Đọc khí máu động mạch - Môn Nhi khoa | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

ĐỌC KHÍ MÁU NHANH
Dưới đây là phương pháp đọc khí máu ph biến, cn các thông s v khí
máu, Na máu, clo máu bicarbonate. Phương pháp này đòi hỏi các c
tính toán da trên kế t qu xét nghi m và k t h p v i lâm sàng. ế
Bước 1: Nhìn vào pH.
Nếu dưới 7,35, thì toan, đi đến bước 2. Nếu pH trên 7.45, là nhim
kiềm, đến bư ạn bình thường, nhưng HCO3c 5. Nếu pH trong gii h -
hoc PCO2 b ng, là rất thườ i lo n toan ki m h h p.
Bước 2: Nhi m toan:
Khi pH th p, ki m tra HCO3- PCO2 xem lo i nhi m toan gì. N u ế
HCO3- gi c 3, nảm, đến bư ếu PCO2 tăng nhưng HCO3 bình thườ- ng,
đến bước 4.
Bước 3: Toan chuy n hoá
a- N u HCO3- ế thp, ám ch nhi m toan nguyên phát, ki m tra kho ng
trng anion (anion gap), nếu th, so sánh v i giá tr bình thường
trước đó.
b- ng tr ng anion (AG)Đo khoả : AG= Na-(HCO3- + Cl-)
- Nếu AG tăng so với trưc, ho c l c trên kho ng tham ớn hơn 12 (hoặ
chiếu ca phòng xét nghiệm) khi đó nhiễm toan tăng khoảng trng
anion, giá tr tuy i c a s i AG (delta AG) s c so ệt đố thay đổ đư
sánh v i giá tr tuy i c a s ệt đố thay đổi HCO3- (delta HCO3-) để
đánh giá.
- N i (trong gi i h ng), lúc này ếu AG không thay đ ạn bình thư
toan chuyển hoá không tăng AG, thông thường do tăng clo máu.
- N ng v i gi m HCO3- (delta/delta = 1), thì toan ếu AG tăng tương
chuyn hoá ch do tăng AG và đượ c g i là ‘pure”. Nếu tăng AG nhiều
hơn gim HCO3- (delta/delta >1), thì v như kèm theo kiềm
chuyn hoá. N m HCO3- ếu AG tăng ít hơn giả (delta/delta<1), khi đó
gi là nhi m toan t khái ni m khó, AG nh thường (đây mộ
nhưng thể hai chế làm tăng H+ xả y ra cùng 1 lúc-ví d suy
thn).
c- Kiểm tra xem đáp ứng thông khí có như tính toán:
D kiến bù hô hp s là 1/1, gi m PCO2 mi 1mmHg cho mi 1mEq/l
gim HCO3-
- N ng v i giá tr nh ếu PCO2 trong khí máu ơng tính toán (xác đị
bng m c gi m HCO3- h p là phù h, khi đó trừ ợp. Lưu ý lúc
này pH v ẫn chưa về nh thường.
- N d n d a vào s gi m HCO3-, ếu PCO2 đo được cao hơn giá tr kiế
khi đó đồ ấp đi kèm, mức động thi có toan hô h toan s ph thuc vào
mức tăng CO2 so với d kiến.
- N c thếu PCO2 đo đư ấp hơn mức PCO2 d kiến, khi đó sẽ có kim
hô h ấp đi kèm.
Bước 4: Toan hô h p
a. Nếu PCO2 tăng so với bình thường (nhiều hơn gim HCO3-), khi
đó có nhiễm toan hô hp.
b. Bướ ếp theo xác địc ti nh toan hp dc np hay m a vào t l
gim pH (so v ng) v a CO2 (so v ng). ới bình thườ ới tăng củ ới bình thườ
Bằng cách xác đ ảm pH, ta xác đ tăng củnh gi nh s a H+. Ly gii
hạn ủa pH nh thư đi pH đo đưi c ng tr c, ly hai s sau du
phy. Ly s tăng CO2 (so với bình thường) chia cho giá tr gim pH
trên:
- N u t l là 0,8, kh p c p ế năng là toan hô hấ
- N u t l là 0,33, kh p m n ế năng toan hô hấ
- N u t l a 0,8 0,33, kh t m t c p c a toan ế gi năng đợ
hp mn tính. Mt cách gii tch khác s m t c a toan
chuyn hoá do s gim HCO3-
- N u t l >0.8, kèm theo toan chuy gi i thích cho sế ển hoá để
tha H+
- N u t l <0,33, kèm theo ki m chuy n hoá. ế
Bước 5: Nhi m ki m
Nếu pH>7.45, xác đnh nhim kim da vào HCO3- pCO2. Nếu
HCO3- c 6, n u CO2 gi c 7. tăng, đến bướ ế ảm, đến bướ
Bước 6: Kim chuyn hoá
Nếu HCO3- m chuy n hoá tiên phát. tăng, khi đó có kiề
a- S có tính toán v bù tr hô h p, dù thông s i này khá thay đổ
b- T s gi i PC ( chia cho s i ữa thay đổ O2 mmHg tăng) thay đổ tăng
HCO3- (mEq/l), so sánh v i giá tr tham chi ng. ếu bình thườ
- Nếu t l dưới 0.7, thì có ki m hô h p thêm vào ki m chuy n hoá.
- Nếu t l kho ng 0.7, thì v ng tr như đáp v c a ừa đủ
hp.
- Nếu t l trên 0.7, thì có toan hô h ấp đi kèm.
Bướ c 7: Kim hô h p
Nếu PCO2 th ng, thì rấp hơn bình thư i lon là ki m h p nguyên
phát.
Đánh giá s thay đổ thay đ ấy pH đo i ca H+ s i ca PCO2. L
đượ c tr đi giới h n trên c ng, l y hai ch s sau dủa bình thư u
phy. Ly k t quế này chia cho s m CO2 so v i m ng. gi ức bình thườ
- Nhi m ki m h p c p t l kho ng 0.75. N u t l trên 0.75, ế
thki m chuy gi i thích s gi m n ển hoá đi kèm đ ồng độ H+ hơn
so v i d kiế ến. N u t l i 0.75,tình tr ng nhi m ki m m n tính dướ
hoc có kèm theo nhi m toan chuy n hoá.
Bướ c 8: Ri lo n toan ki m h n h p.
Khi khí máu có s thay đổi v pH cn kim tra ngay pCO2, HCO3- và AG
có th có r i lo n toan ki m h n h p. Có khi pH, HCO3- và CO2 bình đôi
thường nhưng vẫn có ri lo n chuy n hoá. B ng ch ng duy nh t có th ch
ng tr ng anion. L y m t ví d b nh nhân có Na 145, Cl 97, K tăng kho
4,5 và HCO3- ng. Các giá tr trên nom có v 25 và có khí máu bình thườ
bình thường, tuy nhiên, AG là 23, và theo định nghĩa: bệnh nhân có nhim
toan chuy n hoá tăng AG. Giải thích cho s ng vbình thườ k t qu là do ế
bệnh nhân có đồng thi nhi m ki m chuy n hoá.
| 1/3

Preview text:

ĐỌC KHÍ MÁU NHANH
Dưới đây là phương pháp đọc khí máu ph biến, cn có các thông s v khí
máu, Na máu, clo máu và bicarbonate. Phương pháp này đòi hỏi các bước
tính toán d
a trên kết qu xét nghim và kết hp vi lâm sàng.
Bước 1: Nhìn vào pH.
Nếu dưới 7,35, thì là toan, đi đến bước 2. Nếu pH trên 7.45, là nhim
ki
ềm, đến bước 5. Nếu pH trong gii ạn h
bình thường, nhưng HCO3-
hoc PCO2 bất thường, là ri lo n t
oan kim h h ỗ ợp.
Bước 2: Nhim toan: Khi pH th p,
kim tra HCO3- và PCO2 xem loi nhim toan gì. Nếu
HCO3- giảm, đến bước 3, nếu PCO2 tăng nhưng HCO3- bình thường, đến bước 4.
Bước 3: Toan chuyn hoá
a- Nếu HCO3- thp, ám ch nhim toan nguyên phát, kim tra kho ng
trng anion (anion gap), nếu có th, so sánh vi giá tr bình thường trước đó.
b-
Đo khoảng tr n
g anion (AG): AG= Na-(HCO3- + Cl-)
- Nếu AG tăng so với trước, hoc lớn hơn 12 (hoặc trên khong tham
chi
ếu ca phòng xét nghiệm) khi đó có nhiễm toan tăng khoảng trng
anion, và giá tr
tuyệt đối ca s thay đổi AG (delta AG) s được so
sánh v
i giá tr tuyệt đối c a
s thay đổi HCO3- (delta HCO3-) để đánh giá.
- N
ếu AG không thay đ i
(trong gii hạn bình thường), lúc này có
toan chuyển hoá không tăng AG, thông thường do tăng clo máu.
- N
ếu AG tăng tương ứng vi gim HCO3- (delta/delta = 1), thì toan
chuy
n hoá ch do tăng AG và được g i
là ‘pure”. Nếu tăng AG nhiều
hơn giảm HCO3- (delta/delta >1), thì có v như có kèm theo kiềm
chuy
n hoá. Nếu AG tăng ít hơn giảm HCO3- (delta/delta<1), khi đó
gi là nhim toan có AG bình thường (đây là một khái nim khó,
nhưng có thể có hai cơ chế làm tăng H+ xảy ra cùng 1 lúc-ví d suy thn).
c- Ki
ểm tra xem đáp ứng thông khí có như tính toán:
D
kiến bù hô hp s là 1/1, gim PCO2 mi 1mmHg cho mi 1mEq/l gim HCO3-
- N
ếu PCO2 trong khí máu tương ứng vi giá tr tính toán (xác định
b
ng mc gim HCO3-, khi đó bù trừ hô h p
là phù hợp. Lưu ý lúc
này pH vẫn chưa về bình thường.
- Nếu PCO2 đo được cao hơn giá trị d kiến da vào s gim HCO3-,
khi đó đồng thi có toan hô ấp đi kè h
m, mức độ toan s ph thuc vào
mức tăng CO2 so với d kiến.
- N
ếu PCO2 đo được thấp hơn mức PCO2 d kiến, khi đó sẽ có kim
hô h
ấp đi kèm. Bước 4: Toan hô h p
a. Nếu PCO2 tăng so với bình thường (nhiều hơn giảm HCO3-), khi
đó có nhiễm toan hô hp.
b. Bước tiếp theo xác định toan hô hp là cp hay m n
da vào t l
gim pH (so với bình thường) với tăng của CO2 (so với bình thường).
B
ằng cách xác định giảm pH, ta xác định s tăng của H+. Ly gii
h
ạn dưới của pH bình thường tr đi pH đo được, ly hai s sau du
ph
y. Ly s tăng CO2 (so với bình thường) chia cho giá tr gim pH trên:
- N
ếu t l là 0,8, kh
ả năng là toan hô hấp c p
- Nếu t l là 0,33, kh
ả năng toan hô hấp m n
- Nếu t l gia 0,8 và 0,33, kh năng là đợt mt bù cp ca toan hô
h
p mn tính. Mt cách gii thích khác là có s có mt ca toan
chuy
n hoá do s gim HCO3-
- N
ếu t l >0.8, có kèm theo toan chuyển hoá để gi i
thích cho s tha H+
- N
ếu t l <0,33, kèm theo kim chuyn hoá.
Bước 5: Nhim kim
Nếu pH>7.45, xác định nhim kim da vào HCO3- và pCO2. Nếu
HCO3-
tăng, đến bước 6, nếu CO2 giảm, đến bước 7.
Bước 6: Kim chuyn hoá
Nếu HCO3- tăng, khi đó có kiềm chuyn hoá tiên phát.
a- S
có tính toán v bù tr hô h p, dù thông s i này khá thay đổ
b- T s giữa thay i đổ PCO2 mmH
g (tăng) chia cho s thay đổi tăng
HCO3- (mEq/l), so sánh vi giá tr tham chiếu bình thường.
- Nếu t l dưới 0.7, thì có kim hô hp thêm vào kim chuyn hoá.
- Nếu t l khong 0.7, thì có v như đáp ng bù tr vừa đủ ca hô hp.
- Nếu t l trên 0.7, thì có toan hô hấp đi kèm.
Bước 7: Kim hô hp
Nếu PCO2 thấp hơn bình thường, thì ri lon là kim hô hp nguyên phát.
Đánh giá sự thay đổi ca H+ và s thay đổi ca PCO2. Lấy pH đo
được tr đi giới
h n trên của bình thường, l y
hai ch s sau du
phy. Ly kết qu này chia cho s gim CO2 so vi mức bình thường.
- Nhim kim hô h p c p
có t l khong 0.75. Nếu t l trên 0.75, có
th có kim chuyển hoá đi kèm để gii thích s gim nồng độ H+ hơn
so vi d kiến. Nếu t l dưới 0.75, có tình tr ng
nhim kim m n tính
hoc có kèm theo nhim toan chuyn hoá.
Bước 8: Ri lon toan kim hn hp.
Khi khí máu có s thay đổi v pH cn kim tra ngay pCO2, HCO3- và AG vì
có th
có ri lo n t
oan kim h n h
p. Có đôi khi pH, HCO3- và CO2 bình
thường nhưng vẫn có ri lo n chuy ạ ển hoá. B ng ch ằ ứng duy nh t
có th ch
tăng kho ng tr ng anion. Ly m t ví d b
ụ ệnh nhân có Na 145, Cl 97, K
4,5 và HCO3- 25 và có khí máu bình thường. Các giá tr trên nom có v
bình thường, tuy nhiên, AG là 23, và theo định nghĩa: bệnh nhân có nhim
toan chuy
n hoá có tăng AG. Giải thích cho s ng v bình thườ ề kết qu là do
bệnh nhân có đồng thi nhim kim chuyn hoá.