Dự án quản lí tài nguyên thiên nhiên bền môn Kinh tế và phát triển nông thôn | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật bản thông qua Cơ quan hợp tácquốc tế Nhật Bản ( JICA)3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thônSNRMP có 4 hợp phần để giải quyết vấn đề quan trọng vềquản lý TNTN bền vững tại VN. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Dự án quản lí tài nguyên thiên nhiên bền môn Kinh tế và phát triển nông thôn | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật bản thông qua Cơ quan hợp tácquốc tế Nhật Bản ( JICA)3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thônSNRMP có 4 hợp phần để giải quyết vấn đề quan trọng vềquản lý TNTN bền vững tại VN. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

14 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
I. GII THIU CHUNG:
1. Tên d án: D án qun lí tài nguyên thiên nhiên bn vng( SNRM) tại xã Đa
Nhim, huyn Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
2. Nhà tài tr: Chính ph Nht bản thông qua Cơ quan hợp tác quc tế Nht Bn
( JICA)
3. Cơ quan chủ qun: B Nông Nghip và Phát trin nông thôn SNRMP có 4 hp
phần để gii quyết vấn đề quan trng v qun lý TNTN bn vng ti VN
- Hp phn 1: H tr chính sách
- Hp phn 2: Qun lí rng bn vng và REDD+
- Hp phn 3: Bo tồn ĐDSH
- Hp phn 4: Chia s kiến thc
4. Thi gian thc hiện: 6 năm( 8/ 2015- 1/ 2021)
5. Địa điểm thc hiện: Lâm Đồng( Vườn QG Bi Doup, Núi Bà)
6. Ngun vn d án:
Tng vốn đầu tư cho Dự án: 12.116.137 USD, bao gm:
- Vn ODA (không hoàn li ca JICA): 1.251.000.000 Yên Nhật, tương
đương 230.646.870.000 VNĐ, tương đương 10.320.890 USD.
- Vốn đối ứng: 39.980.151.000 VND, tương đương
1.795.247 USD.
II. Đối tượng, mc tiêu và nội dung tóm lược ca D án:
1. Đối tượng: Là những người và địa điểm hưởng li:
- Người dân tại xã Đa Nhim- Huyn Lạc Dương - Khu DTSQ
thế gii Lang Biang ti tỉnh Lâm Đồng
2. Mc tiêu:
*) Mc tiêu :
Xây dựng được mt h thng qun lý h sinh thái có s cng tác và tng hp
cho Khu d tr sinh quyn Lang Biang.
3. Nội dung tóm lược:
Phía Nht Bn
Phía Vit Nam
1) Chuyên gia Nht
Bn (dài hn)
C vấn trưởng, C vn k
thut v REDD+, Điều phi
viên hành chính/ Chuyên gia
Chính sách lâm nghip
2) Chuyên gia Nht
1) Cán b đối tác
Giám đốc D án, Phó Giám đốc
D án và các cán b k thut,
hành chính.
2) Cơ sở vt cht k thut,
thiết bị, máy móc Văn phòng Dự
án, phòng
lOMoARcPSD| 48302938
Bn (ngn hn)
Qun lý rng bn vng, phát
trin sinh kế, bo tồn ĐDSH,
điu tra rng và các ni dung
khác.
3) Thiết b và máy móc:
Theo yêu cu thc hin D
án 4) Tp hun: ti Nht
Bản và nước th ba 5) Chi
phí vn hành D án
hp, và các thiết b để thc
hin D án. 3) Kinh phí đối
ng
III ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Để đánh giá chính xác và đầy đủ d án, ta tr li các câu hi sau:
a. V lý lun
- D án này là d án gì? Ti sao?
+ D án theo vốn đầu tư: Dự án s dng vốn đầu tư nước ngoài
+ Theo mục đích: Dự án Qun lý h sinh thái
+ Theo quy mô d án: D án nh
VÌ SAO: +Được xây dng da trên nguyên tc : Xây dựng môi trường bn vng,
đảm bo quyền con người được sống trong môi trường trong lành,…..
+ Mục đích nâng cao nhận thc của người dân v quyn và li ích hp
pháp cũng như trách nhiệm có liên quan ca mình khi tham gia d án.
+ Nâng cao nhn thức, năng lực ca cán b địa phương, người dân, hc
sinh… về giá tr ca khu d tr sinh quyn ( DTSQ), bo v môi trường.
- Phương pháp tiếp cn mà d án đã dùng?
+ Phương pháp tiếp cn cộng đồng (Người dân-Chính quyền địa phương tỉnh Lâm
Đồng-Đơn vị d án)
+ Thu thp các d liu sn có
+ Phân tích tài liu, s liệu đã thu thập được
+ Làm vic vi PPMU và cán b d án để thu thp thêm các thông tin v quá trình và
kết qu đạt được ca Hp phn 3 cho ti thời điểm hin ti.
+ Kho sát hiện trường EFLO v trng nm, ci thin chung bò, sn xut phân hu
cơ bằng v cà phê.
lOMoARcPSD| 48302938
+ Phng vn PPMU, cán b d án, các h gia đình tham gia các hoạt động EFLO v 5
yếu t đánh giá.
+ Phát trin da vào ni lc ca cộng đồng.
- Cách tiếp cn ca d án?
+ T s liu sn có các báo cáo đầu kì hp phần 3, Đơn vị chun b các bui tho
luận cho người dân và cán b địa phương và nhận kết qu phn hi. T đó cung cấp
thông tin và giải pháp cho cơ quan quản lý.
+ Cơ quan quản lý tiếp nhn, ci thin dch vụ, cơ sở h tầng cho người dân.
- Kết qu cần đạt được ca d án?
+ Thành qu 1: Mt khuôn kh th chế cn thiết cho vic qun lý và vn hành (khuôn
kh qun h sinh thái tng hp và s cng tác ca các bên liên quan). Khu d tr
sinh quyển Lang Biang được thiết lp.
+ Thành qu 2: Tha thun qun s cng tác ca các bên liên quan với các chế
chia s lợi ích được nâng cấp như một công c bo tn các h sinh thái của vùng đệm
và vùng lõi ca Khu d tr sinh quyn Lang Biang.
+ Thành qu 3: Các kết qu giám sát h sinh thái đa dạng sinh hc được s dng
cho vic quản lý vùng lõi và vùng đệm ca Khu d tr sinh quyn Lang Biang.
Kết qu đã đạt được:
D án đã thành công ở c 3 lĩnh vực kết qu
D án đã thành công thu hút được người dân, cán b địa phương, giúp họ có sinh kế,
tạo công ăn việc làm gn với xóa đói giảm nghèo
Gim thiu ô nhiễm môi trường
=> T đó ý thức của người dân được nâng cao và ngày càng tin ng vào vic tham
gia tích cc ca mình s đưc chính quyn lng nghe to ra s chuyn biến trong
cuc sng
Đánh giá về s phù hp ca d án
S phù hp vi chính sách ca Vit Nam: Lut Lâm nghip (2017), Luật Đa dạng sinh
hc (2008),...
S phù hp vi mc tiêu c thể: Nâng cao năng lực quản lý cho các đối tượng cán b,
ch rng, chính quyền cơ sở; đạt được tha thun hp tác gn với cơ chế li ích
nâng cao đời sng nhân dân trong khu D tr sinh quyn Lang Biang; Thiết lập được
h thng giám sát bng công ngh cao.
S phù hp v s ưu tiên và chính sách hiện hành ca tỉnh Lâm Đồng
Đánh giá về tính bn vng:
Kế hoch quản lý 5 năm khu DTSQLB (2018-2022) s tiếp tục được thc hin sau khi
d án kết thúc theo cách mà d án đã thực hiện trong các năm 2018 và 2019.
lOMoARcPSD| 48302938
Vic theo dõi din bin tài nguyên rừng và giám sát đa dạng sinh hc s đưc tiếp tc
duy trì thc hin theo chức năng nhiệm v ca Ban qun lý Khu DTSQLB và các ch
rừng cũng như yêu cầu v công tác qun lý ca Chính ph Vit Nam.
D án không ch chú ý to ra sn phm mới như nắm mà còn chú ý ti vic xây dng
chui liên kết sn xut và tiêu th nm nhm to ra s bn vng cho hoạt động sn
xut .
Đánh giá hiu sut ca d án:
- H tr và thc hin kế hoạch 5 năm (2018-2022) qun lý khu DTSQ thế gii Lang
Biang
- D án đã nâng cấp Tha thun qun lý hp tác (CMA )
- Hiu sut ca công tác tun tra bo v rng theo PFES s được nâng cao hơn với vic
ng dng công ngh mi
- Các nông h tham gia được h tr các hoạt động ci thin sinh kế: trng nm,
phân…..
=> Tác động: Cán b qun lý và ch rng thc hin tt nhim v qun lý tài nguyên
rừng, đem lại lợi ích cho người dân tham gia tha thun qun lý hp tác
- Tăng cười kh năng và trách nhiệm ca t bo v rng và kim lâm.
Đánh giá tác động ca d án:
- Nâng cao nâng cao nhn thức, năng lc và chia s thông tin: D án đã tồ chc cho
các cán b cp tnh, các bên liên quan các bui hc tp, hi nghị…để chia s thông tin
v kinh nghim qun lý tài nguyên rng và các Khu DTSQ.
- V phát trin kinh tế h, tạo công ăn việc làm gn với xóa đói giảm nghèo: D án đã
to nhiều công ăn việc làm ổn định cho người dân địa phương thông qua hoạt động
h tr trng nm, phân bng v Cà phê, làm chung bò
- V gim thiu ô nhiễm môi trường:D án đã hỗ tr công ngh phân hữu cơ bằng
v Cà phê cho các đối tượng là lực lượng nhn khoán bo v rng
- Tính lan ta hoạt động EFLO: H tr trng nấm đã khẳng định loài phù hp vi môi
trường và đem lại hiu qu kinh tế
Hoạt động giáo dục, trao đổi kiến thức môi trường giúp cho cộng đồng, người dân
hiểu được giá tr ca DTSQ và bo v môi trường
Hiu qu kinh tế trng nm r rõ rt: Trung bình 1 lu nm thu nhp 10-12tr đồng;
thu nhp t vic bán phân t chuồng bò ( 1 con/tháng = 600.000đ tiền phân);….
Đánh giá hiệu qu ca d án:
- Kế hoch quản lý 5 năm khu dự tr sinh quyền LB đã được trin khai thc hin mt
cách có hiu qu trong năm 2018.
- Các diễn đàn quản lý hp hợp tác đã hỗ tr cho vic xây dng/ thc hin các giai
pháp ban gồm các hành động hp tác giữa các bên có liên quan, trong đó có người
dân địa phương, điều này đã mang lại li ích cho tt c các bên.
lOMoARcPSD| 48302938
- Thc hin h thng giám sát khu d tr sinh quyn LB thông qua
35 by ảnh,đã phát hiện ra loài Mang ln (Muntiacus vuquangensis) mt loài quý
trong danh sách đỏ ca IUCN (loài rt nguy cấp) và trong Sách Đỏ Vit Nam.
IV- Phn bin, tính phù hpvà kết lun:
- Phn bin, tính phù hp:
+ D án khẳng định tính bn vững, nhưng cần phi ph thuc vào tính quyết tâm
trin khai của địa phương.
+ S kết hp gia Ban Qun lý d án Trung ương và Ban qun lý d án tnh khá tt
+ D án đã đạt được hu hết các kết qu ca d án đã được hoàn thành.
- Kết lun:
+ Ni dung và hoạt động d án đều được thc hin vi s tiếp cn phù hp và tham
gia đầy đủ ca các bên
+ D án được đánh giá cao về hiu qu, hiu sut tt
+ Hp phn 3 phù hp vi mc tiêu chung ca d án, s ưu tiên và các chính sách của
Việt Nam cũng như của tỉnh Lâm Đồng v qun lý bn vng tài nguyên rng, bo tn
đa dạng sinh hc và ci thin sinh kế cho cộng đồng địa phương vùng lõi và vùng đệm
ca khu bo tn thiên nhiên.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938 I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tên dự án: Dự án quản lí tài nguyên thiên nhiên bền vững( SNRM) tại xã Đa
Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật bản thông qua Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản ( JICA)
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn SNRMP có 4 hợp
phần để giải quyết vấn đề quan trọng về quản lý TNTN bền vững tại VN
- Hợp phần 1: Hỗ trợ chính sách
- Hợp phần 2: Quản lí rừng bền vững và REDD+
- Hợp phần 3: Bảo tồn ĐDSH
- Hợp phần 4: Chia sẻ kiến thức
4. Thời gian thực hiện: 6 năm( 8/ 2015- 1/ 2021)
5. Địa điểm thực hiện: Lâm Đồng( Vườn QG Bi Doup, Núi Bà) 6. Nguồn vốn dự án:
Tổng vốn đầu tư cho Dự án: 12.116.137 USD, bao gồm:
- Vốn ODA (không hoàn lại của JICA): 1.251.000.000 Yên Nhật, tương
đương 230.646.870.000 VNĐ, tương đương 10.320.890 USD.
- Vốn đối ứng: 39.980.151.000 VND, tương đương 1.795.247 USD. II.
Đối tượng, mục tiêu và nội dung tóm lược của Dự án:
1. Đối tượng: Là những người và địa điểm hưởng lợi: -
Người dân tại xã Đa Nhim- Huyện Lạc Dương - Khu DTSQ
thế giới Lang Biang tại tỉnh Lâm Đồng 2. Mục tiêu: *) Mục tiêu :
Xây dựng được một hệ thống quản lý hệ sinh thái có sự cộng tác và tổng hợp
cho Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang. 3. Nội dung tóm lược: Phía Nhật Bản Phía Việt Nam 1) Chuyên gia Nhật 1) Cán bộ đối tác Bản (dài hạn)
Giám đốc Dự án, Phó Giám đốc
Cố vấn trưởng, Cố vấn kỹ
Dự án và các cán bộ kỹ thuật,
thuật về REDD+, Điều phối hành chính.
viên hành chính/ Chuyên gia 2)
Cơ sở vật chất kỹ thuật, Chính sách lâm nghiệp
thiết bị, máy móc Văn phòng Dự 2) Chuyên gia Nhật án, phòng lOMoAR cPSD| 48302938 Bản (ngắn hạn)
họp, và các thiết bị để thực
Quản lý rừng bền vững, phát
hiện Dự án. 3) Kinh phí đối
triển sinh kế, bảo tồn ĐDSH, ứng
điều tra rừng và các nội dung khác.
3) Thiết bị và máy móc:
Theo yêu cầu thực hiện Dự
án 4) Tập huấn: tại Nhật
Bản và nước thứ ba 5) Chi phí vận hành Dự án III – ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Để đánh giá chính xác và đầy đủ dự án, ta trả lời các câu hỏi sau: a. Về lý luận -
Dự án này là dự án gì? Tại sao?
+ Dự án theo vốn đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư nước ngoài
+ Theo mục đích: Dự án Quản lý hệ sinh thái
+ Theo quy mô dự án: Dự án nhỏ
VÌ SAO: +Được xây dựng dựa trên nguyên tắc : Xây dựng môi trường bền vững,
đảm bảo quyền con người được sống trong môi trường trong lành,…..
+ Mục đích nâng cao nhận thức của người dân về quyền và lợi ích hợp
pháp cũng như trách nhiệm có liên quan của mình khi tham gia dự án.
+ Nâng cao nhận thức, năng lực của cán bộ địa phương, người dân, học
sinh… về giá trị của khu dự trữ sinh quyển ( DTSQ), bảo vệ môi trường. -
Phương pháp tiếp cận mà dự án đã dùng?
+ Phương pháp tiếp cận cộng đồng (Người dân-Chính quyền địa phương tỉnh Lâm Đồng-Đơn vị dự án)
+ Thu thập các dữ liệu sẵn có
+ Phân tích tài liệu, số liệu đã thu thập được
+ Làm việc với PPMU và cán bộ dự án để thu thập thêm các thông tin về quá trình và
kết quả đạt được của Hợp phần 3 cho tới thời điểm hiện tại.
+ Khảo sát hiện trường EFLO về trồng nấm, cải thiện chuồng bò, sản xuất phân hữu cơ bằng vỏ cà phê. lOMoAR cPSD| 48302938
+ Phỏng vấn PPMU, cán bộ dự án, các hộ gia đình tham gia các hoạt động EFLO về 5 yếu tố đánh giá.
+ Phát triển dựa vào nội lực của cộng đồng. -
Cách tiếp cận của dự án?
+ Từ số liệu sẵn có ở các báo cáo đầu kì hợp phần 3, Đơn vị chuẩn bị các buổi thảo
luận cho người dân và cán bộ địa phương và nhận kết quả phản hồi. Từ đó cung cấp
thông tin và giải pháp cho cơ quan quản lý.
+ Cơ quan quản lý tiếp nhận, cải thiện dịch vụ, cơ sở hạ tầng cho người dân. -
Kết quả cần đạt được của dự án?
+ Thành quả 1: Một khuôn khổ thể chế cần thiết cho việc quản lý và vận hành (khuôn
khổ quản lý hệ sinh thái tổng hợp và có sự cộng tác của các bên liên quan). Khu dự trữ
sinh quyển Lang Biang được thiết lập.
+ Thành quả 2: Thỏa thuận quản lý có sự cộng tác của các bên liên quan với các cơ chế
chia sẻ lợi ích được nâng cấp như một công cụ bảo tồn các hệ sinh thái của vùng đệm
và vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang.
+ Thành quả 3: Các kết quả giám sát hệ sinh thái và đa dạng sinh học được sử dụng
cho việc quản lý vùng lõi và vùng đệm của Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang. •
Kết quả đã đạt được: •
Dự án đã thành công ở cả 3 lĩnh vực kết quả •
Dự án đã thành công thu hút được người dân, cán bộ địa phương, giúp họ có sinh kế,
tạo công ăn việc làm gắn với xóa đói giảm nghèo •
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
=> Từ đó ý thức của người dân được nâng cao và ngày càng tin tưởng vào việc tham
gia tích cực của mình sẽ được chính quyền lắng nghe và tạo ra sự chuyển biến trong cuộc sống
Đánh giá về sự phù hợp của dự án •
Sự phù hợp với chính sách của Việt Nam: Luật Lâm nghiệp (2017), Luật Đa dạng sinh học (2008),... •
Sự phù hợp với mục tiêu cụ thể: Nâng cao năng lực quản lý cho các đối tượng cán bộ,
chủ rừng, chính quyền cơ sở; đạt được thỏa thuận hợp tác gắn với cơ chế lợi ích
nâng cao đời sống nhân dân trong khu Dự trữ sinh quyển Lang Biang; Thiết lập được
hệ thống giám sát bằng công nghệ cao. •
Sự phù hợp về sự ưu tiên và chính sách hiện hành của tỉnh Lâm Đồng
Đánh giá về tính bền vững: •
Kế hoạch quản lý 5 năm khu DTSQLB (2018-2022) sẽ tiếp tục được thực hiện sau khi
dự án kết thúc theo cách mà dự án đã thực hiện trong các năm 2018 và 2019. lOMoAR cPSD| 48302938 •
Việc theo dõi diễn biển tài nguyên rừng và giám sát đa dạng sinh học sẽ được tiếp tục
duy trì thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý Khu DTSQLB và các chủ
rừng cũng như yêu cầu về công tác quản lý của Chính phủ Việt Nam. •
Dự án không chỉ chú ý tạo ra sản phẩm mới như nắm mà còn chú ý tới việc xây dựng
chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ nằm nhằm tạo ra sự bền vững cho hoạt động sản xuất .
Đánh giá hiệu suất của dự án:
- Hỗ trợ và thực hiện kế hoạch 5 năm (2018-2022) quản lý khu DTSQ thế giới Lang Biang
- Dự án đã nâng cấp Thỏa thuận quản lý hợp tác (CMA )
- Hiệu suất của công tác tuần tra bảo vệ rừng theo PFES sẽ được nâng cao hơn với việc
ứng dụng công nghệ mới
- Các nông hộ tham gia được hỗ trợ các hoạt động cải thiện sinh kế: trồng nấm, ủ phân…..
=> Tác động: Cán bộ quản lý và chủ rừng thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý tài nguyên
rừng, đem lại lợi ích cho người dân tham gia thỏa thuận quản lý hợp tác
- Tăng cười khả năng và trách nhiệm của tổ bảo vệ rừng và kiểm lâm.
Đánh giá tác động của dự án:
- Nâng cao nâng cao nhận thức, năng lực và chia sẻ thông tin: Dự án đã tồ chức cho
các cán bộ cấp tỉnh, các bên liên quan các buổi học tập, hội nghị…để chia sẻ thông tin
về kinh nghiệm quản lý tài nguyên rừng và các Khu DTSQ.
- Về phát triển kinh tế hộ, tạo công ăn việc làm gắn với xóa đói giảm nghèo: Dự án đã
tạo nhiều công ăn việc làm ổn định cho người dân địa phương thông qua hoạt động
hỗ trợ trồng nấm, ủ phân bằng vỏ Cà phê, làm chuồng bò
- Về giảm thiểu ô nhiễm môi trường:Dự án đã hỗ trợ công nghệ ủ phân hữu cơ bằng
vỏ Cà phê cho các đối tượng là lực lượng nhận khoán bảo vệ rừng
- Tính lan tỏa hoạt động EFLO: Hỗ trợ trồng nấm đã khẳng định loài phù hợp với môi
trường và đem lại hiệu quả kinh tế
Hoạt động giáo dục, trao đổi kiến thức môi trường giúp cho cộng đồng, người dân
hiểu được giá trị của DTSQ và bảo vệ môi trường
Hiệu quả kinh tế trồng nấm rẩ rõ rệt: Trung bình 1 lều nấm thu nhập 10-12tr đồng;
thu nhập từ việc bán phân từ chuồng bò ( 1 con/tháng = 600.000đ tiền phân);….
Đánh giá hiệu quả của dự án:
- Kế hoạch quản lý 5 năm khu dự trữ sinh quyền LB đã được triển khai thực hiện một
cách có hiệu quả trong năm 2018.
- Các diễn đàn quản lý hợp hợp tác đã hỗ trợ cho việc xây dựng/ thực hiện các giai
pháp ban gồm các hành động hợp tác giữa các bên có liên quan, trong đó có người
dân địa phương, điều này đã mang lại lợi ích cho tất cả các bên. lOMoAR cPSD| 48302938
- Thực hiện hệ thống giám sát ở khu dự trữ sinh quyển LB thông qua
35 bẫy ảnh,đã phát hiện ra loài Mang lớn (Muntiacus vuquangensis) – một loài quý
trong danh sách đỏ của IUCN (loài rất nguy cấp) và trong Sách Đỏ Việt Nam.
IV- Phản biện, tính phù hợpvà kết luận:
- Phản biện, tính phù hợp:
+ Dự án khẳng định tính bền vững, nhưng cần phải phụ thuộc vào tính quyết tâm
triển khai của địa phương.
+ Sự kết hợp giữa Ban Quản lý dự án Trung ương và Ban quản lý dự án tỉnh khá tốt
+ Dự án đã đạt được hầu hết các kết quả của dự án đã được hoàn thành. - Kết luận:
+ Nội dung và hoạt động dự án đều được thực hiện với sự tiếp cận phù hợp và tham
gia đầy đủ của các bên
+ Dự án được đánh giá cao về hiệu quả, hiệu suất tốt
+ Hợp phần 3 phù hợp với mục tiêu chung của dự án, sự ưu tiên và các chính sách của
Việt Nam cũng như của tỉnh Lâm Đồng về quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học và cải thiện sinh kế cho cộng đồng địa phương vùng lõi và vùng đệm
của khu bảo tồn thiên nhiên.