



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP --------- ---------
TIỂU LUẬN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh nghiệp (Cơ sở sản xuất): CTCP viễn thông FPT
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Ngọc Anh
Mã sinh viên: 20107100628 Lớp: DHQT14A9 HN
Giảng viên hướng dẫn: Mai Thị Lụa 2 HÀ NỘI - 2023 lOMoAR cPSD| 45315597
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
A. Giới thiệu chung I. Khái quát -
Là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu tại Việt Nam FPT. Công
tyCổ phần Viễn thông FPT (gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong những nhà
cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực. -
Thành lập vào ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến
do4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang
tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN” sản phẩm được coi là nền móng cho sự phát triển Internet tại Việt Nam. -
Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang kết nối đến với người dân
ViệtNam, với mong muốn lớn lao mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một
dịch vụ của công ty, FPT Telecom đã và đang nỗ lực đầu tư nâng cấp hạ tầng cũng
như chất lượng sản phẩm – dịch vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm
mang đến cho khách hàng những trải nghiệm không ngừng được nâng cao.
1. Lịch sử hình thành và phát triển
- 31/1/1997: Thành lập Trung tâm Dữ liệu trực tuyến FPT (FPT Online Exchange – FOX)
- 2001: Ra mắt trang báo điện tử đầu tiên tại Việt Nam – VnExpress.net
- 2002: Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP (Internet Exchange Provider)
- 2005: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT telecom)
- 2007: FPT Telecom bắt đầu mở rộng hoạt dộng trên phạm vi toàn quốc, được
cấpGiấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế. Đặc
biệt, FPT Telecom đã trở thành thành viên chính thức của Liên minh AAG
- 2008: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng rộng (FTTH)
đầutiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từ Việt Nam đi Hồng Kông.
- 2014: Tham gia cung cấp dịch vụ truyền hình IPTV với thương hiệu Truyền hình 3 lOMoAR cPSD| 45315597 FPT
- 2015: FPT Telecom có mặt trên cả nước với gần 200 VPGD, chính thức
đượcphép kinh doang tại Myanmar, đạt doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng và là một
trong những đơn vị dẫn đầu trong triển khai chuyển đổi giao thức liên mạng Ipv6.
- 2017: Ra mắt gói Internet tốc độ nhanh nhất Việt Nam SOC – 1Gbps.
- 2018: Hoàn thành quang hóa trên phạm vi toàn quốc. Ra mắt Voice Remote
củaFPT Play Box, đặt chân vào lĩnh vực thanh toán Online.
- 2019: Năm đầu tiên áp dụng OKRs đẩy mạnh năng suất làm việc và phát triểncon
số kinh doanh. Ra mắt hàng hóa các sản phẩm dịch vụ nổi bật: FPT Camera, iHome, HBO GO,….
- Sau nhiều năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà
cungcấp dịch vụ viễn thông và Internet hàng đầu khu vực.
- Ngày 24 tháng 10 năm 2006, vốn điều lệ lF 36,5 triệu USD thông qua.
- Vốn điều lệ: 7,839,874,860,000 đồng
2. Quy mô hoạt động FPT: là tập đoàn mạnh nhất trên thị trường nội địa về lĩnh
vực công nghệ thông tin (CNTT) và đang từng bước mở rộng ra thị trường khu vực và thế giới.
Bên cạnh việc hợp tác với những tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới như
Symantec, Mitsubishi, Nokia, Dell và FPT cũng đã thành lập các công ty phần mềm
tại các nước như FPT Malaysia (tháng 7/2008), FPT USA và FPT Australia (tháng 10/2008).
Đây là bước tiến quan trọng trong chiến lược toàn cầu hóa của FPT, đặc biệt thị
trường Mỹ là thị trường lớn nhất thế giới về phần mềm và gia công phần mềm. Dự
kiến tổng doanh số tại hai thị trường Mỹ và Australia năm 2009 sẽ đạt khoảng 13 triệu USD 3. Tầm nhìn FPT
“FPT Telecom mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực
lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng,
góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát
triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.” 4 lOMoAR cPSD| 45315597
4. Giá Trị Cốt Lõi FPT Telecom
Những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định tính chất nổi trội của thương
hiệu FPT, được hình thành qua những ngày tháng gian khổ đầu tiên của công ty,
được xây dựng từ những kinh nghiệm và sự học hỏi, được tôi luyện qua những thử
thách trong suốt quá trình phát triển.
II.Cơ cấu bộ máy tổ chức Chủ tịch HĐQT Phó giám đốc Phòng tổ chức Phòng kinh Hành chính- doanh Phòng kĩ thuật Phòng kế toán Nhân sự
1. Phòng Tổ chức - Hành chính – Nhân sự -
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính -
Tổ chức tiếp nhận công văn, giấy tờ và phát hành công văn đi, đến, quản lý
condấu, lưu trữ công văn và hồ sơ công chức viên chức, tổ chức phục vụ khai thác
tài liệu và lưu trữ theo chế độ quy định của Nhà nước. 5 lOMoAR cPSD| 45315597 -
Quản lý tài sản, tổ chức, kế toán, quản lý kho, thủ quỹ, đánh máy cơ quan,
sắpxếp phương tiện nơi làm việc và tổ chức hội họp của công ty. -
Tham mưu cho Lãnh đạo Công ty về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, công
chứcviên chức của Công ty. Quản lý và xây dựng kế hoạch biên chế, quỹ tiền
lương, xây dựng kế hoạch đào tạo công nhân viên chức hàng năm của Công ty. -
Phối hợp và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuậtnghiệp vụ phù hợp với quy hoạch và phát triển. -
Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan, công tác an ninh quốc
phòng,phòng cháy chữa cháy của Công ty, giúp lãnh đạo theo dõi công tác thi đua khen thưởng -
Quản lý sử dụng các phương tiện làm việc đi lại của cơ quan phục vụ cho
lãnhđạo Công ty đi công tác. -
Thực hiện công tác báo cáo thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất về công táccủa phòng. -
Tổng hợp tình hình và lập kế họach của ngành. Tổng hợp kế hoạch báo cáo
địnhkỳ tháng, quý, 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các
lĩnh vực được phân công cho lãnh đạo công ty. -
Tổng hợp nghiên cứu, dự thảo và hướng dẫn các phòng ban và cá nhân thực
hiệncác chủ trương, chính sách của ngành trên địa bàn tỉnh. -
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ
môitrường; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của
tổ chức theo quy định của pháp luật. -
Thực hiện công tác báo cáo thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất về công táccủa phòng. -
Thực hiện 1 số công tác khác trong chức năng của Công ty khi Lãnh đạo công tygiao. 2. Phòng kế toán
+ Chức năng: Tham mưu phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý tài chính, thực
hiện các quyết định tài chính của Hiệu trưởng và tổ chức thực hiện công tác kế toán
sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng qui chế, chế độ theo quy định hiện
hành. + Các nhiệm vụ cụ thể: 6 lOMoAR cPSD| 45315597 -
Thu nhập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được
cấp,được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng
các khoản thu phát sinh ở đơn vị. -
Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến quản lý tài chính hàng năm. -
Đề xuất thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu, chi. -
Đề xuất dự toán chi thường xuyên hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ cấp trên giao. -
Đề xuất phân bổ tài chính thường xuyên hàng năm. -
Hướng dẫn các phòng ban trực thuộc lập dự toán chi hàng năm. -
Tham mưu xét duyệt các dự toán thu, chi hàng năm của đơn vị được Giám đốcphân công. -
Trình báo cáo Bộ chủ quản dự toán thu, chi tài chính của Công ty hàng
quý,năm và các báo cáo cần thiết khác cho Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. -
Tổ chức thực hiện dự toán thu nhận hàng năm đã duyệt và các khoản thu
nhậnkhác theo chỉ đạo, phê duyệt của Giám đốc công ty. -
Thực hiện chi xuất tài chính cho các khoản chi theo chế độ qui định, các
khoảnchi theo dự toán, chi công việc được duyệt và các khoản chi ngoài dự toán
chi được Giám đốc phê duyệt. -
Trình Giám đốc phê duyệt các hồ sơ thanh quyết toán của các cá nhân và
cácphòng ban trực thuộc. -
Thực hiện việc thu nộp thuế thu nhập cá nhân có thu nhập cao theo quy định. -
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các qui định quản lý tài chính và chế độ
tàichính. Thực hiện dự toán thu, chi hàng năm, chế độ chi trả cho người lao động,
chế độ quản lý tài sản, các qui định về công nợ, xử lý mất mát, hư hỏng, thiếu hụt tài sản. -
Thu nhận, xuất cấp bảo quản tiền mặt và các chứng chỉ, hiện vật có giá trị nhưtiền. -
Thực hiện các thủ tục giao dịch ngân sách theo qui định với Kho bạc nhà nướcBắc Ninh. 7 lOMoAR cPSD| 45315597 -
Thực hiện các thủ tục giao dịch tài chính với các Ngân hàng thương mại có mởtài khoản. -
Phát hành và luân chuyển các chứng từ kế toán theo qui định. -
Thực hiện đầy đủ công tác kế toán tài chính theo qui định của Nhà nước. 3. Phòng kinh doanh -
Tổ chức quan hệ, tìm kiếm khách hàng để Công ty có thể tham gia ký kết
cáchợp đồng kinh tế và theo dõi việc thực hiện hợp đồng -
Làm thủ tục xuất khẩu (hải quan, vận chuyển hàng -
Hoàn chỉnh chứng từ xuất khẩu; -
Phối hợp với các phân xưởng sản xuất để lên kế hoạch sản xuất và xuất khẩuhàng hóa; -
Xây dựng kế hoạch vật tư, bao bì, nguyên liệu và tổ chức thực hiện kế
hoạchcung ứng kịp thời phục vụ sản xuất -
Quản lý kho thành phẩm, vật tư, bao bì sản xuất; -
Tham mưu cho Ban Giám đốc về giá và chiến lược xuất khẩu -
Tham gia các kỳ hội chợ trong - ngoài nước và các hoạt động xúc tiến thươngmại. 4. Phòng kỹ thuật + Chức năng chung: -
Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế đồ họa, thiết kế website, mạng
nộibộ, domain, hosting, quản lý website nội bộ, email, các vấn đề liên quan đến kỹ thuật. -
Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật chuyên môn (không giải
đápcác thắc mắc linh tinh). + Nhiệm vụ chung: -
Hỗ trợ nhân viên kinh doanh web, giải đáp thắc mắc, giá cả, kỹ thuật, côngnghệ liên quan. 8 lOMoAR cPSD| 45315597 -
Nhận yêu cầu từ nhân viên kinh doanh web, lập kế hoạch, phân tích, thiết
kế,xây dựng, phản hồi website. -
Quản lý hệ thống mạng nội bộ, phần mềm chuyển giao của công ty. -
Quản lý, đăng ký, gia hạn, khắc phục sự cố, sao lưu, phục hồi các vấn đề
liênquan đến domain và hosting, email. -
Lập kế hoạch, nâng cấp các sản phẩm kinh doanh của công ty. -
Quản lý về kỹ thuật các website nội bộ của công ty. -
Khắc phục sự cố máy tính nội bộ của công ty về mặt tổng thể của công
ty(không chịu trách nhiệm cho các phần mềm dùng riêng – cá nhân hoặc linh tinh). -
Tư vấn chuyên sâu đối với các khách hàng có nhu cầu thiết lập mạng nội bộ. -
Hỗ trợ hành chánh nhân sự đào tạo nhân viên về: giới thiệu tính năng –
thôngsố kỹ thuật của các công cụ kinh doanh, đào tạo sử dụng phần mềm tin học
hóa công ty, hướng dẫn nhân viên mới sử dụng email nếu họ chưa biết. (Không hỗ
trợ hướng dẫn các yêu cầu sử dụng các phần mềm linh tinh.
B. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP I.
Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của FPT như sau:
Bảng 1: Tình hình kết quả sản xuất của doanh nghiệp năm 2020 Năm 2020 Yếu tố ĐVT Năm 2019 KH TT 9 lOMoAR cPSD| 45315597
1. Tổng giá trị sản xuất Tỉ VNĐ 8592 8109 8217 Trong đó
- Giá trị thành phẩm sản xuất
bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp 3597 3245 3414
- Giá trị thành phẩm sản xuất
bằng nguyên vật liệu của khách hàng 2354 2279 2311
Biết phần nguyên vật liệu gia công chế biến là:
- Giá trị các công việc có tính 702 757 778 chất công nghiệp
- Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế 402 368 389 liệu thu hồi
- Giá trị cho thuê dây chuyền máy 500 451 479 móc thiết bị
- Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ 1037 1009 846
và đầu kỳ của sản phẩm dở dang
2. Tổng doanh thu bán hàng 23259 27791 29921 3. Các khoản giảm trừ 45 75 91
- Chiết khấu thương mại 25 42 51 + cáp quang siêu tốc fpt 10 22 26 + camera an ninh 15 20 25
- Doanh thu bán hàng bị trả 20 33 40 lại 11 13 21 + cáp quang sieu tốc fpt 9 10 19 + camera an ninh 4. Tổng doanh thu thuần 23214 27716 29830 5. Tổng lợi nhuận gộp 8722 10712 11813 10 lOMoAR cPSD| 45315597
6. Tổng lợi nhuận thuần 3799 4609 5190
7. Sản lượng sản xuất Nghìn SP 6.281 6.503
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 6.653 3.307 4.344 - Thứ I 3.869 1734 2315 - Thứ II 2000 1573 2029 + SP Camera an ninh 1869 2974 2159 - Thứ I 2784 1598 1216 - Thứ II 1529 1376 943 1255 8. Sản lượng tiêu thụ 5888 5642 6099
+SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 3124 3678 3970 + SP Camera an ninh 2764 1964 2129 9. Giá bán
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT - Thứ I 190 215 245 - Thứ II 190 215 245 + SP Camera an ninh 176 195 215 - Thứ I 1000 1100 1200 - Thứ II 1000 1100 1200 1000VNĐ 900 1000 1100
Bảng 2. Trích báo cáo số liệu về TSCĐ năm 2020
Số tiền khấu hao Nguyên giá cơ bản đã trích ĐVT Cuối Cuối Đầu năm Loại năm Đầu năm năm 11578 13229 5005 5726
I. Toàn bộ tài sản cố định Tỉ vnđ 11 lOMoAR cPSD| 45315597 11301 12945 5005 5726
1. Tài sản cố định dùng trong sản xuất kd
a. Máy móc thiết bị sản xuất 8231 8946 3966 4567 b. Nhà cửa 2244 3160 437 547
c. Phương tiện vận tải 84 8 40 47 d. Thiết bị quản lý 678 669 554 545
e. Các loại tài sản cố định dùng trong sxkd 61 81 6 17 khác
2. Tài sản cố định phúc lợi 152 175
3. Tài sản cố định chờ xử lý 125 109
Bảng 3: Báo cáo chi tiết về 1 số yếu tố đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2020 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 KH TT
1. Số lượng máy móc thiết bị sản xuất sử dụng Máy bình quân 150 165 171
2. Số lượng máy móc thiết bị sản xuất hiện có bình quân 135 140 153
3. Số lượng máy móc thiết bị sản xuất đã lắp bình quân 130 136 150
4. Tổng số giờ làm việc của máy móc thiết bị h/năm sản xuất 197.850 200.550 212.750 12 lOMoAR cPSD| 45315597
5. Tổng số giờ máy móc ngừng việc 2825 2827 2906
Trong đó: - Để sửa chữa 515 520 530 - Thiết bị hỏng 400 421 415
- Không có nhiệm vụ sản xuất 357 365 370 - Thiếu NVL 300 321 342 - Mất điện 315 336 356 - Thiếu lao động 402 378 395 - Nguyên nhân khác 500 486 492 h/năm
6. Tổng số ngày làm việc của máy móc thiết Ngày/năm bị 292 295 300
7. Số ca làm việc bình quân 1 máy 1 ngày Ca 2 2 2
8. Độ dài 1 ca làm việc của 1 máy Giờ 8 8 8
9. Số lao động làm việc bình quân 6824 7683 7761
Trong đó: - Số công nhân sản xuất bình quân 3000 3500 3350
- Số nhân viên sản xuất bình quân 2500 2750 2900
- Số nhân viên quản lý kinh tế 500 550 595
- Số nhân viên hành chính 478 496 514 - Số nhân viên khác Người 346 387 402
10. Tổng số giờ công làm việc có hiệu lực của h/năm lđ 15.940.864 18.439.200 18.669.960 13 lOMoAR cPSD| 45315597
11. Số giờ công thiệt hại của lao động 274.498 296.320 306.486 Trong đó : - Ốm đau- Con ốm 65466 66853 69214 - Hội họp 53483 57802 58875 -
Học tập, nâng cao trình độ 40747 44936 46195 - Tai nạn lao động Giờ 35245 38510 39946 -
Không có nhiệm vụ sản xuất 12357 16483 17694 -
Thiếu công cụ, dụng cụ - - - - Mất điện - - - - Nguyên nhân khác 36843 39058 40755 30357 32678 33852
12. Tổng số ngày công làm việc có hiệu lực Ngày của lđ 292 295 300 13. Tổng chi phí 53924 60741 55815 Trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4163 5068 4754
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 2378 2745 2478 + SP Camera an ninh 1784 2323 2275
- Chi phí nhân công trực tiếp 10267 11379 10682
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 6045 6248 6178 + SP Camera an ninh Tỉ vnđ 4222 5131 4504 - Chi phí sản xuất chung 31276 33737 32987
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 17567 18564 18.046 + SP Camera an ninh 13709 15173 14.941 - Chi phí bán hàng 2345 3223 2746
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 1246 1789 1537 + SP Camera an ninh 1099 1443 1209 - Chi phí quản lý 4216 5394 4859 14 lOMoAR cPSD| 45315597
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 2279 2798 2564 + SP Camera an ninh 1937 2596 2295
- Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng 678 805 769
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 350 450 419 + SP Camera an ninh 328 355 350
- Cpsx sản phẩm hỏng không sửa chữa được 979 1135 1018
+ SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 489 559 532 + SP Camera an ninh 490 576 480
14. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu
- SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 83 77 78 + NVL Core 25 23 24 + NVL Cladding 11 12 11 + NVL Coating 15 13 12 + NVL Srength member 17 16 16 + NVL Jacket 15 13 15 - SP Camera an ninh 56 54 53 + NVL vỏ bảo vệ 27 22 20 + NVL mắt cam 16 19 18 + NVL Chíp 13 13 15 15. Giá nguyên vật liệu
- SP Cáp Quang Siêu Tốc FPT 192 204 213,5 + NVL Core 43 45 46,5 + NVL Cladding 40 43 45 + NVL Coating 45 47 48,5 + NVL Srength member 29 32 34 + NVL Jacket 35 37 39,5 - SP Camera an ninh 127 139 145 + NVL vỏ bảo vệ 30 35 36,5 + NVL mắt cam 50 53 55 + NVL Chíp 1000vnđ 47 51 53,5 15 lOMoAR cPSD| 45315597
16. Vốn lưu động bình quân Tỉ vnđ 329 239 270 II.
Căn cứ vào các bảng số liệu trên, ta đi phân tích những vấn đề
của doanh nghiệp như sau
1. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu giá trị sản xuất Bài làm:
Gọi GO là tổng giá trị sản xuất ( tỷ đồng)
GO1 là tổng giá trị sản xuất kì thực tế
GOk : Tổng giá trị sản xuất kì kế hoạchm
- Phương pháp được sử dụng là phương pháp so sánh.
+ So sánh trực tiếp:
- Mức biến động tuyệt đối tổng giá trị sản xuất (∆GO):
GO GO1 GOk
= 8217 – 8109 = 108 tỷ đồng
- Tỷ lệ % tăng tổng giá trị sản xuất: ∆GO/GOk = 108/8109*100% = 1,3%
Kết luận: ∆GO > 0: Tổng giá trị sản xuất tăng vượt mức so với kế hoạch đặt ra
+ So sánh có liên hệ với tổng chi phí sản xuất:
- Mức biến động tuyệt đối GO có liên hệ với chi phí sản xuất: TC1 GOLH GO1 GOk 16 lOMoAR cPSD| 45315597 TCk
= 8217 -8109 *(55815/60741) = 765,63 tỷ đồng
- Tỷ lệ % tăng GO có liên hệ với chi phí sản xuất: ΔGOLH =×100(%) TC1 GOk×TCk
= {765,63/[8109*(55815/60741)]} *100% =10,27%
Kết luận: GOLH (tỷ lệ % tăng có liên hệ) > 0: Doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh hiệu quả hơn kế hoạch đặt ra. Nguyên nhân:
- Doanh ghiệp có nguồn lực dồi dào và nhiều kinh nghiệm
- Máy móc thiết bị hiện đại năng cao được chất lượng và sản lượng của sản phẩm
- Bộ phận quản lý và giám sát hoạt động có hiệu quả
Biện pháp: Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy những ưu điểm trên để có được kết quả tốt nhất. 17 lOMoAR cPSD| 45315597
2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành nên chỉ
tiêu giá trị sản xuất Bài làm
+ Phương trình kinh tế:
GO = Gtt + Gtc + Gff + Gtk + Gcl + Giải thích:
Gtt : Giá trị sản phẩm sản xuất từ nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Gtc : Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài
Gff : Giá trị của phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu
Gtk : Giá trị của hoạt động cho thuê thiết bị máy móc trong dây chuyền sản xuất
Gcl : Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kì của bán thành phẩm, sản xuất dở dang
+ Đối tượng phân tích:
∆GO = GO1 - GOk = 8217– 8109 = 108 tỷ
+ Phương pháp phân tích: Do các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu tổng giá trị sản
xuất có mối quan hệ tổng đại số do đó áp dụng phương pháp cân đối để phân tích
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tới sự biến động của chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất. 18 lOMoAR cPSD| 45315597
* Mức ảnh hưởng của yếu tố 1: Giá trị thành phẩm
• ∆GO(GttDN) = Gtt1 - Gttk
= 3414 – 3245 = 169 (Tỷ đồng)
• ∆GO(GttKH) = Gtt1 - Gttk = 2311 – 2279 = 32 (Tỉ đồng)
*Mức ảnh hưởng của yếu tố 2: Giá trị công viêc c ̣ ó tính chất công nghiêp ̣ • ∆GO (Gtc) = Gtc1 - Gtck
= 778-757 = 21 (Tỷ đồng)
*Mức ảnh hưởng của yếu tố 3: Giá trị của những phụ phẩm, thứ phẩm, phế
phẩm, phế liêu thu hồị ∆GO(Gff) = Gff1 - Gffk
=389 – 368 = 21 (Tỷ đồng)
*Mức ảnh hưởng của yếu tố 4: Giá trị của hoạt đông cho thuê thị ết bị máy móc
trong dây chuyền sản xuất công nghiêp ̣ ∆GO(Gtk) = Gtk1 - Gtkk
= 479 – 451 = 28 (Tỷ đồng)
*Mức ảnh hưởng của yếu tố 5: Giá trị chênh lêch gị ữa cuối kỳ và đầu kỳ của bán
thành phẩm, sản phẩm dở dang, công cụ mô hình tự chế ∆GO(Gcl ) = Gcl1 - Gclk
= 846 – 1009 = - 163 (tỷ đồng)
*Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: 19 lOMoAR cPSD| 45315597
∆GO = ∆GO(GttDN) +∆GO(GttKH) + ∆GO(Gtc) + ∆GO(Gff) + ∆GO(Gtk) +∆GO(Gcl)
= 169 + 32 + 21 +21 + 28 - 163 = 108 (tỷ đồng)
Kết luận: Ta thấy tổng giá trị kỳ thực tế tăng 108 tỷ đồng so với kế hoạch bởi ảnh
hưởng của các nhân tố sau :
+ Chỉ tiêu giá trị thành phẩm tăng so với kế hoạch do vậy tổng giá trị sản xuất
kỳ thực tế tăng 201 tỉ đồng
+ Chỉ tiêu giá trị công việc có tính chất công nghiệp tăng làm cho giá trị sản
xuất tăng một lượng là 21 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu giá trị của phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu tăng làm cho tổng
giá trị sản xuất tăng một lượng là 21 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu giá trị của hoạt động cho thuê thiết bị máy móc trong dây chuyền sản
xuất công nghiệp tăng làm cho tổng giá trị sản xuất tăng một lượng là 28 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của bán thành phẩm, sản
xuất dở dang giảm làm cho tổng giá trị sản xuất giảm một lượng là 163 tỷ đồng. Nguyên nhân:
- Do nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao nên doanh nghiệp đã tăng
tổng giá trị sản xuất để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
- Máy móc thiết bị hiện đại.
- Doanh nghiệp đội ngũ người lao động giàu kinh nghiệm. 20 lOMoAR cPSD| 45315597 Biện pháp:
- Doanh nghiệp cần phát huy và nâng cao đội ngũ người lao động giàu kinhnghiệm.
- Doanh nghiệp cần phải tận dụng và phát huy máy móc thiết bị hiện đại
đểsản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao.
3. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa? Bài làm
Gsl1: giá trị sản lượng hàng hóa kỳ thực tế
Gslk: giá trị sản lượng hàng hóa kỳ kế hoạch
+ Phương pháp phân tích: so sánh
Mức biến đông tuyệt đối tổng giá trị sản lượng hàng hóa (∆G̣sl): ∆Gsl = Gsl1 - Gslk =6503 – 6281 = 222 ΔGsl
- Tỷ lệ % tăng tổng giá trị sản lượng hàng hóa = Gslk ¿ 100(%) = 222/6281 x100% = 3,5%
Kết luận: Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức tổng giá trị sản lượng hàng hóa so
với kế hoạch cụ thể tăng 3,5% tương ứng tăng một lượng là 222
+ Sử dụng phương pháp so sánh có liên hệ với các yếu tố đầu vào để đánh giá mức
độ tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực. 21