lOMoARcPSD| 39651089
ĐẠI CƯƠNG ĐƠN BÀO KÍ SINH
1.Khái nim.
- Đơn bào những động vt hình thành sm nht, còn gi nguyên sinh
động vật để phân bit vi hậu sinh động vt (metazoa) còn gọi là đa bào.
- Nguyên sinh động vật, cơ thể ch là mt tế bào, nhưng mang đầy đủ chc
năng của một đơn vị sống độc lập như: chức năng về dinh dưỡng, sinh sn,
hô hp, bài tiết… 2.Đặc điểm chung của đơn bào.
2.1. Hình th và cu to.
2.1.1. Hình th và kích thước.
- Đơn bào gồm những động vt có hình th và kích thước rất đa dạng, khác
nhau tu loi
2.1.2. Cu to của đơn bào.
Đơn bào có th được coi như một tế bào riêng bit, vi tt c cu trúc ca nó:
- Nhân: trong cùng, hình tròn hoc hình bu dc. loại đơn bào chỉ
mt nhân, có loi hai nhân. Nhân cu to gm: phía ngoài v nhân,
trên đó có gắn nhng hạt ăn màu, trong cùng trung thể. Nhân đảm bo
s sinh trưởng, sinh sn và các yếu t di truyn.
- Bào tương: Chia làm 2 lớp
Lớp bào tương trong (nội sinh cht), trc tiếp bao quanh nhân, gm nhng
ht nguyên sinh chất tương đối dày đặc. Trong lp này nhng không bào
tiêu hoá.
Lớp bào tương ngoài (ngoại sinh cht) ít ht nguyên sinh chất và đồng đều
hơn. Bào tương ngoài to ra hình th các loại đơn bào khác nhau. Chứa các
bào quan như không bào co bóp, lông, roi. Bào tương ngoài làm chức năng
chuyn đng, v nut thức ăn, hô hấp, thi bã và bo v cơ thể.
2.2. Chuyển động ca đơn bào.
-Chuyển động bng chân gi (gi túc)
-Chuyển động bng lông
-Chuyển động bng roi
lOMoARcPSD| 39651089
2.3. Dinh dưỡng của đơn bào: theo 3 cách
-Cách thm thu qua màng
-Cách xâm chiếm theo kiu thc bào
-Cách hp thu t nhiên như thực vt
2.4. Hiện tượng to thành bào mang (kén) của đơn bào
Mt s loại đơn bào, trong mt s điu kin nhất định thì kh năng chuyển
thành th bào nang. Bào nang kh ng tồn tại được ngoi cnh trong thi
gian dài.
2.5. Đặc điểm sinh sn ca đơn bào
Các th hoạt đng và bào nang của đơn bào đu có kh năng sinh sản,
hai hình thc sinh sn:
- Sinh sn vô tính: phương thức này được thc hiện dưới nhiu
hình thức: phân đôi (Binary divition) như trùng roi hoc amip. Phân chia
theo chiều ngang (transversal divition) như trùng lông. Phân chia nhân
lên liên tục như giai đoạn phân lit ca Plasmodiun người. Chuyn
dng thành bào nang
(Encysterment) như trùng roi, amip, trùng lông.
- Sinh sn hu tính: S kết hp gia hai th như trùng lông
hoc s kết hp th tinh gia hai sinh th đực cái như sinh
trùng st rét trong cơ thể mui.
2.6. Đặc điểm chuyn vt ch của đơn bào.
Có 3 hình thc chuyn vt ch của đơn bào
- Chuyn vt ch bng th hoạt động
- Hình thành bào nang để chuyn thành vt ch khác - S hình thành bào nang hai
kiu:
Kiu bào nang t v, trùng lông. V bào nang che ch th bên trong
khi bào nang ra ngoài cơ thể vt ch.
Kiu bào nang sinh sn, thy các loi Amip mt s loi trùng roi.
Trong bào nang thì nhân phân chia mt hoc nhiu lần để sau hình thành
nhiu cá th th hoạt động.
- Thay đổi phương thức sinh sản để chuyn vt ch:
Thường thy lp bào t trùng như ký sinh trùng sốt rét.
2.7. Phân loại đơn bào
lOMoARcPSD| 39651089
2.7.1. Lp trùng roi
-Trùng roi đường tiêu hoá niu -
sinh dc
-Trùng roi máu, mô ph tng
2.7.2. Lp chân gi
(Rhizopoda) -Amip l: Entamoeba
histolytica -Các loi Amip khác
2.7.3. Lp trùng lông
(Ciliata)
Balantidium coli
2.7.4. Lp bào t trùng(Sporozoa) - Toxoplasma (côn trùng đường máu) -
Plasmodium (sinh trùng st rét.
ĐƠN BÀO KÍ SINH
1.L Amip ( Entamoeba histolytica)
2.Trùng roi âm đạo (Trichomonas vaginalis)
3.Ký sinh trùng st rét (Plasmodium)
AMIP ( ENTAMOEBA HISTOLYTICA).
1.Hình th.
- Amip loại đơn bào, di chuyn nh chân gi hình thành t nguyên sinh
cht.
- B (Amoebidae), h (Endamoebidae), ging (Entamoeba) loài
(histolytica).
- Amip có 3 th:
Th hoạt động ăn hồng cu. (Magna)
Th hoạt động chưa ăn hồng cu (minuta)
Th bào nang (th kén)
1.1. Th hoạt động ăn hồng cu. (Magna)
lOMoARcPSD| 39651089
th cp tính, hoc khu trú
các áp xe thành rut, hoc các ph
tng do amip di chuyn ti và gây nên.
Ni nguyên sinh cht.
Ngoi nguyên
sinh cht.
- Soi tươi thấy di
chuyển nhanh theo 1 hướng
nhất định bngcách phóng ra
mt chân gi trong sut do nguyên sinh cht phía ngoài (ngoi nguyên sinh
cht) to thành. Phía trong nguyên sinh cht (ni nguyên sinh cht) có các
ht nh và cha hng cu do amip ăn vào.
- Nhân nm trong, gia nhân có trung th.
1.2. Th hoạt động chưa ăn hồng cu (minuta) - Kích thước
nh 10 12 µm.
- Trong ni nguyên sinh cht không có hng cu (th không ăn hồng cu).
- Th này sng hi sinh trong ng rut, thấy trong phân người bình thường.
1.3. Th bào nang hay th kén ca Amip (Cystica).
- Đó là thể bo v và phát tán amip.
- Bào nang có hình cầu, kích thước 10 12 µm, v dày chiết quang, không
chuyn đng.
- Bào nang non cha 1 hoc 2 nhân, 1 không bào và 1 vài th hình que.
- Bào nang già có 4 nhân và là th lây nhim bnh.
- Thy trong phân của ngưi b bnh l Amip mãn tính hoặc người bình
thường.
-
-
-
lOMoARcPSD| 39651089
2.Chu kì.
Trong ruột người thì Amip 2 kiu chu kì: a. Chu
kì hoi sinh:
- Khi con người ăn/uống phi bào nang Amip già 4 nhân, bào nang 4 nhân
này s đi vào dạ dày.
- d dày, bào nang này không b axit d dày biến đổi vì nó có vách rt dày.
- Bào nang ti rut non do tác động của môi trường kim đâyvà nhiều yếu
t nên v kén nt ra gii phóng 4 Amip con. - T 4 Amip phân chia thành 8
nhân => 8 Amip con ( th Minuta). Th này có th sng hoi sinh rut
không gây bnh. (th không ăn hồng cu) - đây, thể Minuta th
chuyn thành th bào nang ri ra ngoài.
b. Chu kì gây bnh.
-Sau khi xâm nhập vào cơ thể, những điều kiện đc bit thì Minuta chuyn
thành th hoạt động ăn hồng cu.
- Th ăn hồng cu kí sinh Đại Tràng gây L Amip.
- Th này tiết ra men li gii protein gây tổn thương vào niêmmạc rut
xâm nhp vào thành rut.
- Tại đây, Amip nhân đôi rất mnh, ly
dinh dưỡng bằng cáchăn hồng cu các
cht hy hoi gây ra nhng áp xe. Áp
xe v đ li nhng vết loét ri hình thành
sẹo, trưng hp so li to thành u
rut.
- Amip có th lt vào thành mch,
theo máu đến các quangây bệnh
Amip ngoài đại tràng.
- Khi gặp môi trường bt li, Th ăn
hng cu th biến thành th Minuta
ri thành th bào nang và ra ngoài.
lOMoARcPSD| 39651089
3.Đặc điểm dch t.
3.1. Ngun bnh và mm bnh.
Ngun bệnh: người lành hoặc người bnh mang kén amip.
Mm bnh: Kén amip già có 4 nhân.
Kén Amip ph thuc vào nhiu yếu t như: nhiệt độ, độ m, ánh sáng mt
trời, độ pH đất m.
Nhiệt độ 20 30
0
C thì kén sống được vài tháng, nhiệt độ 80
0
C kén chết
ngay.
3.2. Phương thức lây truyn.
Bào nang 4 nhân lây nhiễm vào đường tiêu hóa bng nhiu cách:
Lây truyn trc tiếp: S lây truyn do tiếp xúc trc tiếp với người bnh.
Lây truyn gián tiếp: S lây truyn gián tiếp qua ăn uống. ch yếu. Liều để
nhim bnh khoảng 1000 kén, đôi khi ở mt s cơ địa ch cn 1 kén.
Lây truyn qua trung gian truyn bnh: Rui vector trung gian truyn
bnh nguy him. Kén amip có th sống dưới chân rui khong 48h.
lOMoARcPSD| 39651089
Bnh còn lây qua hoạt động tình dc, người đồng tính
luyến ái nam.
3.3. Đối tượng gây bnh.
- Những người sng trong điu kin sinh hot thấp kém, ăn ung thiếu v
sinh, v sinh ngoi cnh thấp, rác rưởi gn nhà tạo điều kin cho rui phát
trin
- Đặc bit khí hu nhiệt đới hoc cn nhiệt đới như nước ta là môi trưng
thun lợi để bnh l amip phát trin gây bnh cho hu hết đối tượng
nếu ăn, uống hoc tiếp xúc trc tiếp vi ngun bnh.
- Vit Nam t l chung là t 2- 6%, tr em dưới 5 tui nhim ít hơn người
ln.
4.Đặc điểm gây bnh ca Amip l.
4.1. Bnh l Amip cp rut
- Đây là thể bệnh điển hình gm các triu chng:
Đi ngoài phân lỏng, phân nhy lẫn mũ và máu
Đau quặn bng kèm theo mót rn Toàn trng thì mất nước,
mt mi - Các biến chứng thường xy ra:
Chảy máu đường tiêu hóa do b thng rut
Gây hi chng lng rut hay bán lng rut
Gây u đại tràng do Amip
lOMoARcPSD| 39651089
4.2. Bnh l Amip mãntính
Nếu điều tr không tt thì bnh d
chuyn thành mãn tính và hay tái phát
4.3. Bnh Amip gan
- Áp xe gan do Amip
- Viêm gan Amip lan ta
4.4. Bnh Amip phi màng
phi
Hu hết đều th phát sau áp xe gan
do Amip b vỡ, thường khu trú đáy
phi phi.
4.5. Bnh Amip các phtng
khác
Thường thy não, lách, tủy xương,
hu môn.
5.Chẩn đoán bệnh Amip
5.1. Các du hiệu định hướng chẩn đoán:
Sng vùng có lưu hành bệnh l Amip
Có đồng tình luyến ái
Có các du hiu lâm sàng ca bnh 5.2. Chẩn đoán xác định:
- Chẩn đoán lâm sàng: dựa vào các triu chng hi chng bnh ca
bnh Amip rut và t chc.
- Chẩn đoán xét nghiệm:
Xét nghim phân trc tiếp tìm th hoạt động ăn hồng cu, th Minuta và
th kén
Làm tiêu bn và nhum, soi tìm Amip
Các phn ng huyết thanh hc
Chẩn đoán hình ảnh
Siêu âm
lOMoARcPSD| 39651089
Soi trc tràng
6.Điều tr bnh Amip.
Ưu tiên là điều tr ni khoa
6.1. Các thuốc điều tr bnh Amip
- Thuc dit Amip t chức (amip đã xâm nhập)
Flagyl (Metronidazol): 500mg x 3 ln/ngày x 7-10 ngày (tr em
30mg/kg/ngày)
Tinidazol: 2g/ngày x1ln người ln( tr em > 3 tui 50 mg / kg [ti đa 2
g] mt ln /ngày) x 3 ngày (triu chng tiêu hóa t nh đến trung bình), 5
ngày (triu chng nng), và 3-5 ngày (áp xe gan amip)
Flagentyl 1,5g/ 1 ngày (tr em 30mg/kg x 5 ngày)
Tác dng ph: bun nôn, ri loạn tiêu hóa, viêm lưỡi, vv…..
Chng ch định: ph n thai hoặc đang cho con bú, người ri
lon gan
Mc metronidazole tinidazole th tác dng vi bào nang E.
histolytica, tuy nhiên không có hiu qu dit bào nang amip. Nên s dng
thêm các loi thuốc này để dit bào nang amip
Iodoquinol người ln ung 650 mg x 3 ln/ngày sau bữa ăn, tr em
(uống 10 đến 13 mg / kg [tối đa 2 g / ngày]) trong 20 ngày
lOMoARcPSD| 39651089
Paromomycin ung 8 đến 11 mg / kg x 3 lần/ngày ngay sau ăn trong 7
ngày
Diloxanide furoate ung 500 mg / ngàyx 3 ln/ngày người ln (7 mg /
kg / ngày tr em) trong 10 ngày
Thuc dit Amip do tiếp xúc
+ Bemarsal
+ Humatin
6.2. Điều tr ngoi khoa
Điu tr ngoi khoa ch dùng h tr cho điều tr ni khoa, làm thoát
m cho các áp xe ln
7.Phòng bnh Amip
Kí sinh trùng amip lây lan và phát tán chính qua phân. Do đó nếu phân cha
mm bệnh được mang đi tưới rau hoc thi ra ng, sui, ao h s tn ti phát
trin, lây lan. Ngoài ra, các vt trung gian truyn bệnh cũng phát tán bệnh đáng
k.
Đối vi bệnh amip, thường lây qua đường nước và thức ăn bị ô nhim đng thi
có th lây truyn trc tiếp qua tiếp xúc vi bàn tay hay chạm vào đồ vt bn.
7.1. Các bin pháp v sinh chung phòng bnh cho tp th
- X lý và qun lý phân hp v sinh (vấn đề khó khăn do tỷ l cao những người
mang bnh không triu chng.)
- Đảm bo nguồn nước sạch cho ăn/uống, sinh hot. ( trùng amip mt loài
sống sinh, thường gp nhiu các vùng ng nước. Trong môi trường t
nhiên, trùng amip có th sng t vài tun ti vài tháng)
- Dit rui, gián. ( ký ch trung gian truyn bnh)
- V sinh, an toàn thc phm. (tránh gây lây lan bênh cho tp th nhiều người)
7.2. Phòng bnh cá nhân
lOMoARcPSD| 39651089
- Thc hiện ăn chín, uống nước đun sôi (Nước đun sôi diệt được bào nang E.
histolytica)
- Ch ăn rau, quả đã được ra sch ( tránh dính cn bn ca các cht thi
mang trùng)
- Rửa tay trước khi ănsau khi đi vệ sinh. (hn chế tối đa sự tn ti ca trùng
còn sót li trên b mt da tay)
- Không phóng uế ba bãi ( hin nay rt nhiều trường hợp người lành
mang trùng nên cn cn thn tránh làmlây lan dch bnh)
Nghiên cu phát trin vc - xin phòng bnh vn tiếp tc nghiên cứu nhưng vẫn
chưa có kết qu rõ rt.
Các bin pháp khác:
- Các dng c chế biến thc phm cần được ra sch, khô ráo.
- S dng chế phm sữa đã được tit trùng.
- S dng thc phm có ngun gc, xut x rõ ràng.
- Bo qun thức ăn tránh các vật trung gian truyn bệnh như ruồi, mui…
- Không trồng rau trên đất nhim amip hoặc dùng phân tươi để bón rau.
- Hn chế ăn uống tại nơi không đảm bo v sinh.
- Giáo dục cho nhóm có nguy cơ cao về hành vi tình dc
th lây nhim
GIARDIA LAMBLIA ( Trùng roi đường rut )
I. Hình th kích thước
- Th hoạt động: trùng roi đường rut hình th đối xng, 2 nhân
như hai mắt kính, có 8 roi, kích thước dài t 8 12 µm, chiu ngang
t 6 10 µm.
lOMoARcPSD| 39651089
- Bào nang: có hình bu dục, kích thước dài t 8 12 µm, chiu ngang
t 7 10 µm. Có t 2 4 nhân và có th thấy được mt s roi trong
bào nang.
II. Đặc điểm chu k
Vòng đời của trùng roi đường rut gồm hai giai đoạn:
- Giai đoạn (1): các dng t ng tn ti t do trong rut non
- Giai đoạn (2):
+ Các u nang, đưc thải vào môi trường. Không vt ch trung
gian. V sinh học, trùng roi đường rut sng sinh trên b mt
niêm mc ruột non, tá tràng, đôi khi thấy đường dn mt, trong túi
mt.
+ Chúng hoạt động rt nhanh nh có 4 đôi roi và luôn thay đổi v trí
ký sinh, lúc thì bám vào niêm mc rut, lúc thì chuyển động.
+ Chúng hp thu chất dinh dưỡng của dưỡng cht bng hình thc
thm thu qua màng thân sinh sn bằng cách phân đôi theo chiều
dọc. Nhân phân chia trước ri tới đĩa bám, thể gc, th cnh gc,
trc sng và roi tiếp tc phân chia.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Mt s th hoạt động theo thức ăn xuống cui rut non và tới đại
tràng. Tại đây phân dần tr nên rn th hoạt động biến thành th
kén theo phân tng ra ngoi cnh. Kén của trùng roi đường rut
ngoi cnh qua đường tiêu hóa li xâm nhập vào cơ thể vt ch, khi
đi đến đoạn tràng s thoát kén tr thành th hoạt động để tiếp
tục vòng đời ký sinh ca chúng.
a) b)
a)Chu k lây bnh của trùng roi đường rut.
b)Trùng roi đường rut ph niêm mc rut non.
III. Đặc điểm dch t - Ngun bnh
mm bnh:
+ Ngun bệnh: người lành trùng roi trong th hoặc người
bnh.
+ Mm bnh: th bào nang, bào nang sống được trong phân
đất m sống được 3 tuần, trong nước sống được 5 6 tun.
- Các phương thức nhim bệnh theo đường tiêu hóa:
+ Nước uống và đồ dùng gia đình
+ Các loi rau, qu rửa chưa sạch
lOMoARcPSD| 39651089
+ S tiếp xúc trc tiếp do những người chế biên thức ăn bị bnh
+ Do rui, gián vn chuyn bào nang vào thc ăn - Các yếu
t nguy cơ gây nhiễm trùng roi đường rut:
+ Do môi trường đất, nước mm bnh. Mm bnh Giardia
lamblia, bào nang th sng ngoi cnh thi gian lâu hay ngn
tùy thuc vào nhiu yếu t như nhiệt độ, độ m, ánh sáng mt tri,
pH thích hp...
+ Tp quán canh tác lc hu, còn dùng phân bắc tươi làm phân bón
+ Tp quán sinh hot, v sinh còn kém
+ Thi tiết, khí hu
+ Các điu kin kinh tếhội, văn hóa, n trí còn thấp - Phân b
dch t:
+ Vit Nam t l nhim người ln t 1 10%, tr em là 15%
+ Bnh phân b có tính toàn cu vi t l khác nhau.
IV. Đặc điểm gây bnh ca Giardia lamblia
- Các triu chng rất khác nhau không điển hình, khi gây viêm
rut hoc viêm tràng, tiu tràng, đại tràng. Bnh viêm rut
thường hay gây tiêu chảy kéo dài, ngăn cản hp thu các cht dinh
ỡng như: vitamin A, D, E, K và đau bng. Mt s trường hp gây
viêm túi mật, đường dn mt hoc gan. nhiều người mang sinh
trùng nhưng không xuất hin triu chng bnh.
V. Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng khó phân bit, nht tr em khi đã suy dinh
ỡng và còi xương.
- Chẩn đoán xét nghiệm bằng phương pháp xét nghiệm phân trc tiếp
tìm th hoạt động và th bào nang. Các tuyến y tế cơ sở nếukính
hiển vi đều làm được xét nghim này.
- Xét nghim dch tràng tìm th hoạt động (ch dùng khi xét nghim
phân không có hiu qu).
VI. Điu tr
Dùng các thuc sau:
- Metronidazol
- Quinacrin - Tinidazol
- Ornidazol
VII. Phòng bnhPhòng cộng đồng:
- V sinh môi trường
- Gii quyết tt vấn đề qun lý và s dụng phân người: s dng h
t hoi, bán t hoi, h 2 ngăn. Phân phải được k trước khi
đem ra sử dng trong nông nghiệp, không dùng phân tươi bón rau.
lOMoARcPSD| 39651089
- Qun lý nguồn nước sinh hoạt: nước ăn, nước ra phi hp v sinh.
- V sinh an toàn thc phm, kiểm tra định k v sinh an toàn thc
phẩm, không cho phép lưu hành những thc phm quá hn s dng,
không đảm bảo an toàn cho người s dng. Thc phm bày n phi
được che đậy, tránh bi bặm, côn trùng đậu.
- Truyn thông giáo dc sc khe cho mọi người v cách phòng chng
bnh
- Phát hiện và điều tr cho người bnh: phải điều tr triệt để ( nghĩa là
khi v mt lâm sàng, xét nghim không thy th hoạt động và bào
nang).
Phòng cá nhân:
- V sinh nhân: ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn sau khi
đại tin.
- Khi biu hin bất thường v đường tiêu hóa, đén y tế khám
đièu trị sm.
- Không đại tin ba bãi.
TRÙNG ROI NIU SINH DC Trichomonas vaginalis
1.Đặc điểm hình th
lOMoARcPSD| 39651089
- Ch thy th hoạt động, không thy th kén.
- Th hoạt động có kích thước 7 23 m
- Hình cu hay hình qu lê. Có 4 roi hướng v phía
trước, 1 roi đi ra phía sau bám vào thân tạo thành
màng vây (màng lượn sóng).
- Rất di động. Khi trùng roi âm đạo hoạt động,
màng vây trông như làn sóng, có 1 trục đi t phía
trước qua gia thân kéo dài ra khi thân như
đuôi, gần đuôi có nhiều ht nhim sc.
2.Đặc điểm sinh hc
- Sinh sn vô giới : phân đôi theo chiều dọc cơ thể
- nam gii: Trichomonas vaginalis sng trong
niệu đạo ch yếu, đôi khi thể gp trong các túi tinh trong
tuyến tin lit.
- n gii Trichomonas vaginalis sinh ch yếu trong âm đạo
trong niệu đạo nhưng đôi khi gặp trong các tuyến ph hay bàng
quang
- Trichomonas vaginalis d dàng tăng sinh và gây bệnh khi:
+ pH âm đạo tăng
+ Hàm lượng Glycogen trong niêm mạc âm đạo tăng
+ Follieulin gim
+ Vi khun Doderlein trong âm đạo gim
- Ch có 1 vt ch là người, ưa pH 6 ~ 6.5. khi kí sinh ở âm đạo, chúng
chuyển Ph môi trường âm đạo t toan sang kim bng cách tiết ra
mt th men và phi hp vi nhiu loi vk âm đạo.
- Trichomonas vaginalis chuyn t người này sang người khác th
hoạt động. Trichomonas vaginalis gp nhiu la tuổi sinh đẻ, hiếm
tr chưa dậy thì và ít gặp hơn ở pn mãn kinh.
- Để khi b đào thải, T.vaginalis bám cht vào niêm mc, c động
bng các roi. Chu k phát trin của trùng roi đường sinh dc ph
thuc vào chu kì kinh nguyt, phát trin mạnh vào trước và sau ngày
thy kinh. vy, xét nghim kim tra cht dịch âm đo vào thi
đim này s d dàng thy T.vaginalis.
3.Đặc điểm dch t ca bnh
- Ngun bnh mm bệnh: người lành hoặc người bnh mang
Trichomonas vaginalis. Mm bnh là th
lOMoARcPSD| 39651089
hoạt động mang Trichomonas vaginalis
- Đưng lây nhim
- Bnh nhim ch yếu do quan h tình dc. Gián tiếp qua nước ra,
đồ dùng, qun áo, v sinh.
- Người ta ưc tính khoảng 1/4 đàn ông bị nhim Trichomonas
vaginalis sau khi quan h tình dc vi nhng ph n mang sinh
trùng - Phân b dch t:
+ Bnh do Trichomonas vaginalis có tính cht toàn cu, t l bệnh thay đổi
tu theo tng nhóm dân tộc, điều kin v sinh ph n và quan h tình
dc, nn mi dâm nam gii bnh không ph biến
+ Bnh ph biến n gii; Vit Nam, t l nhim ph n nói chung
khong 10 %, vi ph n làm ngh mại dâm thì cao hơn và dao động t
30 - 60% tu địa phương.
4. Bnh do Trichomonas vaginalis
4.1. Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis
lOMoARcPSD| 39651089
Biu hin ch yếu bng huyết trng. Huyết trng nhiu màu sữa đục,
nhiu bt, có mùi hôi. Triu chng này kéo dài, kèm theo có nga âm h,
ri lon chức năng niệu (cm giác nóng rát khi tiu tin)
Khám thy âm h đỏ, niêm mc b kích thích, phù, có nhiu dch tiết
màu sữa đục
Ngoài viêm âm h và âm đạo, các tuyến Skene và niệu đạo cũng
th b viêm, viêm phn ph như buồng trng, vòi trng dẫn đến rong
kinh
sinh mt biến chng hay gp, nguyên nhân gây ra sinh
nhiu gi thuyết. Thuyết được nhiều người công nhận cho là đúng nhất:
Trichomonas vaginalis tiết cht nhy to thành nút bao bc phong to
c t cung ngăn cản không cho tinh trùng vào th tinh
4.2. Viêm niệu đạo nam gii do Trichomonas vaginalis
Biu hiện thông thường dưới dng bán cấp, kín đáo hơn n gii.
Cảm giác hơi ngứa trong niệu đạo, git m vào bui sáng sm quy
đầu. Gây ri lon chức năng niệu như đái rt, viêm bng quang. Viêm tuyến
tin liệt, đôi khi có viêm mào tinh và tinh hoàn.
5. Chẩn đoán
5.1. n gii
- Ly cht nhy cùng đồ âm đạo soi trc tiếp đ tìm
Trichomonas vaginalis th hoạt động
- Làm tiêu bn và nhum, soi tìm Trichomonas vaginalis
- Nuôi cấy khi soi tươi không thấy Trichomonas vaginalis
Nhum và soi tiêu bn Soi tươi
5.2. nam gii
lOMoARcPSD| 39651089
Tìm trong git m bui sáng hoc tìm trong cặn nước tiu sau khi ly
tâm. Xoa tuyến tin lit cho cht nhn r ra ly xét nghim tìm
Trichomonas vaginalis
6. Điu tr
Trong điều tr cn đm bo các nguyên tc sau
- V sinh b phn sinh dục thường xuyên
- Điu tr cho c v ln chng, c nam và n.
- Trong thời gian điều tr không được quan h tình dc
- Dit Trichomonas vaginalis phi hp vi
dit vi khun và nm
menCandida albicans
Thuốc điều tr đặc hiu
- Tinidazol hoc ornidazol
- Metronidazol
7. Phòng bnh
- Phòng cộng đng: Phát hiện điều tr cho
những người b nhim
- An toàn trong quan h tình dc
- Thanh toán nn mi dâm
- Phòng cộng đồng: phát hiện và điều tr người mc bnh và c bn tình
- GDSK tăng cường các điều kin v sinh ph nữ, đặc bit vấn đề c
sch nông thôn.
- - Phòng nhân: quan h tình dc an toàn, gi v sinh nhân; khi
biu hin bất thường nên đến CSYT khám và điều tr.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1
1. Lê Th Hoài Thương (thuyết trình)
2. Nguyn Công Thành (thuyết trình)
3. Nguyễn Thương Thùy Trang (thuyết trình)
4. Phan Th Cm Viên
5. Võ Th Thanh Tín
6. Nguyn Th Cm Tú
7. Bùi Th Diu Trúc
lOMoARcPSD| 39651089
8. Bùi Th Anh Thúy
9. Hà Th Thu Vân
10. Nguyn Nht Vy
11. Trn Nguyễn Thiên Thư
12. Kiu Tho Uyên
13. Võ Hu Lc
14. Kim Th M Thêm
15. Trn Th Huyn Trang

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
ĐẠI CƯƠNG ĐƠN BÀO KÍ SINH 1.Khái niệm. -
Đơn bào là những động vật hình thành sớm nhất, còn gọi là nguyên sinh
động vật để phân biệt với hậu sinh động vật (metazoa) còn gọi là đa bào. -
Nguyên sinh động vật, cơ thể chỉ là một tế bào, nhưng mang đầy đủ chức
năng của một đơn vị sống độc lập như: chức năng về dinh dưỡng, sinh sản,
hô hấp, bài tiết… 2.Đặc điểm chung của đơn bào.
2.1. Hình thể và cấu tạo.
2.1.1. Hình thể và kích thước. -
Đơn bào gồm những động vật có hình thể và kích thước rất đa dạng, khác nhau tuỳ loại
2.1.2. Cấu tạo của đơn bào.
Đơn bào có thể được coi như một tế bào riêng biệt, với tất cả cấu trúc của nó: -
Nhân: Ở trong cùng, có hình tròn hoặc hình bầu dục. Có loại đơn bào chỉ
một nhân, có loại hai nhân. Nhân có cấu tạo gồm: phía ngoài là vỏ nhân,
trên đó có gắn những hạt ăn màu, trong cùng là trung thể. Nhân đảm bảo
sự sinh trưởng, sinh sản và các yếu tố di truyền. -
Bào tương: Chia làm 2 lớp
Lớp bào tương trong (nội sinh chất), trực tiếp bao quanh nhân, gồm những
hạt nguyên sinh chất tương đối dày đặc. Trong lớp này có những không bào tiêu hoá.
Lớp bào tương ngoài (ngoại sinh chất) ít hạt nguyên sinh chất và đồng đều
hơn. Bào tương ngoài tạo ra hình thể các loại đơn bào khác nhau. Chứa các
bào quan như không bào co bóp, lông, roi. Bào tương ngoài làm chức năng
chuyển động, vỏ nuốt thức ăn, hô hấp, thải bã và bảo vệ cơ thể.
2.2. Chuyển động của đơn bào.
-Chuyển động bằng chân giả (giả túc)
-Chuyển động bằng lông
-Chuyển động bằng roi lOMoAR cPSD| 39651089
2.3. Dinh dưỡng của đơn bào: theo 3 cách
-Cách thẩm thấu qua màng
-Cách xâm chiếm theo kiểu thực bào
-Cách hấp thu tự nhiên như thực vật
2.4. Hiện tượng tạo thành bào mang (kén) của đơn bào
Một số loại đơn bào, trong một số điều kiện nhất định thì có khả năng chuyển
thành thể bào nang. Bào nang có khả năng tồn tại được ở ngoại cảnh trong thời gian dài.
2.5. Đặc điểm sinh sản của đơn bào
Các thể hoạt động và bào nang của đơn bào đều có khả năng sinh sản, có hai hình thức sinh sản:
- Sinh sản vô tính: phương thức này được thực hiện dưới nhiều
hình thức: phân đôi (Binary divition) như trùng roi hoặc amip. Phân chia
theo chiều ngang (transversal divition) như trùng lông. Phân chia nhân
lên liên tục như giai đoạn phân liệt của Plasmodiun ở người. Chuyển dạng thành bào nang
(Encysterment) như trùng roi, amip, trùng lông.
- Sinh sản hữu tính: Sự kết hợp giữa hai cá thể như trùng lông
hoặc sự kết hợp và thụ tinh giữa hai sinh thể đực và cái như ký sinh
trùng sốt rét ở trong cơ thể muỗi.
2.6. Đặc điểm chuyển vật chủ của đơn bào.
Có 3 hình thức chuyển vật chủ của đơn bào
- Chuyển vật chủ bằng thể hoạt động
- Hình thành bào nang để chuyển thành vật chủ khác - Sự hình thành bào nang có hai kiểu:
Kiểu bào nang tự vệ, ở trùng lông. Vỏ bào nang che chở cá thể bên trong
khi bào nang ra ngoài cơ thể vật chủ.
Kiểu bào nang sinh sản, thấy ở các loại Amip và ở một số loại trùng roi.
Trong bào nang thì nhân phân chia một hoặc nhiều lần để sau hình thành
nhiều cá thể ở thể hoạt động.
- Thay đổi phương thức sinh sản để chuyển vật chủ:
Thường thấy ở lớp bào tử trùng như ký sinh trùng sốt rét.
2.7. Phân loại đơn bào lOMoAR cPSD| 39651089 2.7.1. Lớp trùng roi
-Trùng roi đường tiêu hoá và niệu - sinh dục
-Trùng roi ở máu, ở mô phủ tạng 2.7.2. Lớp chân giả
(Rhizopoda) -Amip lỵ: Entamoeba
histolytica -Các loại Amip khác 2.7.3. Lớp trùng lông (Ciliata) Balantidium coli 2.7.4.
Lớp bào tử trùng(Sporozoa) - Toxoplasma (côn trùng đường máu) -
Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét. ĐƠN BÀO KÍ SINH
1.Lỵ Amip ( Entamoeba histolytica)
2.Trùng roi âm đạo (Trichomonas vaginalis)
3.Ký sinh trùng sốt rét (Plasmodium)
AMIP ( ENTAMOEBA HISTOLYTICA). 1.Hình thể.
- Amip là loại đơn bào, di chuyển nhờ chân giả hình thành từ nguyên sinh chất.
- Bộ (Amoebidae), họ (Endamoebidae), giống (Entamoeba) và loài (histolytica). - Amip có 3 thể:
Thể hoạt động ăn hồng cầu. (Magna)
Thể hoạt động chưa ăn hồng cầu (minuta) Thể bào nang (thể kén)
1.1. Thể hoạt động ăn hồng cầu. (Magna) lOMoAR cPSD| 39651089 là
thể cấp tính, hoặc khu trú -
ở các áp xe thành ruột, hoặc ở các phủ
tạng do amip di chuyển tới và gây nên. Nội nguyên sinh chất. - Ngoại nguyên - sinh chất. - Soi tươi thấy nó di
chuyển nhanh theo 1 hướng
nhất định bằngcách phóng ra
một chân giả trong suốt do nguyên sinh chất phía ngoài (ngoại nguyên sinh
chất) tạo thành. Phía trong nguyên sinh chất (nội nguyên sinh chất) có các
hạt nhỏ và chứa hồng cầu do amip ăn vào.
- Nhân nằm trong, giữa nhân có trung thể.
1.2. Thể hoạt động chưa ăn hồng cầu (minuta) - Kích thước nhỏ 10 – 12 µm.
- Trong nội nguyên sinh chất không có hồng cầu (thể không ăn hồng cầu).
- Thể này sống hội sinh trong lòng ruột, thấy trong phân người bình thường.
1.3. Thể bào nang hay thể kén của Amip (Cystica).
- Đó là thể bảo vệ và phát tán amip.
- Bào nang có hình cầu, kích thước 10 – 12 µm, vỏ dày và chiết quang, không chuyển động.
- Bào nang non chứa 1 hoặc 2 nhân, 1 không bào và 1 vài thể hình que.
- Bào nang già có 4 nhân và là thể lây nhiễm bệnh.
- Thấy trong phân của người bị bệnh lỵ Amip mãn tính hoặc người bình thường. lOMoAR cPSD| 39651089 2.Chu kì.
Trong ruột người thì Amip có 2 kiểu chu kì: a. Chu kì hoại sinh:
- Khi con người ăn/uống phải bào nang Amip già có 4 nhân, bào nang 4 nhân này sẽ đi vào dạ dày.
- Ở dạ dày, bào nang này không bị axit dạ dày biến đổi vì nó có vách rất dày.
- Bào nang tới ruột non do tác động của môi trường kiềm ở đâyvà nhiều yếu
tố nên vỏ kén nứt ra giải phóng 4 Amip con. - Từ 4 Amip phân chia thành 8
nhân => 8 Amip con ( thể Minuta). Thể này có thể sống hoại sinh ở ruột mà
không gây bệnh. (thể không ăn hồng cầu) - Ở đây, thể Minuta có thể
chuyển thành thể bào nang rồi ra ngoài. b. Chu kì gây bệnh.
-Sau khi xâm nhập vào cơ thể, ở những điều kiện đặc biệt thì Minuta chuyển
thành thể hoạt động ăn hồng cầu.
- Thể ăn hồng cầu kí sinh ở Đại Tràng gây Lỵ Amip.
- Thể này tiết ra men li giải protein gây tổn thương vào niêmmạc ruột và
xâm nhập vào thành ruột. -
Tại đây, Amip nhân đôi rất mạnh, lấy
dinh dưỡng bằng cáchăn hồng cầu và các
chất hủy hoại gây ra những ổ áp xe. Áp
xe vỡ để lại những vết loét rồi hình thành
sẹo, trường hợp sẹo lồi tạo thành u ở ruột. -
Amip có thể lọt vào thành mạch,
theo máu đến các cơ quangây bệnh Amip ngoài đại tràng. -
Khi gặp môi trường bất lợi, Thể ăn
hồng cầu có thể biến thành thể Minuta
rồi thành thể bào nang và ra ngoài. lOMoAR cPSD| 39651089
3.Đặc điểm dịch tễ.
3.1. Nguồn bệnh và mầm bệnh.
Nguồn bệnh: người lành hoặc người bệnh mang kén amip.
Mầm bệnh: Kén amip già có 4 nhân.
Kén Amip phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng mặt
trời, độ pH ở đất ẩm.
Nhiệt độ 20 – 300C thì kén sống được vài tháng, ở nhiệt độ 800C kén chết ngay.
3.2. Phương thức lây truyền.
Bào nang 4 nhân lây nhiễm vào đường tiêu hóa bằng nhiều cách:
Lây truyền trực tiếp: Sự lây truyền do tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.
Lây truyền gián tiếp: Sự lây truyền gián tiếp qua ăn uống. là chủ yếu. Liều để
nhiễm bệnh khoảng 1000 kén, đôi khi ở một số cơ địa chỉ cần 1 kén.
Lây truyền qua trung gian truyền bệnh: Ruồi là vector trung gian truyền
bệnh nguy hiểm. Kén amip có thể sống dưới chân ruồi khoảng 48h. lOMoAR cPSD| 39651089
Bệnh còn lây qua hoạt động tình dục, ở người đồng tính
luyến ái nam.
3.3. Đối tượng gây bệnh. -
Những người sống trong điều kiện sinh hoạt thấp kém, ăn uống thiếu vệ
sinh, vệ sinh ngoại cảnh thấp, rác rưởi gần nhà tạo điều kiện cho ruồi phát triển -
Đặc biệt khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới như nước ta là môi trường
thuận lợi để bệnh lỵ amip phát triển và gây bệnh cho hầu hết đối tượng
nếu ăn, uống hoặc tiếp xúc trực tiếp với nguồn bệnh. -
Ở Việt Nam tỷ lệ chung là từ 2- 6%, trẻ em dưới 5 tuổi nhiễm ít hơn người lớn.
4.Đặc điểm gây bệnh của Amip lỵ.
4.1. Bệnh lỵ Amip cấp ở ruột -
Đây là thể bệnh điển hình gồm các triệu chứng:
Đi ngoài phân lỏng, phân nhầy lẫn mũ và máu
Đau quặn bụng kèm theo mót rặn Toàn trạng thì có mất nước,
mệt mỏi - Các biến chứng thường xảy ra:
Chảy máu đường tiêu hóa do bị thủng ruột
Gây hội chứng lồng ruột hay bán lồng ruột Gây u đại tràng do Amip lOMoAR cPSD| 39651089
4.2. Bệnh lỵ Amip mãntính
Nếu điều trị không tốt thì bệnh dễ
chuyển thành mãn tính và hay tái phát
4.3. Bệnh Amip ở gan - Áp xe gan do Amip - Viêm gan Amip lan tỏa
4.4. Bệnh Amip ở phổi –màng phổi
Hầu hết đều là thứ phát sau áp xe gan
do Amip bị vỡ, thường khu trú ở đáy phổi phải.
4.5. Bệnh Amip ở các phủtạng khác
Thường thấy ở não, lách, tủy xương, hậu môn.
5.Chẩn đoán bệnh Amip
5.1. Các dấu hiệu định hướng chẩn đoán:
Sống ở vùng có lưu hành bệnh lỵ Amip
Có đồng tình luyến ái
Có các dấu hiệu lâm sàng của bệnh 5.2. Chẩn đoán xác định: -
Chẩn đoán lâm sàng: dựa vào các triệu chứng và hội chứng bệnh lý của
bệnh Amip ở ruột và ở tổ chức. - Chẩn đoán xét nghiệm:
Xét nghiệm phân trực tiếp tìm thể hoạt động ăn hồng cầu, thể Minuta và thể kén
Làm tiêu bản và nhuộm, soi tìm Amip
Các phản ứng huyết thanh học Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm lOMoAR cPSD| 39651089 Soi trực tràng
6.Điều trị bệnh Amip.
Ưu tiên là điều trị nội khoa
6.1. Các thuốc điều trị bệnh Amip -
Thuốc diệt Amip ở tổ chức (amip đã xâm nhập)
Flagyl (Metronidazol): 500mg x 3 lần/ngày x 7-10 ngày (trẻ em 30mg/kg/ngày)
Tinidazol: 2g/ngày x1lần ở người lớn( trẻ em > 3 tuổi 50 mg / kg [tối đa 2
g] một lần /ngày) x 3 ngày (triệu chứng tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình), 5
ngày (triệu chứng nặng), và 3-5 ngày (áp xe gan amip)
Flagentyl 1,5g/ 1 ngày (trẻ em 30mg/kg x 5 ngày)
Tác dụng phụ: buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, viêm lưỡi, vv…..
Chống chỉ định: phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, người có rỗi loạn gan
Mặc dù metronidazole và tinidazole có thể có tác dụng với bào nang E.
histolytica, tuy nhiên không có hiệu quả diệt bào nang amip. Nên sử dụng
thêm các loại thuốc này để diệt bào nang amip
Iodoquinol ở người lớn uống 650 mg x 3 lần/ngày sau bữa ăn, ở trẻ em
(uống 10 đến 13 mg / kg [tối đa 2 g / ngày]) trong 20 ngày lOMoAR cPSD| 39651089
Paromomycin uống 8 đến 11 mg / kg x 3 lần/ngày ngay sau ăn trong 7 ngày
Diloxanide furoate uống 500 mg / ngàyx 3 lần/ngày ở người lớn (7 mg /
kg / ngày ở trẻ em) trong 10 ngày
Thuốc diệt Amip do tiếp xúc + Bemarsal + Humatin
6.2. Điều trị ngoại khoa
Điều trị ngoại khoa chỉ dùng hỗ trợ cho điều trị nội khoa, làm thoát mủ cho các áp xe lớn 7.Phòng bệnh Amip
Kí sinh trùng amip lây lan và phát tán chính qua phân. Do đó nếu phân có chứa
mầm bệnh được mang đi tưới rau hoặc thải ra sông, suối, ao hồ sẽ tồn tại và phát
triển, lây lan. Ngoài ra, các vật trung gian truyền bệnh cũng phát tán bệnh đáng kể.
Đối với bệnh amip, thường lây qua đường nước và thức ăn bị ô nhiễm đồng thời
có thể lây truyền trực tiếp qua tiếp xúc với bàn tay hay chạm vào đồ vật bẩn.
7.1. Các biện pháp vệ sinh chung phòng bệnh cho tập thể
- Xử lý và quản lý phân hợp vệ sinh (vấn đề khó khăn do tỷ lệ cao những người
mang bệnh không triệu chứng.)
- Đảm bảo nguồn nước sạch cho ăn/uống, sinh hoạt. ( trùng amip là một loài
sống ký sinh, thường gặp nhiều ở các vùng sông nước. Trong môi trường tự
nhiên, trùng amip có thể sống từ vài tuần tới vài tháng)
- Diệt ruồi, gián. ( ký chủ trung gian truyền bệnh)
- Vệ sinh, an toàn thực phẩm. (tránh gây lây lan bênh cho tập thể nhiều người)
7.2. Phòng bệnh cá nhân lOMoAR cPSD| 39651089
- Thực hiện ăn chín, uống nước đun sôi (Nước đun sôi diệt được bào nang E. histolytica)
- Chỉ ăn rau, quả đã được rửa sạch ( tránh dính cặn bẩn của các chất thải có mang trùng)
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. (hạn chế tối đa sự tồn tại của trùng
còn sót lại trên bề mặt da tay)
- Không phóng uế bừa bãi ( hiện nay có rất nhiều trường hợp là người lành
mang trùng nên cần cẩn thận tránh làmlây lan dịch bệnh)
Nghiên cứu phát triển vắc - xin phòng bệnh vẫn tiếp tục nghiên cứu nhưng vẫn
chưa có kết quả rõ rệt.
Các biện pháp khác:
- Các dụng cụ chế biến thực phẩm cần được rửa sạch, khô ráo.
- Sử dụng chế phẩm sữa đã được tiệt trùng.
- Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- Bảo quản thức ăn tránh các vật trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi…
- Không trồng rau trên đất nhiễm amip hoặc dùng phân tươi để bón rau.
- Hạn chế ăn uống tại nơi không đảm bảo vệ sinh.
- Giáo dục cho nhóm có nguy cơ cao về hành vi tình dục có thể lây nhiễm
GIARDIA LAMBLIA ( Trùng roi đường ruột ) I.
Hình thể và kích thước
- Thể hoạt động: trùng roi đường ruột có hình thể đối xứng, có 2 nhân
như hai mắt kính, có 8 roi, kích thước dài từ 8 – 12 µm, chiều ngang từ 6 – 10 µm. lOMoAR cPSD| 39651089
- Bào nang: có hình bầu dục, kích thước dài từ 8 – 12 µm, chiều ngang
từ 7 –10 µm. Có từ 2 – 4 nhân và có thể thấy được một số roi trong bào nang. II.
Đặc điểm chu kỳ
Vòng đời của trùng roi đường ruột gồm hai giai đoạn:
- Giai đoạn (1): các dạng tự dưỡng tồn tại tự do trong ruột non - Giai đoạn (2):
+ Các u nang, được thải vào môi trường. Không có vật chủ trung
gian. Về sinh học, trùng roi đường ruột sống ký sinh trên bề mặt
niêm mạc ruột non, tá tràng, đôi khi thấy đường dẫn mật, trong túi mật.
+ Chúng hoạt động rất nhanh nhờ có 4 đôi roi và luôn thay đổi vị trí
ký sinh, lúc thì bám vào niêm mạc ruột, lúc thì chuyển động.
+ Chúng hấp thu chất dinh dưỡng của dưỡng chất bằng hình thức
thẩm thấu qua màng thân và sinh sản bằng cách phân đôi theo chiều
dọc. Nhân phân chia trước rồi tới đĩa bám, thể gốc, thể cạnh gốc,
trục sống và roi tiếp tục phân chia. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Một số thể hoạt động theo thức ăn xuống cuối ruột non và tới đại
tràng. Tại đây phân dần trở nên rắn và thể hoạt động biến thành thể
kén theo phân tống ra ngoại cảnh. Kén của trùng roi đường ruột ở
ngoại cảnh qua đường tiêu hóa lại xâm nhập vào cơ thể vật chủ, khi
đi đến đoạn tá tràng sẽ thoát kén và trở thành thể hoạt động để tiếp
tục vòng đời ký sinh của chúng. a) b)
a)Chu kỳ lây bệnh của trùng roi đường ruột.
b)Trùng roi đường ruột phủ niêm mạc ruột non.
III. Đặc điểm dịch tễ - Nguồn bệnh và mầm bệnh:
+ Nguồn bệnh: Là người lành có trùng roi trong cơ thể hoặc người bệnh.
+ Mầm bệnh: là thể bào nang, bào nang sống được trong phân và
đất ẩm sống được 3 tuần, trong nước sống được 5 – 6 tuần.
- Các phương thức nhiễm bệnh theo đường tiêu hóa:
+ Nước uống và đồ dùng gia đình
+ Các loại rau, quả rửa chưa sạch lOMoAR cPSD| 39651089
+ Sự tiếp xúc trực tiếp do những người chế biên thức ăn bị bệnh
+ Do ruồi, gián vận chuyển bào nang vào thức ăn - Các yếu
tố nguy cơ gây nhiễm trùng roi đường ruột:
+ Do môi trường đất, nước có mầm bệnh. Mầm bệnh Giardia
lamblia, bào nang có thể sống ở ngoại cảnh thời gian lâu hay ngắn
tùy thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng mặt trời, pH thích hợp...
+ Tập quán canh tác lạc hậu, còn dùng phân bắc tươi làm phân bón
+ Tập quán sinh hoạt, vệ sinh còn kém + Thời tiết, khí hậu
+ Các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa, dân trí còn thấp - Phân bố dịch tễ:
+ Việt Nam tỷ lệ nhiễm ở người lớn từ 1 – 10%, ở trẻ em là 15%
+ Bệnh phân bố có tính toàn cầu với tỷ lệ khác nhau. IV.
Đặc điểm gây bệnh của Giardia lamblia
- Các triệu chứng rất khác nhau và không điển hình, có khi gây viêm
ruột hoặc viêm tá tràng, tiểu tràng, đại tràng. Bệnh viêm ruột
thường hay gây tiêu chảy kéo dài, ngăn cản hấp thu các chất dinh
dưỡng như: vitamin A, D, E, K và đau bụng. Một số trường hợp gây
viêm túi mật, đường dẫn mật hoặc gan. Có nhiều người mang ký sinh
trùng nhưng không xuất hiện triệu chứng bệnh. V. Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng khó phân biệt, nhất là trẻ em khi đã suy dinh dưỡng và còi xương.
- Chẩn đoán xét nghiệm bằng phương pháp xét nghiệm phân trực tiếp
tìm thể hoạt động và thể bào nang. Các tuyến y tế cơ sở nếu có kính
hiển vi đều làm được xét nghiệm này.
- Xét nghiệm dịch tá tràng tìm thể hoạt động (chỉ dùng khi xét nghiệm
phân không có hiệu quả). VI. Điều trị Dùng các thuốc sau: - Metronidazol - Quinacrin - Tinidazol - Ornidazol
VII. Phòng bệnhPhòng cộng đồng: - Vệ sinh môi trường
- Giải quyết tốt vấn đề quản lý và sử dụng phân người: sử dụng hố xí
tự hoại, bán tự hoại, hố xí 2 ngăn. Phân phải được ủ kỹ trước khi
đem ra sử dụng trong nông nghiệp, không dùng phân tươi bón rau. lOMoAR cPSD| 39651089
- Quản lý nguồn nước sinh hoạt: nước ăn, nước rửa phải hợp vệ sinh.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm tra định kỳ vệ sinh an toàn thực
phẩm, không cho phép lưu hành những thực phẩm quá hạn sử dụng,
không đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Thực phẩm bày bán phải
được che đậy, tránh bụi bặm, côn trùng đậu.
- Truyền thông giáo dục sức khỏe cho mọi người về cách phòng chống bệnh
- Phát hiện và điều trị cho người bệnh: phải điều trị triệt để ( nghĩa là
khỏi về mặt lâm sàng, xét nghiệm không thấy thể hoạt động và bào nang). Phòng cá nhân:
- Vệ sinh cá nhân: ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện.
- Khi có biểu hiện bất thường về đường tiêu hóa, đén y tế khám và đièu trị sớm.
- Không đại tiện bừa bãi.
TRÙNG ROI NIỆU – SINH DỤC Trichomonas vaginalis
1.Đặc điểm hình thể lOMoAR cPSD| 39651089
- Chỉ thấy thể hoạt động, không thấy thể kén.
- Thể hoạt động có kích thước 7 – 23 m
- Hình cầu hay hình quả lê. Có 4 roi hướng về phía
trước, 1 roi đi ra phía sau bám vào thân tạo thành
màng vây (màng lượn sóng).
- Rất di động. Khi trùng roi âm đạo hoạt động,
màng vây trông như làn sóng, có 1 trục đi từ phía
trước qua giữa thân kéo dài ra khỏi thân như
đuôi, gần đuôi có nhiều hạt nhiễm sắc.
2.Đặc điểm sinh học
- Sinh sản vô giới : phân đôi theo chiều dọc cơ thể
- ở nam giới: Trichomonas vaginalis sống trong
niệu đạo là chủ yếu, đôi khi có thể gặp trong các túi tinh và trong tuyến tiền liệt.
- ở nữ giới Trichomonas vaginalis ký sinh chủ yếu trong âm đạo và
trong niệu đạo nhưng đôi khi gặp ở trong các tuyến phụ hay bàng quang
- Trichomonas vaginalis dễ dàng tăng sinh và gây bệnh khi: + pH âm đạo tăng
+ Hàm lượng Glycogen trong niêm mạc âm đạo tăng + Follieulin giảm
+ Vi khuẩn Doderlein trong âm đạo giảm
- Chỉ có 1 vật chủ là người, ưa pH 6 ~ 6.5. khi kí sinh ở âm đạo, chúng
chuyển Ph môi trường âm đạo từ toan sang kiềm bằng cách tiết ra
một thứ men và phối hợp với nhiều loại vk có ở âm đạo.
- Trichomonas vaginalis chuyển từ người này sang người khác ở thể
hoạt động. Trichomonas vaginalis gặp nhiều ở lứa tuổi sinh đẻ, hiếm
ở trẻ chưa dậy thì và ít gặp hơn ở pn mãn kinh.
- Để khỏi bị đào thải, T.vaginalis bám chặt vào niêm mạc, cử động
bằng các roi. Chu kỳ phát triển của trùng roi đường sinh dục phụ
thuộc vào chu kì kinh nguyệt, phát triển mạnh vào trước và sau ngày
thấy kinh. Vì vậy, xét nghiệm kiểm tra chất dịch âm đạo vào thời
điểm này sẽ dễ dàng thấy T.vaginalis.
3.Đặc điểm dịch tễ của bệnh
- Nguồn bệnh và mầm bệnh: Là người lành hoặc người bệnh mang
Trichomonas vaginalis. Mầm bệnh là thể lOMoAR cPSD| 39651089
hoạt động mang Trichomonas vaginalis - Đường lây nhiễm
- Bệnh nhiễm chủ yếu là do quan hệ tình dục. Gián tiếp qua nước rủa,
đồ dùng, quần áo, vệ sinh.
- Người ta ước tính có khoảng 1/4 đàn ông bị nhiễm Trichomonas
vaginalis sau khi có quan hệ tình dục với những phụ nữ mang ký sinh
trùng - Phân bố dịch tễ:
+ Bệnh do Trichomonas vaginalis có tính chất toàn cầu, tỷ lệ bệnh thay đổi
tuỳ theo từng nhóm dân tộc, điều kiện vệ sinh phụ nữ và quan hệ tình
dục, nạn mại dâm ở nam giới bệnh không phổ biến
+ Bệnh phổ biến ở nữ giới; ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm ở phụ nữ nói chung
khoảng 10 %, với phụ nữ làm nghề mại dâm thì cao hơn và dao động từ
30 - 60% tuỳ địa phương.
4. Bệnh do Trichomonas vaginalis
4.1. Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis lOMoAR cPSD| 39651089
Biểu hiện chủ yếu bằng huyết trắng. Huyết trắng nhiều màu sữa đục,
nhiều bọt, có mùi hôi. Triệu chứng này kéo dài, kèm theo có ngứa âm hộ,
rối loạn chức năng niệu (cảm giác nóng rát khi tiểu tiện)
Khám thấy âm hộ đỏ, niêm mạc bị kích thích, phù, có nhiều dịch tiết màu sữa đục
Ngoài viêm âm hộ và âm đạo, các tuyến Skene và niệu đạo cũng có
thể bị viêm, viêm phần phụ như buồng trứng, vòi trứng và dẫn đến rong kinh
Vô sinh là một biến chứng hay gặp, nguyên nhân gây ra vô sinh có
nhiều giả thuyết. Thuyết được nhiều người công nhận và cho là đúng nhất:
Trichomonas vaginalis tiết chất nhầy tạo thành nút bao bọc và phong toả
cổ tử cung ngăn cản không cho tinh trùng vào thụ tinh
4.2. Viêm niệu đạo ở nam giới do Trichomonas vaginalis
Biểu hiện thông thường dưới dạng bán cấp, kín đáo hơn ở nữ giới.
Cảm giác hơi ngứa trong niệu đạo, có giọt mủ vào buổi sáng sớm ở quy
đầu. Gây rối loạn chức năng niệu như đái rắt, viêm bằng quang. Viêm tuyến
tiền liệt, đôi khi có viêm mào tinh và tinh hoàn. 5. Chẩn đoán 5.1. Ở nữ giới -
Lấy chất nhầy ở cùng đồ âm đạo soi trực tiếp để tìm
Trichomonas vaginalis thể hoạt động -
Làm tiêu bản và nhuộm, soi tìm Trichomonas vaginalis -
Nuôi cấy khi soi tươi không thấy Trichomonas vaginalis
Nhuộm và soi tiêu bản Soi tươi 5.2. Ở nam giới lOMoAR cPSD| 39651089
Tìm trong giọt mủ buổi sáng hoặc tìm trong cặn nước tiểu sau khi ly
tâm. Xoa tuyến tiền liệt cho chất nhờn rỉ ra và lấy xét nghiệm tìm Trichomonas vaginalis 6. Điều trị
Trong điều trị cần đảm bảo các nguyên tắc sau
- Vệ sinh bộ phận sinh dục thường xuyên
- Điều trị cho cả vợ lẫn chồng, cả nam và nữ.
- Trong thời gian điều trị không được quan hệ tình dục
- Diệt Trichomonas vaginalis phối hợp với diệt vi khuẩn và nấm menCandida albicans
Thuốc điều trị đặc hiệu - Tinidazol hoặc ornidazol - Metronidazol 7. Phòng bệnh -
Phòng cộng đồng: Phát hiện và điều trị cho những người bị nhiễm -
An toàn trong quan hệ tình dục - Thanh toán nạn mại dâm -
Phòng cộng đồng: phát hiện và điều trị người mắc bệnh và cả bạn tình -
GDSK tăng cường các điều kiện vệ sinh phụ nữ, đặc biệt vấn đề nước sạch ở nông thôn. -
- Phòng cá nhân: quan hệ tình dục an toàn, giữ vệ sinh cá nhân; khi có
biểu hiện bất thường nên đến CSYT khám và điều trị.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 1.
Lê Thị Hoài Thương (thuyết trình) 2.
Nguyễn Công Thành (thuyết trình) 3.
Nguyễn Thương Thùy Trang (thuyết trình) 4. Phan Thị Cẩm Viên 5. Võ Thị Thanh Tín 6. Nguyễn Thị Cẩm Tú 7. Bùi Thị Diệu Trúc lOMoAR cPSD| 39651089 8. Bùi Thị Anh Thúy 9. Hà Thị Thu Vân 10. Nguyễn Nhật Vy 11. Trần Nguyễn Thiên Thư 12. Kiều Thảo Uyên 13. Võ Hữu Lộc 14. Kim Thị Mỹ Thêm 15. Trần Thị Huyền Trang