Nh chúng ta đ u bi t, nhân dân Vi t Nam đã tr i qua m t quá trình đ u tranh cách m ng lâuư ế
dài, khó khăn, đ y gian kh hy sinh đ ch ng l i ách đô h s xâm l c c a th c dân, đ ượ ế
qu c đ b o v n n đ c l p dân t c ch quy n thiêng liêng c a đ t n c, vì t do, h nh ướ
phúc c a nhân dân v i tinh th n
"Không có gì quý h n Đ c l p T do".ơ
Đ c l p dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i là đ ng l i c b n, xuyên su t c a cách m ng ườ ơ
Vi t Nam cũng là đi m c t y u trong di s n t t ng c a Ch t ch H Chí Minh. B ng kinh ế ư ưở
nghi m th c ti n phong phú c a mình k t h p v i lý lu n cách m ng, khoa h c c a ch nghĩa ế
Mác - Lênin, H Chí Minh đã đ a ra k t lu n sâu s c r ng, ư ế
ch ch nghĩa h i ch
nghĩa c ng s n m i có th gi i quy t tri t đ v n đ đ c l p cho dân t c, m i có th đem l i ế
cu c s ng t do, m no và h nh phúc th c s cho t t c m i ng i, cho các dân t c. ườ
Ngay khi m i ra đ i trong su t quá trình đ u tranh cách m ng, Đ ng C ng s n Vi t Nam
luôn luôn kh ng đ nh: ch nghĩa xã h i là m c tiêu,t ng c a Đ ng C ng s n và nhân dân ưở
Vi t Nam; đi lên ch nghĩa xã h i là yêu c u khách quan, là con đ ng t t y u c a cách m ng ườ ế
Vi t Nam. Năm 1930, trong C ng lĩnh chính tr c a mình, Đ ng C ng s n Vi t Nam đã ch ươ
tr ng: "Ti n hành cách m ng dân t c dân ch nhân dân do giai c p công nhân lãnh đ o, ti nươ ế ế
lên ch nghĩa xã h i, b qua giai đo n t b n ch nghĩa". Vào nh ng năm cu i th k XX, m c ư ế
dù trên th gi i ch nghĩa xã h i hi n th c đã b đ v m t m ng l n, h th ng các n c ế ướ
h i ch nghĩa không còn, phong trào h i ch nghĩa lâm vào giai đo n kh ng ho ng, thoái
trào, g p r t nhi u khó khăn, Đ ng C ng s n Vi t Nam v n ti p t c kh ng đ nh: ế
ng
nhân dân ta quy t tâm xây d ng đ t n c Vi t Nam theo con đ ng xã h i ch nghĩa trên n nế ướ ườ
t ng ch nghĩa Mác - Lênin t t ng H Chí Minh". ư ưở
T i Đ i h i toàn qu c l n th XI c a
Đ ng (tháng 01/2011) trong
C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩaươ ướ
xã h i
(b sung, phát tri n năm 2011), chúng ta m t l n n a kh ng đ nh:
"Đi lên ch nghĩa xã
h i khát v ng c a nhân dân ta, s l a ch n đúng đ n c a Đ ng C ng s n Vi t Nam
Ch t ch H Chí Minh, phù h p v i xu th phát tri n c a l ch s ". ế
Tuy nhiên,
ch nghĩa h i đi lên ch nghĩa h i b ng cách nào?
Đó đi u
chúng ta luôn luôn trăn tr , suy nghĩ, tìm tòi, l a ch n đ t ng b c hoàn thi n đ ng l i, ướ ườ
quan đi m t ch c th c hi n, làm sao đ v a theo đúng quy lu t chung, v a phù h p v i
đi u ki n c th c a Vi t Nam.
Trong nh ng năm ti n hành công cu c đ i m i, t t ng k t th c ti n nghiên c u lu n, ế ế
Đ ng C ng s n Vi t Nam t ng b c nh n th c ngày càng đúng đ n h n, sâu s c h n v ch ướ ơ ơ
nghĩa xã h i và th i kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã h i; t ng b c kh c ph c m t s quan ni m ướ
đ n gi n tr c đây nh : đ ng nh t m c tiêu cu i cùng c a ch nghĩa xã h i v i nhi m v c aơ ướ ư
giai đo n tr c m t; nh n m nh m t chi u quan h s n xu t, ch đ phân ph i bình quân, ướ ế
không th y đ y đ yêu c u phát tri n l c l ng s n xu t trong th i kỳ quá đ , không th a ượ
nh n s t n t i c a các thành ph n kinh t ; đ ng nh t kinh t th tr ng v i ch nghĩa t ế ế ườ ư
b n; đ ng nh t nhà n c pháp quy n v i nhà n c t s n... ướ ướ ư
Cho đ n nay, m cv n còn m t s v n đ c n ti p t c đi sâu nghiên c u, nh ng chúng taế ế ư
đã
hình thành nh n th c t ng quát:
Xã h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân Vi t Nam đang ph n
đ u xây d ng là m t xã h i dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng, văn minh; do nhân dân ướ
làm ch ; có n n kinh t phát tri n cao, d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i quan h s n ế ượ
xu t ti n b phù h p; n n văn hoá tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; con ng i cu c ế ế ườ
s ng m no, t do, h nh phúc, có đi u ki n phát tri n toàn di n; các dân t c trong c ng đ ng
Vi t Nam bình đ ng, đoàn k t, tôn tr nggiúp đ nhau cùng phát tri n; có Nhà n c pháp ế ướ
quy n xã h i ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ ng C ng s n lãnh đ o;
có quan h h u ngh và h p tác v i các n c trên th gi i. ướ ế
Đ th c hi n đ c m c tiêu đó, chúng ta ph i: Đ y m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t ượ
n c g n v i phát tri n kinh t tri th c; Phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng h iướ ế ế ườ ướ
ch nghĩa; Xây d ng n n văn hoá tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c, xây d ng con ng i, ế ườ
nâng cao đ i s ng nhân dân, th c hi n ti n b và công b ng xã h i; B o đ m v ng ch c qu c ế
phòng an ninh qu c gia, tr t t an toàn h i; Th c hi n đ ng l i đ i ngo i đ c l p, t ườ
ch , đa ph ng hoá, đa d ng hoá, hoà bình, h u ngh , h p tác và phát tri n, ch đ ng và tích ươ
c c h i nh p qu c t ; Xây d ng n n dân ch xã h i ch nghĩa, phát huy ý chí và s c m nh đ i ế
đoàn k t toàn dân t c, k t h p v i s c m nh th i đ i; Xây d ng Nhà n c pháp quy n xã h iế ế ướ
ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây d ng Đ ng và h th ng chính tr trong
s ch, v ng m nh toàn di n.
Càng đi vào ch đ o th c ti n, Đ ng ta càng nh n th c đ c r ng, quá đ lên ch nghĩa ượ
h i
là m t s nghi p lâu dài, vô cùng khó khăn và ph c t p,
vì nó ph i t o s bi n đ i sâu s c ế
v ch t trên t t c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i. Vi t Nam đi lên ch nghĩa xã h i t m t
n c nông nghi p l c h u, b qua ch đ t b n ch nghĩa, l c l ng s n xu t r t th p, l iướ ế ư ượ
tr i qua m y ch c năm chi n tranh, h u qu r t n ng n ; các th l c thù đ ch th ng xuyên ế ế ườ
tìm cách phá ho i cho nên l i càng khó khăn, ph c t p,
nh t thi t ph i tr i qua m t th i kỳ ế
quá đ lâu dài
v i nhi u b c đi, nhi u hình th c t ch c kinh t , h i đan xen nhau, có s ướ ế
đ u tranh gi a cái cũ và cái m i. Nói b qua ch đ t b n ch nghĩa ế ư
là b qua ch đ áp b c, ế
b t công, bóc l t t b n ch nghĩa; b qua nh ng thói h t t x u, nh ng thi t ch , th ch ư ư ế ế ế
chính tr không phù h p
v i ch đ h i ch nghĩa, ch không ph i b qua c nh ng thành ế
t u, giá tr văn minh nhân lo i đã đ t đ c trong th i kỳ phát tri n ch nghĩa t b n. ượ ư
Đ ng nhiên, vi c k th a nh ng thành t u này ph i ch n l c trên quan đi m khoa h c,ươ ế
phát tri n.
Đ a ra quan ni m phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩaư ế ườ ướ
m t đ t phá
lu n r t c b n sáng t o c a Đ ng ta, ơ
thành qu lu n quan tr ng qua 35 năm th c
hi n đ ng l i đ i m i, xu t phát t th c ti n Vi t Nam ti p thu ch n l c kinh nghi m ườ ế
c a th gi i. Theo nh n th c c a chúng ta, kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ế ế ườ ướ
n n kinh t th tr ng hi n đ i, h i nh p qu c t , v n hành đ y đ , đ ng b theo các quy ế ườ ế
lu t c a kinh t th tr ng, có s qu n lý c a nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa, do Đ ng ế ườ ướ
C ng s n Vi t Nam lãnh đ o; b o đ m đ nh h ng xã h i ch nghĩa, nh m m c tiêu dân giàu, ướ
n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. Đóướ
là m t ki u kinh t th tr ng m i ế ườ
trong
l ch s phát tri n c a kinh t th tr ng; m t ki u t ch c kinh t v a tuân theo nh ng quy ế ườ ế
lu t c a kinh t th tr ng v a d a trên c s và đ c d n d t, chi ph i b i các nguyên t c ế ườ ơ ượ
b n ch t c a ch nghĩa xã h i, th hi n trên c ba m t:
S h u, t ch c qu n lý và phân ph i
.
Đây không ph i là n n kinh t th tr ng t b n ch nghĩa và cũng ch a ph i là n n kinh t th ế ườ ư ư ế
tr ng xã h i ch nghĩa đ y đ (vì n c ta còn đang trong th i kỳ quá đ ).ườ ướ
Trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng h i ch nghĩa nhi u hình th c s h u, nhi u ế ườ ướ
thành ph n kinh t . Các thành ph n kinh t ho t đ ng theo pháp lu t đ u b ph n h p ế ế
thành quan tr ng c a n n kinh t , bình đ ng tr c pháp lu t cùng phát tri n lâu dài, h p tác ế ướ
và c nh tranh lành m nh. Trong đó, kinh t nhà n c gi vai trò ch đ o; kinh t t p th , kinh ế ướ ế
t h pc không ng ng đ c c ng c phát tri n; kinh t t nhân m t đ ng l c quanế ư ế ư
tr ng c a n n kinh t ; kinh t v n đ u t n c ngoài đ c khuy n khích phát tri n phù ế ế ư ướ ư ế
h p v i chi n l c, quy ho ch phát tri n kinh t - h i. Quan h phân ph i b o đ m công ế ượ ế
b ng t o đ ng l c cho phát tri n; th c hi n ch đ phân ph i ch y u theo k t qu lao ế ế ế
đ ng, hi u qu kinh t , đ ng th i theo m c đóng góp v n cùng các ngu n l c khác phân ế
ph i thông qua h th ng an sinh h i, phúc l i h i. Nhà n c qu n n n kinh t b ng ướ ế
pháp lu t, chi n l c, quy ho ch, k ho ch, chính sách và l c l ng v t ch t đ đ nh h ng, ế ượ ế ượ ướ
đi u ti t, thúc đ y phát tri n kinh t - xã h i. ế ế
M t đ c tr ng c b n, m t thu c tính quan tr ng ư ơ
c a đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong kinh ướ
t th tr ng Vi t Nam ph iế ườ
g n kinh t v i h i, th ng nh t chính sách kinh t v i ế ế
chính sách h i, tăng tr ng kinh t đi đôi v i th c hi n ti n b công b ng h i ngay ưở ế ế
trong t ng b c, t ng chính sách và trong su t quá trình phát tri n. ướ
Đi u đó có nghĩa là: không
ch đ n khi kinh t đ t t i trình đ phát tri n cao r i m i th c hi n ti n b và công b ng ế ế ế
h i, càng không "hy sinh" ti n b công b ng h i đ ch y theo tăng tr ng kinh t đ n ế ưở ế ơ
thu n. Trái l i,
m i chính sách kinh t đ u ph i h ng t i m c tiêu phát tri n h i; m i ế ướ
chính sách h i ph i nh m t o ra đ ng l c thúc đ y phát tri n kinh t ; khuy n khích làm ế ế
giàu h p pháp ph i đi đôi v i xoá đói, gi m nghèo b n v ng, chăm sóc nh ng ng i công, ườ
nh ng ng i hoàn c nh khó khăn. ườ
Đây m t yêu c u tính nguyên t c đ b o đ m s
phát tri n lành m nh, b n v ng, theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. ướ
Chúng ta coi
văn hoá là n n t ng tinh th n c a xã h i, s c m nh n i sinh, đ ng l c phát tri n
đ t n c b o v T qu c; xác đ nh phát tri n văn hoá đ ng b , hài hoà v i tăng tr ng ướ ưở
kinh t ti n b , công b ng h iế ế
m t đ nh h ng căn b n c a quá trình xây d ng ch ư
nghĩa xã h i Vi t Nam. N n văn hoá mà chúng ta xây d ng là n n văn hoá tiên ti n, đ m đà ế
b n s c dân t c, m t n n văn hoá th ng nh t trong đa d ng, d a trên các giá tr ti n b , nhân ế
văn; ch nghĩa Mác - Lênin t t ng H Chí Minh gi vai trò ch đ o trong đ i s ng tinh ư ưở
th n h i,
k th a phát huy nh ng giá tr truy n th ng t t đ p c a t t c các dân t cế
trong n c, ti p thu nh ng thành t u, tinh hoa văn hoá nhân lo i, ph n đ u xây d ng m tướ ế
h i văn minh, lành m nh vì l i ích chân chính và ph m giá con ng i, ườ
v i trình đ tri th c, đ o
đ c, th l c, l i s ng và th m m ngày càng cao. Chúng ta xác đ nh: Con ng i gi v trí trung ườ
tâm trong chi n l c phát tri n;ế ượ
phát tri n văn hoá, xây d ng con ng i v a m c tiêu, v a ườ
đ ng l c c a công cu c đ i m i; phát tri n giáo d c - đào t o khoa h c - công ngh
qu c sách hàng đ u; b o v môi tr ng m t trong nh ng v n đ s ng còn, tiêu chí đ ườ
phát tri n b n v ng; xây d ng gia đình h nh phúc, ti n b làm t bào lành m nh, v ng ch c ế ế
c a xã h i, th c hi n bình đ ng gi i
là tiêu chí c a ti n b , văn minh. ế
Xã h i xã h i ch nghĩa là xã h i h ng t i các giá tr ti n b , nhân văn, ướ ế
d a trên n n t ng l i
ích chung c a toàn h i hài hoà v i l i ích chính đáng c a con ng i, khác h n v ch t so ườ
v i các xã h i c nh tranh đ chi m đo t l i ích riêng gi a các cá nhân và phe nhóm, ế
do đó c n
và có đi u ki n đ xây d ng s đ ng thu n xã h i thay vì đ i l p, đ i kháng xã h i. Trong ch ế
đ chính tr xã h i ch nghĩa, m i quan h gi a Đ ng, Nhà n cnhân dânm i quan h ướ
gi a các ch th th ng nh t v m c tiêu và l i ích; m i đ ng l i c a Đ ng, chính sách, pháp ườ
lu t và ho t đ ng c a Nhà n c ướ
đ u vì l i ích c a nhân dân, l y h nh phúc c a nhân dân làm
m c tiêu ph n đ u
. hình chính tr c ch v n hành t ng quát ơ ế
Đ ng lãnh đ o, Nhà
n c qu n nhân dân làm chướ
. Dân ch b n ch t c a ch đ h i ch nghĩa, v a ế
m c tiêu, v a là đ ng l c c a công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i; xây d ng n n dân ch
h i ch nghĩa, b o đ m quy n l c th c s thu c v nhân dân là m t nhi m v tr ng y u, lâu ế
dài c a cách m ng Vi t Nam. Chúng ta ch tr ng không ng ng phát huy dân ch , xây d ng ươ
Nhà n c pháp quy n h i ch nghĩa th c s c a nhân dân, do nhân dân nhân dân,ướ
trên c s liên minh gi a công nhân, nông dân trí th c do Đ ng C ng s n Vi t Nam lãnhơ
đ o. Nhà n c đ i di n cho quy n làm ch c a nhân dân, đ ng th i ng i t ch c th c ướ ườ
hi n đ ng l i c a Đ ng; c ch đ nhân dân th c hi n quy n làm ch tr c ti p dân ườ ơ ế ế
ch đ i di n trên các lĩnh v c c a đ i s ng h i, tham gia qu n h i. Chúng ta nh n
th c r ng, nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa ướ
v b n ch t
khác v i nhà n c pháp quy n ướ
t s n là ch : pháp quy n d i ch đ t b n ch nghĩa v th c ch t là công c b o v ư ướ ế ư
ph c v cho l i ích c a giai c p t s n, còn pháp quy n d i ch đ h i ch nghĩa là công ư ướ ế
c th hi n th c hi n quy n làm ch c a nhân dân, b o đ m
b o v l i ích c a đ i đa
s nhân dân. Thông qua th c thi pháp lu t, Nhà n c b o đ m các đi u ki n đ nhân dân ướ
ch th c a quy n l c chính tr , th c hi n chuyên chính v i m i hành đ ng xâm h i l i ích c a
T qu c nhân dân. Đ ng th i, chúng ta xác đ nh: Đ i đoàn k t toàn dân t c ngu n s c ế
m nh nhân t ý nghĩa quy t đ nh b o đ m th ng l i b n v ng c a s nghi p cách ế
m ng Vi t Nam; không ng ng thúc đ y s bình đ ng và đoàn k t gi a các dân t c, tôn giáo. ế
Nh n th c sâu s c s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n nhân t quy t đ nh th ng l i c a công ế
cu c đ i m i b o đ m cho đ t n c phát tri n theo đúng đ nh h ng h i ch nghĩa, ướ ướ
chúng ta
đ c bi t chú tr ng công tác xây d ng, ch nh đ n Đ ng, coi đây nhi m v then
ch t, có ý nghĩa s ng còn đ i v i Đ ng và ch đ h i ch nghĩa ế
. Đ ng C ng s n Vi t Nam
là đ i tiên phong c a giai c p công nhân Vi t Nam; Đ ng ra đ i, t n t i và phát tri nl i
ích c a giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng c a c dân t c. Khi Đ ng c m quy n, lãnh
đ o c dân t c, đ c toàn dân th a nh n là đ i tiên phong lãnh đ o c a mình và do đó Đ ng ượ
là đ i tiên phong c a giai c p công nhân, đ ng th i là đ i tiên phong c a nhân dân lao đ ng và
c a c dân t c Vi t Nam. Nói nh v y không có nghĩa là h th p b n ch t giai c p c a Đ ng, ư
mà là th hi n s nh n th c b n ch t giai c p c a Đ ng m t cách sâu s c h n, đ y đ h n, vì ơ ơ
giai c p công nhângiai c p l i ích th ng nh t v i l i ích c a nhân dân lao đ ng toàn
dân t c. Đ ng ta kiên trì l y ch nghĩa Mác - Lênin và t t ng H Chí Minh làm n n t ng t ư ưở ư
t ng kim ch nam cho hành đ ng cách m ng, l y t p trung dân ch làm nguyên t c tưở
ch c c b n. Đ ng lãnh đ o b ng c ng lĩnh, chi n l c, các đ nh h ng v chính sách và ch ơ ươ ế ượ ướ
tr ng l n; b ng công tác tuyên truy n, thuy t ph c, v n đ ng, t ch c, ki m tra, giám sát ươ ế
b ng hành đ ng g ng m u c a đ ng viên; th ng nh t lãnh đ o công tác cán b . Ý th c đ c ươ ượ
nguy c đ i v i đ ng c m quy n là tham nhũng, quan liêu, thoái hoá v.v..., nh t là trong đi uơ
ki n kinh t th tr ng, Đ ng C ng s n Vi t Nam đ t ra yêu c u ph i th ng xuyên t đ i ế ườ ườ
m i, t ch nh đ n, đ u tranh ch ng ch nghĩa c h i, ch nghĩa nhân, ch ng tham nhũng, ơ
quan liêu, lãng phí, thoái hoá v.v... trong n i b Đ ng và trong toàn b h th ng chính tr .
Công cu c đ i m i, trong đó vi c phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng h i ch ế ườ ướ
nghĩa đã th c s đem l i nh ng thay đ i to l n, r t t t đ p
cho đ t n c trong 35 năm qua. ướ
Tr c Đ i m i (năm 1986), Vi t Nam v n m t n c nghèo l i b chi n tranh tàn phá r tướ ướ ế
n ng n , đ l i nh ng h u qu h t s c to l n c v ng i, v c a và môi tr ng sinh thái. Tôi ế ườ ườ
ch nêu thí d , cho đ n nay v n hàng tri u ng i ch u các b nh hi m nghèo hàng trăm ế ườ
ngàn tr em b d t t b m sinh b i tác đ ng c a ch t đ c da cam/dioxin do quân đ i M s
d ng trong th i gian chi n tranh Vi t Nam. Theo các chuyên gia, ph i m t đ n h n 100 năm ế ế ơ
n a Vi t Nam m ith d n s ch h t bom mìn còn sót l i sau chi n tranh. Sau chi n tranh, ế ế ế
M ph ng Tây đã áp đ t c m v n kinh t v i Vi t Nam trong su t g n 20 năm. Tình hình ươ ế
khu v c và qu c t cũng di n bi n ph c t p, gây nhi u b t l i cho chúng ta. L ng th c, hàng ế ế ươ
hoá nhu y u ph m h t s c thi u th n, đ i s ng nhân dân h t s c khó khăn, kho ng 3/4 dânế ế ế ế
s s ng d i m c nghèo kh . ướ
Nh th c hi n đ ng l i đ i m i, n n kinh t b t đ u phát tri n và phát tri n liên t c v i t c ườ ế
đ t ng đ i cao trong su t 35 năm qua v i m c tăng tr ng trung bình kho ng 7% m i năm. ươ ưở
Quy GDP không ng ng đ c m r ng, năm 2020 đ t 342,7 t đô la M (USD), tr thành ượ
n n kinh t l n th t trong ASEAN. Thu nh p bình quân đ u ng i tăng kho ng 17 l n, lên ế ư ư
m c 3.512 USD; Vi t Nam đã ra kh i nhóm các n c thu nh p th p t năm 2008. T m t ướ
n c b thi u l ng th c tri n miên, đ n nay Vi t Nam không nh ng đã b o đ m đ c an ninhướ ế ươ ế ư
l ng th c mà còn tr thành m t n c xu t kh u g o và nhi u nông s n khác đ ng hàng đ uươ ướ
th gi i. Công nghi p phát tri n khá nhanh, t tr ng công nghi p d ch v liên t c tăng ế
hi n nay chi m kho ng 85% GDP. T ng kim ng ch xu t nh p kh u tăng m nh, năm 2020 đ t ế
trên 540 t USD, trong đó kim ng ch xu t kh u đ t trên 280 t USD. D tr ngo i h i tăng
m nh, đ t 100 t USD vào năm 2020. Đ u t n c ngoài tăng nhanh, đăng đ t g n 395 t ư ướ
USD vào cu i năm
2020
. V c c u n n kinh t xét trên ph ng di n quan h s h u, t ng ơ ế ươ
s n ph m qu c n i c a Vi t Nam hi n nay g m kho ng 27% t kinh t nhà n c, 4% t kinh ế ướ
t t p th , 30% t kinh t h , 10% t kinh t t nhân trong n c20% t khu v c có v nế ế ế ư ướ
đ u t n c ngoài. ư ướ
Hi n dân s c a Vi t Nam h n ơ
97
tri u ng i, g m 54 dân t c anh em, trong đó h n 60% ườ ơ
s dân s ng nông thôn. Phát tri n kinh t đã giúp đ t n c thoát kh i tình tr ng kh ng ế ướ
ho ng kinh t - h i nh ng năm 80 c i thi n đáng k đ i s ng c a nhân dân. T l h ế
nghèo trung bình m i năm gi m kho ng 1,5%; gi m t 58% năm 1993 xu ng còn 5,8% năm
2016 theo chu n nghèo c a Chính ph và d i 3% ướ
năm 2020 theo chu n nghèo đa chi u (tiêu
chí cao h n tr c). Đ n nay, h n 60% s đ t chu n nông thôn m i; h u h t các nôngơ ướ ế ơ ế
thôn đ u có đ ng ô tô đ n trung tâm, có đi n l i qu c gia, tr ng ti u h c và trung h c c ườ ế ướ ườ ơ
s , tr m y t đi n tho i. Trong khi ch a đi u ki n đ b o đ m giáo d c mi n phí cho ế ư
m i ng i t t c các c p, Vi t Nam t p trung hoàn thành xoá mù ch , ph c p giáo d c ti u ườ
h c vào năm 2000 ph c p giáo d c trung h c c s năm 2010; s sinh viên đ i h c, cao ơ
đ ng tăng g n 17 l n trong 35 năm qua. Hi n nay, Vi t Nam có 95% ng i l n bi t đ c, bi t ườ ế ế
vi t. Trong khi ch a th c hi n đ c vi c b o đ m cung c p d ch v y t mi n phí cho toànế ư ượ ế
dân, Vi t Nam t p trung vào vi c tăng c ng y t phòng ng a, phòng, ch ng d ch b nh, h tr ườ ế
các đ i t ng có hoàn c nh khó khăn. Nhi u d ch b nh v n ph bi n tr c đây đã đ c kh ng ượ ế ướ ượ
ch thành công. Ng i nghèo, tr em d i 6 tu i ng i cao tu i đ c c p b o hi m y tế ườ ướ ườ ượ ế
mi n phí. T l suy dinh d ng tr em và t l t vong tr s sinh gi m g n 3 l n. Tu i th ưỡ ơ
trung bình c a dân c tăng t 62 tu i năm ư
1990
lên 73,7 tu i năm
2020
. Cũng nh kinh t ế
b c phát tri n nên chúng ta đã đi u ki n đ chăm sóc t t h n nh ng ng i công,ướ ơ ườ
ph ng d ng các M Vi t Nam Anh hùng, chăm lo cho ph n m c a các li t đã hy sinh ưỡ
cho T qu c. Đ i s ng văn hoá cũng đ c c i thi n đáng k ; sinh ho t văn hoá phát tri n ượ
phong phú, đa d ng. Hi n Vi t Nam kho ng 70% dân s s d ng Internet, m t trong
nh ng n c có t c đ phát tri n công ngh tin h c cao nh t th gi i. Liên h p qu c đã công ướ ế
nh n Vi t Nam m t trong nh ng n c đi đ u trong vi c hi n th c hoá các M c tiêu Thiên ướ
niên k . Năm 2019, ch s phát tri n con ng i (HDI) c a Vi t Nam đ t m c 0,704, thu c ườ
nhóm n c có HDI cao c a th gi i, nh t là so v i các n c có cùng trình đ phát tri n.ướ ế ướ

Preview text:

Như chúng ta đ u ề bi t, ế nhân dân Vi t ệ Nam đã tr i ả qua m t ộ quá trình đ u ấ tranh cách m ng ạ lâu dài, khó khăn, đ y ầ gian khổ hy sinh đ ể ch ng ố l i ạ ách đô h và ộ s ự xâm l c ượ c a ủ th c ự dân, đế qu c ố để bảo vệ n n ề đ c ộ l p ậ dân t c ộ và chủ quy n ề thiêng liêng c a ủ đ t ấ n c, ướ vì t ự do, h nh ạ
phúc của nhân dân v i tinh th ớ n ầ "Không có gì quý h n ơ Đc l p T do". Độc l p ậ dân t c ộ g n ắ li n ề v i ớ ch nghĩa ủ xã h i ộ là đ ng ườ l i ố c ơ b n, xu ả yên su t ố c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam và cũng là đi m ể c t ố y u ế trong di s n ả t ư t ng ưở c a ủ Ch ủ t ch ị Hồ Chí Minh. B ng ằ kinh nghi m ệ th c ự ti n ễ phong phú c a ủ mình k t ế h p v ợ i ớ lý lu n ậ cách m ng, ạ khoa h c ọ c a ch ủ ủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã đ a ư ra k t ế lu n ậ sâu s c ắ r ng, ằ
ch có ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c n g s n m i có th gi i quy t ế tri t đ v n đ đ c l p cho dân t c , m i có th đem l i cu c sng t do, m no và h n h phúc th c s cho t t c m i ngư i , cho các dân t c . Ngay khi m i ớ ra đ i ờ và trong su t ố quá trình đ u ấ tranh cách m ng, ạ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam luôn luôn kh ng ẳ đ nh: ị ch ủ nghĩa xã h i ộ là m c ụ tiêu, lý t ng c ưở a ủ Đ ng ả C ng ộ s n ả và nhân dân Vi t ệ Nam; đi lên ch ủ nghĩa xã h i là ộ yêu c u
ầ khách quan, là con đ ng t ườ t ấ y u ế c a cách ủ m ng ạ Vi t ệ Nam. Năm 1930, trong C ng ươ lĩnh chính trị c a ủ mình, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đã chủ tr ng: "Ti ươ ến hành cách m ng ạ dân tộc dân ch ủ nhân dân do giai c p ấ công nhân lãnh đ o, ti ạ n ế lên chủ nghĩa xã h i, b ộ ỏ qua giai đo n t ạ b ư n ch ả nghĩa". Vào nh ủ ng năm cu ữ i th ố k ế ỷ XX, m c ặ dù trên thế gi i ớ ch ủ nghĩa xã h i ộ hi n ệ thực đã bị đổ v m ỡ t ộ m ng ả l n, ớ h ệ th ng ố các n c ướ xã h i
ộ chủ nghĩa không còn, phong trào xã h i
ộ chủ nghĩa lâm vào giai đo n ạ kh ng ủ ho ng, ả thoái trào, g p ặ r t ấ nhi u ề khó khăn, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam v n ẫ ti p ế t c ụ kh ng ẳ đ nh: ị "Đng và
nhân dân ta quyết tâm xây dng đt nư c
Vit Nam theo con đư n g xã h i ch nghĩa trên n n t n
g ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư n
g H Chí Minh". T i ạ Đ i ạ h i ộ toàn qu c ố l n ầ thứ XI của Đ ng ả
(tháng 01/2011) trong Cư n ơ g lĩnh xây d n
g đt nư c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i (b ổ sung, phát tri n năm ể 2011), chúng ta m t ộ l n n ầ a kh ữ ng ẳ đ nh: ị
"Đi lên ch nghĩa xã
hi là khát vng c a
nhân dân ta, là s l a ch n đúng đ n c a Đ n g C n g s n Vi t Nam và Ch t c
h H Chí Minh, phù h p v i xu th ế phát tri n c a l c h s " .
Tuy nhiên, ch nghĩa xã h i
là gì và đi lên ch nghĩa xã h i b n
g cách nào? Đó là đi u ề mà
chúng ta luôn luôn trăn tr , ở suy nghĩ, tìm tòi, l a ự ch n ọ đ ể t ng ừ b c ướ hoàn thi n ệ đ ng ườ l i, ố quan đi m ể và tổ chức th c ự hi n, ệ làm sao để v a ừ theo đúng quy lu t ậ chung, v a ừ phù h p ợ v i ớ đi u ki ề n c ệ th ụ c ể a Vi ủ t Nam. ệ Trong nh ng ữ năm ti n ế hành công cu c ộ đ i ổ m i, ớ từ t ng ổ k t ế thực ti n ễ và nghiên c u ứ lý lu n, ậ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam t ng ừ b c ướ nh n ậ th c ứ ngày càng đúng đ n ắ h n, ơ sâu s c ắ h n ơ v ề chủ nghĩa xã h i và th ộ i kỳ quá đ ờ đi lên ch ộ nghĩa xã h ủ i; t ộ ng b ừ c kh ướ c ph ắ c m ụ t s ộ quan ni ố m ệ đ n gi ơ n ả trước đây nh : đ ư ng ồ nhất mục tiêu cu i cùn ố g c a ch ủ ủ nghĩa xã h i ộ v i nhi ớ m ệ v ụ c a ủ giai đo n ạ tr c ướ m t; ắ nh n ấ m nh ạ m t ộ chiều quan hệ s n ả xu t, ấ chế độ phân ph i ố bình quân, không th y ấ đ y ầ đủ yêu c u ầ phát tri n ể l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ trong th i ờ kỳ quá đ , ộ không th a ừ nh n ậ sự t n ồ t i ạ c a ủ các thành ph n ầ kinh t ; ế đ ng ồ nh t ấ kinh t ế thị tr ng ườ v i ớ ch ủ nghĩa tư b n; đ ả ồng nh t nhà n ấ c pháp quy ướ n v ề ới nhà n c t ướ ư s n... ả Cho đ n ế nay, m c ặ dù vẫn còn m t ộ s ố v n ấ đề c n ầ ti p
ế tục đi sâu nghiên c u, ứ nh ng ư chúng ta đã hình thành nh n th ậ ức t ng quát: ổ Xã h i
xã hi ch
nghĩa mà nhân dân Vi t Nam đang ph n đ u xây d n g là m t xã h i
dân giàu, nư c m n h, dân ch , công b n
g, văn minh; do nhân dân làm ch ; có n n
kinh tế phát tri n cao, d a trên l c lư n g s n xu t hi n đ i và quan h s n xut tiến b phù h p ; có n n
văn hoá tiên ti n ế , đ m đà b n s c dân t c ; con ngư i có cu c s n g m
no, t do, h n h phúc, có đi u ki n phát tri n toàn di n ; các dân t c trong c n g đ n g Vit Nam bình đ n g, đoàn k t ế , tôn tr n g và giúp đ
nhau cùng phát tri n
; có Nhà nư c pháp quy n xã h i ch nghĩa c a
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ n g C n g s n lãnh đ o ; có quan h h u
ngh và h p tác v i các nư c trên th ế gi i . Để thực hi n
ệ được mục tiêu đó, chúng ta ph i: ả Đ y ẩ m nh ạ công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá đ t ấ n c ướ g n ắ v i ớ phát tri n ể kinh tế tri th c; ứ Phát tri n ể n n ề kinh t ế thị tr ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa; Xây d ng ự n n ề văn hoá tiên ti n, ế đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c, ộ xây d ng ự con ng i, ườ nâng cao đ i s ờ ng nhân ố dân, thực hi n ti ệ n ế b và công ộ b ng xã h ằ i; ộ B o đ ả m ả v ng ữ ch c qu ắ c ố phòng và an ninh qu c ố gia, tr t ậ t ự an toàn xã h i; ộ Th c ự hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ố ngo i ạ đ c ộ l p, ậ tự
chủ, đa phương hoá, đa d ng ạ hoá, hoà bình, h u ữ ngh , ị h p tác ợ và phát tri n, ể ch đ ủ ng ộ và tích cực h i nh ộ p qu ậ ốc tế; Xây d ng n ự ền dân chủ xã h i ch ộ nghĩa, phát huy ý chí ủ và s c ứ m nh đ ạ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c, ộ kết h p ợ v i ớ sức m nh ạ th i ờ đ i; ạ Xây d ng ự Nhà n c ướ pháp quy n ề xã h i ộ
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây d ng ự Đ ng và h ả th ệ ng chính tr ố trong ị s ch, v ạ ững m nh toàn di ạ n. ệ Càng đi vào chỉ đ o ạ th c ự ti n, ễ Đ ng ả ta càng nh n ậ th c ứ đ c ượ r ng, ằ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội là m t s nghi p
lâu dài, vô cùng khó khăn và ph c t p , vì nó ph i ả t o ạ sự bi n ế đ i ổ sâu s c ắ về ch t ấ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i. ộ Vi t ệ Nam đi lên ch ủ nghĩa xã h i ộ t ừ m t ộ nước nông nghiệp l c ạ h u, ậ bỏ qua ch ế độ tư b n ả chủ nghĩa, l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ r t ấ th p, ấ l i ạ trải qua m y ấ chục năm chi n ế tranh, h u ậ qu r ả t ấ n ng ặ n ; ề các th ế l c ự thù đ ch ị th ng ườ xuyên tìm cách phá ho i ạ cho nên l i ạ càng khó khăn, ph c ứ t p, ạ nh t thi t ế phi tr i qua m t th i kỳ
quá đ lâu dài v i ớ nhiều b c ướ đi, nhi u ề hình th c ứ t ổ ch c ứ kinh t , ế xã h i ộ đan xen nhau, có sự đ u
ấ tranh gi a cái cũ và cái m ữ i. Nói b ớ qua ch ỏ đ ế t ộ ư b n ch ả ủ nghĩa là b
qua chế đ áp b c , b t công, bóc l t tư b n
ch nghĩa; b qua nh n
g thói hư t t x u , nh n g thi t ế ch , ế th chế
chính tr không phù h p v i
ớ chế độ xã hội chủ nghĩa, chứ không ph i ả b ỏ qua c ả nh ng ữ thành
tựu, giá trị văn minh mà nhân lo i ạ đã đ t ạ đ c ượ trong th i ờ kỳ phát tri n ể chủ nghĩa tư b n ả .
Đương nhiên, việc kế thừa những thành t u ự này ph i ả có ch n ọ l c ọ trên quan đi m ể khoa h c, ọ phát tri n ể . Đưa ra quan ni m ệ phát tri n ể kinh tế thị tr ng đ ườ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch nghĩa ủ là m t
đt phá lý lu n
rt cơ bn và sáng t o c a Đ n
g ta, là thành quả lý lu n ậ quan tr ng ọ qua 35 năm th c ự hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ổ m i, ớ xu t ấ phát từ thực ti n ễ Vi t ệ Nam và ti p ế thu có ch n ọ l c ọ kinh nghi m ệ của thế gi i. ớ Theo nh n ậ th c ứ c a ủ chúng ta, kinh tế th tr ị ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch ủ nghĩa là
nền kinh tế thị trường hi n ệ đ i, ạ h i ộ nh p ậ qu c ố t , ế v n ậ hành đ y ầ đ , ủ đ ng ồ b ộ theo các quy lu t c ậ ủa kinh tế th tr ị ng, có s ườ qu ự n lý c ả a nhà n ủ c pháp quy ướ n xã h ề i ộ ch nghĩa, do Đ ủ ng ả C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam lãnh đ o; b ạ o ả đ m đ ả nh h ị n ướ g xã h i ộ chủ nghĩa, nh m m ằ c tiêu dân ụ giàu, n c m ướ nh, ạ xã h i ộ công b n ằ g, dân ch ,
ủ văn minh. Đó là mt kiu kinh tế th trường m i trong l ch ị sử phát tri n
ể của kinh tế thị tr ng; ườ m t ộ ki u ể tổ ch c ứ kinh tế v a ừ tuân theo nh ng ữ quy lu t c ậ ủa kinh tế th tr ị ng ườ v a ừ d a ự trên c s ơ và đ ở c ượ d n ẫ d t, ắ chi ph i b ố i các ở nguyên t c ắ và b n ả ch t c
ấ ủa chủ nghĩa xã h i, th ộ hi ể n ệ trên c ba m ả t:
ặ S hu, t
chc qun lý và phân phi. Đây không ph i là n ả n kinh t ề th ế tr ị ng t ườ b ư n ch ả nghĩa và cũng ch ủ a ph ư i là n ả n kinh t ề th ế ị tr ng xã h ườ i ch ộ nghĩa đ ủ y đ ầ ủ (vì n c ta còn đang tro ướ ng th i kỳ quá đ ờ ). ộ
Trong nền kinh tế thị trư ng ờ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa có nhi u ề hình th c ứ s ở h u, ữ nhi u ề thành ph n
ầ kinh tế. Các thành ph n ầ kinh tế ho t ạ đ ng ộ theo pháp lu t ậ đ u ề là bộ ph n ậ h p ợ thành quan tr ng ọ của n n ề kinh t , ế bình đ ng ẳ tr c ướ pháp lu t ậ cùng phát tri n ể lâu dài, h p ợ tác và c nh tranh lành m ạ nh. T ạ rong đó, kinh t nhà n ế c ướ gi v ữ ai trò ch đ ủ o; ạ kinh t t ế p th ậ , ể kinh tế hợp tác không ng ng ừ đư c ợ c ng ủ cố và phát tri n;
ể kinh tế tư nhân là m t ộ đ ng ộ l c ự quan trọng của n n ề kinh t ; ế kinh tế có v n ố đ u ầ tư n c ướ ngoài đư c ợ khuy n ế khích phát tri n ể phù h p ợ v i ớ chiến l c, ượ quy ho ch ạ phát tri n ể kinh tế - xã h i. ộ Quan h ệ phân ph i ố b o ả đ m ả công b n ằ g và t o ạ đ ng ộ l c ự cho phát tri n; ể th c ự hi n ệ chế độ phân ph i ố chủ y u ế theo k t ế quả lao đ n ộ g, hiệu quả kinh t , ế đ n ồ g th i ờ theo m c ứ đóng góp v n ố cùng các ngu n ồ l c ự khác và phân ph i
ố thông qua hệ thống an sinh xã h i, ộ phúc l i ợ xã h i. ộ Nhà n c ướ qu n ả lý n n ề kinh tế b ng ằ pháp lu t, ậ chi n ế l c, ượ quy ho ch, ạ kế ho ch, ạ chính sách và l c ự l ng ượ v t ậ ch t ấ đ ể đ nh ị h ng, ướ đi u ti ề t, thúc đ ế y phát tri ẩ ển kinh t - xã h ế i. ộ M t đ c tr n
ư g cơ bn, m t thu c tính quan tr n
g của định h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa trong kinh tế thị tr ng ườ ở Việt Nam là ph i ả g n
kinh tế v i xã h i
, thng nh t
chính sách kinh tế v i chính sách xã h i
, tăng trư n
g kinh tế đi đôi v i th c hi n ti n ế b và công b n g xã h i ngay
trong tng bư c
, tng chính sách và trong su t
quá trình phát tri n
. Đi u đó có nghĩa là: không ề chờ đ n
ế khi kinh tế đạt tới trình độ phát tri n ể cao r i ồ m i ớ th c ự hi n ệ ti n ế b ộ và công b ng ằ xã
hội, càng không "hy sinh" ti n ế bộ và công b ng ằ xã h i ộ để ch y ạ theo tăng tr ng ưở kinh t ế đ n ơ thu n. ầ Trái lại, m i
chính sách kinh tế đ u ph i hư n g t i m c tiêu phát tri n xã h i ; m i chính sách xã h i ph i nhm t o
ra đng l c thúc đ y phát tri n kinh t ; ế khuy n ế khích làm giàu h p pháp ph i đi đôi v i xoá đói, gi m nghèo b n v n g, chăm sóc nh n g ngư i có công, nh n g ngư i
có hoàn cnh khó khăn. Đây là m t ộ yêu c u ầ có tính nguyên t c ắ để b o ả đ m ả sự phát tri n ể lành m nh, b ạ n v ề ững, theo đ n ị h h ng xã h ướ i ch ộ nghĩa. ủ
Chúng ta coi văn hoá là n n t n g tinh th n c a xã h i , s c m n h n i sinh, đ n g l c phát tri n
đt nước và bo v T quc; xác đ n h phát tri n văn hoá đ n g b , hài hoà v i
tăng trư n g kinh tế và ti n ế b ,
công bng xã h i là m t ộ đ nh ị hư ng ớ căn b n
ả của quá trình xây d ng ự chủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t ệ Nam. N n
ề văn hoá mà chúng ta xây d ng là n ự n ề văn hoá tiên ti n, ế đ m ậ đà b n ả sắc dân t c, m ộ t n ộ n văn ề hoá th ng nh ố t trong đa d ấ ng, d ạ a trên các giá tr ự ti ị n b ế , n ộ hân
văn; chủ nghĩa Mác - Lênin và tư t ng ưở Hồ Chí Minh gi ữ vai trò chủ đ o ạ trong đ i ờ s ng ố tinh th n ầ xã h i, ộ kế th a và phát huy nh n
g giá tr truy n th n g t t đ p c a t t c các dân t c trong nư c
, tiếp thu nh n g thành t u
, tinh hoa văn hoá nhân lo i , ph n đ u xây d n g m t
hi văn minh, lành m n h vì l i
ích chân chính và ph m
giá con ngư i , v i
ớ trình độ tri thức, đ o ạ
đức, thể lực, lối s ng ố và th m m ẩ
ỹ ngày càng cao. Chúng ta xác đ nh: Con ị ng i ườ gi v ữ trí trung ị tâm trong chi n ế l c ượ phát tri n; ể phát tri n
văn hoá, xây dng con ngư i v a là m c tiêu, v a là đ n
g lc ca công cuc đ i m i ; phát tri n giáo d c - đào t o và khoa h c - công ngh là qu c sách hàng đ u
; bo v môi trư n g là m t trong nh n g v n đ s n
g còn, là tiêu chí đ phát trin b n v n g; xây d n g gia đình h n h phúc, ti n
ế b làm t ế bào lành m n h, v n g ch c c a
xã hi, th c
hin bình đ n
g gii là tiêu chí c a ti ủ n b ế , văn minh. ộ Xã h i ộ xã h i ch ộ nghĩa ủ là xã h i ộ h ng ướ t i ớ các giá tr ti ị n ế b , ộ nhân văn, d a trên n n t n g li ích chung c a toàn xã h i hài hoà v i l i
ích chính đáng c a con ngư i , khác h n v ch t so v i các xã h i c n
h tranh đ chi m ế đo t l i ích riêng gi a
các cá nhân và phe nhóm, do đó c n ầ và có điều ki n ệ đ ể xây dựng sự đ ng thu ồ n ậ xã h i ộ thay vì đ i ố l p, ậ đ i ố kháng xã h i. T ộ rong chế độ chính trị xã h i ộ chủ nghĩa, m i ố quan hệ gi a ữ Đ ng, ả Nhà n c ướ và nhân dân là m i ố quan hệ giữa các chủ thể th ng ố nh t ấ về m c tiêu ụ và l i ợ ích; m i ọ đ ng ườ l i ố c a Đ ủ ng, ả chính sách, pháp lu t ậ và ho t ạ đ ng ộ c a Nhà ủ n c
ướ đu vì li ích c a nhân dân, l y h n h phúc c a nhân dân làm m c tiêu ph n đ u
. Mô hình chính trị và cơ chế v n ậ hành t ng ổ quát là Đ n
g lãnh đo, Nhà nư c
qun lý và nhân dân làm ch. Dân chủ là b n ả ch t ấ c a ủ chế độ xã h i ộ chủ nghĩa, v a ừ là mục tiêu, v a ừ là đ ng ộ l c ự c a công ủ cu c ộ xây d ng ch ự n ủ ghĩa xã h i; ộ xây d ng ự n n ề dân ch ủ xã h i ộ chủ nghĩa, b o ả đ m ả quy n ề l c th ự c ự s thu ự c ộ về nhân dân là m t ộ nhi m v ệ tr ụ ng y ọ u, ế lâu dài c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam. Chúng ta ch ủ tr ng ươ không ng ng ừ phát huy dân ch , ủ xây d ng ự Nhà n c ướ pháp quy n
ề xã hội chủ nghĩa th c ự sự c a
ủ nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân,
trên cơ sở liên minh giữa công nhân, nông dân và trí th c ứ do Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam lãnh đ o. ạ Nhà n c ướ đại di n ệ cho quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, đ n ồ g th i ờ là ngư i ờ tổ ch c ứ th c ự hiện đường l i ố của Đ ng; ả
có cơ chế để nhân dân th c ự hi n ệ quy n ề làm ch ủ tr c ự ti p ế và dân chủ đại di n ệ trên các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i, ộ tham gia qu n ả lý xã h i. ộ Chúng ta nh n ậ thức r ng, ằ nhà nước pháp quy n ề xã h i
ộ chủ nghĩa v b n ch t khác v i ớ nhà n c ướ pháp quy n ề t s ư n ả là ở ch : ỗ pháp quy n ề d i ướ chế đ t ộ b ư n ả ch ủ nghĩa v th ề ực ch t ấ là công c ụ b o ả v và ệ ph c
ụ vụ cho lợi ích của giai c p ấ t s ư n, ả còn pháp quy n ề d i ướ ch ế đ xã ộ h i ộ ch nghĩa ủ là công cụ thể hi n ệ và thực hi n ệ quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, b o ả đ m ả và b o ả vệ l i ợ ích của đ i ạ đa
số nhân dân. Thông qua th c ự thi pháp lu t, ậ Nhà n c ướ b o ả đ m ả các đi u ề ki n ệ đ nh ể ân dân là chủ thể của quyền l c ự chính tr , th ị ực hi n ệ chuyên chính v i ớ m i ọ hành đ ng xâm ộ h i l ạ i ợ ích c a ủ
Tổ quốc và nhân dân. Đ ng ồ th i, ờ chúng ta xác đ n ị h: Đ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c ộ là ngu n ồ s c ứ m n
ạ h và là nhân tố có ý nghĩa quy t ế đ nh ị b o ả đ m ả th ng ắ l i ợ b n ề v ng ữ c a ủ s ự nghi p ệ cách m n ạ g Vi
ở ệt Nam; không ng ng thúc đ ừ y s ẩ bình đ ự ng và đoàn k ẳ t gi ế a các dân t ữ c, tôn giáo. ộ Nhận th c ứ sâu sắc sự lãnh đ o ạ của Đ ng ả C ng ộ sản là nhân tố quy t ế đ nh ị th n ắ g l i ợ c a ủ công cu c ộ đ i ổ m i ớ và b o ả đ m ả cho đ t ấ n c ướ phát tri n ể theo đúng đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa, chúng ta đ c bi t chú tr n
g công tác xây d n g, ch n h đ n
Đng, coi đây là nhi m v then ch t , có ý nghĩa s n g còn đ i v i Đ n g và ch
ế đ xã h i ch nghĩa. Đ ng ả Cộng s n ả Việt Nam là đ i ộ tiên phong c a ủ giai c p ấ công nhân Vi t ệ Nam; Đ ng ả ra đ i, ờ t n ồ t i ạ và phát tri n ể là vì l i ợ ích c a ủ giai c p
ấ công nhân, nhân dân lao đ ng ộ và c a ủ c ả dân t c. ộ Khi Đ ng ả c m ầ quy n, ề lãnh đ o ạ cả dân t c, ộ đ c ượ toàn dân thừa nh n ậ là đ i ộ tiên phong lãnh đ o ạ c a ủ mình và do đó Đ ng ả là đ i ộ tiên phong c a giai c ủ p ấ công nhân, đ ng th ồ i ờ là đ i tiên phong c ộ a nhân dân ủ lao đ ng và ộ của cả dân t c ộ Vi t ệ Nam. Nói như v y ậ không có nghĩa là h th ạ p ấ b n ả ch t ấ giai c p c ấ a ủ Đ ng, ả mà là th hi ể n s ệ ự nh n th ậ c b ứ n ch ả t giai c ấ p c ấ ủa Đ ng m ả t cách sâu s ộ c h ắ n, đ ơ y đ ầ ủ h n, vì ơ giai c p ấ công nhân là giai c p ấ có l i ợ ích th ng ố nh t ấ v i ớ l i ợ ích c a ủ nhân dân lao đ ng ộ và toàn dân tộc. Đ ng ả ta kiên trì l y
ấ chủ nghĩa Mác - Lênin và t ư t ng ưở H ồ Chí Minh làm n n ề t ng ả tư t ng
ưở và kim chỉ nam cho hành đ ng ộ cách m ng, ạ l y ấ t p
ậ trung dân chủ làm nguyên t c ắ tổ chức cơ b n. Đ ả ng lãnh đ ả o ạ b ng c ằ ng lĩnh, chi ươ n l ế ư c, các đ ợ nh h ị ng v ướ chính sách và ch ề ủ tr ng l ươ n; b ớ n
ằ g công tác tuyên truy n, thuy ề t ế ph c, v ụ n ậ đ ng, t ộ ổ ch c, ứ ki m tra, giám sát ể và b n ằ g hành đ ng g ộ ng m ươ u c ẫ a đ ủ ng viên; th ả n ố g nh t lãnh đ ấ o công tác cán b ạ . Ý th ộ c ứ đ c ượ nguy cơ đ i ố với đ ng ả c m ầ quy n
ề là tham nhũng, quan liêu, thoái hoá v.v..., nh t ấ là trong đi u ề ki n ệ kinh tế thị tr n ườ g, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đ t ặ ra yêu c u ầ ph i ả th ng ườ xuyên tự đ i ổ m i, ớ tự ch nh ỉ đ n, ố đ u ấ tranh ch n ố g chủ nghĩa c ơ h i,
ộ chủ nghĩa cá nhân, ch ng ố tham nhũng,
quan liêu, lãng phí, thoái hoá v.v... trong n i b ộ Đ ộ ng và trong toàn b ả h ộ th ệ ng chính tr ố .ị Công cu c ộ đ i ổ m i, ớ trong đó có vi c ệ phát tri n ể n n ề kinh t ế thị trư ng ờ đ nh ị h n ướ g xã h i ộ chủ nghĩa đã th c s ự đem l ự i nh ạ ng thay đ ữ i to l ổ n, r ớ t t ấ t đ ố p ẹ cho đ t n ấ c trong 35 năm qua. ướ Tr c ướ Đ i ổ m i ớ (năm 1986), Vi t ệ Nam v n ố là m t ộ n c ướ nghèo l i ạ bị chi n ế tranh tàn phá r t ấ nặng n , đ ề l ể i n ạ h ng h ữ u ậ qu h ả t s ế c to l ứ n c ớ v ả ng ề i, v ườ ề c a và môi tr ủ ng sinh thái. Tôi ườ chỉ nêu thí dụ, cho đ n ế nay v n ẫ có hàng tri u ệ ng i ườ ch u ị các b nh ệ hi m ể nghèo và hàng trăm ngàn trẻ em bị dị t t ậ b m ẩ sinh b i ở tác đ ng ộ c a ủ ch t
ấ độc da cam/dioxin do quân đ i ộ M ỹ sử d ng ụ trong th i
ờ gian chiến tranh ở Vi t
ệ Nam. Theo các chuyên gia, ph i ả m t ấ đ n ế h n ơ 100 năm nữa Vi t ệ Nam m i ớ có thể d n ọ s ch ạ h t ế bom mìn còn sót l i ạ sau chi n ế tranh. Sau chi n ế tranh, Mỹ và ph n ươ g Tây đã áp đ t ặ c m ấ v n ậ kinh t ế v i ớ Vi t ệ Nam trong su t ố g n ầ 20 năm. Tình hình khu vực và qu c t ố ế cũng di n ễ bi n ế ph c ứ t p, gây nhi ạ u b ề t l ấ i ợ cho chúng ta. L ng th ươ c, hàng ự hoá nhu y u ế ph m ẩ h t ế s c ứ thi u ế th n, ố đ i ờ s ng ố nhân dân h t ế s c ứ khó khăn, kho ng ả 3/4 dân s s ố ng d ố ưới m c ứ nghèo kh . ổ Nh ờ thực hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ổ m i, ớ nền kinh tế b t ắ đ u ầ phát tri n ể và phát tri n ể liên t c ụ v i ớ t c ố độ t ng ươ đ i ố cao trong su t ố 35 năm qua v i ớ mức tăng tr ng trung ưở bình kho ng 7% m ả i ỗ năm. Quy mô GDP không ng ng ừ đ c ượ mở r ng, ộ năm 2020 đ t
ạ 342,7 t ỉđô la Mỹ (USD), trở thành n n ề kinh tế l n
ớ thứ tư trong ASEAN. Thu nh p ậ bình quân đ u ầ ngư i ờ tăng kho n ả g 17 l n, ầ lên mức 3.512 USD; Vi t ệ Nam đã ra kh i ỏ nhóm các n c ướ có thu nh p ậ th p ấ t ừ năm 2008. T ừ m t ộ nước bị thi u ế l ng th ươ c tri ự n miên, đ ề n nay Vi ế t Nam không nh ệ ng đã b ữ o đ ả m đ ả ư c an ninh ợ l ng th ươ
ực mà còn trở thành m t ộ n c ướ xu t ấ kh u ẩ g o và ạ nhi u ề nông s n khác ả đ ng hàng đ ứ u ầ thế gi i. ớ Công nghi p ệ phát tri n ể khá nhanh, tỉ tr ng ọ công nghi p ệ và d ch ị v ụ liên t c ụ tăng và hi n ệ nay chi m ế kho n ả g 85% GDP. T ng ổ kim ng ch ạ xu t nh ấ p kh ậ u ẩ tăng m n ạ h, năm 2020 đ t ạ
trên 540 tỉ USD, trong đó kim ng ch ạ xu t ấ kh u ẩ đ t
ạ trên 280 tỉ USD. Dự trữ ngo i ạ h i ố tăng m n ạ h, đ t
ạ 100 tỉ USD vào năm 2020. Đ u ầ tư n c
ướ ngoài tăng nhanh, đăng ký đ t ạ g n ầ 395 tỉ USD vào cu i ố năm 2020. Về cơ c u ấ n n ề kinh tế xét trên ph ng ươ di n ệ quan hệ sở h u, ữ t n ổ g sản ph m ẩ qu c ố n i ộ của Vi t ệ Nam hi n ệ nay g m ồ kho ng ả 27% t kinh ừ t ế nhà n c, ướ 4% t kinh ừ tế tập th , ể 30% t ừ kinh t ế h ,
ộ 10% từ kinh tế tư nhân trong n c ướ và 20% t ừ khu v c có ự v n ố đ u ầ t n ư ước ngoài. Hi n ệ dân số c a ủ Vi t ệ Nam là h n ơ 97 triệu người, g m ồ 54 dân t c ộ anh em, trong đó h n ơ 60% số dân s ng
ố ở nông thôn. Phát tri n ể kinh tế đã giúp đ t ấ n c ướ thoát kh i ỏ tình tr ng ạ kh ng ủ hoảng kinh tế - xã h i ộ nh ng ữ năm 80 và c i ả thi n ệ đáng k ể đ i ờ s n ố g c a ủ nhân dân. Tỉ lệ hộ nghèo trung bình m i ỗ năm gi m ả kho n ả g 1,5%; gi m ả từ 58% năm 1993 xu ng ố còn 5,8% năm 2016 theo chu n
ẩ nghèo của Chính ph và ủ d i ướ 3% năm 2020 theo chu n ẩ nghèo đa chi u ề (tiêu chí cao h n ơ trước). Đ n ế nay, h n ơ 60% số xã đ t ạ chu n ẩ nông thôn m i; ớ h u ầ h t ế các xã nông thôn đ u ề có đường ô tô đ n ế trung tâm, có đi n ệ lư i qu ớ c ố gia, tr ng ườ ti u ể h c ọ và trung h c c ọ ơ sở, tr m ạ y tế và đi n ệ tho i. ạ Trong khi ch a ư có đi u ề ki n ệ để b o ả đ m ả giáo d c ụ mi n ễ phí cho m i ọ người ở t t ấ c ả các cấp, Việt Nam t p
ậ trung hoàn thành xoá mù ch , ph ữ c ổ p giáo d ậ c ti ụ u ể
học vào năm 2000 và phổ c p ậ giáo dục trung h c
ọ cơ sở năm 2010; số sinh viên đ i ạ h c, ọ cao đ n ẳ g tăng g n ầ 17 l n ầ trong 35 năm qua. Hi n ệ nay, Vi t ệ Nam có 95% ng i ườ l n ớ bi t ế đ c, ọ bi t ế vi t. ế Trong khi ch a ư th c ự hi n ệ được vi c ệ b o ả đ m ả cung c p ấ d ch ị vụ y tế mi n ễ phí cho toàn dân, Vi t Nam t ệ p trung vào vi ậ c ệ tăng c ng y t ườ phòng ng ế a, phòng, ch ừ ng d ố ch b ị nh, h ệ ỗ trợ các đ i t ố ng có hoàn c ượ nh khó khăn. Nhi ả u ề d ch b ị nh v ệ n ố ph bi ổ n ế tr c đây đã đ ướ c kh ượ ng ố chế thành công. Ng i
ườ nghèo, trẻ em dưới 6 tu i ổ và ng i ườ cao tu i ổ đ c ượ c p ấ b o ả hi m ể y tế mi n phí. T ễ ỉ lệ suy dinh d ng ưỡ ở tr ẻ em và t l ỉ ệ t vong ử ở tr s ẻ sinh gi ơ m ả g n ầ 3 l n ầ . Tu i th ổ ọ trung bình c a ủ dân c ư tăng từ 62 tu i ổ năm 1990 lên 73,7 tu i
ổ năm 2020. Cũng nhờ kinh tế có bước phát tri n
ể nên chúng ta đã có đi u ề ki n ệ để chăm sóc t t ố h n ơ nh ng ữ ng i ườ có công, ph n ụ g d n ưỡ g các Bà Mẹ Vi t
ệ Nam Anh hùng, chăm lo cho ph n ầ mộ c a ủ các li t ệ sĩ đã hy sinh cho Tổ qu c. ố Đ i ờ s ng ố văn hoá cũng đ c ượ c i ả thi n ệ đáng k ; ể sinh ho t ạ văn hoá phát tri n ể phong phú, đa d n ạ g. Hi n ệ Vi t ệ Nam có kho ng ả 70% dân số sử d ng ụ Internet, là m t ộ trong những nước có t c
ố độ phát triển công nghệ tin h c ọ cao nh t ấ thế gi i. ớ Liên h p ợ qu c ố đã công nh n ậ Vi t ệ Nam là m t ộ trong nh ng ữ n c ướ đi đ u ầ trong vi c ệ hi n ệ th c ự hoá các M c ụ tiêu Thiên niên k .
ỷ Năm 2019, chỉ số phát tri n ể con ng i ườ (HDI) c a ủ Vi t ệ Nam đ t ạ m c ứ 0,704, thu c ộ
nhóm nước có HDI cao c a th ủ gi ế i, nh ớ t là so v ấ i các n ớ c có cùng trình đ ướ phát tri ộ n. ể