Em lại doanh thu cao nhất cho công ty. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn có những - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Em lại doanh thu cao nhất cho công ty. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn có những - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

T r a n g 1 |
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTIC VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
~~~~~~*~~~~~~
BÀI THI CU I K
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TOYOTA
TP.HCM 2022
Nhóm sinh viên
:
Lê Ngọc Phương Ngân – 22005708
Quách Thị Hiền Trang - 22011574
Nguyễn Ngọc Báu - 22004434
Nguyễn Thùy Trang - 22011730
Huỳnh Ngọc Tú – 22008083
Nguyễn Sỹ Hoàng - 22000060
T r a n g 2 |
M CC L
MC LC ..................................................................................................................... 2
1. T NG QUAN V CÔNG TY .............................................................................. 3
2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA NGÀNH Ô TÔ ......................................... 3
2.1. Các y u t quy nh nhu c u c a ngành......................................................... 3 ế ết đị
2.2. ng c a Porter .......................................................................... 4 Mô hình 5 tác độ
2.3. B nh c nh tranh trong ngành ...................................................................... 5 i c
2.4. c nh tranh chính ................................................................................... 5 Đối th
2.5. Các y u t thành công chính trong ngành ......................................................... 5 ế
3. MÔI TRƯỜNG NI B CA TOYOTA .......................................................... 6
3.1. t lõi ................................................................................................. 6 Năng lực c
3.2. t ............................................................................................ 6 Năng lực riêng bi
3.3. Phân tích SWOT ............................................................................................... 6
3.4. ................................................................................................ 10 Mô hình VRIO
3.5. N l a Toyota trong các n n kinh t m i ........................................... 17 c c ế i n
4. K T LUN .......................................................................................................... 17
Tài liu tham kh o:..................................................................................................... 18
T r a n g 3 |
1. T NG QUAN V CÔNG TY
Được thành l t công ty Nhập vào năm 1937, Toyota Motor Corporation mộ t Bn
chuyên thi t k , s n xu t, l p ráp và bán xe du l ch, xe t i nhế ế ỏ, xe thương mại và các b
phn ph tùng liên quan ch y u ế Nht B n, B c M , Châu Âu Châu Á. Các
thương hiệu hin ti bao gm Toyota, Lexus, Daihatsu Hino. Toyota Motor
Corporation là nhà s n xu u và là công ty l n th tám trên th gi i. Tính ất ô tô hàng đầ ế
đến tháng 3 năm 20 , doanh thu hàng năm củ22 a Toyota Motor Corporation là 2.300 t
yên.
2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA NGÀNH Ô TÔ
2.1. Các yếu t quyết định nhu cu ca ngành
Nhu c u ô trên toàn th gi i g n li n v i giá xe, thu nh p kh d ế ụng bình quân đầu
người, giá nhiên li u và s đổi m i c a s n ph m. V phía ngu n cung, giá xe xu t phát
t chi pv t li u thi t b ế , vi giá thép nhựa caon làm tăng chi phí mua ca
các nhà s n xu t và cu i cùng là giá bán l n xu ẻ. Trong 5 năm qua, các nhà sả ất ô tô đã
phải đối mt vi giá thép nha cao, khiến chi phí sn xut giá thành sn phm
tăng cao. Về , bình quân đầu ngườ ụng xác đị năng chi phía cu i, thu nhp kh d nh kh
tr c i tiêu dùng. Khi thu nhủa ngườ ập tăng lên, xu hướng mua xe có động cơ tăng lên
khi chúng có giá c ph ải chăng hơn. Khuyến khích được s dụng để to ra doanh s bán
hàng trong th kinh t ng th ng các công ty tài i k ế tăng trưở ấp. Trong 5 năm qua, s lượ
tr ô tô đượ ập trong BRIC đã tăng lên đáng kể. Điềc thành l u này dẫn đến s lượng và
phạm vi cho vay mua ô tô ngày càng tăng, góp phần thúc đẩ ủa ngành tăng y nhu cu c
mnh. c phát tri n, ch ng t ng th các nư ất lượ được c i thi n gi a h u h t các nhà ế
sn xuất đã khiến người mua cm th y tho c s d ng giá c ải mái hơn trong việ để phân
bit các s n ph c thông báo t chi ẩm tương tự. Người tiêu dùng ngày càng đượ ốt hơn về
phí th c t c a m t chi c xe và ít kh p nh n m ế ế ng chấ ức tăng giá lớn hàng năm.
Trong th i l m phát th p, nh ng khách hàng quen thu c vời đạ ới thông tin chi phí đại lý
t các n ph ẩm tiêu dùng và internet đã trở nên khôn ngoan hơn khi đàm phán mua xe.
Bng cách này, nh n th c c i tiêu dùng và kh a ngườ năng tiếp c n thông tin có th xác
định nhu c u. Bi ến động giá nhiên liệu nhìn chung cũng ảnh hưởng đến nhu c i vầu đố i
các lo i xe. Trong th i k giá nhiên li u cao, nhu c u s d ng các lo i xe ti t ki m nhiên ế
liệu hơn. Trong 5 năm qua, giá nhiên liệu ngày càng tăng cao, điều này đã khuyến khích
vic áp d ng các m u xe hybrid và các m u xe ti t ki m nhiên li u khác. Ví d , các nhà ế
sn xu t ô tô Nh n cung c p các lo i xe ti m nhiên li m th t B ết ki ệu hơn đã chiế phn
t các nhà s n xu t xe l n trong su t n a cu i th p k qua. Cu i cùng, s đổi mi sn
phm có th y nhu c c bi i v n ti t ki m nhiên li thúc đẩ ầu, đặ ệt là đố ới các phương tiệ ế u
hơn như xe hybridcác mẫu xe điện. Mt mu xe càng tiết kim nhiên liu thì càng
có nhi u kh i tiêu dùng s c cho m t chi c xe m năng ngườ ẵn sàng đầu tư trả trướ ế ới để
có th tiết ki m chi phí nhiên li u trong quá trình s d ng.
T r a n g 4 |
2.2. Mô hình 5 tác động ca Porter
Mối đe dọa c a m c nh p mi (Weak):
• Yêu cầu s vn ln
• Có thể đũa cao từs tr các công ty hin ti, nếu nhng công ty mi tham gia s
mang li nh ng s n ph ng sáng t o cho ngành ẩm và ý tưở
• Mộ ững ngườt s rào cn pháp lý bo v các công ty hin ti khi nh i mi tham gia
• Tấ các công ty ô tô đã tạ ựng đượ ảnh và uy tín thương hiệt c o d c hình u
• Sản phm ch yếu khác bit bi thiết kế và chất lượng k thut
• Người mi tham gia có th d dàng tiếp cn các nhà cung cp và nhà phân phi
• Rấ theo quy mô đốt khó đ t đư c hiu qu kinh tế i vi các công ty nh
Các chính phủ ội đị ằng cách đưa ra mứ thường bo v th trường n a ca h b c thuế
nhp kh u cao
Sc mnh ca nhà cung c p (Weak):
• Số lượng ln các nhà cung cp
• Mộ ớn nhưng hầt s nhà cung cp l u hết đều nh
Các công ty sử dng mt loi vt liu khác (s dng kim loi này thay kim loi
khác) nhưng chỉ nào đó (nhự mt mức độ a thay vì kim loi)
• Các tài liệu có th tiếp cn rng rãi
Các nhà cung cấ ối đe dọa nào đốp không gây ra bt k m i vi vic tích hp chuyn
tiếp
Sc mnh của người mua (Strong):
• Có nhiều người mua
• Hầu hết người mua là cá nhân mua mt chiếc ô tô, nhưng các công ty hoặc chính ph
thường mua các độ ấp hơni xe ln và có th mc c để có giá th
Ngườ ột thương hiệu phương tiệi mua không mt nhiu chi phí khi chuyn sang m n
khác ho u s d ng các lo ng ti n giao thông khác c bắt đầ ại phươ
• Ngườ ọn thương hiệi mua có th d dàng ch u xe thay thế
Ngườ ết địi mua nhy cm vi giá c quy nh ca h thường da trên giá ca mt
chiếc xe
• Người mua không đe dọ ợp ngượa tích h c
T r a n g 5 |
Đe doạ ca hàng thay thế (Weak):
• Có nhiều lo n giao thông thay th , ch ng hại phương tiệ ế ạn như xe đạp, xe máy, xe l a,
xe buýt ho c máy bay
• Sả ợi như nhaun phm thay thế hiếm khi có th mang li s tin l
Các lo ầu như luôn chi phí thấp hơn và đôi khi thân i hình vn chuyn thay thế h
thin v i môi trường hơn
Đố i th cnh tranh (Very Strong):
• Số ợng đố i th cnh tranh va phi
Nếu m t công ty quy ết định r i b m t ngành công nghi p, s ph i gánh ch u nh ng
tn tht ln, vì v y h u h ết thi gian nó phá sn hoc l p ô tô sui ngành công nghi t
đời
• Ngành công nghiệ ớn nhưng đã trưởp rt l ng thành
Quy mô c ạnh tranh khác nhau nhưng họa các công ty c thường cnh tranh cho các
phân khúc người tiêu dùng khác nhau
• Khách hàng trung thành với thương hiệu ca h
• Có một mối đe dọa va phi v vic b đối th cnh tranh mua li
2.3. B i cnh c nh tranh trong ngành
Mức độ ệp này đượ tp trung th phn trong ngành thp. Ngành công nghi c coi
mức độ ất ướ tp trung thp bn nhà sn xut ô ln nh c tính chiếm khong 1/3
doanh thu toàn c u.
2.4. Đối th c nh tranh ch ính
Telsa (10,2%), Volkswagen (9,6%), General Motors (6,9%), Ford (5,6%), Các hãng
khác (67,7%)
2.5. Các yếu t thành công chính trong ngành
Linh ho t trong vi nh chi tiêu: ệc xác đị m soát các chi phí liên n nhân viên, Ki quan đế
chng hạn như chi phí y tế lương hưu, làm cho các nhà sản xut các c phát trin
tr nên c ạnh tranh hơn.
Thiết l p th ng xu t kh trườ ẩu: Phát tri n th trưng xut kh u giúp lo i b m i suy
thoái ca th trường trong nước.
Sử dụng các phương pháp làm việc hiệu qu nh ất: Quan h lao động t t thông qua l c
lượng lao động có độ ấp lao động lc giúp gim thiu các tranh ch ng.
T r a n g 6 |
Kiểm soát chi phí hi u qu ả: Mi quan h ch t ch v i các nhà cung c p các kênh
phân ph t giúp ki m i t soát chi phí.
Tiếp c n v i công ngh và k i nh t, hi u qu thuật mớ nhất: Ngành công nghip này
tính c nh tranh cao, v y các doanh nghi p c n l i th c nh tranh b ng công ế
ngh.
S d ng công su t t ối ưu: Yêu c u s d h công trong bụng nhà máy quá cao để thàn t
k nhà máy s n xu ng nh hi i nào. ất ô tô và xe có động cơ hạ ện đạ
3. MÔI TRƯỜNG NI B CA TOYOTA
3.1. Năng lực ct lõi
Năng lự năng sảc ct lõi ca Toyota Motor Corporation là kh n xut nhng chiếc ô tô
chất lượng tuy t v i v i giá t t nh t, do đó mang lại giá tr đồng ti n cho khách hàng.
Năng lự c ct lõi v chất lượng này có th là do th c tin s n xu t đổi mi ca nó. Khía
cnh ch ng c a các s n phất lượ m c ng hóa ô tô trong quá kh ủa Toyota đã cách mạ
hầu như tất c các công ty ô đề ất lượu phi c gng nâng cao ch ng sn phm ca
mình. Nó là nn t ng c c d u v a chiến lượ ẫn đầ chi phí mà công ty theo đuổi.
3.2. Năng lực riêng bi t
Năng lực đặ ất đượ ọi “Hệc bit ca Toyota h thng sn xu c g thng sn xut
Toyota” hoặc TPS. TPS d a trên khái ni m S n xu t Tinh g n. Khái ni ệm này cũng bao
gm các thực hành đổ ới như Just in Time, Kaizen và Six Sigma, v.v. Toyota đã làm i m
vic không m t m i trong nhi ều năm để thiết lập năng lực đặc bit này. Không m t nhà
sn xu t ô tô nào khác có th c khác bi làm được như Toyota. Năng lự ệt này đã dẫn đến
li th c i cho Toyota m u b n v ng và vế ạnh tranh đã mang lạ ột thương hiệ trí d u ẫn đầ
th trường.
3.3. Phân tích SWOT
Điểm mạnh:
Phương thức Toyota : Hoạt động ca Toyota tuân theo các nguyên t c c i ti n liên t ế c
và tôn trọng con ngườ ắc này thúc đẩy năng suất và thúc đẩy đổi. Nhng nguyên t i mi.
H n c m h ng cho khái ni m qu n lý tinh g n. Trong nhi u th p k , nh ng cũng truyề
nguyên t nh c a Toyota. ắc này đã hình thành nên sức m t lõi c
Bng sáng ch v pin nhiên li u: ế Các công ty ô tô đang theo đuổi tm nhìn v phương
tin không phát th i thông qua hai công ngh - pin nhiên li n. chính ệu hydro và xe điệ
Toyota s h u kho ng 5.680 b ng sáng ch toàn c ế ầu liên quan đến pin nhiên li u hydro.
Nhng b ng sáng ch t v trí v ng ch c trong th ng xe ế này đã giúp Toyota mộ trườ
không phát th i.
T r a n g 7 |
B pin th r n : Ngoài pin nhiên li c nghiên c u và phát ệu, Toyota cũng đang tích cự
trin công ngh cho xe điện. Toyota s ra m t lo i pin th r n mang tính cách m ng vào
năm 2021 . Công ty tuyên b b pin m i s m rng phm vi EV tối đa lên 500 km
trong m t l n s c. Ngoài ra, nó s s u c t 0 đến 100% trong 10 phút. Điề ấn tượng hơn
na c th- n công nghToyota đã phát triể này trướ i hạn 4 năm.
Lai : Trong khi Toyota phát ng s ch, nó c ng c v triển năng lực trong xe năng lượ thế
ca mình trong xe hybrid. Toyota t o ra m t s y nh t trên th chiếc xe xanh đáng tin cậ
trường. Cho đến khi s ph thuc vào nhiên li u hóa th ch có th được lo i b , các m u
xe hybrid c a Toyota s m t l a ch n h p d n cho nh i mua ý th c v ng ngườ
môi trường.
Hiu su u m nh :t c phiế Suy thoái kinh tế do đại dịch gây ra đã ảnh hưng nng n
đến các nhà s n xu t ô tô. M c dù v y, c phi u c a Toyota v n t u h t các nhà ế ốt hơn hầ ế
sn xu i. Trong khi c phiất xe hơ ếu ca General Motors gi m 64% t đỉnh xuống đáy,
thì c phi a Toyota ch gi u này cho th y kh c h i c a công ếu c ảm 15%. Điề năng phụ
ty.
Trong s nh ững điểm m nh này, lý do chính khi n Toyota thành công là do công ty cam ế
kết c i ti ến liên tc. T t c nh u b t ngu ững điểm mạnh khác đề n t điểm mnh ct lõi
này.
Những điểm yếu:
Thu h n ph m có th n hình i s ảnh hưởng đế ảnh thương hiệu: Mặc dù Toyota đặt
ra các tiêu chu n v ki m soát ch ất lượng, nhưng thiết k s n xu t c a nó không hoàn ế
ho. Ví d i 700.000 xe l u. Nh ng ụ, đầu năm nay, Toyota đã thu h ỗi bơm nhiên liệ
tình huống như vậy làm gim lòng tin ca m i v u và có th m ọi người đố ới thương hiệ
mất đi thiện chí hàng th p k .
Đình công : Vic tuân th các tiêu chu n ki m soát ng nghiêm ng ng th chất lượ ặt đồ i
duy trì năng suất l i nhu ận cao đôi khi khiến vi c qu n lý g ặp khó khăn với lao động.
Gần đây, các công nhân tại m t nhà máy s n xu t Toyota Ấn Độ đã đình công do vấ n
đề lao độ ấn đề như vậ năng củ ệc đáp ng . Nhng v y làm suy yếu kh a công ty trong vi
ng nhu cu th trường.
H thng phân c p c ng nh c : Toyota tuân theo m t h th ng phân cp cng nhc,
nơi các đơn đặt hàng lưu chuyể ột hướ ống dướn theo m ng - t trên xu i. H thng phân
cp c ng nh c cho phép ki m soát t n tr s sáng t t hơn, nhưng làm cả o và tính
linh ho t .
S hin di n m u : t ph n trên toàn c Toyota có doanh s bán hàng m nh m M,
Châu Âu Nh t B n . Tuy nhiên, nó không t hào v s liệu bán hàng tương tự Châu
Phi, Nam M ota tr thành m t công ty toàn c u th c s , Trung Đông. Để Toy
không th nh ng khu v c khám phá. để ực này chưa đượ
T r a n g 8 |
Khong cách v công ngh : Đố i v i công ngh t ktương lai, Toyota đang b p Tesla.
Trong m t l n l t l i Tesla Model 3, các k c a Tesl sư đã tìm ra công nghệ a đi trước
Toyota và Volkswagen 6 năm .
Điểm độc đáo năng họ ững điể Toyota kh c hi t nh m yếu và tr nên mnh m
hơn bao giờ t đó, những điể ếu đượ hết. V m m y c trình bày trên có th mang li cho
Toyota mt l i th ế l n n u h có th kh c ph ế c chúng.
Những cơ hội:
D án ô tô bay : Công ty khi nghi p SkyDrive c a Nh t B ản đã thực hin thành công
chuyến bay th nghi u tiên c a chi c ô bay c a mình. Toyota m người lái đầ ế
mt trong nh ng công ty ng h SkyDrive. M c dù SkyDrive ph t qua nhi u rào ải vượ
cn v công ngh quy định, Toyota tin r ng kho ản đầu của h vào công ty s thành
công.
Ô thông minh : Toyota đang nghiên cứ lái như Guardian u các h thng t
Chauffeur . Các h ng này nh m m c lái xe tr nên an toàn th ục đích làm cho việ
thun ti n cho nh kinh nghi i giám h ) ho c có th ững người chưa đủ ệm lái xe (Ngườ
lái xe do tu i già (Chauffeur). Toyota v n không ch c các th ng s n trườ ph ứng như
thế nào v i các tùy ch n t lái c a hãng. Tuy nhiên, v i vi c công ngh trong m i lĩnh
vực đang hướng t i s n ti n và d dàng, k ho ch c a Toyota v xe t hành là m thu ế t
kế ho ch thông minh.
Công ngh đám mây và AI : Nhiều lĩnh vực đang tận dng s kết hp ca công ngh
dựa trên đám mây AI để ci thin cách thc phc v khách hàng ca mình. Công
ngh đám mây dựa trên ô tô đang tăng trưởng mc 19,88% và d kiến s chm mc
gn 70 t USD vào năm 2022 . Vì vậy, đám mây và AI là những cơ hội quan trng
Toyota nên tìm cách tn d ng.
D liu l n : Các nhà s n xu d ng d u do xe t o ra theo nh ng cách ất ô tô đang sử li
thú v o trì d o hi m d a trên vi c s d ng và lái xe t ng. m như bả đoán, bả độ t
trong nh ng nhà s n xu n nh t th gi i trên m t m vàng ất xe hơi lớ ế ới, Toyota đang ngồ
d liu.
Li th l n nh t c a Toyota là ngân sách dành cho nghiên c u và phát triế ển. Năm nay,
Toyota có k ho ch chi 13 tế USD cho R&D . Ngân sách này cho phép Toyota đầu
vào các công ngh mang l i l i th cho công ty trong th gi i công trong tương lai sẽ ế ế
ngh s . ch
Những đe dọa:
Brexit : Ch còn vài ngày để Vương quốc Anh đàm phán mộ ận thương mạ t tha thu i
vi EU, m t Brexit không có th a thu n s khi n chi phí ô tô nh p kh ế ẩu tăng thêm 10%
T r a n g 9 |
. Ngoài ra, thu ế quan tăng sẽ tác động tiêu cực đến các nhà máy s n xu t ô c a Toyota
ti Anh.
Theo sau Tesla : Toyota th m t trong nh ng nhà s n xu n nh t th ất xe hơi lớ ế
giới. Nhưng, nó không phải là giá tr nh t; Tesla là nhà s n xu ất ô tô được đánh giá cao
nht . T i th m vi t bài này, v n hóa th ời điể ế trường của Tesla cao hơn 175% so với
Toyota. M c dù Ch t ch của Toyota đã bác bỏ Tesla vì không phi là m t công ty ô tô
“thực sự”, Tesla chắc ch o cho Toyota sắn đang tạ c nh tranh gay g t trong công ngh
hu nhiên li u hóa th ch.
Hn chế c a COVID-19 : Nht B n, M và Châu Âu chi m 66% doanh s c a Toyota ế
. Đạ ịch đã ảnh hưở ọng đế ện pháp ngăn chặi d ng nghiêm tr n các khu vc này. Các bi n
s lây lan c th t nghi n khi các chính ủa vi rút đã gây ra suy thoái kinh tế ệp. Cho đế
ph qu n lý v c-xin trên quy mô l n, COVID-19 s p t a s ng c tiế ục đe dọ tăng trưở a
Toyota.
Khng hong kinh tế : Trong quý 2, li nhun ca Toyota gim 74% . Trong mt
tuyên b mà Toyota đưa ra, công ty hy vọng s y u kém s ế tiếp tc ảnh hưởng đến hiu
suất trong tương lai gần.
Cnh tranh : Các đố lkswagen đang sánh bưới th ca Toyota Tesla Vo c ng
Toyota. Toyota không đủ kh năng để trượt. Rút lui bây gi s là m ột đòn chí mạng. Ví
d, m o hi m cho bi a Tesla th ột nhà đầu mạ ết đánh giá củ tăng lên 2 nghìn tỷ
USD trong ba năm tới. Toyota s làm gì để phù hp vi s tăng trưởng này?
Trong s các m a này, m nh t m i th ối đe d ối đe dọa đáng kể ối đe dọa các đố
cnh tranh gây ra. Các v phát sinh t i d ch sấn đ đạ được gii quyết trong m t vài
năm. Nhưng các đối th cnh tranh ln nht ca Toyota - Tesla và Volkswagen - s
li. N t cếu có b điều gì, s c nh tranh s ngày càng gay g t.
Kết luận:
90 năm tận tâm theo đuổ ắc đã đưa Toyota lên vị trí hàng đầi s xut s u trong ngành
công nghi p ô tô. Là công ty d ẫn đầu v s n xu t, bán hàng và nghiên c ứu, Toyota đóng
mt vai trò quan tr ng trong vi c thu h p kho ng cách gi a k nguyên nhiên li u hóa
thch và k nguyên năng lưng sch.
Triết lý ho ng c a công ty - c Toyota - là th m nh l n nh t c a công ạt độ Phương thứ ế
ty. Và l t ci h m i l n nha v ột tương lai trong sạch hơn là cơ hộ a nó.
Tuy nhiên, v i c t lõi m t t c truy n th ng, li u h ng phân c p c ng nh ch th c
ca Toyota có cho phép nó thích ng vi một tương lai mới? Ngoài ra, Toyota s x
th trế nào trước s vươn lên nhanh chóng ca Tesla? Thi gian s l i li u Toyota
vượ t qua đư c nhng điểm yếu và m a này hay không. ối đe dọ
T r a n g | 10
3.4. Mô hình VRIO
Valuable (Có giá trị):
Hình ảnh thương hiệu v trách nhi m xã h i
Toyota có mt ch m xã h i cức năng trách nhiệ a doanh nghiệp được xác định
Toyota thường xuyên tham gia vào các ho ng trách nhi m xã h i và minh b ch hóa ạt độ
chúng
Tt c c th n v ng c a công ty và các hành các bên liên quan đều đư a nh các hoạt độ
động trách nhim xã hi thông qua các tài liu chính thc bao gồm báo cáo hàng năm
và trang web
Tham gia vào các ho ng CSR cho phép Toyota xây d c không th thay ạt độ ựng năng l
thế - s tham gia các chi c tích h p v i các m c tiêu kinh ến lược cho CSR đượ
doanh r ng l n m t cách chi ớn hơn và được phát tri ến lược.
Hình ảnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệ ẹn thương hiệu Toyota là duy nht và có tính toàn v u cao
Hình ảnh thương hiệu đã được phát trin trong mt thi gian dài, qua s n lc không
ngừng và đưa ra những sn phm chất lưng ca Toyota
Hình ảnh thương hiệu đại di tin cn cho s y và trung thc ca Toyota
Hình ảnh thương hiệu là m t ngu ồn năng lực b i vì nó là duy nh t c a Toyota, không
th b b i nh b . ắt chước b ững người chơi khác, sẽ được thay thế i h
Thương hiệ ợc đánh giá u đư
Thương hiệu Toyota đượ ện thương hiệc nhn di u cao
S công nhận thương hiệu này là k t qu ế trc ti p c a tính toàn v u cao và ế ẹn thương hiệ
giá tr u tích c c thương hiệ
S công nhận thương hiệ ọng đốu cao không ch quan tr i vi doanh s bán hàng mà còn
đố i v i giá tr ca công ty
Hình ảnh thương hiệu kết qu ca s đầu thương hiu lâu dài không th thay
thế b i các công ty khác trong ngành
Mi quan h v i các nhà cung c p
Toyota được đánh giá cao trên toàn cầu nh h thng phân phi
Công ty cũng đã cung cấp thành công các sn phm và làm cho chúng tr nên cc k
d tiếp c i các quận đối v c gia không tn t v n hành ại các đơn vị
| 1/18

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTIC VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ~~~~~~*~~~~~~
BÀI THI CUI K
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TOYOTA
Nhóm sinh viên
: Lê Ngọc Phương Ngân – 22005708
Quách Thị Hiền Trang - 22011574
Nguyễn Ngọc Báu - 22004434
Nguyễn Thùy Trang - 22011730
Huỳnh Ngọc Tú – 22008083
Nguyễn Sỹ Hoàng - 22000060 TP.HCM 2022 T r a n g | 1
MC LC
MC LC ..................................................................................................................... 2
1. TNG QUAN V CÔNG TY .............................................................................. 3
2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA NGÀNH Ô TÔ ......................................... 3
2.1. Các yếu tố quyết định nhu cầu của ngành......................................................... 3
2.2. Mô hình 5 tác động của Porter .......................................................................... 4
2.3. Bối cảnh cạnh tranh trong ngành ...................................................................... 5
2.4. Đối thủ cạnh tranh chính ................................................................................... 5
2.5. Các yếu tố thành công chính trong ngành ......................................................... 5
3. MÔI TRƯỜNG NI B CA TOYOTA .......................................................... 6
3.1. Năng lực cốt lõi ................................................................................................. 6
3.2. Năng lực riêng biệt ............................................................................................ 6
3.3. Phân tích SWOT ............................................................................................... 6
3.4. Mô hình VRIO ................................................................................................ 10
3.5. Nỗ lực của Toyota trong các nền kinh tế mới nổi ........................................... 17
4. KT LUN .......................................................................................................... 17
Tài liu tham kho:..................................................................................................... 18 T r a n g | 2
1. TNG QUAN V CÔNG TY
Được thành lập vào năm 1937, Toyota Motor Corporation là một công ty Nhật Bản
chuyên thiết kế, sản xuất, lắp ráp và bán xe du lịch, xe tải nhỏ, xe thương mại và các bộ
phận và phụ tùng liên quan chủ yếu ở Nhật Bản, Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á. Các
thương hiệu hiện tại bao gồm Toyota, Lexus, Daihatsu và Hino. Toyota Motor
Corporation là nhà sản xuất ô tô hàng đầu và là công ty lớn thứ tám trên thế giới. Tính
đến tháng 3 năm 2022, doanh thu hàng năm của Toyota Motor Corporation là 2.300 tỷ yên.
2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA NGÀNH Ô TÔ
2.1. Các yếu t quyết định nhu cu ca ngành
Nhu cầu ô tô trên toàn thế giới gắn liền với giá xe, thu nhập khả dụng bình quân đầu
người, giá nhiên liệu và sự đổi mới của sản phẩm. Về phía nguồn cung, giá xe xuất phát
từ chi phí vật liệu và thiết bị, với giá thép và nhựa cao hơn làm tăng chi phí mua của
các nhà sản xuất và cuối cùng là giá bán lẻ. Trong 5 năm qua, các nhà sản xuất ô tô đã
phải đối mặt với giá thép và nhựa cao, khiến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tăng cao. Về phía cầu, bình quân đầu người, thu nhập khả dụng xác định khả năng chi
trả của người tiêu dùng. Khi thu nhập tăng lên, xu hướng mua xe có động cơ tăng lên
khi chúng có giá cả phải chăng hơn. Khuyến khích được sử dụng để tạo ra doanh số bán
hàng trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng thấp. Trong 5 năm qua, số lượng các công ty tài
trợ ô tô được thành lập trong BRIC đã tăng lên đáng kể. Điều này dẫn đến số lượng và
phạm vi cho vay mua ô tô ngày càng tăng, góp phần thúc đẩy nhu cầu của ngành tăng
mạnh. Ở các nước phát triển, chất lượng tổng thể được cải thiện giữa hầu hết các nhà
sản xuất đã khiến người mua cảm thấy thoải mái hơn trong việc sử dụng giá cả để phân
biệt các sản phẩm tương tự. Người tiêu dùng ngày càng được thông báo tốt hơn về chi
phí thực tế của một chiếc xe và ít có khả năng chấp nhận mức tăng giá lớn hàng năm.
Trong thời đại lạm phát thấp, những khách hàng quen thuộc với thông tin chi phí đại lý
từ các ấn phẩm tiêu dùng và internet đã trở nên khôn ngoan hơn khi đàm phán mua xe.
Bằng cách này, nhận thức của người tiêu dùng và khả năng tiếp cận thông tin có thể xác
định nhu cầu. Biến động giá nhiên liệu nhìn chung cũng ảnh hưởng đến nhu cầu đối với
các loại xe. Trong thời kỳ giá nhiên liệu cao, nhu cầu sử dụng các loại xe tiết kiệm nhiên
liệu hơn. Trong 5 năm qua, giá nhiên liệu ngày càng tăng cao, điều này đã khuyến khích
việc áp dụng các mẫu xe hybrid và các mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu khác. Ví dụ, các nhà
sản xuất ô tô Nhật Bản cung cấp các loại xe tiết kiệm nhiên liệu hơn đã chiếm thị phần
từ các nhà sản xuất xe lớn trong suốt nửa cuối thập kỷ qua. Cuối cùng, sự đổi mới sản
phẩm có thể thúc đẩy nhu cầu, đặc biệt là đối với các phương tiện tiết kiệm nhiên liệu
hơn như xe hybrid và các mẫu xe điện. Một mẫu xe càng tiết kiệm nhiên liệu thì càng
có nhiều khả năng người tiêu dùng sẵn sàng đầu tư trả trước cho một chiếc xe mới để
có thể tiết kiệm chi phí nhiên liệu trong quá trình sử dụng. T r a n g | 3
2.2. Mô hình 5 tác động ca Porter
Mối đe dọa ca mc nhp mi (Weak) :
• Yêu cầu số vốn lớn
• Có thể có sự trả đũa cao từ các công ty hiện tại, nếu những công ty mới tham gia sẽ
mang lại những sản phẩm và ý tưởng sáng tạo cho ngành
• Một số rào cản pháp lý bảo vệ các công ty hiện tại khỏi những người mới tham gia
• Tất cả các công ty ô tô đã tạo dựng được hình ảnh và uy tín thương hiệu
• Sản phẩm chủ yếu khác biệt bởi thiết kế và chất lượng kỹ thuật
• Người mới tham gia có thể dễ dàng tiếp cận các nhà cung cấp và nhà phân phối
• Rất khó đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô đối với các công ty nhỏ
• Các chính phủ thường bảo vệ thị trường nội địa của họ bằng cách đưa ra mức thuế nhập khẩu cao
Sc mnh ca nhà cung cp (Weak):
• Số lượng lớn các nhà cung cấp
• Một số nhà cung cấp lớn nhưng hầu hết đều nhỏ
• Các công ty sử dụng một loại vật liệu khác (sử dụng kim loại này thay vì kim loại
khác) nhưng chỉ ở một mức độ nào đó (nhựa thay vì kim loại)
• Các tài liệu có thể tiếp cận rộng rãi
• Các nhà cung cấp không gây ra bất kỳ mối đe dọa nào đối với việc tích hợp chuyển tiếp
Sc mnh của người mua (Strong): • Có nhiều người mua
• Hầu hết người mua là cá nhân mua một chiếc ô tô, nhưng các công ty hoặc chính phủ
thường mua các đội xe lớn và có thể mặc cả để có giá thấp hơn
• Người mua không mất nhiều chi phí khi chuyển sang một thương hiệu phương tiện
khác hoặc bắt đầu sử dụng các loại phương tiện giao thông khác
• Người mua có thể dễ dàng chọn thương hiệu xe thay thế
• Người mua nhạy cảm với giá cả và quyết định của họ thường dựa trên giá của một chiếc xe
• Người mua không đe dọa tích hợp ngược T r a n g | 4
Đe doạ ca hàng thay thế (Weak):
• Có nhiều loại phương tiện giao thông thay thế, chẳng hạn như xe đạp, xe máy, xe lửa, xe buýt hoặc máy bay
• Sản phẩm thay thế hiếm khi có thể mang lại sự tiện lợi như nhau
• Các loại hình vận chuyển thay thế hầu như luôn có chi phí thấp hơn và đôi khi thân
thiện với môi trường hơn Đối t
h cnh tranh (Very Strong): • Số l ợng ư
đối thủ cạnh tranh vừa phải
• Nếu một công ty quyết định rời bỏ một ngành công nghiệp, nó sẽ phải gánh chịu những
tổn thất lớn, vì vậy hầu hết thời gian nó phá sản hoặc ở lại ngành công nghiệp ô tô suốt đời
• Ngành công nghiệp rất ớn l nhưng đã trưởng thành
• Quy mô của các công ty cạnh tranh khác nhau nhưng họ thường cạnh tranh cho các
phân khúc người tiêu dùng khác nhau
• Khách hàng trung thành với thương hiệu của họ
• Có một mối đe dọa vừa phải về việc bị đối thủ cạnh tranh mua lại
2.3. Bi cnh cnh tranh trong ngành
Mức độ tập trung thị phần trong ngành thấp. Ngành công nghiệp này được coi là có
mức độ tập trung thấp và bốn nhà sản xuất ô tô lớn nhất ước tính chiếm khoảng 1/3 doanh thu toàn cầu.
2.4. Đối th cnh tranh chính
Telsa (10,2%), Volkswagen (9,6%), General Motors (6,9%), Ford (5,6%), Các hãng khác (67,7%)
2.5. Các yếu t thành công chính trong ngành
• Linh hoạt trong việc xác định chi tiêu: Kiểm soát các chi phí liên quan đến nhân viên,
chẳng hạn như chi phí y tế và lương hưu, làm cho các nhà sản xuất ở các nước phát triển trở nên cạnh tranh hơn.
• Thiết lập thị trường xuất khẩu: Phát triển thị trường xuất khẩu giúp loại bỏ mọi suy
thoái của thị trường trong nước.
• Sử dụng các phương pháp làm việc hiệu quả nhất: Quan hệ lao động tốt thông qua lực
lượng lao động có động lực giúp giảm thiểu các tranh chấp lao động. T r a n g | 5
• Kiểm soát chi phí hiệu quả: Mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp và các kênh
phân phối tốt giúp kiểm soát chi phí.
• Tiếp cận với công nghệ và kỹ thuật mới nhất, hiệu quả nhất: Ngành công nghiệp này
có tính cạnh tranh cao, vì vậy các doanh nghiệp cần có lợi thế cạnh tranh bằng công nghệ.
• Sử dụng công suất tối ưu: Yêu cầu sử dụng nhà máy quá cao để thành công trong bất
kỳ nhà máy sản xuất ô tô và xe có động cơ hạng nhẹ hiện đại nào.
3. MÔI TRƯỜNG NI B CA TOYOTA
3.1. Năng lực ct lõi
Năng lực cốt lõi của Toyota Motor Corporation là khả năng sản xuất những chiếc ô tô
có chất lượng tuyệt vời với giá tốt nhất, do đó mang lại giá trị đồng tiền cho khách hàng.
Năng lực cốt lõi về chất lượng này có thể là do thực tiễn sản xuất đổi mới của nó. Khía
cạnh chất lượng của các sản phẩm của Toyota đã cách mạng hóa ô tô trong quá khứ và
hầu như tất cả các công ty ô tô đều phải cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm của
mình. Nó là nền tảng của chiến lược dẫn đầu về chi phí mà công ty theo đuổi.
3.2. Năng lực riêng bit
Năng lực đặc biệt của Toyota là hệ thống sản xuất được gọi là “Hệ thống sản xuất
Toyota” hoặc TPS. TPS dựa trên khái niệm Sản xuất Tinh gọn. Khái niệm này cũng bao
gồm các thực hành đổi ới
m như Just in Time, Kaizen và Six Sigma, v.v. Toyota đã làm
việc không mệt mỏi trong nhiều năm để thiết lập năng lực đặc biệt này. Không một nhà
sản xuất ô tô nào khác có thể làm được như Toyota. Năng lực khác biệt này đã dẫn đến
lợi thế cạnh tranh đã mang lại cho Toyota một thương hiệu bền vững và vị trí dẫn đầu thị trường.
3.3. Phân tích SWOT Điểm mạnh:
Phương thức Toyota : Hoạt động của Toyota tuân theo các nguyên tắc cải tiến liên tục
và tôn trọng con người. Những nguyên tắc này thúc đẩy năng suất và thúc đẩy đổi mới.
Họ cũng truyền cảm hứng cho khái niệm quản lý tinh gọn. Trong nhiều thập kỷ, những
nguyên tắc này đã hình thành nên sức mạnh cốt lõi của Toyota.
Bng sáng chế v pin nhiên liu: Các công ty ô tô đang theo đuổi tầm nhìn về phương
tiện không phát thải thông qua hai công nghệ chính - pin nhiên liệu hydro và xe điện.
Toyota sở hữu khoảng 5.680 bằng sáng chế toàn cầu liên quan đến pin nhiên liệu hydro.
Những bằng sáng chế này đã giúp Toyota có một vị trí vững chắc trong thị trường xe không phát thải. T r a n g | 6
B pin th rn : Ngoài pin nhiên liệu, Toyota cũng đang tích cực nghiên cứu và phát
triển công nghệ cho xe điện. Toyota sẽ ra mắt loại pin thể rắn mang tính cách mạng vào
năm 2021 . Công ty tuyên bố bộ pin mới sẽ mở rộng phạm vi EV tối đa lên 500 km
trong một lần sạc. Ngoài ra, nó sẽ sạc từ 0 đến 100% trong 10 phút. Điều ấn tượng hơn
nữa - Toyota đã phát triển công nghệ này trước thời hạn 4 năm.
Lai : Trong khi Toyota phát triển năng lực trong xe năng lượng sạch, nó củng cố vị thế
của mình trong xe hybrid. Toyota tạo ra một số chiếc xe xanh đáng tin cậy nhất trên thị
trường. Cho đến khi sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch có thể được loại bỏ, các mẫu
xe hybrid của Toyota sẽ là một lựa chọn hấp dẫn cho những người mua có ý thức về môi trường.
Hiu sut c phiếu mnh : Suy thoái kinh tế do đại dịch gây ra đã ảnh hưởng nặng nề
đến các nhà sản xuất ô tô. Mặc dù vậy, cổ phiếu của Toyota vẫn tốt hơn hầu hết các nhà
sản xuất xe hơi. Trong khi cổ phiếu của General Motors giảm 64% từ đỉnh xuống đáy,
thì cổ phiếu của Toyota chỉ giảm 15%. Điều này cho thấy khả năng phục hồi của công ty.
Trong số những điểm mạnh này, lý do chính khiến Toyota thành công là do công ty cam
kết cải tiến liên tục. Tất cả những điểm mạnh khác đều bắt nguồn từ điểm mạnh cốt lõi này. Những điểm yếu:
Thu hi sn phm có th ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu: Mặc dù Toyota đặt
ra các tiêu chuẩn về kiểm soát chất lượng, nhưng thiết kế và sản xuất của nó không hoàn
hảo. Ví dụ, đầu năm nay, Toyota đã thu hồi 700.000 xe vì lỗi bơm nhiên liệu. Những
tình huống như vậy làm giảm lòng tin của mọi người đối với thương hiệu và có thể làm
mất đi thiện chí hàng thập kỷ.
Đình công : Việc tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt đồng thời
duy trì năng suất và lợi nhuận cao đôi khi khiến việc quản lý gặp khó khăn với lao động.
Gần đây, các công nhân tại một nhà máy sản xuất Toyota ở Ấn Độ đã đình công do vấn
đề lao động . Những vấn đề như vậy làm suy yếu khả năng của công ty trong việc đáp
ứng nhu cầu thị trường.
H thng phân cp cng nhc : Toyota tuân theo một hệ t ố
h ng phân cấp cứng nhắc,
nơi các đơn đặt hàng lưu chuyển theo một hướng - từ trên xuống dưới. Hệ thống phân
cấp cứng nhắc cho phép kiểm soát tốt hơn, nhưng nó làm cản trở sự sáng tạo và tính linh hoạt .
S hin din mt phn trên toàn cu : Toyota có doanh số bán hàng mạnh mẽ ở Mỹ,
Châu Âu và Nhật Bản . Tuy nhiên, nó không tự hào về số liệu bán hàng tương tự ở Châu
Phi, Nam Mỹ và Trung Đông. Để Toyota trở thành một công ty toàn cầu thực sự, nó
không thể để những khu vực này chưa được khám phá. T r a n g | 7
Khong cách v công ngh : Đối với công nghệ tương lai, Toyota đang bắt kịp Tesla.
Trong một lần lật lại Tesla Model 3, các kỹ sư đã tìm ra công nghệ của Tesla đi trước
Toyota và Volkswagen 6 năm .
Điểm độc đáo ở Toyota là khả năng học hỏi từ những điểm yếu và trở nên mạnh mẽ
hơn bao giờ hết. Về mặt đó, những điểm ế
y u được trình bày ở trên có thể mang lại cho
Toyota một lợi thế lớn nếu họ có thể khắc phục chúng. Những cơ hội:
D án ô tô bay : Công ty khởi nghiệp SkyDrive của Nhật Bản đã thực hiện thành công
chuyến bay thử nghiệm có người lái đầu tiên của chiếc ô tô bay của mình. Toyota là
một trong những công ty ủng hộ SkyDrive. Mặc dù SkyDrive phải vượt qua nhiều rào
cản về công nghệ và quy định, Toyota tin rằng khoản đầu tư của họ vào công ty sẽ thành công.
Ô tô thông minh : Toyota đang nghiên cứu các hệ thống tự lái như Guardian và
Chauffeur . Các hệ thống này nhằm mục đích làm cho việc lái xe trở nên an toàn và
thuận tiện cho những người chưa đủ kinh nghiệm lái xe (Người giám hộ) hoặc có thể
lái xe do tuổi già (Chauffeur). Toyota vẫn không chắc các thị trường sẽ phản ứng như
thế nào với các tùy chọn tự lái của hãng. Tuy nhiên, với việc công nghệ trong mọi lĩnh
vực đang hướng tới sự thuận tiện và dễ dàng, kế hoạch của Toyota về xe tự hành là một kế hoạch thông minh.
Công ngh đám mây và AI : Nhiều lĩnh vực đang tận dụng sự kết hợp của công nghệ
dựa trên đám mây và AI để cải thiện cách thức phục vụ khách hàng của mình. Công
nghệ đám mây dựa trên ô tô đang tăng trưởng ở mức 19,88% và dự kiến sẽ chạm mức
gần 70 tỷ USD vào năm 2022 . Vì vậy, đám mây và AI là những cơ hội quan trọng mà
Toyota nên tìm cách tận dụng.
D liu ln : Các nhà sản xuất ô tô đang sử dụng dữ liệu do xe tạo ra theo những cách
thú vị như bảo trì dự đoán, bảo hiểm dựa trên việc sử dụng và lái xe tự động. Là một
trong những nhà sản xuất xe hơi lớn nhất thế giới, Toyota đang ngồi trên một mỏ vàng dữ liệu.
Lợi thế lớn nhất của Toyota là ngân sách dành cho nghiên cứu và phát triển. Năm nay,
Toyota có kế hoạch chi 13 tỷ USD cho R&D . Ngân sách này cho phép Toyota đầu tư
vào các công nghệ trong tương lai sẽ mang lại lợi thế cho công ty trong thế giới công nghệ sạch. Những đe dọa:
Brexit : Chỉ còn vài ngày để Vương quốc Anh đàm phán một thỏa thuận thương mại
với EU, một Brexit không có thỏa thuận sẽ khiến chi phí ô tô nhập khẩu tăng thêm 10% T r a n g | 8
. Ngoài ra, thuế quan tăng sẽ tác động tiêu cực đến các nhà máy sản xuất ô tô của Toyota tại Anh.
Theo sau Tesla : Toyota có thể là một trong những nhà sản xuất xe hơi lớn nhất thế
giới. Nhưng, nó không phải là giá trị nhất; Tesla là nhà sản xuất ô tô được đánh giá cao
nhất . Tại thời điểm viết bài này, vốn hóa thị trường của Tesla cao hơn 175% so với
Toyota. Mặc dù Chủ tịch của Toyota đã bác bỏ Tesla vì không phải là một công ty ô tô
“thực sự”, Tesla chắc chắn đang tạo cho Toyota sự cạnh tranh gay gắt trong công nghệ
hậu nhiên liệu hóa thạch.
Hn chế ca COVID-19 : Nhật Bản, Mỹ và Châu Âu chiếm 66% doanh số của Toyota
. Đại dịch đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến các khu vực này. Các biện pháp ngăn chặn
sự lây lan của vi rút đã gây ra suy thoái kinh tế và thất nghiệp. Cho đến khi các chính
phủ quản lý vắc-xin trên quy mô lớn, COVID-19 sẽ tiếp tục đe dọa sự tăng trưởng của Toyota.
Khng hong kinh tế : Trong quý 2, lợi nhuận của Toyota giảm 74% . Trong một
tuyên bố mà Toyota đưa ra, công ty hy vọng sự yếu kém sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến hiệu
suất trong tương lai gần.
Cnh tranh : Các đối thủ của Toyota là Tesla và Volkswagen đang sánh bước cùng
Toyota. Toyota không đủ khả năng để trượt. Rút lui bây giờ sẽ là một đòn chí mạng. Ví
dụ, một nhà đầu tư mạo hiểm cho biết đánh giá của Tesla có thể tăng lên 2 nghìn tỷ
USD trong ba năm tới. Toyota sẽ làm gì để phù hợp với sự tăng trưởng này?
Trong số các mối đe dọa này, mối đe dọa đáng kể nhất là mối đe dọa mà các đối thủ
cạnh tranh gây ra. Các vấn đề phát sinh từ đại dịch sẽ được giải quyết trong một vài
năm. Nhưng các đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Toyota - Tesla và Volkswagen - sẽ ở
lại. Nếu có bất cứ điều gì, sự cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt . Kết luận:
90 năm tận tâm theo đuổi sự xuất sắc đã đưa Toyota lên vị trí hàng đầu trong ngành
công nghiệp ô tô. Là công ty dẫn đầu về sản xuất, bán hàng và nghiên cứu, Toyota đóng
một vai trò quan trọng trong việc thu hẹp khoảng cách giữa kỷ nguyên nhiên liệu hóa
thạch và kỷ nguyên năng lượng sạch.
Triết lý hoạt động của công ty - Phương thức Toyota - là thế mạnh lớn nhất của công
ty. Và lời hứa về một tương lai trong sạch hơn là cơ hội lớn nhất của nó.
Tuy nhiên, với cốt lõi là một tổ chức truyền thống, liệu hệ thống phân cấp cứng nhắc
của Toyota có cho phép nó thích ứng với một tương lai mới? Ngoài ra, Toyota sẽ xử lý
thế nào trước sự vươn lên nhanh chóng của Tesla? Thời gian sẽ trả lời liệu Toyota có
vượt qua được những điểm yếu và mối đe dọa này hay không. T r a n g | 9
3.4. Mô hình VRIO Valuable (Có giá trị):
Hình ảnh thương hiệu v trách nhim xã hi
Toyota có một chức năng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được xác định
Toyota thường xuyên tham gia vào các hoạt động trách nhiệm xã hội và minh bạch hóa chúng
Tất cả các bên liên quan đều được thừa nhận về các hoạt động của công ty và các hành
động trách nhiệm xã hội thông qua các tài liệu chính thức bao gồm báo cáo hàng năm và trang web
Tham gia vào các hoạt động CSR cho phép Toyota xây dựng năng lực không thể thay
thế - vì sự tham gia và các chiến lược cho CSR được tích hợp với các mục tiêu kinh
doanh rộng lớn hơn và được phát triển một cách chiến lược.
Hình ảnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu Toyota là duy nhất và có tính toàn vẹn thương hiệu cao
Hình ảnh thương hiệu đã được phát triển trong một thời gian dài, qua sự nỗ lực không
ngừng và đưa ra những sản phẩm chất lượng của Toyota
Hình ảnh thương hiệu đại diện cho sự tin cậy và trung thực của Toyota
Hình ảnh thương hiệu là một nguồn năng lực bởi vì nó là duy nhất của Toyota, và không
thể bị bắt chước bởi những người chơi khác, sẽ được thay thế bởi họ. Thương hiệu đ ợ ư c đánh giá
Thương hiệu Toyota được nhận diện thương hiệu cao
Sự công nhận thương hiệu này là kết quả trực tiếp của tính toàn vẹn thương hiệu cao và
giá trị thương hiệu tích cực
Sự công nhận thương hiệu cao không chỉ quan trọng đối với doanh số bán hàng mà còn đối ớ v i giá trị của công ty
Hình ảnh thương hiệu là kết quả của sự đầu tư thương hiệu lâu dài và không thể thay
thế bởi các công ty khác trong ngành
Mi quan h vi các nhà cung cp
Toyota được đánh giá cao trên toàn cầu nhờ hệ thống phân phối
Công ty cũng đã cung cấp thành công các sản phẩm và làm cho chúng trở nên cực kỳ
dễ tiếp cận đối với các quốc gia không tồn tại các đơn vị vận hành T r a n g | 10