-
Thông tin
-
Quiz
Dự án Baby Boutique Nhóm 5 0600 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Dự án Baby Boutique Nhóm 5 0600 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa SenDự án Baby Boutique Nhóm 5 0600 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Dự án Baby Boutique Nhóm 5 0600 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Dự án Baby Boutique Nhóm 5 0600 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa SenDự án Baby Boutique Nhóm 5 0600 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO CUỐI KỲ
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Đề tài: DỰ ÁN KINH DOANH
BABY BOUTIQUE - CLOTHES FOR KIDS Môn học : Phân tích định lượng Lớp : 0600
Giảng viên hướng dẫn :
Giảng viên Dương Quang Hòa
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 5 Tháng 12/2023 1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO CUỐI KỲ
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Đề tài: DỰ ÁN KINH DOANH
BABY BOUTIQUE - CLOTHES FOR KIDS Môn học : Phân tích định lượng Lớp : 0600
Giảng viên hướng dẫn : Dương Quang Hòa Tô Ngọc Ánh 22206630 Phạm Thùy Hân 22110024 Nguyễn Thanh Mai 22114739 Trần Khánh Linh 22107778 Trần Đoàn Gia Huy 22117004 2
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Họ tên thành viên Công việc % 1 Tô Ngọc Ánh
- Xây dựng bảng dữ liệu về 99 doanh thu dự kiến
- Phát triển bảng Payoff về lọi
nhuận, doanh thu và chi phí
- Thực hiện nội dung ra quyết
định dựa trên kỳ vọng và các giá trị tiện lợi
- Đóng góp xây dựng kế hoạch kinh doanh 2 Phạm Thùy Hân
- Xây dựng bảng dữ liệu về chi 98 phí dự kiến
- Phát triển bảng Payoff về lọi
nhuận, doanh thu và chi phí
- Thực hiện nội dung ra quyết
định dựa trên kỳ vọng và các giá trị tiện lợi
- Lập kế hoạch dự án với phương pháp PERT/CPM 3 Nguyễn Thanh Mai - Hoàn chỉnh bản Word 99
- Điều phối tiến bộ và kiểm tra chất lượng nội dung
- Thực hiện phần phân tích nội
dung và tạo số liệu tiền đề cho
các thành viên nhóm thực hiện
- Thực hiện nội dung ra quyết
định dựa trên kỳ vọng và các giá trị tiện lợi 3
- Lên ý tưởng xây dựng kế hoạch kinh doanh 4 Trần Khánh Linh
- Xây dựng bảng dữ liệu về chi 98 phí dự kiến
- Phát triển bảng Payoff về lọi
nhuận, doanh thu và chi phí
- Thực hiện nội dung ra quyết
định dựa trên kỳ vọng và các giá trị tiện lợi
- Xây dựng và ứng dụng quy
hoạch tuyến tính vào bài toán tối đa hóa lợi nhuận 5 Trần Đoàn Gia Huy
- Xây dựng bảng dữ liệu về chi 99 phí dự kiến
- Phát triển bảng Payoff về lọi
nhuận, doanh thu và chi phí
- Thực hiện nội dung ra quyết
định dựa trên kỳ vọng và các giá trị tiện lợi
- Xây dựng và ứng dụng quy
hoạch tuyến tính vào bài toán
tối thiểu hóa chi phí Marketing 4 LỜI CẢM ƠN
Dự án kinh doanh Baby Boutique là thành phẩm đầu tay của các thành viên Nhóm
2 trong môn học Phân tích định lượng. Để có được bài báo cáo hoàn chỉnh như thế này,
chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Thầy Dương Quang Hòa - giảng viên bộ môn Phân tích định lượng của chúng em.
Kính gửi thầy lời cảm ơn sâu sắc vì đã cho chúng em được học hỏi và hiểu sâu hơn về
môn học này, cũng như cách để đưa ra các sự lựa chọn thông minh khi đầu tư kinh doanh
vào một lĩnh vực nhất định. Kính chúc thầy nhiều sức khỏe.
Đồng thời xin cảm ơn đến các thành viên trong nhóm 2. Mọi người đã cùng nhau
thảo luận và đóng góp ý tưởng, cố gắng hoàn thiện nhiệm vụ của mình đúng thời hạn để
bài báo cáo được gửi đến thầy sớm nhất có thể. Chúc nhóm 2 sẽ luôn gặt hái được kết quả cao trong học tập.
Lời nói cuối cùng, vì kiến thức còn hạn hẹp và thiếu sót nên đề án sẽ còn nhiều
khuyết điểm. Nhóm 2 kính mong thầy sẽ rộng lượng chỉ dẫn và góp ý để chúng em sẽ có
những cải thiện tốt hơn cho bài báo cáo. Xin chân thành cảm ơn. 5
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 MỤC LỤC Contents
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.........................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................5
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN.............................................................................................................6
DẪN NHẬP................................................................................................................................................8 I.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN.........................................................................................9 II.
PHÁT TRIỂN BẢNG PAYOFF VỀ LỢI NHUẬN VÀ CHI PHÍ............................................10 1.
Kế hoạch kinh doanh...................................................................................................................10 1.1.
Chi phí..................................................................................................................................10 1.2.
Doanh thu.............................................................................................................................15 2.
Bảng payoff về lợi nhuận, doanh thu và chi phí........................................................................18 III.
PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH DỰA TRÊN BẢNG PAYOFF LỢI NHUẬN............................20 1.
Tiếp cận lạc quan (Optimistic)....................................................................................................20 2.
Tiếp cận bảo thủ (Conservative).................................................................................................20 3.
Tiếp cận hối tiếc tối đa (Minimax Regret).................................................................................20 IV.
TRANH LUẬN VỀ VIỆC LỰA CHỌN RA QUYẾT ĐỊNH....................................................21 1.
Phân tích dựa trên kỳ vọng.........................................................................................................22 2.
Hướng tiếp cận giá trị tiện ích (EU)...........................................................................................22
V. QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH........................................................................................................26 1.
Tối đa hóa lợi nhuận....................................................................................................................26 1.1.
Các vấn đề trong kinh doanh..............................................................................................26 1.2.
Giải quyết vấn đề.................................................................................................................27 2.
Tối thiểu hóa chi phí Marketing của cửa hàng..........................................................................29 2.1.
Vấn đề trong kinh doanh.....................................................................................................29 2.2.
Giải quyết vấn đề.................................................................................................................29 VI.
LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN VỚI PHƯƠNG ÁN PERT/CPM....................................................31 1.
Danh sách công việc thực hiện....................................................................................................31 2.
Mạng lưới dự án...........................................................................................................................32
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................35
KẾT QUẢ CHECK TURNITIN............................................................................................................36 7 DẪN NHẬP
Theo thống kê 2023 cho thấy, trung bình mỗi ngày Việt Nam sẽ đón chào hơn
3000 trẻ em được sinh ra đời. Nhu cầu về tính thời trang và chất lượng quần áo cho trẻ
ngày càng tăng cao. Nếu trước đây nhiều gia đình Việt Nam nghĩ rằng không nên đầu tư
quá nhiều vào quần áo cho con vì em bé từ độ tuổi dưới 12 tháng đến 6 tuổi phát triển rất
nhanh, thì giờ đây chất lượng về vải vóc đến đường may lẫn thiết kế của bộ quần áo rất
được sự quan tâm của các ông bố bà mẹ. Nắm bắt được tâm lý và thị hiếu của khách
hàng, chúng em mong muốn đưa ra dự án kinh doanh “Cửa hàng quần áo em bé - Baby boutique”
Áp dụng những kiến thức đã được học thông qua các bài giảng của thầy Dương
Quang Hòa như: Tranh luận về lựa chọn đưa ra quyết định, quy hoạch tuyến tính hay lập
kế hoạch kinh doanh bằng PERT/CPM,...Nhóm 2 chúng em đã tạo ra được bảng kế hoạch
với những dữ liệu về chi phí cũng như doanh thu cụ thể cho cửa hàng. Từ đó đưa ra các
trường hợp giả định để xem đâu là thị trường và quy mô thích hợp cho cửa hàng kinh
doanh quần áo em bé. Đồng thời tính toán các cách để tối đa hóa lợi nhuận cho cửa hàng
cũng như giúp mô hình kinh doanh này có thể duy trì, phát triển dài lâu. 8 I.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Ý tưởng sáng lập Baby Boutique khởi nguồn từ mong muốn nâng cao chất lượng và
thiết kế đa dạng cho trang phục của em bé sơ sinh Việt Nam. Nhóm chúng tôi đã cùng
nhau tìm kiếm thị trường, mặt bằng, khảo sát các xưởng nhân công may mặc…tại trụ sở Thành phố Hồ Chí Minh.
Sau quá trình 2 tháng khảo sát, chúng em đúc kết được bảng dự trù chi phí cũng như
doanh thu cho cửa hang thông qua 3 quy mô và 3 thị trường như sau:
- Đối với mô hình kinh doanh: Quy mô lớn – D1 Quy mô vừa – D2 Quy mô nhỏ – D3
- Đối với các trạng thái thị trường:
Thị trường phát triển – S1
Thị trường ổn định – S2
Thị trường suy thoái – S3
Ngoài ra, các chi phí sẽ được đề cập đến sẽ bao gồm:
- Chi phí nhập hàng số lượng lớn (Lưu ý: chi phí nhập hàng đã bao gồm cả tiền vải,
chi phí nhân công tại xưởng)
- Chi phí vận hành: Tiền lương cho nhân viên, các phí cố định như tiền điện, nước, tiền thuê mặt bằng,…
- Phi chạy quảng cáo, PR sản phẩm trên mạng xã hội
- Phần còn lại sẽ được quy vào chi phí khấu hao (Dành cho các trường hợp phát sinh) 9 II.
PHÁT TRIỂN BẢNG PAYOFF VỀ LỢI NHUẬN VÀ CHI PHÍ
1. Kế hoạch kinh doanh
Để thành công mở cửa hàng, chúng em cần phải liệt kê các sản phẩm sẽ nhập về
cũng như ước tính các kinh phí phải trả. Dưới đây là 3 bảng chi phí thống kê dựa theo 3 quy mô của cửa hàng: 1.1. Chi phí
1.1.1. Đối với cửa hàng có quy mô lớn (D1)
Chi phí dựa theo từng trạng thái thị trường Số lượng ST Tên ĐVT Giá tiền T S1 S2 S3 1 Bộ quần áo tay ngắn Bộ 65.000 1200 950 500 2 Bộ quần áo tay dài Bộ 85.000 700 500 300 3 Cặp bao tay sơ sinh Cặp 38.000 350 220 120 4 Yếm nơ Cái 45.000 450 350 180 5 Nón giữ ấm Cái 45.000 350 280 120 6 Tã vải em bé Cái 15.000 1800 1650 1200 7 Túi ngủ giữ ấm Cái 120.000 380 250 120 8 Lương quản lý Người 20.000.000 2 2 2 9 Lương nhân viên Người 12.000.000 4 4 4 10 10
Lương bảo vệ và lao công Người 5.000.000 2 2 2 11 Chi phí thuê mặt bằng Tháng 50.000.000 2 2 2 12 Chi phí Marketing Tháng 20.000.000 1 1 1 13 Tiền điện Kwh 3.100 3600 3400 3000 14 Tiền nước m³ 8000 150 120 100 15 Internet Tháng 2.100.000 1 1 1 16 Chi phí dự trù Tháng 25.000.000 1 1 1
Dưới đây là tổng chí dự trù theo từng trạng thái thị trường của cửa hàng quy mô lớn (Đơn vị: VNĐ) Trạng thái S1 S2 S3 Tổng chi phí 516.860.000 452.310.000 363.660.000
1.1.2. Đối với cửa hàng có quy mô vừa (D2)
Chi phí dựa theo từng trạng thái thị trường Số lượng ST Tên ĐVT Giá tiền T 1 Bộ quần áo tay ngắn Bộ 65.000 450 320 160 11 2 Bộ quần áo tay dài Bộ 85.000 400 280 140 3 Cặp bao tay sơ sinh Cặp 38.000 260 180 90 4 Yếm nơ Cái 45.000 360 220 130 5 Nón giữ ấm Cái 45.000 350 260 120 6 Tã vải em bé Cái 15.000 1550 1350 1200 7 Túi ngủ giữ ấm Cái 120.000 290 160 90 8 Lương quản lý Người 15.000.000 2 2 2 9 Lương nhân viên Người 5.000.000 2 2 2 10
Lương bảo vệ và lao công Người 3.000.000 1 1 1 11 Chi phí thuê mặt bằng Tháng 30.000.000 2 2 2 12 Chi phí Marketing Tháng 15.000.000 1 1 1 13 Tiền điện Kwh 3.100 3000 2600 2200 14 Tiền nước m³ 8.000 100 95 78 15 Internet Tháng 2.100.000 1 1 1 16 Chi phí dự trù Tháng 20.000.000 1 1 1 12
Dưới đây là tổng chí dự trù theo từng trạng thái thị trường của cửa hàng quy mô vừa (Đơn vị: VNĐ) Trạng thái S1 S2 S3 Tổng chi phí 313.330.000 261.410.000 213.314.000
1.1.3. Đối với cửa hàng có quy mô nhỏ (D3)
Chi phí dựa theo từng trạng thái thị trường Số lượng ST Tên ĐVT Giá tiền T S1 S2 S3 1 Bộ quần áo tay ngắn Bộ 65.000 320 210 120 2 Bộ quần áo tay dài Bộ 85.000 330 200 90 3 Cặp bao tay sơ sinh Cặp 38.000 180 120 65 4 Yếm nơ Cái 45.000 280 160 90 5 Nón giữ ấm Cái 45.000 220 145 65 6 Tã vải em bé Cái 15.000 1250 1050 800 7 Túi ngủ giữ ấm Cái 120.000 230 135 55 8 Lương quản lý Người 10.000.000 1 1 1 13 9 Lương nhân viên Người 4.000.000 1 1 1 10
Lương bảo vệ và lao công Người 3.000.000 1 1 1 11 Chi phí thuê mặt bằng Tháng 20.000.000 1 1 1 12 Chi phí Marketing Tháng 10.000.000 1 1 1 13 Tiền điện Kwh 3.100 2400 2200 2000 14 Tiền nước m³ 8.000 90 84 68 15 Internet Tháng 2.100.000 1 1 1 16 Chi phí dự trù Tháng 15.000.000 1 1 1
Dưới đây là tổng chí dự trù theo từng trạng thái thị trường của cửa hàng quy mô nhỏ (Đơn vị: VNĐ) Trạng thái S1 S2 S3 Tổng chi phí 196.800.000 152.477.000 114.339.000 1.2. Doanh thu
Sau khi đã tổng hợp các chi phí dự trù theo từng trạng thái thị trường đối với 3 loại
quy mô lớn, vừa,nhỏ. Nhóm thu về được doanh số bán hàng như sau:
1.2.1. Đối với cửa hàng có quy mô lớn (D1)
Doanh thu dựa theo từng trạng thái thị trường 14 Số lượng ST Tên ĐVT Giá tiền T S1 S2 S3 1 Bộ quần áo tay ngắn Bộ 215.000 1100 700 190 2 Bộ quần áo tay dài Bộ 225.000 650 450 160 3 Cặp bao tay sơ sinh Cặp 180.000 330 190 120 4 Yếm nơ Cái 195.000 420 320 150 5 Nón giữ ấm Cái 195.000 330 250 120 6 Tã vải em bé Cái 30.000 1770 1620 1000 7 Túi ngủ giữ ấm Cái 235.000 350 220 120
Đối với cửa hàng có quy mô lớn theo từng trạng thái thị trường, ta có bảng tổng
doanh thu hàng tháng như sau: (đơn vị: VNĐ) Trạng thái S1 S2 S3 Tổng doanh thu 723.750.000 497.400.000 209.300.000
1.2.2. Đối với cửa hàng có quy mô vừa (D2)
Doanh thu dựa theo từng trạng thái thị trường Số lượng STT Tên ĐVT Giá tiền S1 S2 S3 15 1 Bộ quần áo tay ngắn Bộ 215.000 400 300 140 2 Bộ quần áo tay dài Bộ 225.000 350 260 120 3 Cặp bao tay sơ sinh Cặp 180.000 220 160 70 4 Yếm nơ Cái 195.000 320 200 120 5 Nón giữ ấm Cái 195.000 330 240 100 6 Tã vải em bé Cái 215.000 1519 1330 1180 7 Túi ngủ giữ ấm Cái 225.000 270 140 70
Đối với cửa hàng có quy mô vừa theo từng trạng thái thị trường, ta có bảng tổng
doanh thu hàng tháng như sau: (đơn vị: VNĐ) Trạng thái S1 S2 S3 Tổng doanh thu 440.120.000 310.400.000 164.450.000
1.2.3. Đối với cửa hàng có quy mô nhỏ (D3)
Doanh thu dựa theo từng trạng thái thị trường Số lượng STT Tên ĐVT Giá tiền S1 S2 S3 1 Bộ quần áo tay ngắn Bộ 215.000 300 190 100 2 Bộ quần áo tay dài Bộ 225.000 310 190 80 16 3 Cặp bao tay sơ sinh Cặp 180.000 160 100 45 4 Yếm nơ Cái 195.000 260 140 70 5 Nón giữ ấm Cái 195.000 200 125 45 6 Tã vải em bé Cái 215.000 1230 1030 780 7 Túi ngủ giữ ấm Cái 225.000 210 115 35
Đối với cửa hàng có quy mô nhỏ theo từng trạng thái thị trường, ta có bảng tổng
doanh thu hàng tháng như sau: (đơn vị: VNĐ) Trạng thái S1 S2 S3 Tổng doanh thu 339.000.000 211.200.000 101.650.000
2. Bảng payoff về lợi nhuận, doanh thu và chi phí
Dựa trên 3 bảng chi phí thống kê trên chúng em đã tổng hợp được bảng payoff về
Lợi nhuận, Doanh thu và Chi phí như sau: Các giá trị về chi phí Xu hướng thị trường Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3)
Quy mô cửa hàng Lớn (D1) 516.860.000 452.310.000 363.660.000 Vừa (D2) 313.330.000 261.410.000 213.314.000 17 Nhỏ (D3) 196.800.000 152.477.000 114.339.000 Các giá trị về doanh thu Xu hướng thị trường Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3)
Quy mô cửa hàng Lớn (D1) 723.750.000 497.400.000 209.300.000 Vừa (D2) 440.120.000 310.400.000 164.450.000 Nhỏ (D3) 339.000.000 211.200.000 101.650.000
Các giá trị về lợi nhuận Xu hướng thị trường Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3)
Quy mô cửa hàng Lớn (D1) 206.890.000 45.090.000 -154.360.000 Vừa (D2) 126.790.000 48.990.000 -48.864.000 Nhỏ (D3) 14.200.000 58.723.000 -12.689.000 III.
PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH DỰA TRÊN BẢNG PAYOFF LỢI NHUẬN
1. Tiếp cận lạc quan (Optimistic) Quy mô
Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3) Maximum Lớn (D1) 206.890.000 45.090.000 -154.360.000 206.890.000 Vừa (D2) 126.790.000 48.990.000 -48.864.000 126.790.000 Nhỏ (D3) 14.200.000 58.723.000 -12.689.000 58.723.000 18
→ Đối với nhóm người quyết định tiếp cận lạc quan, bảng Payoff về lợi nhuận trên cho
thấy rằng họ quyết định lựa chọn kinh doanh đối với quy mô cửa hàng lớn (D1) trong xu
hướng thị trường phát triển (S1)
2. Tiếp cận bảo thủ (Conservative) Quy mô
Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3) Minimum Lớn (D1) 206.890.000 45.090.000 -154.360.000 -154.360.000 Vừa (D2) 126.790.000 48.990.000 -48.864.000 -48.864.000 Nhỏ (D3) 14.200.000 58.723.000 -12.689.000 -12.689.000
→ Đối với nhóm người quyết định tiếp cận bảo thủ, bảng Payoff về lợi nhuận trên cho
thấy rằng họ quyết định lựa chọn kinh doanh đối với quy mô cửa hàng nhỏ (D3) trong xu
hướng thị trường suy thoái (S3)
3. Tiếp cận hối tiếc tối đa (Minimax Regret) Quy mô
Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3) Minimax Regret Lớn (D1) 0 13.633.000 141.671.000 141.671.000 Vừa (D2) 80.100.000 9.733.000 43.175.000 80.100.000 Nhỏ (D3) 64.690.000 0 0 64.690.000
→ Đối với nhóm người quyết định tiếp cận lạc quan, bảng Payoff về lợi nhuận trên cho
thấy rằng họ quyết định lựa chọn kinh doanh đối với quy mô cửa hàng nhỏ (D3) trong xu
hướng thị trường phát triển (S1) 19 IV.
TRANH LUẬN VỀ VIỆC LỰA CHỌN RA QUYẾT ĐỊNH
Bằng cách nghiên cứu và phân tích kỹ lương, chúng em đã xác định được các khả
năng cho từng trạng thái thị trường như sau:
Đối với thị trường phát triển xác suất là 0.3
Đối với thị trường ổn định xác suất là 0.4
Đối với thị trường suy thoái xác suất là 0.3
Các giá trị về lợi nhuận Xu hướng thị trường Phát triển (S1) Ổn định (S2) Suy thoái (S3)
Quy mô cửa hàng Lớn (D1) 206.890.000 45.090.000 -154.360.000 Vừa (D2) 126.790.000 48.990.000 -48.864.000 Nhỏ (D3) 14.200.000 58.723.000 -12.689.000 Xác suất thị trường 0.3 0.4 0.3
1. Phân tích dựa trên kỳ vọng
EV(D1) = 206.890.000 x 0.3 + 45.090.000 x 0.4 + (-154.360.000) x 0.3 = 33.795.000 (VNĐ)
EV(D2) = 126.790.000 x 0.3 + 48.990.000 x 0.4 + (-48.864.000) x 0.3 = 42.973.800 (VNĐ)
EV (D3) = 14.200.000 x 0.3 + 58.723.000 x 0.4 + (-12.689.000) x 0.3 = 23.942.500 (VNĐ)
→ Có thể thấy, phương án mang lại nhiều kỳ vọng cao nhất về lợi nhuận là phương án với quy mô vừa (D2) 20