3/ℎ = 11 𝑚3/𝑠 
Nồng ộ bụi vào thiết bị 𝐶𝑣 = 1286,2 𝑚𝑔/𝑚3 
Nhiệt ộ khí bụi vào thiết bị là 500𝐶 
Khối lượng riêng của không khí khô ở 500𝐶: pk = 1,09 kg/m3 
Khối lượng riêng của bụi pb = 1500 kg/m3 
Nhiệt ộ không khí ra tk = 500C 
Nồng ộ bụi ra khỏi thiết bị túi vải theo QCVN 19:2009/BTNMT, loại B CTC = 200 
mg/m3 ở iều kiện tiêu chuẩn (250C và ấp suất bằng 760 mmHg) 
Ở iều kiện thường t = 500C, nồng ộ ra:    𝑇(250𝐶)  273 + 25  𝑚𝑔  𝐶50 = 𝐶𝑇𝐶 ×  𝑇(500𝐶) = 200 ×  273 + 50 = 184,52( 𝑚3 )      lOMoARcPSD| 37054152
Nồng ộ tối a cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải của các cơ sở sản xuấtt, chế 
biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí:   (Theo QCVN 19:2009/BTNMT). 
Hiệu suất làm việc của thiết bị: 
(Công thức 9-18, trang 315, Kỹ thuật thông gió, Trần Ngọc Chấn)    𝐶𝑣  1286,2 − 184,52    𝜂 = =× 100 = 85.65%    𝐶𝑟  1286,2 
Chọn túi vải loại Acrylic 
+ Đường kính túi vải = 0,25 m 
+ Chiều dài của túi vải = 4 m 
+ Diện tích một ống tay áo: 
S1 túi vải = π × D × H = π × 0,25 × 4 = 4,4 m2 
+ Diện tích bề mặt lọc    𝑆 = 𝑄  11.01  2    =  = 550,5 𝑚    𝐴  0,02  𝐶  Số túi vải cần:    𝑆  550,5 
𝑛 = = = 175,3 túi 𝑆1 3,14   Chọn 176 túi vải 
Vậy thiết kế chia làm 2 ơn nguyên, mỗi ơn nguyên gồm 8 hàng và mỗi hàng 11 túi vải. 
Khoảng cách giữa các túi (ngang dọc như nhau): 0,25 m.      lOMoARcPSD| 37054152
Khoảng cách từ túi vải ngoài ến thành thiết bị: 0.25 m 
Chọn chiều cao phễu xả bụi = 1,5 m 
- Chiều cao thùng chứa bụi = 0,5 m 
- Chiều cao hệ thống xả bụi tự ộng = 0,3 m 
- Chọn chiều cao phía trên túi vải = 1 m 
- Chọn chiều cao phía dưới túi vải = 0,7 
Vậy chiều cao thiết bị lọc túi vải 
H = 1,5 + 0,5 + 0,3 + 1 + 0,7 + 4 = 8 m 
Chiều dài của thiết bị túi vải 
L = 0,25 × 11 + 0,25 × 12 = 5,75 m 
Chiều rộng của thiết bị túi vải 
B = 0,25 × 8 + 0,25 × 9 = 4,25 m 
• Khối lượng bụi thu ược: 
- Lượng hệ khí vào ống tay áo:  𝑘𝑔 
𝐺𝑉 = ρℎℎ × Qv = 1,1 × 39630,5 = 43593,55 ( ) ℎ 
- Nồng ộ bụi trong hệ khí i vào thiết bị lọc tay áo (%khối lượng)    𝐶𝑣  1286,2 × 10−6  𝑦𝑣 =  = × 100 = 0,12% ρℎℎ 1,1 
- Nồng ộ bụi trong hệ khí i ra khỏi thiết bị (%khối lượng) 
𝑦𝑟 = 𝑦𝑣(1 − 𝜂) = 0,12 × (1 − 0,8565) = 1,7 × 10−2 % 
- Lượng hệ khí ra khỏi thiết bị      lOMoARcPSD| 37054152   100 − 𝑦𝑣  100 − 0,12  𝑘𝑔  𝐺𝑟 = 𝐺𝑉 × 
100 − 𝑦𝑟 = 43593,55 × 100  − 1,7 × 10−2 =  43548,64 ( ℎ ) 
- Lượng khí sạch hoàn toàn là:    100 − 𝑦𝑣  100 − 0,12  𝑘𝑔    𝐺𝑠 = 𝐺𝑉 ×   = 43593,55 ×   = 43541,24 (  )    100  100  ℎ 
- Lưu lượng hệ khí i ra khỏi thiết bị    𝐺𝑟  43548,64  𝑚3  𝑄𝑟 =  = = 39589,67 ( ) ρℎℎ 1,1 ℎ 
 Trong ó: ρℎℎ là khối lượng riêng của hỗn hợp khí 
- Năng suất của thiết bị lọc theo lượng khí sạch hoàn toàn    𝐺𝑠  43541,24  𝑚3  𝑄𝑠 =  = = 39582,94 ( ) ρ𝑘 1,1   ℎ 
 Trong ó: ρ𝑘 là khối lượng riêng của không khí 
- Lượng bụi thu ược trong 1 ngày  𝑘𝑔 
𝐺𝑏 = 𝐺𝑉 − 𝐺𝑟 = (43593,55 − 43548,64) × 24 = 1078,56 ( )  𝑛𝑔à𝑦 
- Thể tích bụi thu ược trong 1 ngày    𝑚  1078,56  𝑚3    𝑉𝑖 = == 0,719 ( )    ρ𝑏  1500  𝑛𝑔à𝑦 
- Hiệu suất thực tế của quá trình xử lý:      lOMoARcPSD| 37054152   𝐺𝑉 − 𝐺𝑟  43593,55 − 43548,64   × 100 =   × 100 = 85,85 %    𝐺𝑉 − 𝐺𝑠  43593,55 − 43541,24 
• Chọn máy nén khí dùng ể rung rũ bụi. 
- Chọn áp suất chịu tải của túi vải:  10 × 106𝑁    𝑃 =  2 = 98,7 𝑎𝑡𝑚  𝑚 
- Chọn thiết bị lọc bụi tay áo có hệ thống phụt khí nén kiểu xung lực ể giũ bụi. 
- Thời gian rũ bụi rất ngắn, thường chỉ vài giây ối với thiết bị rũ bụi bằng khí nén. 
Chọn thời gian rũ bụi là 3 giây 
- Thời gian giữa hai lần giũ bụi là 1 – 5 phút. Chọn t = 2 phút 
(Theo bài giảng kỹ thuật xử lý khí thải – TS. Trần Tiến Khôi) 
- Thể tích của một túi vải  𝑉1 = 
𝜋 × 𝐷2 × 𝐿 = 𝜋 × 0,25 2 × 4 = 0,2 𝑚3    4  4 
Trong ó: 𝑉1: Thể tích một túi lọc (𝑚3) 
 D: ường kính của túi vải (m), D = 0,25 m 
L: chiều dài của túi vải (m), L = 4 m 
→ Thể tích một hàng túi vải lọc: 
Vh = n × V1 = 11 × 0,2 = 2,2 m3 Ta  có: PV = nRT  Trong ó: 
- P là áp suất khối khí (atm) 
- V là thể tích khối khí (m3)  - n là số mol khối khí      lOMoARcPSD| 37054152
- R là hằng số khí (J/mol.K)   
- T là nhiệt ộ khối khí (K) 
Do lượng khí nén cần sử dụng ể rũ bụi ở mỗi ống túi vải bằng với thể tích của nó nên với 
iều kiện ở áp suất 5atm (cho nhiệt ộ, khối lượng riêng không ổi), nên: 
- Thể tích khí nén cho mỗi lần giũ bụi:    𝑉𝑛 = 𝑉ℎ  2,2  3    =  = 0,44 𝑚    5  5 
- Lưu lượng khí nén cho mỗi lần giũ bụi:    𝑉𝑛  0,44  𝑚3  𝑚3    𝑄 =  =  = 0,147 (  ) = 530 ( )    𝑡  3  𝑠  ℎ 
t là thời gian giũ bụi cho một hàng, lấy t = 3 giây. 
Tổn thất áp suất của thiết bị túi vải ược tính theo công thức thực nghiệm. 
ΔP = 1,7 × vf ± 40% = 1,7 × 2,95 ± 40% = 5,015 ± 2,006 (inH2O) = 1249,18 (Pa)  Trong ó: 
- ΔP: tổn thất áp suất của thiết bị, inH2O 
- vf: vận tốc lọc, vf = 0,015 m/s = 2,95 ft/min 
Do hiệu suất của thiết bị lọc bụi túi vải là 85,65%. Do ó hàm lượng bụi mà túi vải lọc  ược là: 
𝐶𝑣 = 85,65% × 1286,2 = 1101,63 𝑚𝑔/𝑚3 
- Lượng bụi còn lại sau xử lý: 
Cr = 1286,2 – 1101,63 = 184,57 mg/m3      lOMoARcPSD| 37054152
So với QCVN 19:2009/BTNMT thì sau xử lý nồng ộ bụi ra ạt yêu cầu của tiêu chuẩn. 
Nguyên tắc giũ bụi  
Sau khi giũ bụi cho hàng thứ nhất xong, sau 2 phút valve khí tại hàng thứ hai sẽ hoạt ộng 
giũ bụi cho hàng túi thứ hai. Quá trình này sẽ lặp i lặp lại cho tới hàng túi vải cuối cùng. 
Khi ó một chu kỳ rũ bụi mới cho hàng thứ nhất lại bắt ầu. 
Chu kỳ rũ bụi cho một hàng tay áo = 11 × 2 × 60 + 10 × 3 = 22,6 phút. 
 Chọn máy nén có áp suất 5atm, lưu lượng khí nén cho một lần rũ bụi là 720 m3 /h. 
Bảng 7. Thông số thiết kế và kích thước túi vải lọc   Thông s Ā   Ký hiệu   Đơn vị   Giá trị   Kích thước thiết bị  L x B x H  m 
5,75 × 4,25 × 8   túi vải   
Kích thước túi vải     Đường kính túi vải  D  m  0,25  Chiều dài túi vải  L  m  4  Số túi vải  _  túi  176  Số ơn nguyên  n    2  Khoảng cách giữa  _  m  0,25  các túi vải 
4.3.2. Tính toán cơ khí thiết bị túi vải:  Chọn vật liệu    
Thiết bị làm việc ở t = 500C 
Áp suất làm việc Plv = 5atm = 50,6 × 104 N/m2 
Chọn vật liệu là thép carbon thường ể chế tạo thiết bị.  Ký hiệu thép: CT3      lOMoARcPSD| 37054152
Bảng 8. Thông số cơ bản của thép CT03 dùng cho lọc túi vải   Tên gọi   Kí hiệu   Giá trị   Đơn vị   Giới hạn bền   𝜎𝑏  380 × 106  N/m2  Giới hạn chảy   𝜎𝑐  240 × 106  N/m2 
Độ giản tương Āi   𝛿  25  % 
Hệ s Ā dẫn nhiệt   𝜆  50  W/m0C 
Kh Āi lượng riêng   𝜌  7850  Kg/m3 
Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang iện, hàn giáp mối hai bên: - Hệ số hiệu  chỉnh: 𝜂 = 1 
- Hệ số an toàn kéo 𝜂𝑘 = 2,6 
- Hệ số an toàn bền chảy 𝜂𝑐 = 1,5 
- Hệ số mối hàn 𝜑ℎ = 0,95 
• Xác ịnh ứng suất cho thép của thép CT3    𝜎𝑏  380 × 106  6 
Theo giới hạn bền: [𝜎𝑏] =   × 𝜂 = 
 × 1 = 146,2 × 10 (𝑁/𝑚2) 𝑛𝑘   2,6  Trong ó: 
𝜎𝑏: giới hạn bền, 𝜎𝑏 = 380 × 106 𝑁/𝑚2 nc: 
hệ số an toàn kéo, nk = 2,6 
 𝜂: Hệ số hiệu chỉnh, 𝜂 = 1   
Theo giới hạn chảy: [𝜎𝑐] = 𝜎𝑐  240 × 106  6(𝑁/𝑚2)  × 𝜂  =× 1 = 160 × 10  𝑛𝑐 1,5  Trong ó:      lOMoARcPSD| 37054152
𝜎𝑏: giới hạn bền chảy, 𝜎𝑐 = 240 × 106 𝑁/𝑚2 
nc: hệ số an toàn bền kéo, nc = 1,5 𝜂: Hệ số hiệu  chỉnh, 𝜂 = 1 
Lấy giới hạn bé hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất cho phép tiêu chuẩn.  [𝜎] =146,2 × 106 
Đường kính tương ương của tiết bị  (5,72 + 4,25) × 2  𝐷 =   = 3,2 (𝑚)  2𝜋 Chiều  dày thiết bị túi vải:    𝐷𝑡 × 𝑃  3,2 × 50,6 × 104  𝑆 =  2[𝜎] × 𝜑ℎ + 𝐶 =  2 × 146,2 × 106 × 0.95 + 
0.002 = 0.008 (𝑚) = 8 (𝑚𝑚)    Trong ó:     
C là hệ số bổ sung, C = C1 + C2 + C3 + C0 = 1+0,4+0,4+0,5=2 (mm)     
C1 là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học 0,1mm/năm, Chọn C1 = 1 (mm)     
C2 là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học, chọn C2 = 0.4 (mm)     
C3 là hệ số bổ sung do dung sai âm, C3 = 0.4 (mm)     
C0 là hệ số tròn kích thước, chọn Co = 0.2 (mm) 
Chọn chiều dày thép làm lọc túi vải là 8mm 
Kiểm tra lại ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử tính toán      lOMoARcPSD| 37054152
Áp suất thử Pth ược tính theo công thức (Bảng XIII – 5 – trang 358 – Sổ tay quá trình 
thiết bị công nghệ hóa chất tập 2, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật) 
Pth = 1,5 × Plv = 1,5 × 5,06 × 104 = 76 × 104 
Ứng suất theo áp suất thử tính toán:  𝜎 
= [𝐷𝑡 + (𝑆 − 𝐶) × 𝑃𝑡 
= (1 + (0,008 − 0,002) × 76 × 104 = 38,8 × 106(𝑁/𝑚2)   
2 × (𝑆 − 𝐶) × 𝜑ℎ 
2 × (0.008 − 0.002) × 0.95  𝑋é𝑡 
𝜎𝑘 = 380 × 106 = 317 × 106 > 38,8 × 106(𝑁/𝑚2)    1,2  1.2 
Vậy thân tháp có bề dày S = 8 mm thỏa mãn iều kiện bền và áp suất làm việc.  4.4. 
Tính toán trở lực: 
4.4.1. Trở lực ường Āng sau cyclone và trước túi vải: 
- Lưu lượng ra của cyclone: Qr = 39589,67 (m3/h) = 11 (m3/s)  Vận tốc vào: Vt = 15 m/s 
Đường kính ống vào: 𝐷𝑡 = (
4𝑉𝑡×𝑄×𝜋𝑟)0,5 = ( 15×𝜋 4×11 )0,5 = 1 (𝑚) 
Chọn ống có ường kính: Dt = 1 m 
Trở lực ường ống trước thiết bị: ΔP1 = ΔPms+ ΔPcb  Trong ó: 
- ΔP: là trở lực ường ống (N/m2). 
- ΔPms: là trở lực ường ống do ma sát (N/m2). 
- ΔPcb: là trở lực cục bộ ường ống (N/m2).      lOMoARcPSD| 37054152
Trở lực ường ống do ma sát    𝑙  ρhhk × 𝑉2    ΔPms = λ ×  ×      𝐷  2  Trong ó: 
- l: Chiều dài ống dẫn khí từ cyclone ến túi vải (m) - ω: Vận tốc thực khí trong ống,  ω = 15 (m/s). 
- Dt: Đường kính ống thải, Dt = 1 m  Hệ số Renold:    ω × 𝐷𝑡 × ρhhk  15 × 1 × 1,1    𝑅𝑒 = = 2,06 × 10−5 = 796150  µ 
Chọn ống dẫn bằng thép nên có ộ nhám Δ = 0,05 mm = 5 × 10-5 (m) 
Ta thấy Renol nằm trong khoảng  𝑑  𝑑    λ = 0,11 × (Δ  68 0,25 = 0,012 (𝑃𝑎)    +  )    𝐷  𝑅𝑒  0,012 × 5 × 1,09 × 152  ΔP𝑚𝑠 =   = 7,3(𝑃𝑎) 2 × 1 
- Trở lực ường ống do tổn thất cục bộ sau ường ống cyclone:  𝜉 × ρhhk × 𝑉2  ΔP𝑐𝑏 =   2 × 𝑔  Trong ó:  Khuỷn cong: 3 
Trợ lực cục bộ: 𝜉0 = 0,2 × 3 = 0,6      lOMoARcPSD| 37054152 A = 130 x 3 = 390    𝐴    𝜉 = 𝜉0 +   = 0,6 +   = 0,6  𝑅𝑒  Suy ra:    𝜉 × ρhhk × 𝑉2  0,6 × 1,09  2  𝑁  ΔP𝑐𝑏 =  2 × 𝑔 == 7,53 (𝑚 2) 2 ×  9,81 
- Trở lực ường ống trước thiết bị: 
𝑁 ΔP1 = ΔP𝑚𝑠 + ΔP𝑐𝑏  = 7,3 + 7,53 = 14,83 (𝑚 2)   
4.4.2. Trở lực ường Āng sau túi vải 
- Lưu lượng ra của 1 túi vải: Qr = 19795 (m3/h) = 5,5 (m3/s) Vận tốc vào: Vt = 15 m/s 
Đường kính ống vào: 𝐷𝑡 = (
4𝑉𝑡×𝑄×𝜋𝑟)0,5 = ( 15×𝜋 4×5,5)0,5 = 0,7(𝑚) 
Chọn ống có ường kính: Dt = 0,7 m 
Trở lực ường ống trước thiết bị: ΔP1 = ΔPms+ ΔPcb  Trong ó: 
- ΔP: là trở lực ường ống (N/m2). 
- ΔPms: là trở lực ường ống do ma sát (N/m2).      lOMoARcPSD| 37054152 - 
ΔPcb: là trở lực cục bộ ường ống (N/m2). 
Trở lực ường ống do ma sát    𝑙  ρhhk × 𝑉2    ΔPms = λ ×  ×      𝐷  2  Trong ó: 
- l: Chiều dài ống dẫn khí từ túi vải ến quạt (m) - ω: Vận tốc thực khí trong ống, ω =  15 (m/s). 
- Dt: Đường kính ống thải, Dt = 0,7 m  Hệ số Renold:    ω × 𝐷𝑡 × ρhhk  15 × 0,7 × 1,1    𝑅𝑒 =  µ  = 2,06 × 10−5 =  557304,3 
Chọn ống dẫn bằng thép nên có ộ nhám Δ = 0,05 mm = 5 × 10-5 (m) 
Ta thấy Renol nằm trong khoảng  𝑑  𝑑    λ = 0,11 × (Δ  68 0,25 = 0,013 (𝑃𝑎)    +  )    𝐷  𝑅𝑒  0,013 × 5 × 1,09 × 152  ΔP𝑚𝑠 =   = 11,4(𝑃𝑎) 2 × 0,7 
- Trở lực ường ống do tổn thất cục bộ sau ường ống túi vải:  𝜉 × ρhhk × 𝑉2  ΔP𝑐𝑏 =   2 × 𝑔      lOMoARcPSD| 37054152 -  Trong ó:  Khuỷn cong: 4 
Trợ lực cục bộ: 𝜉0 = 0,2 × 4 = 0,8  A = 130 x 4 = 520    𝐴    𝜉 = 𝜉0 +   = 0,8 +   = 0,8    𝑅𝑒    Suy ra: 
𝜉 × ρhhk × 𝑉2 0,8 × 1,09  2  𝑁 ΔP𝑐𝑏 = 
2 × 𝑔 = 2 × 9,81 = 10,01 (𝑚 2) 
- Trở lực ường ống trước thiết bị:  𝑁 
ΔP2 = ΔP𝑚𝑠 + ΔP𝑐𝑏 = 11,4 + 10,01 = 21,41(𝑚 2) - Tổng 
trở lực toàn ống dẫn:  𝑁 
ΔP𝑜𝑑 = ΔP1 + ΔP2 = 14,83 + 21,41 = 36,24(𝑚 2) 
Trở lực toàn bộ hệ thống 
∆𝑃 = ∆𝑃𝑐𝑙 + ∆𝑃𝑡𝑣 + ΔP𝑜𝑑 = 801,2 + 1249,2 + 36,24 = 2086,64(𝑃𝑎)  4.5. 
Tính toán quạt hút: 
- Công suất yêu cầu của quạt:  𝑄 × ΔP      lOMoARcPSD| 37054152 -  𝑁 =    1000 × 𝜂  Trong ó: 
Q: Năng suất của quạt, m3/s 
ΔP: Áp suất toàn phần, Pa 
- Hiệu suất tổng của quạt: 
𝜂 = 𝜂1 × 𝜂2 × 𝜂3 = 0,9 × 0,95 × 0,9 = 76,95 (%) Trong ó: 
 𝜂1: Hiệu suất lý thuyết của quạt 
𝜂2: Hiệu suất của ổ ỡ, 𝜂2 = 0,95 − 0,97 
𝜂3: Hiệu suất ối với hệ truyền bằng ai, 𝜂3 = 0,9 − 0,95  Lưu lượng vào quạt: 
Qv = 1,1 x Qr = 1,1 x 11 = 12,1 (m3/s) - Công suất yêu  cầu của quạt:    𝑄𝑣 × ∆𝑃  12,1 × 2086,6    𝑁 = == 32,8 𝑘𝑊    1000 × 𝜂  1000 × 76,95% 
- Công suất thực tế của quạt: 
Ntt = k x N = 1,2 × 32,8 = 39,4 (kW) 
Công suất thực của quạt bằng 1,2 lần công suất tính toán 
Bảng 9. Thông số kỹ thuật quạt   Nhãn hiệu   SYSTEM FAN  Chủng loại   Hút/thổi  Model   SCD – D10  Xuất xứ   Việt Nam      lOMoARcPSD| 37054152 -  Công suất   45 kW  Áp suất   1500 – 3000 Pa  Điện áp   380 (V)  Lưu lượng   33000 - 42000 (m3/h) 
Diện tích cửa hút   0.5 m2 
Diện tích cửa th ऀi   0.42 m2   
4.6. Tính toán Āng khói 
- Đường kính ống khói:  4 × 𝑄  𝐷𝑜𝑘 = √(𝑚)  𝜋 × 𝑣  Trong ó: 
Q: Lưu lượng khí thải túi vải, Q = 39589,68 m3/h = 11 m3/s v: 
Vận tốc dòng khí trong ống khói. Chọn v = 15 m/s 
(Nguồn: trang 369, Trần Xoa (2005). Sổ tay Quá Trình và Thiết Bị Công Nghệ Hóa Chất, 
tập 1, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật).   4 ×𝑄  4 × 39589,67  √  = √  𝐷𝑜𝑘 = 𝜋×𝑣  𝜋× 15 × 3600 =    0,93(𝑚)  Chọn Dok = 1 (m). 
Nồng ộ bụi thải cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT ối với tổng bụi lơ lửng là:  Cmax = 200 mg/m3      lOMoARcPSD| 37054152 - 
Nồng ộ chất ô nhiễm có sắn, giả sử Cnền = 0 
Nhiệt ộ của khí thải ầu ra là: 500C. Nhiệt ộ không khí xung quanh là: 300C. 
- Vậy ộ cao ống khói tối thiểu là: 
𝐴 × 𝑀 × 𝐹 × 𝑛 × 𝑚    𝐻 = √  3   
𝑐𝑚𝑎𝑥 × √𝑄 × ∆𝑇  Trong ó: 
- A: Hệ số ổn ịnh của khí quyển. Đối với Việt Nam A = 200 – 240 [s2/3(oC)2/3]. Chọn A  = 240  - Cmax = 184,57 mg/m3  - Q = 11 m3/s 
- M = Q x Cmax = 11 × 184,57 = 2030,27 mg/s = 2,03 × 10-3 kg/s 
- F: Hệ số kể ến loại chất khuếch tán. Đối với bụi F = 2; F = 2,5; F = 3 lần lượt ứng với 
các trường hợp có hiệu suất lọc là: 𝜂 ≥ 90%; 90% ≤ 𝜂 ≤ 75% 𝑣à 𝜂 ≤ 
75% hoặc không có thiết bị lọc bụi. Với 𝜂 = 99%, 𝑐ℎọ𝑛 𝐹 = 2 
ΔT = 50 – 30 = 20oC : hiệu số chênh lệch nhiệt ộ. 
- m,n: hệ số không thứ nguyên kể ến iều kiện thoát ra của khí thải ở miệng ống khói.  103 × 𝑣2 × 𝐷   
𝑚 = 𝑔(𝑓)𝑣ớ𝑖 𝑓 = 2 × ΔT    𝐻  3 𝑄×ΔT  √ 
𝑛 = 𝑔(𝑉𝑚) 𝑣ớ𝑖 𝑉𝑚 = 0,65 ×  𝐻  Vận tốc nguy hiểm:      lOMoARcPSD| 37054152 -  103 × 𝑣2 × 𝐷    𝑓 = 2 × ΔT    𝐻 Trong ó: 
W: vận tốc của ống khói 
D: Đường kính của ống khói H: là 
chiều cao thực của ống khói 
Giải sử chiều cao ống khói là 25 (m), ta có:    103 × 𝑣2 × 𝐷  103 × 152 × 1    𝑓 = 2 × ΔT = 252 × 20  = 18  < 100  𝐻  𝑚 = (0,67      𝑉𝑚 = 0,65 ×  < 2𝑚/𝑠 
Suy ra: n= 3 – [(Vm – 0,3) × (4,36 – Vm)]0,5 = 1,23 
Thay giá trị m, n vào biểu thức tính chiều cao ống khói, ta có:     × 2 × 1,23 × 0,5    𝐻 = √  √ 23,2 𝑚    𝑚𝑎𝑥   𝑄 × ∆𝑇    103 × 𝑣2 × 𝐷  103 × 152 × 1  𝑓   𝑚 = (0,67    𝑉𝑚 = 0,65 ×        lOMoARcPSD| 37054152 - 
Suy ra: n = 3 – [(Vm – 0,3) × (4,36 – Vm)]0,5 = 1,2 
Thay giá trị m, n vào biểu thức tính chiều cao ống khói, ta có:     × 2 × 1,2 × 0,48    𝐻 = √  √ 22,5 𝑚    𝑚𝑎𝑥   𝑄 × ∆𝑇 
Tiếp tục tính lặp cho ến khi chiều cao không ổi. Chọn H = 22 m 
Hệ số an toàn ối với các công trình xung quanh cao nhất: n = 2,5 
Do nhà máy nằm trong khu công nghiệp nên công trình xung quanh không quá cao, nên 
chiều cao 24,5 m là ảm bảo an toàn.          lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  5.1. Kết luận: 
Hệ thống xử lý bụi lò hơi bằng trấu công suất 10 tấn/h có cơ chế dễ vận hành, thu bụi 
gần như hoàn toàn. Công nghệ nàythường ược sử dụng bởi khả năng giữ lại các hạt bụi có 
ường kính nhỏ ến vài μm, tuổi thọ công trình cao, hiệu quả xử lý cao ảm bảo nguồn khí ra 
ạt yêu cầu của các quy chuẩn về khí thải. 
Trên cơ sở lý thuyết ồ án tính toán và thiết kế hệ thống xử lý và thu hồi bụi lò hơi bằng 
trấu công suất 10 tấn/h bằng thiết bị cyclone kết hợp túi vải, nồng ộ bụi sau xử lý ảm bảo 
nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép trước khi thải vào môi trường. 
Để xử lý bụi nhằm giảm thiểu ô nhiễm cho môi trường, ngoài biện pháp kỹ thuật ã tính 
toán, việc thường xuyên giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho công nhân nhà máy òi hỏi 
phải thực hiện thường xuyên thông qua vận ộng, tuyên truyền và giáo dục, chế ộ khen 
thưởng hợp lý trong công tác bảo vệ môi trường chung cho nhà máy.  5.2. Kiến nghị: 
Trong quá trình vận hành, yêu cầu người vận hành phải thực hiện úng quy trình, thường 
xuyên vệ sinh thiết bị, máy móc ể hệ thống làm việc có hiệu quả cao và tăng tuổi thọ của 
hệ thống xử lí. Nhà máy cần có cán bộ chuyên trách ược ào tạo và vận hành hệ thống theo  quy trình ã ịnh. 
Khi có sự cố cần liên hệ với các cơ quan chuyên môn ể giải quyết. Mặt khác, nhà máy 
cần có sự liên hệ thường xuyên với các cơ quan chức năng ể ược hướng dẫn cụ thể về chính 
sách bảo vệ môi trường và các vấn ề có liên quan ến môi trường          lOMoARcPSD| 37054152
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Sổ tay quá tình thiết bị và hóa chất tập 1, Trần Xoa – NXB Khoa học và Kỹ Thuật Hà  Nội, 2005.  
2. Sổ tay quá tình thiết bị và hóa chất tập 2, Trần Xoa – NXB Khoa học và Kỹ Thuật Hà  Nội, 2005.  
3. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 2, Trần Ngọc Chấn - NXB Khoa học và Kỹ 
Thuật Hà Nội, 2001.  
4. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 3, Trần Ngọc Chấn - NXB Khoa học và Kỹ 
Thuật Hà Nội, 2001  
5. Tính toán, thiết kế các thiết bị hóa chất và dầu khí, Hồ Lê Viên - NXB Khoa học và Kỹ 
Thuật Hà Nội, 2006.  
6. Bài giảng môn Kỹ thuật xử lý khí thải, Hoàng Thị Tuyết Nhung – 2023.     
