



















Preview text:
Chương 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Hoàn cảnh ra đời của CNXHKH (khách quan)
3 điều kiện tiền đề: -
Điều kiện kinh tế xã hội: là 1 tất yếu khách
quan, là sự đòi hỏi cấp thiết của giai cấp công nhân lúc bấy giờ -
Tiền đề lý luận - Tiền đề về KHTN
2. Vai trò của Mác và Angghen (chủ quan)
III. Đối tượng nghiên cứu: quy luật chính trị - xã hội, phát triển hình thái Kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa
IV. Ý nghĩa việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Sự bất công xã hội, giữa kẻ giàu và người nghèo, giữa người lao động và chủ
Quá trình tha hóa con người, biến cng không còn là con người
Trình bày những sự biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp công nhân thế kỉ 19
Sự ra đời: gắn liền với khai thác thuộc địa của TD Pháp, phát triển trong bộ máy xí
nghiệp, đồn điền, khai mỏ https://www.youtube.com/watch?
v=u9dsaS9Q714&list=PLFtRA2p1uYV7i5dN30qYXI3WkyrR_4wLO&index=303
Giai cấp cn VN ra đời trc giai cấp tư sản
Truyền thống bóc lột sức lđ cơ bắp, bóc lột lđ trí tuệ. Hình thức bóc lột giá trị thặng dư khác với thời Mác
Toàn cầu hóa: hợp lực của nhiều quốc gia, tập đoàn, nhu cầu về vật chất tinh thần ngày càng cao
Nguồn gốc xuất thân: hiện nay là đô thị
Cơ cấu đa dạng: nhu cầu nảy sinh tri thức mới,
Cơ cấu trong ngành lđ sx đa dạng ngành nghề
Trung Quốc VN Cuba Lào trở thành giai cấp lãnh đạo
VN ĐCS lãnh đạo nhân dân dành được những thắng lợi vĩ đại, CMT8 1945, thành
lập nước VN dân chủ cộng hòa, thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, đưa đất nước lên quá độ CNXH,
Thay đổi cơ cấu trong lđ
Đại diện phương thức sx tiên tiến
Hệ tư tưởng tiên tiến mác lenin
Mục tiêu Xóa bỏ bóc lột
Đặc điểm chính trị xh tổ chức kỉ luật cao, quốc tế Công nghệ 4.0
Hao phí lao động là nguồn gốc
Giai cấp công nhân VN cần phải làm gì để thực hiện chế độ lịch sử?
Xóa bỏ chế độ người bóc lột người Giải phóng dân tộc
Chương 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Đặc điểm quá độ lên CNXH VN là j? cho ví dụ cụ thể
Những đặc trưng CNXHVN mà chúng ta là gì? Đánh giá trên các phương diện Chuong 4:
Cau 1: Thế nào là nhà nước Pháp quyền XHCN ở VN? Phân tích, chứng minh, ví dụ
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân. Đây là đặc điểm rất quan trọng mà nhà nước pháp quyền tư sản không thể có
được. Thực chất đặc điểm này của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm
bảo đảm tính giai cấp, tính nhân dân của Nhà nước Việt Nam, của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và do nhân dân định đoạt, nhân dân
quyết định phương thức tổ chức, xây dựng và vận hành của bộ máy quyền lực nhà nước
nhằm đáp ứng ngày càng cao lợi ích của nhân dân và của toàn bộ dân tộc. Đây còn là sự
thể hiện về tính ưu việt của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa so với chế độ dân chủ tư sản.
Trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền lực nhà nước là
thống nhất, nhưng về kỹ thuật và tổ chức hoạt động của nó có sự phân công và phối hợp
giữa các cơ quan chức năng của nhà nước để thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và
tư pháp. Đây là phương thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước rất mới mẻ, chúng
ta phải lấy hiệu quả thực tiễn để kiểm nghiệm.
Về nguyên tắc, chúng ta không thừa nhận học thuyết "tam quyền phân lập" vì nó
máy móc, khô cứng theo kiểu các quyền hoàn toàn độc lập, không có sự phối hợp, thậm
chí đi đến đối lập, hạn chế sức mạnh của cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Tuy nhiên, chúng ta cũng không thể trở lại với nguyên tắc tập quyền, tức là tập trung
toàn bộ quyền lực cao nhất của nhà nước lập pháp, hành pháp và tư pháp cho một cá nhân,
hoặc một cơ quan, tổ chức nhà nước. Bởi vì, làm như vậy là đi ngược lại lịch sử tiến bộ của nhân loại.
Quyền lực nhà nước ở Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam thống nhất
ở nguồn gốc, bản chất và mục tiêu chung của Nhà nước là phục vụ lợi ích quốc gia, lợi
ích của nhân dân. Sự thống nhất đó không phải là sự tập trung quyền lực tuyệt đối vào một
nhánh quyền lực nào mà có sự phân công trong việc thực hiện quyền lực nhà nước về lập
pháp, hành pháp và tư pháp. Có thể nói, sự thống nhất là nền tảng, sự phân công, phối hợp
là phương thức để đạt được sự thống nhất quyền lực nhà nước.
Chức năng của Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợppháp của công dân.
- Tổ chức xây dựng và quản lí nền KT Xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
- Tổ chức xây dựng và quản lí Văn hoá, giáo dục, khoa học.
- Tổ chức xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội .
- Xây dựng hệ thống pháp luật để bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.
d) Vai trò của Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong hệ thống chính trị
- Hệ thống chính trị Xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay bao gồm: Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội khác như: Tổng Liên đoàn lao động VN, Đoàn TN CS HCM,
Hội Liên hiệp Phụ nữ VN, Hội Nông dân VN… - Vai trò:
+ Thể chế hoá và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, thể
chế hoá và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
+ Tổ chức xây dựng xã hội mới – Xã hội chủ nghĩa.
+ Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình đối với toàn xã hội.
+Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa. VD:
Câu 2: Các hình thức dân chủ được thực thi ở VN? VD Cá nhân tham gia vào các hình thức này như nào? VD:
Gián tiếp: form đánh giá, thư góp ý,…xã (cụm dân cư) , lớp trưởng đại diện lớp quảnlí và làm việc với các giảng viên TRực tiếp:
Các cuộc đối thoại sv với Giám đốc HV
Mỗi cuối kì, đánh giá gv
bỏ phiếu, tiếp xúc trực tiếp với các cử chi, xử lí kiến nghị của cử chi, ứng cử bầu cử quốc hộ của HDND, chưng cầu dân ý
bầu ra lớp trưởng đại diện lớp
có bất kì thông báo nào thầy đều thông báo đến lớp, lớp xác nhận và lớp trưởng thay mặt lớp …
Thực hiện quyền dân chủ của cá nhân để không quá chớn, tuân thủ theo hiến pháp, pháp luật, và các
quy định của cơ quan nhà nước
Câu 9. Những nội dung cơ bản của liên minh công, nông, trí thức ở Việt Nam?
Liên minh công – nông – trí thức là sự hợp tác toàn diện giữa công nhân, nông dân và trí thức trong tất cả các mặt khác nhau của
đời sống xh, là nền tảng của xh mới, gc mới. Nội dung cơ bản: -
Nội dung kinh tế: Nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế của cn, nd và trí thức. -
Nội dung chính trị: gccn đóng vai trò đặc biệt trong chính trị ●
Khối liên minh công – nông – trí thức là cơ sở vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc tạo nên sức mạnh vượt
qua khó khăn trở ngại, đập tan các âm mưu chống phá CNXH, xd Tổ quốc XHCN. ●
Liên minh công – nông – trí thức được xd và củng cố vững chắc chính là để đảm bảo vai trò lãnh đạo của gccn đối với toàn xh.
- Nội dung văn hóa – xã hội: Liên minh công – nông - trí thức nhằm đảm bảo xd một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, tiếp thu nền văn hóa tinh hoa của nhân loại, hòa nhập chứ không hòa tan. Trí thức giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong nội dung này.
Trong quá trình xd CNXH, liên minh công – nông – trí thức dưới góc độ kinh tế giữ vai trò quyết định.
Trong thời đại ngày nay, vai trò của trí thức ngày càng trở thành lực lượng sx trực tiếp thì sự liên minh công nhân, nông dân, trí
thức trở thành vô cùng quan trọng trong quá trình xd XHCN.
Như vậy, sự liên minh về mặt kinh tế là do yêu cầu kquan của sự nghiệp xd CNXH quy định. -
Đặc điểm của gc công nhân, nông dân, trí thức ở Việt Nam:
● gccn: có đầy đủ những yếu tố của gccn hiện đại và còn có những đặc điểm riêng:
- ra đời trước gcts Việt Nam 🡪 sớm giữ vtrò lãnh đạo và giành ưu thế ngay từ khi có Đảng của mình
- do phần lớn gccn Việt Nam xuất phát từ nông dân nên mang trong mình sẵn mối liên minh công-
nôngvững chắc🡪 luôn giữ vững được vtrò lãnh đạo cách mạng trong quá trình cách mạng ở Việt Nam
- quá trình CNH – HĐH đất nước cũng ngày càng tạo sự gắn bó của gc cn và nd. ●
nông dân: là gc của những người lđ trong nông–lâm–ngư nghiệp…họ gắn bó với đất, rừng, sản
lượng thấp và phân tán. Gcnd có hệ tư tưởng phụ thuộc vào tư tưởng của gc thống trị. Gcnd VN đóng góp
rất lớn vào sự nghiệp giải phóng đất nước và xd CNXH. ●
trí thức: bao gồm những người lđ trí óc phức tạp và sáng tạo. Họ hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực nghiên cứu, giảng dạy, văn học, ứng dụng khoa học… Sản phẩm của trí thức quyết định đến năng suất
lđ, đến sự pt xh về vật chất và tinh thần. Ở VN, tri thức đã có nhiều đóng góp trong quá trình đấu tranh
giải phóng dt, đặc biệt trong lĩnh vực vhọc… - Nội dung cơ bản:
* Nguyên tắc cơ bản: kết hợp đúng đắn về các lợi ích chính trị, kinh tế, văn hóa, xh. * Nội dung chính trị:
- Nhu cầu, lợi ích chính trị cơ bản của công nhân, nông dân, trí thức và của cả dt là độc lập dt và CNXH.
- Nguyên tắc về chính trị: Do Đảng của gccn lãnh đạo
- Trong thời kì quá độ, liên minh công – nông – trí thức là nền tảng chính trị -xh và kinh tế của nhà nước,là
nòng cốt của mặt trận tổ quốc. * Nội dung kinh tế: -
Là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất, kĩ thuật vững chắc của liên
minh trongthời kì quá độ -
Đảng ta xác định cơ cấu kinh tế chung của đất nước: công – nông nghiệp - dịch vụ -
Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu, hiện nay Đảng xác định đặc biệt coi trọng CNHHĐH. -
Từng bước hình thành QHSX XHCN trong quá trình thực hiện liên minh. Thực hiện
nền kinh tếhàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. -
Đảng ta thực hiện nhiều chính sách ưu tiên cho nông nghiệp. Nhà nước cũng có
các chính sáchhợp lý để củng cố quan hệ của mình với nông dân, tạo điều kiện cho liên minh pt. -
Đối với trí thức, Nhà nước cần phải đổi mới và hoàn chỉnh các luật, chính sách
liên quan đến sởhữu trí tuệ... hướng các hoạt động của trí thức vào phục vụ công, nông nghiệp. * Nội dung văn hóa, xh: -
Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xh, giữ gìn và phát huy bản
sắc dân tộc,bảo vệ môi trường sinh thái. -
Vấn đề xóa đói giảm nghèo cho c-nôg-trí thức dựa vào các giải pháp hỗ trợ và cứu trợ. -
Thực hiện tốt các chính sách xh trong các gđình thương binh, liệt sĩ, có công với nước... -
Nâng cao dân trí là nội dung cơ bản và lâu dài tạo cho liên minh pt vững chắc. -
Gắn quy hoach pt CNghiệp, KH, Công nghệ với quy hoạch pt nông thôn, đô thị hóa...
Câu hỏi 6. Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân?
Đáp. Câu trả lời gồm hai ý lớn
1) Tính tất yếu của liên minh công nông
Qua thực tiễn cách mạng châu Âu, đặc biệt cách mạng Pháp, C.Mác rút ra kết luận, cuộc đấu tranh giành
chính quyền của giai cấp công nhân sẽ không giành được thắng lợi nếu nó không được sự ủng hộ của giai
cấp nông dân. Công xã Pari (1871) là cuộc cách mạng vô sản, thiết lập nên nhà nước chuyên chính vô sản
đầu tiên, nhưng nhà nước đó chỉ tồn tại trong 72 ngày. Khi phân tích nguyên nhân thất bại của công xã, C.
Mác và Ph.Ăngghen chỉ rõ, do giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp nông dân nên không
tạo ra được cơ sở chính trị-xã hội rộng lớn và vững chắc để bảo vệ chính quyền của giai cấp công nhân.
V.I.Lênin làm rõ hơn ý nghĩa chiến lược của vấn đề khi cho rằng, nhân tố cho sự thắng lợi không chỉ ở chỗ
giai cấp công nhân đã có tổ chức và chiếm đa số trong dân cư, mà còn ở chỗ giai cấp công nhân có được
sự ủng hộ của nông dân hay không. Ông đặc biệt nhấn mạnh tính tất yếu của liên minh công nông trong
giai đoạn cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Như vậy, xây dựng khối liên minh công nông là tất yếu trong quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, cả trong
giai đoạn giành, giữ và sử dụng chính quyền để xây dựng xã hội mới xã hội chủ nghĩa.
2) Cơ sở khách quan của liên minh công nông a)
Liên minh công nông là nhu cầu nội tại của cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo nên động lực cách
mạng,đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân, là điều kiện quyết định thắng lợi trong cuộc đấu
tranh giành chính quyền và công cuộc cải tạo và xây dựng xã hội mới; b)
Liên minh công nông xuất phát từ mối liên hệ tự nhiên gắn bó và sự thống nhất lợi ích cơ bản của
giaicấp công nhân và giai cấp nông dân. Cả hai giai cấp đều là những người lao động bị áp bức vì vậy có
cùng mục tiêu, nguyện vọng muốn giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất cộng; c)
Liên minh công nông là do sự gắn bó thống nhất giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông
nghiệp-hai ngành sản xuất chính trong xã hội. Nếu không có sự liên minh chặt chẽ giữa công nhân và nông
dân thì hai ngành kinh tế này không thể phát triển được.
Câu hỏi 7. Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân?
Đáp. Câu trả lời gồm hai ý lớn
1) Nội dung của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân:
a) Nội dung chính trị của liên minh:
+) Trong giai đoạn đấu tranh giành chính quyền, liên minh công nông nhằm lật đổ chính quyền của giai cấp
thống trị cũ, giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
+) Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh công nông là cơ sở chính trị-xã hội vững chắc của
chính quyền nhà nước, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, phát huy quyền làm chủ của nhân
dân, bảo vệ những thành quả của cách mạng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
+) Để thực hiện liên minh chính trị cần xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b) Nội dung kinh tế của liên minh là nội dung cơ bản nhất, quyết định nhất, là cơ sở cho liên minh trêncác lĩnh vực khác
+) Liên minh công nông trên lĩnh vực kinh tế là kết hợp và giải quyết đúng đắn nhu cầu, lợi ích kinh tế của
hai giai cấp và lợi ích của xã hội.
+) Liên minh kinh tế thể hiện thông qua sự hợp tác, trao đổi về mặt kinh tế giữa kinh tế công nghiệp và
kinh tế nông nghiệp; qua vai trò của nhà nước với hệ thống chính sách đối với nông nghiệp, công nghiệp,
đối với công nhân, nông dân.
+) Thông qua liên minh công nông về mặt kinh tế để từng bước đưa nông dân đi theo con đường xã hội
chủ nghĩa bằng cách đưa họ vào con đường hợp tác xã với những bước đi phù hợp.
c) Nội dung văn hoá-xã hội của liên minh
+) Liên minh công nông nhằm xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trên lập trường
của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đáp ứng nhu cầu tinh thần ngày càng cao của công nông.
+) Liên minh công nông còn nhằm xoá bỏ bất công, bất bình đẳng xã hội, xây dựng các chuẩn mực xã hội
trên lập trường của giai cấp công nhân, tạo môi trường thuận lợi cho công, nông và các tầng lớp nhân dân
lao động hoạt động đạt hiệu quả cao.
2) Những nguyên tắc cơ bản của liên minh công nông
+) Đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong khối liên minh. Đây là vấn đề có tính nguyên tắc
để có thể từng bước thực hiện mục tiêu, lợi ích của liên minh trên lập trường của giai cấp công nhân. +)
Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện để khối liên minh bền vững, lâu dài.
+) Kết hợp và giải quyết đúng đắn lợi ích của cả hai giai cấp, vì xét cho cùng quan hệ giữa công nhân và
nông dân là quan hệ giữa hai chủ thể lợi ích, mà trong đó hệ thống lợi ích kinh tế là cơ sở quyết định nhất
và nhạy cảm nhất. Họ liên kết với nhau trước hết là nhằm thoả mãn các nhu cầu kinh tế, mưu cầu sự sống, thoát khỏi nghèo nàn.
Câu 13 Anh (chị) hãy làm rõ khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội? Khái niệm
Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do
sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất,
về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó. Vị trí
-Cơ cấu xã hội giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
- sự biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp tất yếu ảnh hưởng đến sự biến đối của các cơcấu xã
hội khác tác động đến sự biến đội của toàn bộ cơ cấu xã hội
Câu 14 :Anh (chị) hãy trình bày cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Một là, CCXH-GC biến đổi gắn liền & bị quy định bởi cơ cấu KTế của TKQĐ lên CNXH
Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội - giai cấp thường xuyên biến
đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt là những thay đổi về phương thức sản xuất,
về cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế
- Hai là, CCXH-GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp XH mới
Bên cạnh những dấu vết của xã hội cũ, xuất hiện những yếu tố của xã hội mới do giai cấp
công nhân và các giai cấp, tầng lớp trong xã hội bắt tay vào tổ chức xây dựng, do vậy
tất yếu sẽ diễn ra sự tồn tại “đan xen” giữa những yếu tố cũ và yếu tố mới. Đây là vấn
đề mang tính qui luật và được thể hiện rõ nét nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội. Về mặt kinh tế, đó là còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần. Chính cái
kết cấu kinh tế đa dạng, phức tạp này dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong
cơ cấu xã hội – giai cấp mà biểu hiện của nó là trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội còn tồn tại các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
- Ba là, CCXH-GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước
xóa bỏ bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau
Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến
đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, đấu tranh, vừa có mối quan hệ
liên minh với nhau, dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội, đặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
Câu 15 : Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
*Nội dung chính trị của liên minh
- Giữ vững lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân , giữ vững vai trò lãnh đạo của đảng
- Từng bước xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa , đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân
- Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân vì dân
- Động viên các lực lượng của khối liên minh gương mẫu chấp hành đường lỗi của
đảng , chính sách, pháp luật của nhà nước
- Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ những thành quả của cách mạng bảo vệ chế độ XHCN