Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là đường lối cơ bản | Tài liệu môn chủ nghĩa xã hội khoa học Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Như chúng ta đã biết, nhân dân Việt Nam đã trải qua một quá trình đấu tranh cách mạng lâu dài, khó khăn, đầy gian khổ hy sinh để chống lại ách đô hộ và sự xâm lược của thực dân, đế quốc để bảo vệ nền độc lập dân tộc và chủ quyền thiêng liêng của đất nước, vì tự do, hạnh phúc của nhân dân với tinh thần "Không có gì quý hơn Độc lập Tự do". Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Nh chúng ta đ u bi t, nhân dân Vi t Nam đã tr i qua m t quá trình đ u tranh cách m ng lâuư ế
dài, khó khăn, đ y gian kh hy sinh đ ch ng l i ách đô h s xâm l c c a th c dân, đ ượ ế
qu c đ b o v n n đ c l p dân t c ch quy n thiêng liêng c a đ t n c, vì t do, h nh ướ
phúc c a nhân dân v i tinh th n
"Không có gì quý h n Đ c l p T do".ơ
Đ c l p dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i là đ ng l i c b n, xuyên su t c a cách m ng ườ ơ
Vi t Nam cũng là đi m c t y u trong di s n t t ng c a Ch t ch H Chí Minh. B ng kinh ế ư ưở
nghi m th c ti n phong phú c a mình k t h p v i lý lu n cách m ng, khoa h c c a ch nghĩa ế
Mác - Lênin, H Chí Minh đã đ a ra k t lu n sâu s c r ng, ư ế
ch ch nghĩa h i ch
nghĩa c ng s n m i có th gi i quy t tri t đ v n đ đ c l p cho dân t c, m i có th đem l i ế
cu c s ng t do, m no và h nh phúc th c s cho t t c m i ng i, cho các dân t c. ườ
Ngay khi m i ra đ i trong su t quá trình đ u tranh cách m ng, Đ ng C ng s n Vi t Nam
luôn luôn kh ng đ nh: ch nghĩa xã h i là m c tiêu,t ng c a Đ ng C ng s n và nhân dân ưở
Vi t Nam; đi lên ch nghĩa xã h i là yêu c u khách quan, là con đ ng t t y u c a cách m ng ườ ế
Vi t Nam. Năm 1930, trong C ng lĩnh chính tr c a mình, Đ ng C ng s n Vi t Nam đã ch ươ
tr ng: "Ti n hành cách m ng dân t c dân ch nhân dân do giai c p công nhân lãnh đ o, ti nươ ế ế
lên ch nghĩa xã h i, b qua giai đo n t b n ch nghĩa". Vào nh ng năm cu i th k XX, m c ư ế
dù trên th gi i ch nghĩa xã h i hi n th c đã b đ v m t m ng l n, h th ng các n c ế ướ
h i ch nghĩa không còn, phong trào h i ch nghĩa lâm vào giai đo n kh ng ho ng, thoái
trào, g p r t nhi u khó khăn, Đ ng C ng s n Vi t Nam v n ti p t c kh ng đ nh: ế
ng
nhân dân ta quy t tâm xây d ng đ t n c Vi t Nam theo con đ ng xã h i ch nghĩa trên n nế ướ ườ
t ng ch nghĩa Mác - Lênin t t ng H Chí Minh". ư ưở
T i Đ i h i toàn qu c l n th XI c a
Đ ng (tháng 01/2011) trong
C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩaươ ướ
xã h i
(b sung, phát tri n năm 2011), chúng ta m t l n n a kh ng đ nh:
"Đi lên ch nghĩa xã
h i khát v ng c a nhân dân ta, s l a ch n đúng đ n c a Đ ng C ng s n Vi t Nam
Ch t ch H Chí Minh, phù h p v i xu th phát tri n c a l ch s ". ế
Tuy nhiên,
ch nghĩa h i đi lên ch nghĩa h i b ng cách nào?
Đó đi u
chúng ta luôn luôn trăn tr , suy nghĩ, tìm tòi, l a ch n đ t ng b c hoàn thi n đ ng l i, ướ ườ
quan đi m t ch c th c hi n, làm sao đ v a theo đúng quy lu t chung, v a phù h p v i
đi u ki n c th c a Vi t Nam.
Trong nh ng năm ti n hành công cu c đ i m i, t t ng k t th c ti n nghiên c u lu n, ế ế
Đ ng C ng s n Vi t Nam t ng b c nh n th c ngày càng đúng đ n h n, sâu s c h n v ch ướ ơ ơ
nghĩa xã h i và th i kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã h i; t ng b c kh c ph c m t s quan ni m ướ
đ n gi n tr c đây nh : đ ng nh t m c tiêu cu i cùng c a ch nghĩa xã h i v i nhi m v c aơ ướ ư
giai đo n tr c m t; nh n m nh m t chi u quan h s n xu t, ch đ phân ph i bình quân, ướ ế
không th y đ y đ yêu c u phát tri n l c l ng s n xu t trong th i kỳ quá đ , không th a ượ
nh n s t n t i c a các thành ph n kinh t ; đ ng nh t kinh t th tr ng v i ch nghĩa t ế ế ườ ư
b n; đ ng nh t nhà n c pháp quy n v i nhà n c t s n... ướ ướ ư
Cho đ n nay, m cv n còn m t s v n đ c n ti p t c đi sâu nghiên c u, nh ng chúng taế ế ư
đã
hình thành nh n th c t ng quát:
Xã h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân Vi t Nam đang ph n
đ u xây d ng là m t xã h i dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng, văn minh; do nhân dân ướ
làm ch ; có n n kinh t phát tri n cao, d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i quan h s n ế ượ
xu t ti n b phù h p; n n văn hoá tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; con ng i cu c ế ế ườ
s ng m no, t do, h nh phúc, có đi u ki n phát tri n toàn di n; các dân t c trong c ng đ ng
Vi t Nam bình đ ng, đoàn k t, tôn tr nggiúp đ nhau cùng phát tri n; có Nhà n c pháp ế ướ
quy n xã h i ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ ng C ng s n lãnh đ o;
có quan h h u ngh và h p tác v i các n c trên th gi i. ướ ế
Đ th c hi n đ c m c tiêu đó, chúng ta ph i: Đ y m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t ượ
n c g n v i phát tri n kinh t tri th c; Phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng h iướ ế ế ườ ướ
ch nghĩa; Xây d ng n n văn hoá tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c, xây d ng con ng i, ế ườ
nâng cao đ i s ng nhân dân, th c hi n ti n b và công b ng xã h i; B o đ m v ng ch c qu c ế
phòng an ninh qu c gia, tr t t an toàn h i; Th c hi n đ ng l i đ i ngo i đ c l p, t ườ
ch , đa ph ng hoá, đa d ng hoá, hoà bình, h u ngh , h p tác và phát tri n, ch đ ng và tích ươ
c c h i nh p qu c t ; Xây d ng n n dân ch xã h i ch nghĩa, phát huy ý chí và s c m nh đ i ế
đoàn k t toàn dân t c, k t h p v i s c m nh th i đ i; Xây d ng Nhà n c pháp quy n xã h iế ế ướ
ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây d ng Đ ng và h th ng chính tr trong
s ch, v ng m nh toàn di n.
Càng đi vào ch đ o th c ti n, Đ ng ta càng nh n th c đ c r ng, quá đ lên ch nghĩa ượ
h i
là m t s nghi p lâu dài, vô cùng khó khăn và ph c t p,
vì nó ph i t o s bi n đ i sâu s c ế
v ch t trên t t c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i. Vi t Nam đi lên ch nghĩa xã h i t m t
n c nông nghi p l c h u, b qua ch đ t b n ch nghĩa, l c l ng s n xu t r t th p, l iướ ế ư ượ
tr i qua m y ch c năm chi n tranh, h u qu r t n ng n ; các th l c thù đ ch th ng xuyên ế ế ườ
tìm cách phá ho i cho nên l i càng khó khăn, ph c t p,
nh t thi t ph i tr i qua m t th i kỳ ế
quá đ lâu dài
v i nhi u b c đi, nhi u hình th c t ch c kinh t , h i đan xen nhau, có s ướ ế
đ u tranh gi a cái cũ và cái m i. Nói b qua ch đ t b n ch nghĩa ế ư
là b qua ch đ áp b c, ế
b t công, bóc l t t b n ch nghĩa; b qua nh ng thói h t t x u, nh ng thi t ch , th ch ư ư ế ế ế
chính tr không phù h p
v i ch đ h i ch nghĩa, ch không ph i b qua c nh ng thành ế
t u, giá tr văn minh nhân lo i đã đ t đ c trong th i kỳ phát tri n ch nghĩa t b n. ượ ư
Đ ng nhiên, vi c k th a nh ng thành t u này ph i ch n l c trên quan đi m khoa h c,ươ ế
phát tri n.
Đ a ra quan ni m phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩaư ế ườ ướ
m t đ t phá
lu n r t c b n sáng t o c a Đ ng ta, ơ
thành qu lu n quan tr ng qua 35 năm th c
hi n đ ng l i đ i m i, xu t phát t th c ti n Vi t Nam ti p thu ch n l c kinh nghi m ườ ế
c a th gi i. Theo nh n th c c a chúng ta, kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ế ế ườ ướ
n n kinh t th tr ng hi n đ i, h i nh p qu c t , v n hành đ y đ , đ ng b theo các quy ế ườ ế
lu t c a kinh t th tr ng, có s qu n lý c a nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa, do Đ ng ế ườ ướ
C ng s n Vi t Nam lãnh đ o; b o đ m đ nh h ng xã h i ch nghĩa, nh m m c tiêu dân giàu, ướ
n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. Đóướ
là m t ki u kinh t th tr ng m i ế ườ
trong
l ch s phát tri n c a kinh t th tr ng; m t ki u t ch c kinh t v a tuân theo nh ng quy ế ườ ế
lu t c a kinh t th tr ng v a d a trên c s và đ c d n d t, chi ph i b i các nguyên t c ế ườ ơ ượ
b n ch t c a ch nghĩa xã h i, th hi n trên c ba m t:
S h u, t ch c qu n lý và phân ph i
.
Đây không ph i là n n kinh t th tr ng t b n ch nghĩa và cũng ch a ph i là n n kinh t th ế ườ ư ư ế
tr ng xã h i ch nghĩa đ y đ (vì n c ta còn đang trong th i kỳ quá đ ).ườ ướ
Trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng h i ch nghĩa nhi u hình th c s h u, nhi u ế ườ ướ
thành ph n kinh t . Các thành ph n kinh t ho t đ ng theo pháp lu t đ u b ph n h p ế ế
thành quan tr ng c a n n kinh t , bình đ ng tr c pháp lu t cùng phát tri n lâu dài, h p tác ế ướ
và c nh tranh lành m nh. Trong đó, kinh t nhà n c gi vai trò ch đ o; kinh t t p th , kinh ế ướ ế
t h pc không ng ng đ c c ng c phát tri n; kinh t t nhân m t đ ng l c quanế ư ế ư
tr ng c a n n kinh t ; kinh t v n đ u t n c ngoài đ c khuy n khích phát tri n phù ế ế ư ướ ư ế
h p v i chi n l c, quy ho ch phát tri n kinh t - h i. Quan h phân ph i b o đ m công ế ượ ế
b ng t o đ ng l c cho phát tri n; th c hi n ch đ phân ph i ch y u theo k t qu lao ế ế ế
đ ng, hi u qu kinh t , đ ng th i theo m c đóng góp v n cùng các ngu n l c khác phân ế
ph i thông qua h th ng an sinh h i, phúc l i h i. Nhà n c qu n n n kinh t b ng ướ ế
pháp lu t, chi n l c, quy ho ch, k ho ch, chính sách và l c l ng v t ch t đ đ nh h ng, ế ượ ế ượ ướ
đi u ti t, thúc đ y phát tri n kinh t - xã h i. ế ế
M t đ c tr ng c b n, m t thu c tính quan tr ng ư ơ
c a đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong kinh ướ
t th tr ng Vi t Nam ph iế ườ
g n kinh t v i h i, th ng nh t chính sách kinh t v i ế ế
chính sách h i, tăng tr ng kinh t đi đôi v i th c hi n ti n b công b ng h i ngay ưở ế ế
trong t ng b c, t ng chính sách và trong su t quá trình phát tri n. ướ
Đi u đó có nghĩa là: không
ch đ n khi kinh t đ t t i trình đ phát tri n cao r i m i th c hi n ti n b và công b ng ế ế ế
h i, càng không "hy sinh" ti n b công b ng h i đ ch y theo tăng tr ng kinh t đ n ế ưở ế ơ
thu n. Trái l i,
m i chính sách kinh t đ u ph i h ng t i m c tiêu phát tri n h i; m i ế ướ
chính sách h i ph i nh m t o ra đ ng l c thúc đ y phát tri n kinh t ; khuy n khích làm ế ế
giàu h p pháp ph i đi đôi v i xoá đói, gi m nghèo b n v ng, chăm sóc nh ng ng i công, ườ
nh ng ng i hoàn c nh khó khăn. ườ
Đây m t yêu c u tính nguyên t c đ b o đ m s
phát tri n lành m nh, b n v ng, theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. ướ
Chúng ta coi
văn hoá là n n t ng tinh th n c a xã h i, s c m nh n i sinh, đ ng l c phát tri n
đ t n c b o v T qu c; xác đ nh phát tri n văn hoá đ ng b , hài hoà v i tăng tr ng ướ ưở
kinh t ti n b , công b ng h iế ế
m t đ nh h ng căn b n c a quá trình xây d ng ch ư
nghĩa xã h i Vi t Nam. N n văn hoá mà chúng ta xây d ng là n n văn hoá tiên ti n, đ m đà ế
b n s c dân t c, m t n n văn hoá th ng nh t trong đa d ng, d a trên các giá tr ti n b , nhân ế
văn; ch nghĩa Mác - Lênin t t ng H Chí Minh gi vai trò ch đ o trong đ i s ng tinh ư ưở
th n h i,
k th a phát huy nh ng giá tr truy n th ng t t đ p c a t t c các dân t cế
trong n c, ti p thu nh ng thành t u, tinh hoa văn hoá nhân lo i, ph n đ u xây d ng m tướ ế
h i văn minh, lành m nh vì l i ích chân chính và ph m giá con ng i, ườ
v i trình đ tri th c, đ o
đ c, th l c, l i s ng và th m m ngày càng cao. Chúng ta xác đ nh: Con ng i gi v trí trung ườ
tâm trong chi n l c phát tri n;ế ượ
phát tri n văn hoá, xây d ng con ng i v a m c tiêu, v a ườ
đ ng l c c a công cu c đ i m i; phát tri n giáo d c - đào t o khoa h c - công ngh
qu c sách hàng đ u; b o v môi tr ng m t trong nh ng v n đ s ng còn, tiêu chí đ ườ
phát tri n b n v ng; xây d ng gia đình h nh phúc, ti n b làm t bào lành m nh, v ng ch c ế ế
c a xã h i, th c hi n bình đ ng gi i
là tiêu chí c a ti n b , văn minh. ế
Xã h i xã h i ch nghĩa là xã h i h ng t i các giá tr ti n b , nhân văn, ướ ế
d a trên n n t ng l i
ích chung c a toàn h i hài hoà v i l i ích chính đáng c a con ng i, khác h n v ch t so ườ
v i các xã h i c nh tranh đ chi m đo t l i ích riêng gi a các cá nhân và phe nhóm, ế
do đó c n
và có đi u ki n đ xây d ng s đ ng thu n xã h i thay vì đ i l p, đ i kháng xã h i. Trong ch ế
đ chính tr xã h i ch nghĩa, m i quan h gi a Đ ng, Nhà n cnhân dânm i quan h ướ
gi a các ch th th ng nh t v m c tiêu và l i ích; m i đ ng l i c a Đ ng, chính sách, pháp ườ
lu t và ho t đ ng c a Nhà n c ướ
đ u vì l i ích c a nhân dân, l y h nh phúc c a nhân dân làm
m c tiêu ph n đ u
. hình chính tr c ch v n hành t ng quát ơ ế
Đ ng lãnh đ o, Nhà
n c qu n nhân dân làm chướ
. Dân ch b n ch t c a ch đ h i ch nghĩa, v a ế
m c tiêu, v a là đ ng l c c a công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i; xây d ng n n dân ch
h i ch nghĩa, b o đ m quy n l c th c s thu c v nhân dân là m t nhi m v tr ng y u, lâu ế
dài c a cách m ng Vi t Nam. Chúng ta ch tr ng không ng ng phát huy dân ch , xây d ng ươ
Nhà n c pháp quy n h i ch nghĩa th c s c a nhân dân, do nhân dân nhân dân,ướ
trên c s liên minh gi a công nhân, nông dân trí th c do Đ ng C ng s n Vi t Nam lãnhơ
đ o. Nhà n c đ i di n cho quy n làm ch c a nhân dân, đ ng th i ng i t ch c th c ướ ườ
hi n đ ng l i c a Đ ng; c ch đ nhân dân th c hi n quy n làm ch tr c ti p dân ườ ơ ế ế
ch đ i di n trên các lĩnh v c c a đ i s ng h i, tham gia qu n h i. Chúng ta nh n
th c r ng, nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa ướ
v b n ch t
khác v i nhà n c pháp quy n ướ
t s n là ch : pháp quy n d i ch đ t b n ch nghĩa v th c ch t là công c b o v ư ướ ế ư
ph c v cho l i ích c a giai c p t s n, còn pháp quy n d i ch đ h i ch nghĩa là công ư ướ ế
c th hi n th c hi n quy n làm ch c a nhân dân, b o đ m
b o v l i ích c a đ i đa
s nhân dân. Thông qua th c thi pháp lu t, Nhà n c b o đ m các đi u ki n đ nhân dân ướ
ch th c a quy n l c chính tr , th c hi n chuyên chính v i m i hành đ ng xâm h i l i ích c a
T qu c nhân dân. Đ ng th i, chúng ta xác đ nh: Đ i đoàn k t toàn dân t c ngu n s c ế
m nh nhân t ý nghĩa quy t đ nh b o đ m th ng l i b n v ng c a s nghi p cách ế
m ng Vi t Nam; không ng ng thúc đ y s bình đ ng và đoàn k t gi a các dân t c, tôn giáo. ế
Nh n th c sâu s c s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n nhân t quy t đ nh th ng l i c a công ế
cu c đ i m i b o đ m cho đ t n c phát tri n theo đúng đ nh h ng h i ch nghĩa, ướ ướ
chúng ta
đ c bi t chú tr ng công tác xây d ng, ch nh đ n Đ ng, coi đây nhi m v then
ch t, có ý nghĩa s ng còn đ i v i Đ ng và ch đ h i ch nghĩa ế
. Đ ng C ng s n Vi t Nam
là đ i tiên phong c a giai c p công nhân Vi t Nam; Đ ng ra đ i, t n t i và phát tri nl i
ích c a giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng c a c dân t c. Khi Đ ng c m quy n, lãnh
đ o c dân t c, đ c toàn dân th a nh n là đ i tiên phong lãnh đ o c a mình và do đó Đ ng ượ
là đ i tiên phong c a giai c p công nhân, đ ng th i là đ i tiên phong c a nhân dân lao đ ng và
c a c dân t c Vi t Nam. Nói nh v y không có nghĩa là h th p b n ch t giai c p c a Đ ng, ư
mà là th hi n s nh n th c b n ch t giai c p c a Đ ng m t cách sâu s c h n, đ y đ h n, vì ơ ơ
giai c p công nhângiai c p l i ích th ng nh t v i l i ích c a nhân dân lao đ ng toàn
dân t c. Đ ng ta kiên trì l y ch nghĩa Mác - Lênin và t t ng H Chí Minh làm n n t ng t ư ưở ư
t ng kim ch nam cho hành đ ng cách m ng, l y t p trung dân ch làm nguyên t c tưở
ch c c b n. Đ ng lãnh đ o b ng c ng lĩnh, chi n l c, các đ nh h ng v chính sách và ch ơ ươ ế ượ ướ
tr ng l n; b ng công tác tuyên truy n, thuy t ph c, v n đ ng, t ch c, ki m tra, giám sát ươ ế
b ng hành đ ng g ng m u c a đ ng viên; th ng nh t lãnh đ o công tác cán b . Ý th c đ c ươ ượ
nguy c đ i v i đ ng c m quy n là tham nhũng, quan liêu, thoái hoá v.v..., nh t là trong đi uơ
ki n kinh t th tr ng, Đ ng C ng s n Vi t Nam đ t ra yêu c u ph i th ng xuyên t đ i ế ườ ườ
m i, t ch nh đ n, đ u tranh ch ng ch nghĩa c h i, ch nghĩa nhân, ch ng tham nhũng, ơ
quan liêu, lãng phí, thoái hoá v.v... trong n i b Đ ng và trong toàn b h th ng chính tr .
Công cu c đ i m i, trong đó vi c phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng h i ch ế ườ ướ
nghĩa đã th c s đem l i nh ng thay đ i to l n, r t t t đ p
cho đ t n c trong 35 năm qua. ướ
Tr c Đ i m i (năm 1986), Vi t Nam v n m t n c nghèo l i b chi n tranh tàn phá r tướ ướ ế
n ng n , đ l i nh ng h u qu h t s c to l n c v ng i, v c a và môi tr ng sinh thái. Tôi ế ườ ườ
ch nêu thí d , cho đ n nay v n hàng tri u ng i ch u các b nh hi m nghèo hàng trăm ế ườ
ngàn tr em b d t t b m sinh b i tác đ ng c a ch t đ c da cam/dioxin do quân đ i M s
d ng trong th i gian chi n tranh Vi t Nam. Theo các chuyên gia, ph i m t đ n h n 100 năm ế ế ơ
n a Vi t Nam m ith d n s ch h t bom mìn còn sót l i sau chi n tranh. Sau chi n tranh, ế ế ế
M ph ng Tây đã áp đ t c m v n kinh t v i Vi t Nam trong su t g n 20 năm. Tình hình ươ ế
khu v c và qu c t cũng di n bi n ph c t p, gây nhi u b t l i cho chúng ta. L ng th c, hàng ế ế ươ
hoá nhu y u ph m h t s c thi u th n, đ i s ng nhân dân h t s c khó khăn, kho ng 3/4 dânế ế ế ế
s s ng d i m c nghèo kh . ướ
Nh th c hi n đ ng l i đ i m i, n n kinh t b t đ u phát tri n và phát tri n liên t c v i t c ườ ế
đ t ng đ i cao trong su t 35 năm qua v i m c tăng tr ng trung bình kho ng 7% m i năm. ươ ưở
Quy GDP không ng ng đ c m r ng, năm 2020 đ t 342,7 t đô la M (USD), tr thành ượ
n n kinh t l n th t trong ASEAN. Thu nh p bình quân đ u ng i tăng kho ng 17 l n, lên ế ư ư
m c 3.512 USD; Vi t Nam đã ra kh i nhóm các n c thu nh p th p t năm 2008. T m t ướ
n c b thi u l ng th c tri n miên, đ n nay Vi t Nam không nh ng đã b o đ m đ c an ninhướ ế ươ ế ư
l ng th c mà còn tr thành m t n c xu t kh u g o và nhi u nông s n khác đ ng hàng đ uươ ướ
th gi i. Công nghi p phát tri n khá nhanh, t tr ng công nghi p d ch v liên t c tăng ế
hi n nay chi m kho ng 85% GDP. T ng kim ng ch xu t nh p kh u tăng m nh, năm 2020 đ t ế
trên 540 t USD, trong đó kim ng ch xu t kh u đ t trên 280 t USD. D tr ngo i h i tăng
m nh, đ t 100 t USD vào năm 2020. Đ u t n c ngoài tăng nhanh, đăng đ t g n 395 t ư ướ
USD vào cu i năm
2020
. V c c u n n kinh t xét trên ph ng di n quan h s h u, t ng ơ ế ươ
s n ph m qu c n i c a Vi t Nam hi n nay g m kho ng 27% t kinh t nhà n c, 4% t kinh ế ướ
t t p th , 30% t kinh t h , 10% t kinh t t nhân trong n c20% t khu v c có v nế ế ế ư ướ
đ u t n c ngoài. ư ướ
Hi n dân s c a Vi t Nam h n ơ
97
tri u ng i, g m 54 dân t c anh em, trong đó h n 60% ườ ơ
s dân s ng nông thôn. Phát tri n kinh t đã giúp đ t n c thoát kh i tình tr ng kh ng ế ướ
ho ng kinh t - h i nh ng năm 80 c i thi n đáng k đ i s ng c a nhân dân. T l h ế
nghèo trung bình m i năm gi m kho ng 1,5%; gi m t 58% năm 1993 xu ng còn 5,8% năm
2016 theo chu n nghèo c a Chính ph và d i 3% ướ
năm 2020 theo chu n nghèo đa chi u (tiêu
chí cao h n tr c). Đ n nay, h n 60% s đ t chu n nông thôn m i; h u h t các nôngơ ướ ế ơ ế
thôn đ u có đ ng ô tô đ n trung tâm, có đi n l i qu c gia, tr ng ti u h c và trung h c c ườ ế ướ ườ ơ
s , tr m y t đi n tho i. Trong khi ch a đi u ki n đ b o đ m giáo d c mi n phí cho ế ư
m i ng i t t c các c p, Vi t Nam t p trung hoàn thành xoá mù ch , ph c p giáo d c ti u ườ
h c vào năm 2000 ph c p giáo d c trung h c c s năm 2010; s sinh viên đ i h c, cao ơ
đ ng tăng g n 17 l n trong 35 năm qua. Hi n nay, Vi t Nam có 95% ng i l n bi t đ c, bi t ườ ế ế
vi t. Trong khi ch a th c hi n đ c vi c b o đ m cung c p d ch v y t mi n phí cho toànế ư ượ ế
dân, Vi t Nam t p trung vào vi c tăng c ng y t phòng ng a, phòng, ch ng d ch b nh, h tr ườ ế
các đ i t ng có hoàn c nh khó khăn. Nhi u d ch b nh v n ph bi n tr c đây đã đ c kh ng ượ ế ướ ượ
ch thành công. Ng i nghèo, tr em d i 6 tu i ng i cao tu i đ c c p b o hi m y tế ườ ướ ườ ượ ế
mi n phí. T l suy dinh d ng tr em và t l t vong tr s sinh gi m g n 3 l n. Tu i th ưỡ ơ
trung bình c a dân c tăng t 62 tu i năm ư
1990
lên 73,7 tu i năm
2020
. Cũng nh kinh t ế
b c phát tri n nên chúng ta đã đi u ki n đ chăm sóc t t h n nh ng ng i công,ướ ơ ườ
ph ng d ng các M Vi t Nam Anh hùng, chăm lo cho ph n m c a các li t đã hy sinh ưỡ
cho T qu c. Đ i s ng văn hoá cũng đ c c i thi n đáng k ; sinh ho t văn hoá phát tri n ượ
phong phú, đa d ng. Hi n Vi t Nam kho ng 70% dân s s d ng Internet, m t trong
nh ng n c có t c đ phát tri n công ngh tin h c cao nh t th gi i. Liên h p qu c đã công ướ ế
nh n Vi t Nam m t trong nh ng n c đi đ u trong vi c hi n th c hoá các M c tiêu Thiên ướ
niên k . Năm 2019, ch s phát tri n con ng i (HDI) c a Vi t Nam đ t m c 0,704, thu c ườ
nhóm n c có HDI cao c a th gi i, nh t là so v i các n c có cùng trình đ phát tri n.ướ ế ướ
| 1/5

Preview text:

Như chúng ta đ u ề bi t, ế nhân dân Vi t ệ Nam đã tr i ả qua m t ộ quá trình đ u ấ tranh cách m ng ạ lâu dài, khó khăn, đ y ầ gian khổ hy sinh đ ể ch ng ố l i ạ ách đô h và ộ s ự xâm l c ượ c a ủ th c ự dân, đế qu c ố để bảo vệ n n ề đ c ộ l p ậ dân t c ộ và chủ quy n ề thiêng liêng c a ủ đ t ấ n c, ướ vì t ự do, h nh ạ
phúc của nhân dân v i tinh th ớ n ầ "Không có gì quý h n ơ Đc l p T do". Độc l p ậ dân t c ộ g n ắ li n ề v i ớ ch nghĩa ủ xã h i ộ là đ ng ườ l i ố c ơ b n, xu ả yên su t ố c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam và cũng là đi m ể c t ố y u ế trong di s n ả t ư t ng ưở c a ủ Ch ủ t ch ị Hồ Chí Minh. B ng ằ kinh nghi m ệ th c ự ti n ễ phong phú c a ủ mình k t ế h p v ợ i ớ lý lu n ậ cách m ng, ạ khoa h c ọ c a ch ủ ủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã đ a ư ra k t ế lu n ậ sâu s c ắ r ng, ằ
ch có ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c n g s n m i có th gi i quy t ế tri t đ v n đ đ c l p cho dân t c , m i có th đem l i cu c sng t do, m no và h n h phúc th c s cho t t c m i ngư i , cho các dân t c . Ngay khi m i ớ ra đ i ờ và trong su t ố quá trình đ u ấ tranh cách m ng, ạ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam luôn luôn kh ng ẳ đ nh: ị ch ủ nghĩa xã h i ộ là m c ụ tiêu, lý t ng c ưở a ủ Đ ng ả C ng ộ s n ả và nhân dân Vi t ệ Nam; đi lên ch ủ nghĩa xã h i là ộ yêu c u
ầ khách quan, là con đ ng t ườ t ấ y u ế c a cách ủ m ng ạ Vi t ệ Nam. Năm 1930, trong C ng ươ lĩnh chính trị c a ủ mình, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đã chủ tr ng: "Ti ươ ến hành cách m ng ạ dân tộc dân ch ủ nhân dân do giai c p ấ công nhân lãnh đ o, ti ạ n ế lên chủ nghĩa xã h i, b ộ ỏ qua giai đo n t ạ b ư n ch ả nghĩa". Vào nh ủ ng năm cu ữ i th ố k ế ỷ XX, m c ặ dù trên thế gi i ớ ch ủ nghĩa xã h i ộ hi n ệ thực đã bị đổ v m ỡ t ộ m ng ả l n, ớ h ệ th ng ố các n c ướ xã h i
ộ chủ nghĩa không còn, phong trào xã h i
ộ chủ nghĩa lâm vào giai đo n ạ kh ng ủ ho ng, ả thoái trào, g p ặ r t ấ nhi u ề khó khăn, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam v n ẫ ti p ế t c ụ kh ng ẳ đ nh: ị "Đng và
nhân dân ta quyết tâm xây dng đt nư c
Vit Nam theo con đư n g xã h i ch nghĩa trên n n t n
g ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư n
g H Chí Minh". T i ạ Đ i ạ h i ộ toàn qu c ố l n ầ thứ XI của Đ ng ả
(tháng 01/2011) trong Cư n ơ g lĩnh xây d n
g đt nư c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i (b ổ sung, phát tri n năm ể 2011), chúng ta m t ộ l n n ầ a kh ữ ng ẳ đ nh: ị
"Đi lên ch nghĩa xã
hi là khát vng c a
nhân dân ta, là s l a ch n đúng đ n c a Đ n g C n g s n Vi t Nam và Ch t c
h H Chí Minh, phù h p v i xu th ế phát tri n c a l c h s " .
Tuy nhiên, ch nghĩa xã h i
là gì và đi lên ch nghĩa xã h i b n
g cách nào? Đó là đi u ề mà
chúng ta luôn luôn trăn tr , ở suy nghĩ, tìm tòi, l a ự ch n ọ đ ể t ng ừ b c ướ hoàn thi n ệ đ ng ườ l i, ố quan đi m ể và tổ chức th c ự hi n, ệ làm sao để v a ừ theo đúng quy lu t ậ chung, v a ừ phù h p ợ v i ớ đi u ki ề n c ệ th ụ c ể a Vi ủ t Nam. ệ Trong nh ng ữ năm ti n ế hành công cu c ộ đ i ổ m i, ớ từ t ng ổ k t ế thực ti n ễ và nghiên c u ứ lý lu n, ậ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam t ng ừ b c ướ nh n ậ th c ứ ngày càng đúng đ n ắ h n, ơ sâu s c ắ h n ơ v ề chủ nghĩa xã h i và th ộ i kỳ quá đ ờ đi lên ch ộ nghĩa xã h ủ i; t ộ ng b ừ c kh ướ c ph ắ c m ụ t s ộ quan ni ố m ệ đ n gi ơ n ả trước đây nh : đ ư ng ồ nhất mục tiêu cu i cùn ố g c a ch ủ ủ nghĩa xã h i ộ v i nhi ớ m ệ v ụ c a ủ giai đo n ạ tr c ướ m t; ắ nh n ấ m nh ạ m t ộ chiều quan hệ s n ả xu t, ấ chế độ phân ph i ố bình quân, không th y ấ đ y ầ đủ yêu c u ầ phát tri n ể l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ trong th i ờ kỳ quá đ , ộ không th a ừ nh n ậ sự t n ồ t i ạ c a ủ các thành ph n ầ kinh t ; ế đ ng ồ nh t ấ kinh t ế thị tr ng ườ v i ớ ch ủ nghĩa tư b n; đ ả ồng nh t nhà n ấ c pháp quy ướ n v ề ới nhà n c t ướ ư s n... ả Cho đ n ế nay, m c ặ dù vẫn còn m t ộ s ố v n ấ đề c n ầ ti p
ế tục đi sâu nghiên c u, ứ nh ng ư chúng ta đã hình thành nh n th ậ ức t ng quát: ổ Xã h i
xã hi ch
nghĩa mà nhân dân Vi t Nam đang ph n đ u xây d n g là m t xã h i
dân giàu, nư c m n h, dân ch , công b n
g, văn minh; do nhân dân làm ch ; có n n
kinh tế phát tri n cao, d a trên l c lư n g s n xu t hi n đ i và quan h s n xut tiến b phù h p ; có n n
văn hoá tiên ti n ế , đ m đà b n s c dân t c ; con ngư i có cu c s n g m
no, t do, h n h phúc, có đi u ki n phát tri n toàn di n ; các dân t c trong c n g đ n g Vit Nam bình đ n g, đoàn k t ế , tôn tr n g và giúp đ
nhau cùng phát tri n
; có Nhà nư c pháp quy n xã h i ch nghĩa c a
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ n g C n g s n lãnh đ o ; có quan h h u
ngh và h p tác v i các nư c trên th ế gi i . Để thực hi n
ệ được mục tiêu đó, chúng ta ph i: ả Đ y ẩ m nh ạ công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá đ t ấ n c ướ g n ắ v i ớ phát tri n ể kinh tế tri th c; ứ Phát tri n ể n n ề kinh t ế thị tr ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa; Xây d ng ự n n ề văn hoá tiên ti n, ế đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c, ộ xây d ng ự con ng i, ườ nâng cao đ i s ờ ng nhân ố dân, thực hi n ti ệ n ế b và công ộ b ng xã h ằ i; ộ B o đ ả m ả v ng ữ ch c qu ắ c ố phòng và an ninh qu c ố gia, tr t ậ t ự an toàn xã h i; ộ Th c ự hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ố ngo i ạ đ c ộ l p, ậ tự
chủ, đa phương hoá, đa d ng ạ hoá, hoà bình, h u ữ ngh , ị h p tác ợ và phát tri n, ể ch đ ủ ng ộ và tích cực h i nh ộ p qu ậ ốc tế; Xây d ng n ự ền dân chủ xã h i ch ộ nghĩa, phát huy ý chí ủ và s c ứ m nh đ ạ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c, ộ kết h p ợ v i ớ sức m nh ạ th i ờ đ i; ạ Xây d ng ự Nhà n c ướ pháp quy n ề xã h i ộ
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây d ng ự Đ ng và h ả th ệ ng chính tr ố trong ị s ch, v ạ ững m nh toàn di ạ n. ệ Càng đi vào chỉ đ o ạ th c ự ti n, ễ Đ ng ả ta càng nh n ậ th c ứ đ c ượ r ng, ằ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội là m t s nghi p
lâu dài, vô cùng khó khăn và ph c t p , vì nó ph i ả t o ạ sự bi n ế đ i ổ sâu s c ắ về ch t ấ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i. ộ Vi t ệ Nam đi lên ch ủ nghĩa xã h i ộ t ừ m t ộ nước nông nghiệp l c ạ h u, ậ bỏ qua ch ế độ tư b n ả chủ nghĩa, l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ r t ấ th p, ấ l i ạ trải qua m y ấ chục năm chi n ế tranh, h u ậ qu r ả t ấ n ng ặ n ; ề các th ế l c ự thù đ ch ị th ng ườ xuyên tìm cách phá ho i ạ cho nên l i ạ càng khó khăn, ph c ứ t p, ạ nh t thi t ế phi tr i qua m t th i kỳ
quá đ lâu dài v i ớ nhiều b c ướ đi, nhi u ề hình th c ứ t ổ ch c ứ kinh t , ế xã h i ộ đan xen nhau, có sự đ u
ấ tranh gi a cái cũ và cái m ữ i. Nói b ớ qua ch ỏ đ ế t ộ ư b n ch ả ủ nghĩa là b
qua chế đ áp b c , b t công, bóc l t tư b n
ch nghĩa; b qua nh n
g thói hư t t x u , nh n g thi t ế ch , ế th chế
chính tr không phù h p v i
ớ chế độ xã hội chủ nghĩa, chứ không ph i ả b ỏ qua c ả nh ng ữ thành
tựu, giá trị văn minh mà nhân lo i ạ đã đ t ạ đ c ượ trong th i ờ kỳ phát tri n ể chủ nghĩa tư b n ả .
Đương nhiên, việc kế thừa những thành t u ự này ph i ả có ch n ọ l c ọ trên quan đi m ể khoa h c, ọ phát tri n ể . Đưa ra quan ni m ệ phát tri n ể kinh tế thị tr ng đ ườ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch nghĩa ủ là m t
đt phá lý lu n
rt cơ bn và sáng t o c a Đ n
g ta, là thành quả lý lu n ậ quan tr ng ọ qua 35 năm th c ự hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ổ m i, ớ xu t ấ phát từ thực ti n ễ Vi t ệ Nam và ti p ế thu có ch n ọ l c ọ kinh nghi m ệ của thế gi i. ớ Theo nh n ậ th c ứ c a ủ chúng ta, kinh tế th tr ị ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch ủ nghĩa là
nền kinh tế thị trường hi n ệ đ i, ạ h i ộ nh p ậ qu c ố t , ế v n ậ hành đ y ầ đ , ủ đ ng ồ b ộ theo các quy lu t c ậ ủa kinh tế th tr ị ng, có s ườ qu ự n lý c ả a nhà n ủ c pháp quy ướ n xã h ề i ộ ch nghĩa, do Đ ủ ng ả C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam lãnh đ o; b ạ o ả đ m đ ả nh h ị n ướ g xã h i ộ chủ nghĩa, nh m m ằ c tiêu dân ụ giàu, n c m ướ nh, ạ xã h i ộ công b n ằ g, dân ch ,
ủ văn minh. Đó là mt kiu kinh tế th trường m i trong l ch ị sử phát tri n
ể của kinh tế thị tr ng; ườ m t ộ ki u ể tổ ch c ứ kinh tế v a ừ tuân theo nh ng ữ quy lu t c ậ ủa kinh tế th tr ị ng ườ v a ừ d a ự trên c s ơ và đ ở c ượ d n ẫ d t, ắ chi ph i b ố i các ở nguyên t c ắ và b n ả ch t c
ấ ủa chủ nghĩa xã h i, th ộ hi ể n ệ trên c ba m ả t:
ặ S hu, t
chc qun lý và phân phi. Đây không ph i là n ả n kinh t ề th ế tr ị ng t ườ b ư n ch ả nghĩa và cũng ch ủ a ph ư i là n ả n kinh t ề th ế ị tr ng xã h ườ i ch ộ nghĩa đ ủ y đ ầ ủ (vì n c ta còn đang tro ướ ng th i kỳ quá đ ờ ). ộ
Trong nền kinh tế thị trư ng ờ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa có nhi u ề hình th c ứ s ở h u, ữ nhi u ề thành ph n
ầ kinh tế. Các thành ph n ầ kinh tế ho t ạ đ ng ộ theo pháp lu t ậ đ u ề là bộ ph n ậ h p ợ thành quan tr ng ọ của n n ề kinh t , ế bình đ ng ẳ tr c ướ pháp lu t ậ cùng phát tri n ể lâu dài, h p ợ tác và c nh tranh lành m ạ nh. T ạ rong đó, kinh t nhà n ế c ướ gi v ữ ai trò ch đ ủ o; ạ kinh t t ế p th ậ , ể kinh tế hợp tác không ng ng ừ đư c ợ c ng ủ cố và phát tri n;
ể kinh tế tư nhân là m t ộ đ ng ộ l c ự quan trọng của n n ề kinh t ; ế kinh tế có v n ố đ u ầ tư n c ướ ngoài đư c ợ khuy n ế khích phát tri n ể phù h p ợ v i ớ chiến l c, ượ quy ho ch ạ phát tri n ể kinh tế - xã h i. ộ Quan h ệ phân ph i ố b o ả đ m ả công b n ằ g và t o ạ đ ng ộ l c ự cho phát tri n; ể th c ự hi n ệ chế độ phân ph i ố chủ y u ế theo k t ế quả lao đ n ộ g, hiệu quả kinh t , ế đ n ồ g th i ờ theo m c ứ đóng góp v n ố cùng các ngu n ồ l c ự khác và phân ph i
ố thông qua hệ thống an sinh xã h i, ộ phúc l i ợ xã h i. ộ Nhà n c ướ qu n ả lý n n ề kinh tế b ng ằ pháp lu t, ậ chi n ế l c, ượ quy ho ch, ạ kế ho ch, ạ chính sách và l c ự l ng ượ v t ậ ch t ấ đ ể đ nh ị h ng, ướ đi u ti ề t, thúc đ ế y phát tri ẩ ển kinh t - xã h ế i. ộ M t đ c tr n
ư g cơ bn, m t thu c tính quan tr n
g của định h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa trong kinh tế thị tr ng ườ ở Việt Nam là ph i ả g n
kinh tế v i xã h i
, thng nh t
chính sách kinh tế v i chính sách xã h i
, tăng trư n
g kinh tế đi đôi v i th c hi n ti n ế b và công b n g xã h i ngay
trong tng bư c
, tng chính sách và trong su t
quá trình phát tri n
. Đi u đó có nghĩa là: không ề chờ đ n
ế khi kinh tế đạt tới trình độ phát tri n ể cao r i ồ m i ớ th c ự hi n ệ ti n ế b ộ và công b ng ằ xã
hội, càng không "hy sinh" ti n ế bộ và công b ng ằ xã h i ộ để ch y ạ theo tăng tr ng ưở kinh t ế đ n ơ thu n. ầ Trái lại, m i
chính sách kinh tế đ u ph i hư n g t i m c tiêu phát tri n xã h i ; m i chính sách xã h i ph i nhm t o
ra đng l c thúc đ y phát tri n kinh t ; ế khuy n ế khích làm giàu h p pháp ph i đi đôi v i xoá đói, gi m nghèo b n v n g, chăm sóc nh n g ngư i có công, nh n g ngư i
có hoàn cnh khó khăn. Đây là m t ộ yêu c u ầ có tính nguyên t c ắ để b o ả đ m ả sự phát tri n ể lành m nh, b ạ n v ề ững, theo đ n ị h h ng xã h ướ i ch ộ nghĩa. ủ
Chúng ta coi văn hoá là n n t n g tinh th n c a xã h i , s c m n h n i sinh, đ n g l c phát tri n
đt nước và bo v T quc; xác đ n h phát tri n văn hoá đ n g b , hài hoà v i
tăng trư n g kinh tế và ti n ế b ,
công bng xã h i là m t ộ đ nh ị hư ng ớ căn b n
ả của quá trình xây d ng ự chủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t ệ Nam. N n
ề văn hoá mà chúng ta xây d ng là n ự n ề văn hoá tiên ti n, ế đ m ậ đà b n ả sắc dân t c, m ộ t n ộ n văn ề hoá th ng nh ố t trong đa d ấ ng, d ạ a trên các giá tr ự ti ị n b ế , n ộ hân
văn; chủ nghĩa Mác - Lênin và tư t ng ưở Hồ Chí Minh gi ữ vai trò chủ đ o ạ trong đ i ờ s ng ố tinh th n ầ xã h i, ộ kế th a và phát huy nh n
g giá tr truy n th n g t t đ p c a t t c các dân t c trong nư c
, tiếp thu nh n g thành t u
, tinh hoa văn hoá nhân lo i , ph n đ u xây d n g m t
hi văn minh, lành m n h vì l i
ích chân chính và ph m
giá con ngư i , v i
ớ trình độ tri thức, đ o ạ
đức, thể lực, lối s ng ố và th m m ẩ
ỹ ngày càng cao. Chúng ta xác đ nh: Con ị ng i ườ gi v ữ trí trung ị tâm trong chi n ế l c ượ phát tri n; ể phát tri n
văn hoá, xây dng con ngư i v a là m c tiêu, v a là đ n
g lc ca công cuc đ i m i ; phát tri n giáo d c - đào t o và khoa h c - công ngh là qu c sách hàng đ u
; bo v môi trư n g là m t trong nh n g v n đ s n
g còn, là tiêu chí đ phát trin b n v n g; xây d n g gia đình h n h phúc, ti n
ế b làm t ế bào lành m n h, v n g ch c c a
xã hi, th c
hin bình đ n
g gii là tiêu chí c a ti ủ n b ế , văn minh. ộ Xã h i ộ xã h i ch ộ nghĩa ủ là xã h i ộ h ng ướ t i ớ các giá tr ti ị n ế b , ộ nhân văn, d a trên n n t n g li ích chung c a toàn xã h i hài hoà v i l i
ích chính đáng c a con ngư i , khác h n v ch t so v i các xã h i c n
h tranh đ chi m ế đo t l i ích riêng gi a
các cá nhân và phe nhóm, do đó c n ầ và có điều ki n ệ đ ể xây dựng sự đ ng thu ồ n ậ xã h i ộ thay vì đ i ố l p, ậ đ i ố kháng xã h i. T ộ rong chế độ chính trị xã h i ộ chủ nghĩa, m i ố quan hệ gi a ữ Đ ng, ả Nhà n c ướ và nhân dân là m i ố quan hệ giữa các chủ thể th ng ố nh t ấ về m c tiêu ụ và l i ợ ích; m i ọ đ ng ườ l i ố c a Đ ủ ng, ả chính sách, pháp lu t ậ và ho t ạ đ ng ộ c a Nhà ủ n c
ướ đu vì li ích c a nhân dân, l y h n h phúc c a nhân dân làm m c tiêu ph n đ u
. Mô hình chính trị và cơ chế v n ậ hành t ng ổ quát là Đ n
g lãnh đo, Nhà nư c
qun lý và nhân dân làm ch. Dân chủ là b n ả ch t ấ c a ủ chế độ xã h i ộ chủ nghĩa, v a ừ là mục tiêu, v a ừ là đ ng ộ l c ự c a công ủ cu c ộ xây d ng ch ự n ủ ghĩa xã h i; ộ xây d ng ự n n ề dân ch ủ xã h i ộ chủ nghĩa, b o ả đ m ả quy n ề l c th ự c ự s thu ự c ộ về nhân dân là m t ộ nhi m v ệ tr ụ ng y ọ u, ế lâu dài c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam. Chúng ta ch ủ tr ng ươ không ng ng ừ phát huy dân ch , ủ xây d ng ự Nhà n c ướ pháp quy n
ề xã hội chủ nghĩa th c ự sự c a
ủ nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân,
trên cơ sở liên minh giữa công nhân, nông dân và trí th c ứ do Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam lãnh đ o. ạ Nhà n c ướ đại di n ệ cho quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, đ n ồ g th i ờ là ngư i ờ tổ ch c ứ th c ự hiện đường l i ố của Đ ng; ả
có cơ chế để nhân dân th c ự hi n ệ quy n ề làm ch ủ tr c ự ti p ế và dân chủ đại di n ệ trên các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i, ộ tham gia qu n ả lý xã h i. ộ Chúng ta nh n ậ thức r ng, ằ nhà nước pháp quy n ề xã h i
ộ chủ nghĩa v b n ch t khác v i ớ nhà n c ướ pháp quy n ề t s ư n ả là ở ch : ỗ pháp quy n ề d i ướ chế đ t ộ b ư n ả ch ủ nghĩa v th ề ực ch t ấ là công c ụ b o ả v và ệ ph c
ụ vụ cho lợi ích của giai c p ấ t s ư n, ả còn pháp quy n ề d i ướ ch ế đ xã ộ h i ộ ch nghĩa ủ là công cụ thể hi n ệ và thực hi n ệ quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, b o ả đ m ả và b o ả vệ l i ợ ích của đ i ạ đa
số nhân dân. Thông qua th c ự thi pháp lu t, ậ Nhà n c ướ b o ả đ m ả các đi u ề ki n ệ đ nh ể ân dân là chủ thể của quyền l c ự chính tr , th ị ực hi n ệ chuyên chính v i ớ m i ọ hành đ ng xâm ộ h i l ạ i ợ ích c a ủ
Tổ quốc và nhân dân. Đ ng ồ th i, ờ chúng ta xác đ n ị h: Đ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c ộ là ngu n ồ s c ứ m n
ạ h và là nhân tố có ý nghĩa quy t ế đ nh ị b o ả đ m ả th ng ắ l i ợ b n ề v ng ữ c a ủ s ự nghi p ệ cách m n ạ g Vi
ở ệt Nam; không ng ng thúc đ ừ y s ẩ bình đ ự ng và đoàn k ẳ t gi ế a các dân t ữ c, tôn giáo. ộ Nhận th c ứ sâu sắc sự lãnh đ o ạ của Đ ng ả C ng ộ sản là nhân tố quy t ế đ nh ị th n ắ g l i ợ c a ủ công cu c ộ đ i ổ m i ớ và b o ả đ m ả cho đ t ấ n c ướ phát tri n ể theo đúng đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa, chúng ta đ c bi t chú tr n
g công tác xây d n g, ch n h đ n
Đng, coi đây là nhi m v then ch t , có ý nghĩa s n g còn đ i v i Đ n g và ch
ế đ xã h i ch nghĩa. Đ ng ả Cộng s n ả Việt Nam là đ i ộ tiên phong c a ủ giai c p ấ công nhân Vi t ệ Nam; Đ ng ả ra đ i, ờ t n ồ t i ạ và phát tri n ể là vì l i ợ ích c a ủ giai c p
ấ công nhân, nhân dân lao đ ng ộ và c a ủ c ả dân t c. ộ Khi Đ ng ả c m ầ quy n, ề lãnh đ o ạ cả dân t c, ộ đ c ượ toàn dân thừa nh n ậ là đ i ộ tiên phong lãnh đ o ạ c a ủ mình và do đó Đ ng ả là đ i ộ tiên phong c a giai c ủ p ấ công nhân, đ ng th ồ i ờ là đ i tiên phong c ộ a nhân dân ủ lao đ ng và ộ của cả dân t c ộ Vi t ệ Nam. Nói như v y ậ không có nghĩa là h th ạ p ấ b n ả ch t ấ giai c p c ấ a ủ Đ ng, ả mà là th hi ể n s ệ ự nh n th ậ c b ứ n ch ả t giai c ấ p c ấ ủa Đ ng m ả t cách sâu s ộ c h ắ n, đ ơ y đ ầ ủ h n, vì ơ giai c p ấ công nhân là giai c p ấ có l i ợ ích th ng ố nh t ấ v i ớ l i ợ ích c a ủ nhân dân lao đ ng ộ và toàn dân tộc. Đ ng ả ta kiên trì l y
ấ chủ nghĩa Mác - Lênin và t ư t ng ưở H ồ Chí Minh làm n n ề t ng ả tư t ng
ưở và kim chỉ nam cho hành đ ng ộ cách m ng, ạ l y ấ t p
ậ trung dân chủ làm nguyên t c ắ tổ chức cơ b n. Đ ả ng lãnh đ ả o ạ b ng c ằ ng lĩnh, chi ươ n l ế ư c, các đ ợ nh h ị ng v ướ chính sách và ch ề ủ tr ng l ươ n; b ớ n
ằ g công tác tuyên truy n, thuy ề t ế ph c, v ụ n ậ đ ng, t ộ ổ ch c, ứ ki m tra, giám sát ể và b n ằ g hành đ ng g ộ ng m ươ u c ẫ a đ ủ ng viên; th ả n ố g nh t lãnh đ ấ o công tác cán b ạ . Ý th ộ c ứ đ c ượ nguy cơ đ i ố với đ ng ả c m ầ quy n
ề là tham nhũng, quan liêu, thoái hoá v.v..., nh t ấ là trong đi u ề ki n ệ kinh tế thị tr n ườ g, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đ t ặ ra yêu c u ầ ph i ả th ng ườ xuyên tự đ i ổ m i, ớ tự ch nh ỉ đ n, ố đ u ấ tranh ch n ố g chủ nghĩa c ơ h i,
ộ chủ nghĩa cá nhân, ch ng ố tham nhũng,
quan liêu, lãng phí, thoái hoá v.v... trong n i b ộ Đ ộ ng và trong toàn b ả h ộ th ệ ng chính tr ố .ị Công cu c ộ đ i ổ m i, ớ trong đó có vi c ệ phát tri n ể n n ề kinh t ế thị trư ng ờ đ nh ị h n ướ g xã h i ộ chủ nghĩa đã th c s ự đem l ự i nh ạ ng thay đ ữ i to l ổ n, r ớ t t ấ t đ ố p ẹ cho đ t n ấ c trong 35 năm qua. ướ Tr c ướ Đ i ổ m i ớ (năm 1986), Vi t ệ Nam v n ố là m t ộ n c ướ nghèo l i ạ bị chi n ế tranh tàn phá r t ấ nặng n , đ ề l ể i n ạ h ng h ữ u ậ qu h ả t s ế c to l ứ n c ớ v ả ng ề i, v ườ ề c a và môi tr ủ ng sinh thái. Tôi ườ chỉ nêu thí dụ, cho đ n ế nay v n ẫ có hàng tri u ệ ng i ườ ch u ị các b nh ệ hi m ể nghèo và hàng trăm ngàn trẻ em bị dị t t ậ b m ẩ sinh b i ở tác đ ng ộ c a ủ ch t
ấ độc da cam/dioxin do quân đ i ộ M ỹ sử d ng ụ trong th i
ờ gian chiến tranh ở Vi t
ệ Nam. Theo các chuyên gia, ph i ả m t ấ đ n ế h n ơ 100 năm nữa Vi t ệ Nam m i ớ có thể d n ọ s ch ạ h t ế bom mìn còn sót l i ạ sau chi n ế tranh. Sau chi n ế tranh, Mỹ và ph n ươ g Tây đã áp đ t ặ c m ấ v n ậ kinh t ế v i ớ Vi t ệ Nam trong su t ố g n ầ 20 năm. Tình hình khu vực và qu c t ố ế cũng di n ễ bi n ế ph c ứ t p, gây nhi ạ u b ề t l ấ i ợ cho chúng ta. L ng th ươ c, hàng ự hoá nhu y u ế ph m ẩ h t ế s c ứ thi u ế th n, ố đ i ờ s ng ố nhân dân h t ế s c ứ khó khăn, kho ng ả 3/4 dân s s ố ng d ố ưới m c ứ nghèo kh . ổ Nh ờ thực hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ổ m i, ớ nền kinh tế b t ắ đ u ầ phát tri n ể và phát tri n ể liên t c ụ v i ớ t c ố độ t ng ươ đ i ố cao trong su t ố 35 năm qua v i ớ mức tăng tr ng trung ưở bình kho ng 7% m ả i ỗ năm. Quy mô GDP không ng ng ừ đ c ượ mở r ng, ộ năm 2020 đ t
ạ 342,7 t ỉđô la Mỹ (USD), trở thành n n ề kinh tế l n
ớ thứ tư trong ASEAN. Thu nh p ậ bình quân đ u ầ ngư i ờ tăng kho n ả g 17 l n, ầ lên mức 3.512 USD; Vi t ệ Nam đã ra kh i ỏ nhóm các n c ướ có thu nh p ậ th p ấ t ừ năm 2008. T ừ m t ộ nước bị thi u ế l ng th ươ c tri ự n miên, đ ề n nay Vi ế t Nam không nh ệ ng đã b ữ o đ ả m đ ả ư c an ninh ợ l ng th ươ
ực mà còn trở thành m t ộ n c ướ xu t ấ kh u ẩ g o và ạ nhi u ề nông s n khác ả đ ng hàng đ ứ u ầ thế gi i. ớ Công nghi p ệ phát tri n ể khá nhanh, tỉ tr ng ọ công nghi p ệ và d ch ị v ụ liên t c ụ tăng và hi n ệ nay chi m ế kho n ả g 85% GDP. T ng ổ kim ng ch ạ xu t nh ấ p kh ậ u ẩ tăng m n ạ h, năm 2020 đ t ạ
trên 540 tỉ USD, trong đó kim ng ch ạ xu t ấ kh u ẩ đ t
ạ trên 280 tỉ USD. Dự trữ ngo i ạ h i ố tăng m n ạ h, đ t
ạ 100 tỉ USD vào năm 2020. Đ u ầ tư n c
ướ ngoài tăng nhanh, đăng ký đ t ạ g n ầ 395 tỉ USD vào cu i ố năm 2020. Về cơ c u ấ n n ề kinh tế xét trên ph ng ươ di n ệ quan hệ sở h u, ữ t n ổ g sản ph m ẩ qu c ố n i ộ của Vi t ệ Nam hi n ệ nay g m ồ kho ng ả 27% t kinh ừ t ế nhà n c, ướ 4% t kinh ừ tế tập th , ể 30% t ừ kinh t ế h ,
ộ 10% từ kinh tế tư nhân trong n c ướ và 20% t ừ khu v c có ự v n ố đ u ầ t n ư ước ngoài. Hi n ệ dân số c a ủ Vi t ệ Nam là h n ơ 97 triệu người, g m ồ 54 dân t c ộ anh em, trong đó h n ơ 60% số dân s ng
ố ở nông thôn. Phát tri n ể kinh tế đã giúp đ t ấ n c ướ thoát kh i ỏ tình tr ng ạ kh ng ủ hoảng kinh tế - xã h i ộ nh ng ữ năm 80 và c i ả thi n ệ đáng k ể đ i ờ s n ố g c a ủ nhân dân. Tỉ lệ hộ nghèo trung bình m i ỗ năm gi m ả kho n ả g 1,5%; gi m ả từ 58% năm 1993 xu ng ố còn 5,8% năm 2016 theo chu n
ẩ nghèo của Chính ph và ủ d i ướ 3% năm 2020 theo chu n ẩ nghèo đa chi u ề (tiêu chí cao h n ơ trước). Đ n ế nay, h n ơ 60% số xã đ t ạ chu n ẩ nông thôn m i; ớ h u ầ h t ế các xã nông thôn đ u ề có đường ô tô đ n ế trung tâm, có đi n ệ lư i qu ớ c ố gia, tr ng ườ ti u ể h c ọ và trung h c c ọ ơ sở, tr m ạ y tế và đi n ệ tho i. ạ Trong khi ch a ư có đi u ề ki n ệ để b o ả đ m ả giáo d c ụ mi n ễ phí cho m i ọ người ở t t ấ c ả các cấp, Việt Nam t p
ậ trung hoàn thành xoá mù ch , ph ữ c ổ p giáo d ậ c ti ụ u ể
học vào năm 2000 và phổ c p ậ giáo dục trung h c
ọ cơ sở năm 2010; số sinh viên đ i ạ h c, ọ cao đ n ẳ g tăng g n ầ 17 l n ầ trong 35 năm qua. Hi n ệ nay, Vi t ệ Nam có 95% ng i ườ l n ớ bi t ế đ c, ọ bi t ế vi t. ế Trong khi ch a ư th c ự hi n ệ được vi c ệ b o ả đ m ả cung c p ấ d ch ị vụ y tế mi n ễ phí cho toàn dân, Vi t Nam t ệ p trung vào vi ậ c ệ tăng c ng y t ườ phòng ng ế a, phòng, ch ừ ng d ố ch b ị nh, h ệ ỗ trợ các đ i t ố ng có hoàn c ượ nh khó khăn. Nhi ả u ề d ch b ị nh v ệ n ố ph bi ổ n ế tr c đây đã đ ướ c kh ượ ng ố chế thành công. Ng i
ườ nghèo, trẻ em dưới 6 tu i ổ và ng i ườ cao tu i ổ đ c ượ c p ấ b o ả hi m ể y tế mi n phí. T ễ ỉ lệ suy dinh d ng ưỡ ở tr ẻ em và t l ỉ ệ t vong ử ở tr s ẻ sinh gi ơ m ả g n ầ 3 l n ầ . Tu i th ổ ọ trung bình c a ủ dân c ư tăng từ 62 tu i ổ năm 1990 lên 73,7 tu i
ổ năm 2020. Cũng nhờ kinh tế có bước phát tri n
ể nên chúng ta đã có đi u ề ki n ệ để chăm sóc t t ố h n ơ nh ng ữ ng i ườ có công, ph n ụ g d n ưỡ g các Bà Mẹ Vi t
ệ Nam Anh hùng, chăm lo cho ph n ầ mộ c a ủ các li t ệ sĩ đã hy sinh cho Tổ qu c. ố Đ i ờ s ng ố văn hoá cũng đ c ượ c i ả thi n ệ đáng k ; ể sinh ho t ạ văn hoá phát tri n ể phong phú, đa d n ạ g. Hi n ệ Vi t ệ Nam có kho ng ả 70% dân số sử d ng ụ Internet, là m t ộ trong những nước có t c
ố độ phát triển công nghệ tin h c ọ cao nh t ấ thế gi i. ớ Liên h p ợ qu c ố đã công nh n ậ Vi t ệ Nam là m t ộ trong nh ng ữ n c ướ đi đ u ầ trong vi c ệ hi n ệ th c ự hoá các M c ụ tiêu Thiên niên k .
ỷ Năm 2019, chỉ số phát tri n ể con ng i ườ (HDI) c a ủ Vi t ệ Nam đ t ạ m c ứ 0,704, thu c ộ
nhóm nước có HDI cao c a th ủ gi ế i, nh ớ t là so v ấ i các n ớ c có cùng trình đ ướ phát tri ộ n. ể