




Preview text:
Như chúng ta đ u ề bi t, ế nhân dân Vi t ệ Nam đã tr i ả qua m t ộ quá trình đ u ấ tranh cách m ng ạ lâu dài, khó khăn, đ y ầ gian khổ hy sinh đ ể ch ng ố l i ạ ách đô h và ộ s ự xâm l c ượ c a ủ th c ự dân, đế qu c ố để bảo vệ n n ề đ c ộ l p ậ dân t c ộ và chủ quy n ề thiêng liêng c a ủ đ t ấ n c, ướ vì t ự do, h nh ạ
phúc của nhân dân v i tinh th ớ n ầ "Không có gì quý h n ơ Độc l p ậ T ự do". Độc l p ậ dân t c ộ g n ắ li n ề v i ớ ch nghĩa ủ xã h i ộ là đ ng ườ l i ố c ơ b n, xu ả yên su t ố c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam và cũng là đi m ể c t ố y u ế trong di s n ả t ư t ng ưở c a ủ Ch ủ t ch ị Hồ Chí Minh. B ng ằ kinh nghi m ệ th c ự ti n ễ phong phú c a ủ mình k t ế h p v ợ i ớ lý lu n ậ cách m ng, ạ khoa h c ọ c a ch ủ ủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã đ a ư ra k t ế lu n ậ sâu s c ắ r ng, ằ
chỉ có chủ nghĩa xã h i ộ và chủ nghĩa c n ộ g s n ả m i ớ có th ể gi i ả quy t ế tri t ệ để v n ấ đề đ c ộ l p ậ cho dân t c ộ , m i ớ có th ể đem l i ạ cu c ộ sống t ự do, m ấ no và h n ạ h phúc th c ự s ự cho t t ấ c ả m i ọ ngư i ờ , cho các dân t c ộ . Ngay khi m i ớ ra đ i ờ và trong su t ố quá trình đ u ấ tranh cách m ng, ạ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam luôn luôn kh ng ẳ đ nh: ị ch ủ nghĩa xã h i ộ là m c ụ tiêu, lý t ng c ưở a ủ Đ ng ả C ng ộ s n ả và nhân dân Vi t ệ Nam; đi lên ch ủ nghĩa xã h i là ộ yêu c u
ầ khách quan, là con đ ng t ườ t ấ y u ế c a cách ủ m ng ạ Vi t ệ Nam. Năm 1930, trong C ng ươ lĩnh chính trị c a ủ mình, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đã chủ tr ng: "Ti ươ ến hành cách m ng ạ dân tộc dân ch ủ nhân dân do giai c p ấ công nhân lãnh đ o, ti ạ n ế lên chủ nghĩa xã h i, b ộ ỏ qua giai đo n t ạ b ư n ch ả nghĩa". Vào nh ủ ng năm cu ữ i th ố k ế ỷ XX, m c ặ dù trên thế gi i ớ ch ủ nghĩa xã h i ộ hi n ệ thực đã bị đổ v m ỡ t ộ m ng ả l n, ớ h ệ th ng ố các n c ướ xã h i
ộ chủ nghĩa không còn, phong trào xã h i
ộ chủ nghĩa lâm vào giai đo n ạ kh ng ủ ho ng, ả thoái trào, g p ặ r t ấ nhi u ề khó khăn, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam v n ẫ ti p ế t c ụ kh ng ẳ đ nh: ị "Đảng và
nhân dân ta quyết tâm xây dựng đất nư c
ớ Việt Nam theo con đư n ờ g xã h i ộ ch ủ nghĩa trên n n ề t n
ả g chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tư n
ở g Hồ Chí Minh". T i ạ Đ i ạ h i ộ toàn qu c ố l n ầ thứ XI của Đ ng ả
(tháng 01/2011) trong Cư n ơ g lĩnh xây d n
ự g đất nư c ớ trong th i ờ kỳ quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h i ộ (b ổ sung, phát tri n năm ể 2011), chúng ta m t ộ l n n ầ a kh ữ ng ẳ đ nh: ị
"Đi lên chủ nghĩa xã
hội là khát vọng c a
ủ nhân dân ta, là sự l a ự ch n ọ đúng đ n ắ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam và Ch ủ t c
ị h Hồ Chí Minh, phù h p ợ v i ớ xu th ế phát tri n ể c a ủ l c ị h s " ử .
Tuy nhiên, chủ nghĩa xã h i
ộ là gì và đi lên chủ nghĩa xã h i ộ b n
ằ g cách nào? Đó là đi u ề mà
chúng ta luôn luôn trăn tr , ở suy nghĩ, tìm tòi, l a ự ch n ọ đ ể t ng ừ b c ướ hoàn thi n ệ đ ng ườ l i, ố quan đi m ể và tổ chức th c ự hi n, ệ làm sao để v a ừ theo đúng quy lu t ậ chung, v a ừ phù h p ợ v i ớ đi u ki ề n c ệ th ụ c ể a Vi ủ t Nam. ệ Trong nh ng ữ năm ti n ế hành công cu c ộ đ i ổ m i, ớ từ t ng ổ k t ế thực ti n ễ và nghiên c u ứ lý lu n, ậ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam t ng ừ b c ướ nh n ậ th c ứ ngày càng đúng đ n ắ h n, ơ sâu s c ắ h n ơ v ề chủ nghĩa xã h i và th ộ i kỳ quá đ ờ đi lên ch ộ nghĩa xã h ủ i; t ộ ng b ừ c kh ướ c ph ắ c m ụ t s ộ quan ni ố m ệ đ n gi ơ n ả trước đây nh : đ ư ng ồ nhất mục tiêu cu i cùn ố g c a ch ủ ủ nghĩa xã h i ộ v i nhi ớ m ệ v ụ c a ủ giai đo n ạ tr c ướ m t; ắ nh n ấ m nh ạ m t ộ chiều quan hệ s n ả xu t, ấ chế độ phân ph i ố bình quân, không th y ấ đ y ầ đủ yêu c u ầ phát tri n ể l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ trong th i ờ kỳ quá đ , ộ không th a ừ nh n ậ sự t n ồ t i ạ c a ủ các thành ph n ầ kinh t ; ế đ ng ồ nh t ấ kinh t ế thị tr ng ườ v i ớ ch ủ nghĩa tư b n; đ ả ồng nh t nhà n ấ c pháp quy ướ n v ề ới nhà n c t ướ ư s n... ả Cho đ n ế nay, m c ặ dù vẫn còn m t ộ s ố v n ấ đề c n ầ ti p
ế tục đi sâu nghiên c u, ứ nh ng ư chúng ta đã hình thành nh n th ậ ức t ng quát: ổ Xã h i
ộ xã hội ch
ủ nghĩa mà nhân dân Vi t ệ Nam đang ph n ấ đ u ấ xây d n ự g là m t ộ xã h i
ộ dân giàu, nư c ớ m n ạ h, dân ch , ủ công b n
ằ g, văn minh; do nhân dân làm ch ; ủ có n n
ề kinh tế phát tri n ể cao, d a ự trên l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ hi n ệ đ i ạ và quan h ệ s n ả xuất tiến b ộ phù h p ợ ; có n n
ề văn hoá tiên ti n ế , đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c ộ ; con ngư i ờ có cu c ộ s n ố g m
ấ no, tự do, h n ạ h phúc, có đi u ề ki n ệ phát tri n ể toàn di n ệ ; các dân t c ộ trong c n ộ g đ n ồ g Việt Nam bình đ n ẳ g, đoàn k t ế , tôn tr n ọ g và giúp đ
ỡ nhau cùng phát tri n
ể ; có Nhà nư c ớ pháp quy n ề xã h i ộ ch ủ nghĩa c a
ủ nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ n ả g C n ộ g s n ả lãnh đ o ạ ; có quan h ệ h u
ữ ngh ịvà h p ợ tác v i ớ các nư c ớ trên th ế gi i ớ . Để thực hi n
ệ được mục tiêu đó, chúng ta ph i: ả Đ y ẩ m nh ạ công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá đ t ấ n c ướ g n ắ v i ớ phát tri n ể kinh tế tri th c; ứ Phát tri n ể n n ề kinh t ế thị tr ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa; Xây d ng ự n n ề văn hoá tiên ti n, ế đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c, ộ xây d ng ự con ng i, ườ nâng cao đ i s ờ ng nhân ố dân, thực hi n ti ệ n ế b và công ộ b ng xã h ằ i; ộ B o đ ả m ả v ng ữ ch c qu ắ c ố phòng và an ninh qu c ố gia, tr t ậ t ự an toàn xã h i; ộ Th c ự hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ố ngo i ạ đ c ộ l p, ậ tự
chủ, đa phương hoá, đa d ng ạ hoá, hoà bình, h u ữ ngh , ị h p tác ợ và phát tri n, ể ch đ ủ ng ộ và tích cực h i nh ộ p qu ậ ốc tế; Xây d ng n ự ền dân chủ xã h i ch ộ nghĩa, phát huy ý chí ủ và s c ứ m nh đ ạ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c, ộ kết h p ợ v i ớ sức m nh ạ th i ờ đ i; ạ Xây d ng ự Nhà n c ướ pháp quy n ề xã h i ộ
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây d ng ự Đ ng và h ả th ệ ng chính tr ố trong ị s ch, v ạ ững m nh toàn di ạ n. ệ Càng đi vào chỉ đ o ạ th c ự ti n, ễ Đ ng ả ta càng nh n ậ th c ứ đ c ượ r ng, ằ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội là m t ộ sự nghi p
ệ lâu dài, vô cùng khó khăn và ph c ứ t p ạ , vì nó ph i ả t o ạ sự bi n ế đ i ổ sâu s c ắ về ch t ấ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i. ộ Vi t ệ Nam đi lên ch ủ nghĩa xã h i ộ t ừ m t ộ nước nông nghiệp l c ạ h u, ậ bỏ qua ch ế độ tư b n ả chủ nghĩa, l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ r t ấ th p, ấ l i ạ trải qua m y ấ chục năm chi n ế tranh, h u ậ qu r ả t ấ n ng ặ n ; ề các th ế l c ự thù đ ch ị th ng ườ xuyên tìm cách phá ho i ạ cho nên l i ạ càng khó khăn, ph c ứ t p, ạ nh t ấ thi t ế phải tr i ả qua m t ộ th i ờ kỳ
quá độ lâu dài v i ớ nhiều b c ướ đi, nhi u ề hình th c ứ t ổ ch c ứ kinh t , ế xã h i ộ đan xen nhau, có sự đ u
ấ tranh gi a cái cũ và cái m ữ i. Nói b ớ qua ch ỏ đ ế t ộ ư b n ch ả ủ nghĩa là b
ỏ qua chế đ ộ áp b c ứ , b t ấ công, bóc l t ộ tư b n
ả chủ nghĩa; bỏ qua nh n
ữ g thói hư t t ậ x u ấ , nh n ữ g thi t ế ch , ế th ể chế
chính trị không phù h p ợ v i
ớ chế độ xã hội chủ nghĩa, chứ không ph i ả b ỏ qua c ả nh ng ữ thành
tựu, giá trị văn minh mà nhân lo i ạ đã đ t ạ đ c ượ trong th i ờ kỳ phát tri n ể chủ nghĩa tư b n ả .
Đương nhiên, việc kế thừa những thành t u ự này ph i ả có ch n ọ l c ọ trên quan đi m ể khoa h c, ọ phát tri n ể . Đưa ra quan ni m ệ phát tri n ể kinh tế thị tr ng đ ườ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch nghĩa ủ là m t
ộ đột phá lý lu n
ậ rất cơ bản và sáng t o ạ c a ủ Đ n
ả g ta, là thành quả lý lu n ậ quan tr ng ọ qua 35 năm th c ự hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ổ m i, ớ xu t ấ phát từ thực ti n ễ Vi t ệ Nam và ti p ế thu có ch n ọ l c ọ kinh nghi m ệ của thế gi i. ớ Theo nh n ậ th c ứ c a ủ chúng ta, kinh tế th tr ị ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch ủ nghĩa là
nền kinh tế thị trường hi n ệ đ i, ạ h i ộ nh p ậ qu c ố t , ế v n ậ hành đ y ầ đ , ủ đ ng ồ b ộ theo các quy lu t c ậ ủa kinh tế th tr ị ng, có s ườ qu ự n lý c ả a nhà n ủ c pháp quy ướ n xã h ề i ộ ch nghĩa, do Đ ủ ng ả C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam lãnh đ o; b ạ o ả đ m đ ả nh h ị n ướ g xã h i ộ chủ nghĩa, nh m m ằ c tiêu dân ụ giàu, n c m ướ nh, ạ xã h i ộ công b n ằ g, dân ch ,
ủ văn minh. Đó là một kiểu kinh tế thị trường m i ớ trong l ch ị sử phát tri n
ể của kinh tế thị tr ng; ườ m t ộ ki u ể tổ ch c ứ kinh tế v a ừ tuân theo nh ng ữ quy lu t c ậ ủa kinh tế th tr ị ng ườ v a ừ d a ự trên c s ơ và đ ở c ượ d n ẫ d t, ắ chi ph i b ố i các ở nguyên t c ắ và b n ả ch t c
ấ ủa chủ nghĩa xã h i, th ộ hi ể n ệ trên c ba m ả t:
ặ Sở hữu, t
ổ chức quản lý và phân phối. Đây không ph i là n ả n kinh t ề th ế tr ị ng t ườ b ư n ch ả nghĩa và cũng ch ủ a ph ư i là n ả n kinh t ề th ế ị tr ng xã h ườ i ch ộ nghĩa đ ủ y đ ầ ủ (vì n c ta còn đang tro ướ ng th i kỳ quá đ ờ ). ộ
Trong nền kinh tế thị trư ng ờ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa có nhi u ề hình th c ứ s ở h u, ữ nhi u ề thành ph n
ầ kinh tế. Các thành ph n ầ kinh tế ho t ạ đ ng ộ theo pháp lu t ậ đ u ề là bộ ph n ậ h p ợ thành quan tr ng ọ của n n ề kinh t , ế bình đ ng ẳ tr c ướ pháp lu t ậ cùng phát tri n ể lâu dài, h p ợ tác và c nh tranh lành m ạ nh. T ạ rong đó, kinh t nhà n ế c ướ gi v ữ ai trò ch đ ủ o; ạ kinh t t ế p th ậ , ể kinh tế hợp tác không ng ng ừ đư c ợ c ng ủ cố và phát tri n;
ể kinh tế tư nhân là m t ộ đ ng ộ l c ự quan trọng của n n ề kinh t ; ế kinh tế có v n ố đ u ầ tư n c ướ ngoài đư c ợ khuy n ế khích phát tri n ể phù h p ợ v i ớ chiến l c, ượ quy ho ch ạ phát tri n ể kinh tế - xã h i. ộ Quan h ệ phân ph i ố b o ả đ m ả công b n ằ g và t o ạ đ ng ộ l c ự cho phát tri n; ể th c ự hi n ệ chế độ phân ph i ố chủ y u ế theo k t ế quả lao đ n ộ g, hiệu quả kinh t , ế đ n ồ g th i ờ theo m c ứ đóng góp v n ố cùng các ngu n ồ l c ự khác và phân ph i
ố thông qua hệ thống an sinh xã h i, ộ phúc l i ợ xã h i. ộ Nhà n c ướ qu n ả lý n n ề kinh tế b ng ằ pháp lu t, ậ chi n ế l c, ượ quy ho ch, ạ kế ho ch, ạ chính sách và l c ự l ng ượ v t ậ ch t ấ đ ể đ nh ị h ng, ướ đi u ti ề t, thúc đ ế y phát tri ẩ ển kinh t - xã h ế i. ộ M t ộ đ c ặ tr n
ư g cơ bản, m t ộ thu c ộ tính quan tr n
ọ g của định h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa trong kinh tế thị tr ng ườ ở Việt Nam là ph i ả g n
ắ kinh tế v i ớ xã h i
ộ , thống nh t
ấ chính sách kinh tế v i ớ chính sách xã h i
ộ , tăng trư n
ở g kinh tế đi đôi v i ớ th c ự hi n ệ ti n ế b ộ và công b n ằ g xã h i ộ ngay
trong từng bư c
ớ , từng chính sách và trong su t
ố quá trình phát tri n
ể . Đi u đó có nghĩa là: không ề chờ đ n
ế khi kinh tế đạt tới trình độ phát tri n ể cao r i ồ m i ớ th c ự hi n ệ ti n ế b ộ và công b ng ằ xã
hội, càng không "hy sinh" ti n ế bộ và công b ng ằ xã h i ộ để ch y ạ theo tăng tr ng ưở kinh t ế đ n ơ thu n. ầ Trái lại, m i
ỗ chính sách kinh tế đ u ề ph i ả hư n ớ g t i ớ m c ụ tiêu phát tri n ể xã h i ộ ; m i ỗ chính sách xã h i ộ ph i ả nhằm t o
ạ ra động l c ự thúc đ y ẩ phát tri n ể kinh t ; ế khuy n ế khích làm giàu h p ợ pháp ph i ả đi đôi v i ớ xoá đói, gi m ả nghèo b n ề v n ữ g, chăm sóc nh n ữ g ngư i ờ có công, nh n ữ g ngư i
ờ có hoàn cảnh khó khăn. Đây là m t ộ yêu c u ầ có tính nguyên t c ắ để b o ả đ m ả sự phát tri n ể lành m nh, b ạ n v ề ững, theo đ n ị h h ng xã h ướ i ch ộ nghĩa. ủ
Chúng ta coi văn hoá là n n ề t n ả g tinh th n ầ c a ủ xã h i ộ , s c ứ m n ạ h n i ộ sinh, đ n ộ g l c ự phát tri n ể
đất nước và bảo vệ Tổ quốc; xác đ n ị h phát tri n ể văn hoá đ n ồ g b , ộ hài hoà v i
ớ tăng trư n ở g kinh tế và ti n ế b ,
ộ công bằng xã h i ộ là m t ộ đ nh ị hư ng ớ căn b n
ả của quá trình xây d ng ự chủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t ệ Nam. N n
ề văn hoá mà chúng ta xây d ng là n ự n ề văn hoá tiên ti n, ế đ m ậ đà b n ả sắc dân t c, m ộ t n ộ n văn ề hoá th ng nh ố t trong đa d ấ ng, d ạ a trên các giá tr ự ti ị n b ế , n ộ hân
văn; chủ nghĩa Mác - Lênin và tư t ng ưở Hồ Chí Minh gi ữ vai trò chủ đ o ạ trong đ i ờ s ng ố tinh th n ầ xã h i, ộ kế th a ừ và phát huy nh n
ữ g giá trị truy n ề th n ố g t t ố đ p ẹ c a ủ t t ấ c ả các dân t c ộ trong nư c
ớ , tiếp thu nh n ữ g thành t u
ự , tinh hoa văn hoá nhân lo i ạ , ph n ấ đ u ấ xây d n ự g m t ộ xã
hội văn minh, lành m n ạ h vì l i
ợ ích chân chính và ph m
ẩ giá con ngư i ờ , v i
ớ trình độ tri thức, đ o ạ
đức, thể lực, lối s ng ố và th m m ẩ
ỹ ngày càng cao. Chúng ta xác đ nh: Con ị ng i ườ gi v ữ trí trung ị tâm trong chi n ế l c ượ phát tri n; ể phát tri n
ể văn hoá, xây dựng con ngư i ờ v a ừ là m c ụ tiêu, v a ừ là đ n
ộ g lực của công cuộc đ i ổ m i ớ ; phát tri n ể giáo d c ụ - đào t o ạ và khoa h c ọ - công ngh ệ là qu c ố sách hàng đ u
ầ ; bảo vệ môi trư n ờ g là m t ộ trong nh n ữ g v n ấ đ ề s n
ố g còn, là tiêu chí để phát triển b n ề v n ữ g; xây d n ự g gia đình h n ạ h phúc, ti n
ế bộ làm t ế bào lành m n ạ h, v n ữ g ch c ắ c a
ủ xã hội, th c
ự hiện bình đ n
ẳ g giới là tiêu chí c a ti ủ n b ế , văn minh. ộ Xã h i ộ xã h i ch ộ nghĩa ủ là xã h i ộ h ng ướ t i ớ các giá tr ti ị n ế b , ộ nhân văn, d a ự trên n n ề t n ả g lợi ích chung c a ủ toàn xã h i ộ hài hoà v i ớ l i
ợ ích chính đáng c a ủ con ngư i ờ , khác h n ẳ v ề ch t ấ so v i ớ các xã h i ộ c n
ạ h tranh để chi m ế đo t ạ l i ợ ích riêng gi a
ữ các cá nhân và phe nhóm, do đó c n ầ và có điều ki n ệ đ ể xây dựng sự đ ng thu ồ n ậ xã h i ộ thay vì đ i ố l p, ậ đ i ố kháng xã h i. T ộ rong chế độ chính trị xã h i ộ chủ nghĩa, m i ố quan hệ gi a ữ Đ ng, ả Nhà n c ướ và nhân dân là m i ố quan hệ giữa các chủ thể th ng ố nh t ấ về m c tiêu ụ và l i ợ ích; m i ọ đ ng ườ l i ố c a Đ ủ ng, ả chính sách, pháp lu t ậ và ho t ạ đ ng ộ c a Nhà ủ n c
ướ đều vì lợi ích c a ủ nhân dân, l y ấ h n ạ h phúc c a ủ nhân dân làm m c ụ tiêu ph n ấ đ u
ấ . Mô hình chính trị và cơ chế v n ậ hành t ng ổ quát là Đ n
ả g lãnh đạo, Nhà nư c
ớ quản lý và nhân dân làm chủ. Dân chủ là b n ả ch t ấ c a ủ chế độ xã h i ộ chủ nghĩa, v a ừ là mục tiêu, v a ừ là đ ng ộ l c ự c a công ủ cu c ộ xây d ng ch ự n ủ ghĩa xã h i; ộ xây d ng ự n n ề dân ch ủ xã h i ộ chủ nghĩa, b o ả đ m ả quy n ề l c th ự c ự s thu ự c ộ về nhân dân là m t ộ nhi m v ệ tr ụ ng y ọ u, ế lâu dài c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam. Chúng ta ch ủ tr ng ươ không ng ng ừ phát huy dân ch , ủ xây d ng ự Nhà n c ướ pháp quy n
ề xã hội chủ nghĩa th c ự sự c a
ủ nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân,
trên cơ sở liên minh giữa công nhân, nông dân và trí th c ứ do Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam lãnh đ o. ạ Nhà n c ướ đại di n ệ cho quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, đ n ồ g th i ờ là ngư i ờ tổ ch c ứ th c ự hiện đường l i ố của Đ ng; ả
có cơ chế để nhân dân th c ự hi n ệ quy n ề làm ch ủ tr c ự ti p ế và dân chủ đại di n ệ trên các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i, ộ tham gia qu n ả lý xã h i. ộ Chúng ta nh n ậ thức r ng, ằ nhà nước pháp quy n ề xã h i
ộ chủ nghĩa về b n ả ch t ấ khác v i ớ nhà n c ướ pháp quy n ề t s ư n ả là ở ch : ỗ pháp quy n ề d i ướ chế đ t ộ b ư n ả ch ủ nghĩa v th ề ực ch t ấ là công c ụ b o ả v và ệ ph c
ụ vụ cho lợi ích của giai c p ấ t s ư n, ả còn pháp quy n ề d i ướ ch ế đ xã ộ h i ộ ch nghĩa ủ là công cụ thể hi n ệ và thực hi n ệ quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, b o ả đ m ả và b o ả vệ l i ợ ích của đ i ạ đa
số nhân dân. Thông qua th c ự thi pháp lu t, ậ Nhà n c ướ b o ả đ m ả các đi u ề ki n ệ đ nh ể ân dân là chủ thể của quyền l c ự chính tr , th ị ực hi n ệ chuyên chính v i ớ m i ọ hành đ ng xâm ộ h i l ạ i ợ ích c a ủ
Tổ quốc và nhân dân. Đ ng ồ th i, ờ chúng ta xác đ n ị h: Đ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c ộ là ngu n ồ s c ứ m n
ạ h và là nhân tố có ý nghĩa quy t ế đ nh ị b o ả đ m ả th ng ắ l i ợ b n ề v ng ữ c a ủ s ự nghi p ệ cách m n ạ g Vi
ở ệt Nam; không ng ng thúc đ ừ y s ẩ bình đ ự ng và đoàn k ẳ t gi ế a các dân t ữ c, tôn giáo. ộ Nhận th c ứ sâu sắc sự lãnh đ o ạ của Đ ng ả C ng ộ sản là nhân tố quy t ế đ nh ị th n ắ g l i ợ c a ủ công cu c ộ đ i ổ m i ớ và b o ả đ m ả cho đ t ấ n c ướ phát tri n ể theo đúng đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa, chúng ta đ c ặ bi t ệ chú tr n
ọ g công tác xây d n ự g, ch n ỉ h đ n
ố Đảng, coi đây là nhi m ệ vụ then ch t ố , có ý nghĩa s n ố g còn đ i ố v i ớ Đ n ả g và ch
ế độ xã h i ộ ch ủ nghĩa. Đ ng ả Cộng s n ả Việt Nam là đ i ộ tiên phong c a ủ giai c p ấ công nhân Vi t ệ Nam; Đ ng ả ra đ i, ờ t n ồ t i ạ và phát tri n ể là vì l i ợ ích c a ủ giai c p
ấ công nhân, nhân dân lao đ ng ộ và c a ủ c ả dân t c. ộ Khi Đ ng ả c m ầ quy n, ề lãnh đ o ạ cả dân t c, ộ đ c ượ toàn dân thừa nh n ậ là đ i ộ tiên phong lãnh đ o ạ c a ủ mình và do đó Đ ng ả là đ i ộ tiên phong c a giai c ủ p ấ công nhân, đ ng th ồ i ờ là đ i tiên phong c ộ a nhân dân ủ lao đ ng và ộ của cả dân t c ộ Vi t ệ Nam. Nói như v y ậ không có nghĩa là h th ạ p ấ b n ả ch t ấ giai c p c ấ a ủ Đ ng, ả mà là th hi ể n s ệ ự nh n th ậ c b ứ n ch ả t giai c ấ p c ấ ủa Đ ng m ả t cách sâu s ộ c h ắ n, đ ơ y đ ầ ủ h n, vì ơ giai c p ấ công nhân là giai c p ấ có l i ợ ích th ng ố nh t ấ v i ớ l i ợ ích c a ủ nhân dân lao đ ng ộ và toàn dân tộc. Đ ng ả ta kiên trì l y
ấ chủ nghĩa Mác - Lênin và t ư t ng ưở H ồ Chí Minh làm n n ề t ng ả tư t ng
ưở và kim chỉ nam cho hành đ ng ộ cách m ng, ạ l y ấ t p
ậ trung dân chủ làm nguyên t c ắ tổ chức cơ b n. Đ ả ng lãnh đ ả o ạ b ng c ằ ng lĩnh, chi ươ n l ế ư c, các đ ợ nh h ị ng v ướ chính sách và ch ề ủ tr ng l ươ n; b ớ n
ằ g công tác tuyên truy n, thuy ề t ế ph c, v ụ n ậ đ ng, t ộ ổ ch c, ứ ki m tra, giám sát ể và b n ằ g hành đ ng g ộ ng m ươ u c ẫ a đ ủ ng viên; th ả n ố g nh t lãnh đ ấ o công tác cán b ạ . Ý th ộ c ứ đ c ượ nguy cơ đ i ố với đ ng ả c m ầ quy n
ề là tham nhũng, quan liêu, thoái hoá v.v..., nh t ấ là trong đi u ề ki n ệ kinh tế thị tr n ườ g, Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đ t ặ ra yêu c u ầ ph i ả th ng ườ xuyên tự đ i ổ m i, ớ tự ch nh ỉ đ n, ố đ u ấ tranh ch n ố g chủ nghĩa c ơ h i,
ộ chủ nghĩa cá nhân, ch ng ố tham nhũng,
quan liêu, lãng phí, thoái hoá v.v... trong n i b ộ Đ ộ ng và trong toàn b ả h ộ th ệ ng chính tr ố .ị Công cu c ộ đ i ổ m i, ớ trong đó có vi c ệ phát tri n ể n n ề kinh t ế thị trư ng ờ đ nh ị h n ướ g xã h i ộ chủ nghĩa đã th c s ự đem l ự i nh ạ ng thay đ ữ i to l ổ n, r ớ t t ấ t đ ố p ẹ cho đ t n ấ c trong 35 năm qua. ướ Tr c ướ Đ i ổ m i ớ (năm 1986), Vi t ệ Nam v n ố là m t ộ n c ướ nghèo l i ạ bị chi n ế tranh tàn phá r t ấ nặng n , đ ề l ể i n ạ h ng h ữ u ậ qu h ả t s ế c to l ứ n c ớ v ả ng ề i, v ườ ề c a và môi tr ủ ng sinh thái. Tôi ườ chỉ nêu thí dụ, cho đ n ế nay v n ẫ có hàng tri u ệ ng i ườ ch u ị các b nh ệ hi m ể nghèo và hàng trăm ngàn trẻ em bị dị t t ậ b m ẩ sinh b i ở tác đ ng ộ c a ủ ch t
ấ độc da cam/dioxin do quân đ i ộ M ỹ sử d ng ụ trong th i
ờ gian chiến tranh ở Vi t
ệ Nam. Theo các chuyên gia, ph i ả m t ấ đ n ế h n ơ 100 năm nữa Vi t ệ Nam m i ớ có thể d n ọ s ch ạ h t ế bom mìn còn sót l i ạ sau chi n ế tranh. Sau chi n ế tranh, Mỹ và ph n ươ g Tây đã áp đ t ặ c m ấ v n ậ kinh t ế v i ớ Vi t ệ Nam trong su t ố g n ầ 20 năm. Tình hình khu vực và qu c t ố ế cũng di n ễ bi n ế ph c ứ t p, gây nhi ạ u b ề t l ấ i ợ cho chúng ta. L ng th ươ c, hàng ự hoá nhu y u ế ph m ẩ h t ế s c ứ thi u ế th n, ố đ i ờ s ng ố nhân dân h t ế s c ứ khó khăn, kho ng ả 3/4 dân s s ố ng d ố ưới m c ứ nghèo kh . ổ Nh ờ thực hi n ệ đ ng ườ l i ố đ i ổ m i, ớ nền kinh tế b t ắ đ u ầ phát tri n ể và phát tri n ể liên t c ụ v i ớ t c ố độ t ng ươ đ i ố cao trong su t ố 35 năm qua v i ớ mức tăng tr ng trung ưở bình kho ng 7% m ả i ỗ năm. Quy mô GDP không ng ng ừ đ c ượ mở r ng, ộ năm 2020 đ t
ạ 342,7 t ỉđô la Mỹ (USD), trở thành n n ề kinh tế l n
ớ thứ tư trong ASEAN. Thu nh p ậ bình quân đ u ầ ngư i ờ tăng kho n ả g 17 l n, ầ lên mức 3.512 USD; Vi t ệ Nam đã ra kh i ỏ nhóm các n c ướ có thu nh p ậ th p ấ t ừ năm 2008. T ừ m t ộ nước bị thi u ế l ng th ươ c tri ự n miên, đ ề n nay Vi ế t Nam không nh ệ ng đã b ữ o đ ả m đ ả ư c an ninh ợ l ng th ươ
ực mà còn trở thành m t ộ n c ướ xu t ấ kh u ẩ g o và ạ nhi u ề nông s n khác ả đ ng hàng đ ứ u ầ thế gi i. ớ Công nghi p ệ phát tri n ể khá nhanh, tỉ tr ng ọ công nghi p ệ và d ch ị v ụ liên t c ụ tăng và hi n ệ nay chi m ế kho n ả g 85% GDP. T ng ổ kim ng ch ạ xu t nh ấ p kh ậ u ẩ tăng m n ạ h, năm 2020 đ t ạ
trên 540 tỉ USD, trong đó kim ng ch ạ xu t ấ kh u ẩ đ t
ạ trên 280 tỉ USD. Dự trữ ngo i ạ h i ố tăng m n ạ h, đ t
ạ 100 tỉ USD vào năm 2020. Đ u ầ tư n c
ướ ngoài tăng nhanh, đăng ký đ t ạ g n ầ 395 tỉ USD vào cu i ố năm 2020. Về cơ c u ấ n n ề kinh tế xét trên ph ng ươ di n ệ quan hệ sở h u, ữ t n ổ g sản ph m ẩ qu c ố n i ộ của Vi t ệ Nam hi n ệ nay g m ồ kho ng ả 27% t kinh ừ t ế nhà n c, ướ 4% t kinh ừ tế tập th , ể 30% t ừ kinh t ế h ,
ộ 10% từ kinh tế tư nhân trong n c ướ và 20% t ừ khu v c có ự v n ố đ u ầ t n ư ước ngoài. Hi n ệ dân số c a ủ Vi t ệ Nam là h n ơ 97 triệu người, g m ồ 54 dân t c ộ anh em, trong đó h n ơ 60% số dân s ng
ố ở nông thôn. Phát tri n ể kinh tế đã giúp đ t ấ n c ướ thoát kh i ỏ tình tr ng ạ kh ng ủ hoảng kinh tế - xã h i ộ nh ng ữ năm 80 và c i ả thi n ệ đáng k ể đ i ờ s n ố g c a ủ nhân dân. Tỉ lệ hộ nghèo trung bình m i ỗ năm gi m ả kho n ả g 1,5%; gi m ả từ 58% năm 1993 xu ng ố còn 5,8% năm 2016 theo chu n
ẩ nghèo của Chính ph và ủ d i ướ 3% năm 2020 theo chu n ẩ nghèo đa chi u ề (tiêu chí cao h n ơ trước). Đ n ế nay, h n ơ 60% số xã đ t ạ chu n ẩ nông thôn m i; ớ h u ầ h t ế các xã nông thôn đ u ề có đường ô tô đ n ế trung tâm, có đi n ệ lư i qu ớ c ố gia, tr ng ườ ti u ể h c ọ và trung h c c ọ ơ sở, tr m ạ y tế và đi n ệ tho i. ạ Trong khi ch a ư có đi u ề ki n ệ để b o ả đ m ả giáo d c ụ mi n ễ phí cho m i ọ người ở t t ấ c ả các cấp, Việt Nam t p
ậ trung hoàn thành xoá mù ch , ph ữ c ổ p giáo d ậ c ti ụ u ể
học vào năm 2000 và phổ c p ậ giáo dục trung h c
ọ cơ sở năm 2010; số sinh viên đ i ạ h c, ọ cao đ n ẳ g tăng g n ầ 17 l n ầ trong 35 năm qua. Hi n ệ nay, Vi t ệ Nam có 95% ng i ườ l n ớ bi t ế đ c, ọ bi t ế vi t. ế Trong khi ch a ư th c ự hi n ệ được vi c ệ b o ả đ m ả cung c p ấ d ch ị vụ y tế mi n ễ phí cho toàn dân, Vi t Nam t ệ p trung vào vi ậ c ệ tăng c ng y t ườ phòng ng ế a, phòng, ch ừ ng d ố ch b ị nh, h ệ ỗ trợ các đ i t ố ng có hoàn c ượ nh khó khăn. Nhi ả u ề d ch b ị nh v ệ n ố ph bi ổ n ế tr c đây đã đ ướ c kh ượ ng ố chế thành công. Ng i
ườ nghèo, trẻ em dưới 6 tu i ổ và ng i ườ cao tu i ổ đ c ượ c p ấ b o ả hi m ể y tế mi n phí. T ễ ỉ lệ suy dinh d ng ưỡ ở tr ẻ em và t l ỉ ệ t vong ử ở tr s ẻ sinh gi ơ m ả g n ầ 3 l n ầ . Tu i th ổ ọ trung bình c a ủ dân c ư tăng từ 62 tu i ổ năm 1990 lên 73,7 tu i
ổ năm 2020. Cũng nhờ kinh tế có bước phát tri n
ể nên chúng ta đã có đi u ề ki n ệ để chăm sóc t t ố h n ơ nh ng ữ ng i ườ có công, ph n ụ g d n ưỡ g các Bà Mẹ Vi t
ệ Nam Anh hùng, chăm lo cho ph n ầ mộ c a ủ các li t ệ sĩ đã hy sinh cho Tổ qu c. ố Đ i ờ s ng ố văn hoá cũng đ c ượ c i ả thi n ệ đáng k ; ể sinh ho t ạ văn hoá phát tri n ể phong phú, đa d n ạ g. Hi n ệ Vi t ệ Nam có kho ng ả 70% dân số sử d ng ụ Internet, là m t ộ trong những nước có t c
ố độ phát triển công nghệ tin h c ọ cao nh t ấ thế gi i. ớ Liên h p ợ qu c ố đã công nh n ậ Vi t ệ Nam là m t ộ trong nh ng ữ n c ướ đi đ u ầ trong vi c ệ hi n ệ th c ự hoá các M c ụ tiêu Thiên niên k .
ỷ Năm 2019, chỉ số phát tri n ể con ng i ườ (HDI) c a ủ Vi t ệ Nam đ t ạ m c ứ 0,704, thu c ộ
nhóm nước có HDI cao c a th ủ gi ế i, nh ớ t là so v ấ i các n ớ c có cùng trình đ ướ phát tri ộ n. ể