Giả định vị trí của người mua hàng hóa sức lao động môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

hãy thảo luận rõ hai thuộc tính hàng hóa sức lao động và đồng thời lý giải về vai trò của người lao động làm thuê đối với hoạt động của doanh nghiệp do mình sở hữu? Mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và người lao động hiện nay hiểu như thế nào cho đúng? Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giả định vị trí của người mua hàng hóa sức lao động môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

hãy thảo luận rõ hai thuộc tính hàng hóa sức lao động và đồng thời lý giải về vai trò của người lao động làm thuê đối với hoạt động của doanh nghiệp do mình sở hữu? Mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và người lao động hiện nay hiểu như thế nào cho đúng? Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

56 28 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
Câu 2: Gi định v trí của người mua hàng hóa sức lao động, hãy tho lun rõ
hai thuc tính hàng hóa sức lao động và đồng thi lý gii v vai trò của ngưi
lao động làm thuê đối vi hot động ca doanh nghip do mình s hu? Mi
quan h gia ch doanh nghiệp và người lao động hin nay hiểu như thế nào
cho đúng?
1 .V trí của người mua hàng hóa sức lao động :
Gii thích:
Trong xã hội tư bản ch nghĩa, giai cấp tư sảnngưi mua hàng hóa
sức lao động, c thnhà tư bản. Nên nói rõ hơn về các nhóm c th
trong giai cấp tư sản này, ví d như: o Ch doanh nghip: Là nhng
người trc tiếp s hữu và điều hành doanh nghip, s dng sức lao động
để sn xut ra sn phm và dch v. o Ch trang tri: Là những người s
hu đt đai và sử dng sức lao động để sn xut nông sn. o Ch ngân
hàng: Là những người s hu vốn và cho vay để sinh lời, trong đó có thể
bao gồm cho vay để đầu tư vào sản xut, kinh doanh. o C đông: Là
những người s hu c phn ca doanh nghiệp và hưởng li nhun t
hoạt động ca doanh nghip.
Lý do:
Các nhóm này s hu tư liệu sn xut (như máy móc, thiết b, nhà
ởng, đất đai,...) và chi phi nn kinh tế.
H có nhu cu s dng sức lao động để khai thác tư liệu sn xut và
to ra giá tr thặng dư, từ đó thu li nhun.
Ví d:
Mt ch doanh nghip may mc cn mua sức lao động ca công nhân
may để sn xut qun áo.
Mt ch trang tri cn mua sức lao động của nông dân để trng lúa.
2 . Hai thuc tính hàng hóa sức lao đng :
Gii thích:
Sức lao động là hàng hóa:
Người lao động bán sức lao động của mình như một loi hàng hóa để
đổi ly tiền lương.
Giá tr ca sức lao động đưc th hin qua tiền lương.
Cung và cu ca sức lao động nh hưởng đến mức độ tiền lương.
lOMoARcPSD| 48302938
Sức lao động là mt loại hàng hóa đặc bit:
Kh năng tự tái to: Sức lao động kh năng t tái to sau mi quá
trình s dng, không giống như các loại hàng hóa thông thường b tiêu
hao. o Ví d: Sau mt ngày làm việc, người lao động có th ngh ngơi và
phc hi sức lao động để tiếp tc làm vic vào ngày hôm sau.
Không th tách ri khỏi người lao đng: Sức lao động gn lin vi bn
thân người lao đng, không th tách ri khi h ncác loi hàng hóa
khác. o Ví dụ: Người lao đng không th bán sức lao đng ca mình
không bán bn thân mình.
Có tính sáng to: Sức lao động là ngun gc ca mi giá tr, có kh năng
to ra giá tr thặng dư. o Ví dụ: Người lao động to ra sn phm và dch
v, t đó tạo ra giá tr cho doanh nghip và xã hi.
Ví d:
Mt công nhân xây dng bán sức lao động của mình để đổi ly tin
lương.
Sức lao động ca công nhân xây dng có kh năng tự tái to, không th
tách ri khi bn thân công nhân và có kh năng tạo ra giá tr thặng dư.
3. Vai trò của người lao động làm thuê đối vi doanh nghip:
Gii thích:
Người lao động làm thuêyếu t quan trng nht trong hoạt động ca
doanh nghip.
Lý do:
H trc tiếp sn xut ra sn phmto ra giá tr cho doanh nghip.
Thiếu vắng người lao động, doanh nghip s không th hoạt động và sn
xut.
Chất lượng s ng sn phm ph thuc vào k năng, n lcs
sáng to của người lao động.
Ví d:
Nếu không có công nhân may, doanh nghip may mc s không th sn
xut ra qun áo.
Nếu không có nông dân, doanh nghip nông nghip s không th sn
xuất ra lương thc.
lOMoARcPSD| 48302938
Vai trò c th:
Sn xut ra sn phm và dch v: Người lao động trc tiếp tham gia vào
các hoạt động sn xut, to ra sn phm và dch v đáp ứng nhu cu
ca th trường.
To ra giá tr: Sức lao động của người lao động là ngun gc ca giá tr,
giúp doanh nghip
4. Mi quan h gia ch doanh nghip và người lao động hin nay:
Mi quan h gia ch doanh nghiệp và người lao động hin nay là
mi quan h lao động da trên hợp đồng lao đng.
Theo hp đồng lao động, người lao động cam kết cung cp sc lao
động cho doanh nghip, còn doanh nghip cam kết tr lương và bảo
đảm các quyn lợi cho người lao động.
Mi quan h này mang tính hp tác ln nhau:
o Doanh nghip cần người lao động để sn xut và to ra giá tr.
o Người lao động cn doanh nghip đ có vic làm và thu nhp.
Tuy nhiên, trong thc tế, vn còn tn ti nhiu vấn đề trong mi
quan h này như: o Bất bình đẳng v thu nhp và quyn li gia ch
doanh nghiệp và người lao động. o Điu kiện lao động chưa được
đảm bảo đầy đủ.
o Vi phm quyn li của người lao động. Tính 2 mt ca lao
động sn xut hàng hóa:
Lao động của người sn xut hàng hóa có tính 2 mt là : lao động c th và lao
động trừu tượng.
- Lao động c th: là lao động có ích dưới mt hình thc c th ca nhng
ngh nghip chuyên môn nhất định. Mi lao động c th có mục đích lao
động riêng, đối tượng lao động riêng, công c lao động riêng, phương
pháp lao động riêng và kết qu riêng.
Lao động c th to ra giá tr s dng của hàng hóa. Trong đời sng hi,
s hàng hóa vi nhng giá tr s dụng khác nhau do lao đng c th đa dạng,
muôn hình muôn v tạo nên. Phân công lao động càng phát trin thì xã hi càng
có nhiu ngành ngh khác nhau, do đó có nhiều giá tr s dng khác nhau. Khoa
hc k thuật, phân công lao động càng phát trin thì các hình thức lao đng c
th càng phong phú, đa dạng.
lOMoARcPSD| 48302938
- Lao động tru tượng: lao động hi của người sn xut hàng hóa
không k đến hình thc c th của nó, đó s hao phí sức lao đng nói
chung của người sn xut hàng hóa v cơ bắp, thần kinh, trí óc. Lao động
trừu tượng lao động đồng cht ca những người sn xut hàng hóa. Lao
động trừu tượng to ra giá tr ca hàng hóa.
Vì vy, giá tr hàng hóa là lao động trừu tượng của người sn xut hàng hóa kết
tinh trng hàng hóa.
Câu 1:Hãy chn mt loại hàng hóa và đóng vai trò ngưi sn xut ra loi hàng
hóa đó đ tho lun v thuc tính ch ra tm quan trng của hàng hóa đó
đối vi hội? Lượng giá tr hàng hóa các nhân t ảnh ng ti giá tr
hàng hóa? Cm nhn tác động ca quy lut cạnh tranh và đề ra phương án để
duy trì v trí sn xut ca mình trên th trường?
Bánh mì - Loi thc phm thiết yếu và hành trình sn xut của người th
bánh
1 . Gii thiu v sn phm bánh mì :
Bánh mì là mt loi thc phm ph biến được làm t bột mì, men, nước và
mui. Bánh mì cung cấp cho cơ thể con người tinh bt, protein, chất xơ và
vitamin, là nguồn năng lượng quan trọng và là món ăn không thể thiếu trong
bữa ăn của nhiều gia đình.
2 . Vai trò của ngưi th bánh :
Là người th bánh, tôi đóng vai trò quan trọng trong vic sn xut ra nhng
chiếc bánh mì thơm ngon, bổ ng. Công vic ca tôi bao gm:
La chn nguyên liu: Chn bt mì chất lượng tốt, men tươi, nước sch
và mui tinh.
Trn bt: Trn đu các nguyên liu theo t l phù hp đ to thành hn
hp bt mn và do.
Nhào bt: Nhào bt k ỡng để tạo độ đàn hồi và phát trin gluten.
Lên men: bt nhiệt độ và độ m thích hp đ men n, to ra khí CO2
giúp bánh mì n xp.
To hình: To hình bánh mì theo ý mun, có th bánh mì tròn, dài,
baguette, v.v.
ng bánh: ng bánh mì nhiệt độ cao trong lò nướng để bánh
chín vàng đều, giòn rm bên ngoài và mm xp bên trong.
lOMoARcPSD| 48302938
3 . Tm quan trng của bánh mì đi vi xã hi :
Bánh mì là mt loi thc phm thiết yếu đối vi xã hi vì nhng lý do sau:
Giá tr dinh dưỡng: Bánh mì cung cấp cho cơ thể con người tinh bt,
protein, chất xơ và vitamin, là nguồn năng lượng quan trng và giúp duy
trì sc khe.
Giá c hp lý: Bánh mì là mt loi thc phẩm có giá thành tương đối r,
phù hp vi túi tin của người tiêu dùng, đặc bit là những người có thu
nhp thp.
D chế biến: Bánh mì có th đưc chế biến thành nhiều món ăn khác
nhau như bánh mì kẹp, bánh mì sandwich, bánh mì nướng, v.v.
Phù hp vi mi la tui: Bánh mì là loi thc phm phù hp vi mi
la tui, t tr nh đến người già.
4. Lượng giá tr hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng ti giá tr hàng hóa:
Giá tr ca bánh mì đưc th hin qua giá thànhchất lượng ca sn phm.
Giá thành bánh mì ph thuc vào nhiu yếu t như:
Giá nguyên liu (bt mì, men, mui, v.v.)
Chi phí sn xuất (nhân công, điện nưc, gas, v.v.)
Chi phí vn chuyn
Li nhun ca nhà sn xut
Chất lượng bánh mì được đánh giá dựa trên các tiêu chí như:
Hương vị thơm ngon
Bánh mì mm xp, giòn rm
Màu sắc vàng đẹp mt
Bánh mì tươi ngon, không bị nm mc
Các nhân t ảnh hưởng ti giá tr hàng hóa:
Nhu cu th trường: Nhu cu th trường cao s khiến giá tr hàng hóa
tăng lên.
Chất lượng sn phm: Sn phm chất lượng cao s có giá tr cao hơn sản
phm chất lượng thp.
Thương hiệu: Sn phm của thương hiệu uy tín s có giá tr cao hơn sản
phm của thương hiệu ít ni tiếng.
Chiến lược marketing: Chiến lược marketing hiu qu s giúp nâng cao
giá tr hàng hóa.
lOMoARcPSD| 48302938
5. Cm nhận tác đng ca quy lut cnh tranh và đề ra phương án để duy trì
v trí sn xut ca mình trên th trường:
Là một người th bánh, tôi nhn thc rõ v quy lut cnh tranh trong th
trường thc phẩm. Để duy trì v trí sn xut ca mình trên th trường, tôi cn
thc hin nhng bin pháp sau:
Nâng cao chất lượng sn phm: S dng nguyên liu tt, áp dng quy
trình sn xut an toàn v sinh thc phm, sáng to ra nhng loi bánh
mì mi m và hp dn.
Ci thin dch v khách hàng: Cung cp dch v khách hàng chu đáo, tận
tình, lng nghe ý kiến phn hi ca khách hàng để ci thin sn phm và
dch v.
Đa dạng hóa sn phm: Cung cp nhiu loại bánh mì khác nhau để đáp
ng nhu cầu đa dạng ca khách hàng.
Áp dng chiến lược giá c hp lý: Cung cp giá c phù hp với đại đa số
người tiêu dùng.
Câu 3: Trình bày 2 phương pháp sn xut ra giá tr thặng dư? Rút ra ý nghĩa
kinh tế v vic tao ra sn phm thặng dư Vit Nam hin nay.
2 Phương pháp sản xut ra giá tr thặng dư và ý nghĩa kinh tế ca vic to ra
sn phm thặng dư ở Vit Nam hin nay
1 . 2 Phương pháp sn xut ra giá tr thặng dư :
1.1 Giá tr thặng dư tuyệt đối :
Khái nim: Là phương pháp sản xut giá tr thặng dư mà trong đó nhà tư
bn kéo dài thời gian lao động ca công nhân t quá thi gian lao
động cn thiết để bù đắp giá tr sức lao động ca h.
Cách thc:
o Nhà tư bản kéo dài thi gian làm vic ca công nhân.
o Tăng cường độ lao động ca công nhân.
Hu qu: o Công nhân phi làm vic nhiều hơn, vt v hơn. o Sc khe
ca công nhân b ảnh hưởng. o Mâu thun giai cp gia công nhân
nhà tư bn ngày càng sâu sc.
1.2 Giá tr thặng dư tương đối :
Khái nim: Là phương pháp sn xut giá tr thặng dư mà trong đó nhà tư
bn không kéo dài thời gian lao động ca công nhântăng năng suất
lao động ca h.
lOMoARcPSD| 48302938
Cách thc:
o Áp dng khoa hc k thut vào sn xut. o Ci tiến
công ngh sn xut. o Chia nh công đoạn lao động.
o Tăng cường qun lý sn xut.
Hu qu: o Năng suất lao động của công nhân tăng lên. o Nhà
bản thu được nhiu giá tr thặng dư hơn.
o Công nhân có th đưc hưng mt phn li ích t việc tăng năng
suất lao động.
2. Ý nghĩa kinh tế ca vic to ra sn phm thặng dư ở Vit Nam hin nay:
2.1 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế :
Sn phm thặng dư là nguồn lc quan trọng để đầu tư mở rng sn xut,
kinh doanh, to ra nhiu sn phẩm hàng hóa hơn, đáp ứng nhu cu ca
th trường và xã hi.
Vic to ra sn phm thặng dư giúp tăng năng suất lao động, gim giá
thành sn phm, nâng cao sc cnh tranh ca nn kinh tế.
2.2 Nâng cao đời sng nhân dân :
Mt phn sn phm thặng dư được s dụng để đầu tư vào lĩnh vực y tế,
giáo dục, văn hóa, xã hội, góp phần nâng cao đời sng vt cht và tinh
thn ca nhân dân.
Vic to ra sn phm thặng dư cũng giúp tạo ra nhiu vic làm, góp phn
gii quyết vn đ tht nghip.
2.3 Đảm bo an ninh, quc phòng :
Mt phn sn phm thặng dư được s dụng để đầu tư vào lĩnh vực quc
phòng, an ninh, bo v T quc.
Vic to ra sn phm thặng dư góp phần cng c sc mnh quc phòng,
an ninh, bo v đất nước khi mọi âm mưu, xâm lược ca k thù.
3 . Tuy nhiên, cần lưu ý :
Vic to ra sn phm thặng dư cần phải đảm bo công bng và hp lý.
Nhà nước cn có chính sách phân phi thu nhp hp lý giữa người lao
động và nhà tư bn.
lOMoARcPSD| 48302938
Cn tăng cường đầu tư vào lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội để
nâng cao đời sng nhân dân.
Cn đảm bo an ninh, quc phòng để bo v đất nước.
Kết lun:
To ra sn phm thặng dư là một yêu cu tt yếu trong nn kinh tế th trường
định hưng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam. Tuy nhiên, cn phi thc hin vic
này mt cách hợp lý, đảm bo công bng và góp phn vào s phát trin chung
của đất nước.
Trần Phương
Thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động được sản xuất ra để trao đổi, mua bán nhằm
thỏa mãn nhu cầu của con người. Mỗi một hàng hóa đều có hai thuộc tính cơ
bản:
1 . Giá tr s dng :
Là kh năng của hàng hóa để đáp ứng nhu cu s dng của con người.
Giá tr s dng được biu hin qua nhng công dng c th ca hàng
hóa.
Ví d:
o Go có giá tr s dụng là để nấu cơm. o Qun áo có giá tr s
dụng là để che thân, gi m.
o Nhà ca có giá tr s dụng là để che mưa, che nắng, sinh
hot.
2 . Giá tr :
Để hiu đưc giá tr của hàng hóa thì trước hết phi hiểu được giá tr
trao đối ca hàng hóa.
+ Giá tr trao đổi:
Định nghĩa: Giá trị trao đối là quan h t l v s ng mà giá tr s dng
này trao đối vi giá tr s dng khác. Ví d:
1 m vi bng 5kg go
+ Giá tr hàng hóa
lOMoARcPSD| 48302938
Định nghĩa: giá trị hàng hóa là lao động xã hi của người sn xut hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa.
Đặc điểm ca giá tr:
Giá tr hàng hóa biu hin mi quan h gia những người sn xut hàng
hóa, vì vy nó là thuc tính xã hi ca hàng hóa.
Giá tr trao đổi là hình thc biu hin ca giá tr, nói cách khác, thông
qua giá tr trao đổi mà giá tr ca hàng hóa được biu hin ra bên ngoài.
Mi quan h gia giá tr s dng và giá tr:
Giá tr s dng là ngun gc ca giá tr.
Nếu không có giá tr s dng thì hàng hóa s không có giá tr.
Giá tr là thước đo giá trị s dng.
Giá tr ca hàng hóa càng cao thì giá tr s dng ca nó càng ln.
Hai thuc tính ca hàng hóa sức lao động là gì?
+ Giá tr hàng hóa sức lao động
Hàng hóa sức lao động được quyết định bi một lượng thời gian lao động xã
hi cn thiết để sn xut và tái sn xut sức lao động. Thời gian lao động xã hi
cn thiết để tái sn xut ra sức lao động s đưc quy thành thời gian lao đng
xã hi cn thiết để sn xut ra những tư liệu sinh hot nuôi sng bn thân
người lao động và gia đình của h . Hay nói cách khác, giá tr hàng hóa sc lao
động được đo gián tiếp bng giá tr ca những tư liệu sinh hot cn thiết để tái
sn xut ra sức lao động.
+ Giá tr s dng hàng hóa sức lao động
Là công dng ca hàng hóa sức lao động nhm tha mãn các nhu cu s dng
ca nhà tư bn. Giá tr s dng hàng hóa sức lao động đưc th hin thông
qua quá trình tiêu dùng sức lao động (quá trình lao động của người công
nhân). Quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động khác vi quá trình tiêu dùng
hàng hóa thông thường ch: các hàng hóa thông thường, sau quá trình
tiêu dùng, s dng c giá tr và giá tr s dng ca hàng hóa s biến mt theo
thi gian. Còn đối vi hàng hóa sức lao động, quá trình tiêu dùng chính là quá
trình sn xut ra mt loại hàng hóa nào đó, đồng thi là quá trình to ra mt
giá tr mi lớn hơn giá trị ca bn thân hàng hóa sức lao động. Phn lớn hơn
này được gi là giá tr thặng dư
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
Câu 2: Giả định vị trí của người mua hàng hóa sức lao động, hãy thảo luận rõ
hai thuộc tính hàng hóa sức lao động và đồng thời lý giải về vai trò của người
lao động làm thuê đối với hoạt động của doanh nghiệp do mình sở hữu? Mối
quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và người lao động hiện nay hiểu như thế nào cho đúng?

1 .Vị trí của người mua hàng hóa sức lao động : Giải thích:
Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sảnngười mua hàng hóa
sức lao động, cụ thể là nhà tư bản. Nên nói rõ hơn về các nhóm cụ thể
trong giai cấp tư sản này, ví dụ như: o Chủ doanh nghiệp: Là những
người trực tiếp sở hữu và điều hành doanh nghiệp, sử dụng sức lao động
để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ. o Chủ trang trại: Là những người sở
hữu đất đai và sử dụng sức lao động để sản xuất nông sản. o Chủ ngân
hàng
: Là những người sở hữu vốn và cho vay để sinh lời, trong đó có thể
bao gồm cho vay để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. o Cổ đông: Là
những người sở hữu cổ phần của doanh nghiệp và hưởng lợi nhuận từ
hoạt động của doanh nghiệp. Lý do:
Các nhóm này sở hữu tư liệu sản xuất (như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng, đất đai,...) và chi phối nền kinh tế. •
Họ có nhu cầu sử dụng sức lao động để khai thác tư liệu sản xuất và
tạo ra giá trị thặng dư, từ đó thu lợi nhuận. Ví dụ:
Một chủ doanh nghiệp may mặc cần mua sức lao động của công nhân
may để sản xuất quần áo. •
Một chủ trang trại cần mua sức lao động của nông dân để trồng lúa.
2 . Hai thuộc tính hàng hóa sức lao động : Giải thích:
Sức lao động là hàng hóa:
Người lao động bán sức lao động của mình như một loại hàng hóa để
đổi lấy tiền lương.
Giá trị của sức lao động được thể hiện qua tiền lương.
Cung và cầu của sức lao động ảnh hưởng đến mức độ tiền lương. lOMoAR cPSD| 48302938
Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt:
Khả năng tự tái tạo: Sức lao động có khả năng tự tái tạo sau mỗi quá
trình sử dụng, không giống như các loại hàng hóa thông thường bị tiêu
hao. o Ví dụ: Sau một ngày làm việc, người lao động có thể nghỉ ngơi và
phục hồi sức lao động để tiếp tục làm việc vào ngày hôm sau. •
Không thể tách rời khỏi người lao động: Sức lao động gắn liền với bản
thân người lao động
, không thể tách rời khỏi họ như các loại hàng hóa
khác. o Ví dụ: Người lao động không thể bán sức lao động của mình mà
không bán bản thân mình. •
Có tính sáng tạo: Sức lao động là nguồn gốc của mọi giá trị, có khả năng
tạo ra giá trị thặng dư. o Ví dụ: Người lao động tạo ra sản phẩm và dịch
vụ, từ đó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp và xã hội. Ví dụ:
Một công nhân xây dựng bán sức lao động của mình để đổi lấy tiền lương. •
Sức lao động của công nhân xây dựng có khả năng tự tái tạo, không thể
tách rời khỏi bản thân công nhân và có khả năng tạo ra giá trị thặng dư.
3. Vai trò của người lao động làm thuê đối với doanh nghiệp: Giải thích:
Người lao động làm thuê
yếu tố quan trọng nhất trong hoạt động của doanh nghiệp. Lý do:
Họ trực tiếp sản xuất ra sản phẩmtạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Thiếu vắng người lao động, doanh nghiệp sẽ không thể hoạt động và sản xuất. •
Chất lượngsố lượng sản phẩm phụ thuộc vào kỹ năng, nỗ lựcsự
sáng tạo
của người lao động. Ví dụ:
Nếu không có công nhân may, doanh nghiệp may mặc sẽ không thể sản xuất ra quần áo. •
Nếu không có nông dân, doanh nghiệp nông nghiệp sẽ không thể sản xuất ra lương thực. lOMoAR cPSD| 48302938 Vai trò cụ thể:
Sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ: Người lao động trực tiếp tham gia vào
các hoạt động sản xuất, tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường. •
Tạo ra giá trị: Sức lao động của người lao động là nguồn gốc của giá trị, giúp doanh nghiệp
4. Mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và người lao động hiện nay:
Mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và người lao động hiện nay là
mối quan hệ lao động dựa trên hợp đồng lao động. •
Theo hợp đồng lao động, người lao động cam kết cung cấp sức lao
động cho doanh nghiệp, còn doanh nghiệp cam kết trả lương và bảo
đảm các quyền lợi cho người lao động.
Mối quan hệ này mang tính hợp tác lẫn nhau:
o Doanh nghiệp cần người lao động để sản xuất và tạo ra giá trị.
o Người lao động cần doanh nghiệp để có việc làm và thu nhập.
Tuy nhiên, trong thực tế, vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề trong mối
quan hệ này như: o Bất bình đẳng về thu nhập và quyền lợi giữa chủ
doanh nghiệp và người lao động. o Điều kiện lao động chưa được đảm bảo đầy đủ.
o Vi phạm quyền lợi của người lao động. Tính 2 mặt của lao
động sản xuất hàng hóa:
Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt là : lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
- Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích lao
động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng, phương
pháp lao động riêng và kết quả riêng.
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Trong đời sống xã hội, có vô
số hàng hóa với nhứng giá trị sử dụng khác nhau do lao động cụ thể đa dạng,
muôn hình muôn vẻ tạo nên. Phân công lao động càng phát triển thì xã hội càng
có nhiều ngành nghề khác nhau, do đó có nhiều giá trị sử dụng khác nhau. Khoa
học kỹ thuật, phân công lao động càng phát triển thì các hình thức lao động cụ
thể càng phong phú, đa dạng. lOMoAR cPSD| 48302938
- Lao động trừu tượng: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
không kể đến hình thức cụ thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói
chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc. Lao động
trừu tượng là lao động đồng chất của những người sản xuất hàng hóa. Lao
động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
Vì vậy, giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trọng hàng hóa.
Câu 1:Hãy chọn một loại hàng hóa và đóng vai trò người sản xuất ra loại hàng
hóa đó để thảo luận về thuộc tính và chỉ ra tầm quan trọng của hàng hóa đó
đối với xã hội? Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng tới giá trị
hàng hóa? Cảm nhận tác động của quy luật cạnh tranh và đề ra phương án để
duy trì vị trí sản xuất của mình trên thị trường?

Bánh mì - Loại thực phẩm thiết yếu và hành trình sản xuất của người thợ bánh
1 . Giới thiệu về sản phẩm bánh mì :
Bánh mì là một loại thực phẩm phổ biến được làm từ bột mì, men, nước và
muối. Bánh mì cung cấp cho cơ thể con người tinh bột, protein, chất xơ và
vitamin, là nguồn năng lượng quan trọng và là món ăn không thể thiếu trong
bữa ăn của nhiều gia đình.
2 . Vai trò của người thợ bánh :
Là người thợ bánh, tôi đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra những
chiếc bánh mì thơm ngon, bổ dưỡng. Công việc của tôi bao gồm: •
Lựa chọn nguyên liệu: Chọn bột mì chất lượng tốt, men tươi, nước sạch và muối tinh. •
Trộn bột: Trộn đều các nguyên liệu theo tỷ lệ phù hợp để tạo thành hỗn hợp bột mịn và dẻo. •
Nhào bột: Nhào bột kỹ lưỡng để tạo độ đàn hồi và phát triển gluten. •
Lên men: Ủ bột ở nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để men nở, tạo ra khí CO2 giúp bánh mì nở xốp. •
Tạo hình: Tạo hình bánh mì theo ý muốn, có thể là ổ bánh mì tròn, dài, baguette, v.v. •
Nướng bánh: Nướng bánh mì ở nhiệt độ cao trong lò nướng để bánh
chín vàng đều, giòn rụm bên ngoài và mềm xốp bên trong. lOMoAR cPSD| 48302938
3 . Tầm quan trọng của bánh mì đối với xã hội :
Bánh mì là một loại thực phẩm thiết yếu đối với xã hội vì những lý do sau: •
Giá trị dinh dưỡng: Bánh mì cung cấp cho cơ thể con người tinh bột,
protein, chất xơ và vitamin, là nguồn năng lượng quan trọng và giúp duy trì sức khỏe. •
Giá cả hợp lý: Bánh mì là một loại thực phẩm có giá thành tương đối rẻ,
phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập thấp. •
Dễ chế biến: Bánh mì có thể được chế biến thành nhiều món ăn khác
nhau như bánh mì kẹp, bánh mì sandwich, bánh mì nướng, v.v. •
Phù hợp với mọi lứa tuổi: Bánh mì là loại thực phẩm phù hợp với mọi
lứa tuổi, từ trẻ nhỏ đến người già.
4. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa:
Giá trị của bánh mì được thể hiện qua giá thànhchất lượng của sản phẩm.
Giá thành bánh mì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: •
Giá nguyên liệu (bột mì, men, muối, v.v.) •
Chi phí sản xuất (nhân công, điện nước, gas, v.v.) • Chi phí vận chuyển •
Lợi nhuận của nhà sản xuất
Chất lượng bánh mì được đánh giá dựa trên các tiêu chí như: • Hương vị thơm ngon •
Bánh mì mềm xốp, giòn rụm • Màu sắc vàng đẹp mắt •
Bánh mì tươi ngon, không bị nấm mốc
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa:
Nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường cao sẽ khiến giá trị hàng hóa tăng lên. •
Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm chất lượng cao sẽ có giá trị cao hơn sản
phẩm chất lượng thấp. •
Thương hiệu: Sản phẩm của thương hiệu uy tín sẽ có giá trị cao hơn sản
phẩm của thương hiệu ít nổi tiếng. •
Chiến lược marketing: Chiến lược marketing hiệu quả sẽ giúp nâng cao giá trị hàng hóa. lOMoAR cPSD| 48302938
5. Cảm nhận tác động của quy luật cạnh tranh và đề ra phương án để duy trì
vị trí sản xuất của mình trên thị trường:
Là một người thợ bánh, tôi nhận thức rõ về quy luật cạnh tranh trong thị
trường thực phẩm. Để duy trì vị trí sản xuất của mình trên thị trường, tôi cần
thực hiện những biện pháp sau: •
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Sử dụng nguyên liệu tốt, áp dụng quy
trình sản xuất an toàn vệ sinh thực phẩm, sáng tạo ra những loại bánh
mì mới mẻ và hấp dẫn. •
Cải thiện dịch vụ khách hàng: Cung cấp dịch vụ khách hàng chu đáo, tận
tình, lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ. •
Đa dạng hóa sản phẩm: Cung cấp nhiều loại bánh mì khác nhau để đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. •
Áp dụng chiến lược giá cả hợp lý: Cung cấp giá cả phù hợp với đại đa số người tiêu dùng.
Câu 3: Trình bày 2 phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư? Rút ra ý nghĩa
kinh tế về việc tao ra sản phẩm thặng dư ở Việt Nam hiện nay.
2 Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư và ý nghĩa kinh tế của việc tạo ra
sản phẩm thặng dư ở Việt Nam hiện nay
1 . 2 Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư :
1.1 Giá trị thặng dư tuyệt đối :
Khái niệm: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư mà trong đó nhà tư
bản kéo dài thời gian lao động của công nhân vượt quá thời gian lao
động cần thiết để bù đắp giá trị sức lao động của họ. Cách thức:
o Nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc của công nhân.
o Tăng cường độ lao động của công nhân.
Hậu quả: o Công nhân phải làm việc nhiều hơn, vất vả hơn. o Sức khỏe
của công nhân bị ảnh hưởng. o Mâu thuẫn giai cấp giữa công nhân
và nhà tư bản ngày càng sâu sắc.
1.2 Giá trị thặng dư tương đối :
Khái niệm: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư mà trong đó nhà tư
bản không kéo dài thời gian lao động của công nhân mà tăng năng suất lao động của họ. lOMoAR cPSD| 48302938 Cách thức:
o Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. o Cải tiến
công nghệ sản xuất. o Chia nhỏ công đoạn lao động.
o Tăng cường quản lý sản xuất.
Hậu quả: o Năng suất lao động của công nhân tăng lên. o Nhà tư
bản thu được nhiều giá trị thặng dư hơn.
o Công nhân có thể được hưởng một phần lợi ích từ việc tăng năng suất lao động.
2. Ý nghĩa kinh tế của việc tạo ra sản phẩm thặng dư ở Việt Nam hiện nay:
2.1 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế :
Sản phẩm thặng dư là nguồn lực quan trọng để đầu tư mở rộng sản xuất,
kinh doanh, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa hơn, đáp ứng nhu cầu của
thị trường và xã hội. •
Việc tạo ra sản phẩm thặng dư giúp tăng năng suất lao động, giảm giá
thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
2.2 Nâng cao đời sống nhân dân :
Một phần sản phẩm thặng dư được sử dụng để đầu tư vào lĩnh vực y tế,
giáo dục, văn hóa, xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. •
Việc tạo ra sản phẩm thặng dư cũng giúp tạo ra nhiều việc làm, góp phần
giải quyết vấn đề thất nghiệp.
2.3 Đảm bảo an ninh, quốc phòng :
Một phần sản phẩm thặng dư được sử dụng để đầu tư vào lĩnh vực quốc
phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc. •
Việc tạo ra sản phẩm thặng dư góp phần củng cố sức mạnh quốc phòng,
an ninh, bảo vệ đất nước khỏi mọi âm mưu, xâm lược của kẻ thù.
3 . Tuy nhiên, cần lưu ý :
Việc tạo ra sản phẩm thặng dư cần phải đảm bảo công bằng và hợp lý. •
Nhà nước cần có chính sách phân phối thu nhập hợp lý giữa người lao động và nhà tư bản. lOMoAR cPSD| 48302938
Cần tăng cường đầu tư vào lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội để
nâng cao đời sống nhân dân.
Cần đảm bảo an ninh, quốc phòng để bảo vệ đất nước. Kết luận:
Tạo ra sản phẩm thặng dư là một yêu cầu tất yếu trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Tuy nhiên, cần phải thực hiện việc
này một cách hợp lý, đảm bảo công bằng và góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Trần Phương
Thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động được sản xuất ra để trao đổi, mua bán nhằm
thỏa mãn nhu cầu của con người. Mỗi một hàng hóa đều có hai thuộc tính cơ bản:
1 . Giá trị sử dụng :
Là khả năng của hàng hóa để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. •
Giá trị sử dụng được biểu hiện qua những công dụng cụ thể của hàng hóa. • Ví dụ:
o Gạo có giá trị sử dụng là để nấu cơm. o Quần áo có giá trị sử
dụng là để che thân, giữ ấm.
o Nhà cửa có giá trị sử dụng là để che mưa, che nắng, sinh hoạt. 2 . Giá trị :
Để hiểu được giá trị của hàng hóa thì trước hết phải hiểu được giá trị trao đối của hàng hóa. + Giá trị trao đổi:
Định nghĩa: Giá trị trao đối là quan hệ tỷ lệ về số lượng mà giá trị sử dụng
này trao đối với giá trị sử dụng khác. Ví dụ: 1 m vải bằng 5kg gạo + Giá trị hàng hóa lOMoAR cPSD| 48302938
Định nghĩa: giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa.
Đặc điểm của giá trị:
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng
hóa, vì vậy nó là thuộc tính xã hội của hàng hóa.
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, nói cách khác, thông
qua giá trị trao đổi mà giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài.
Mối quan hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị:
Giá trị sử dụng là nguồn gốc của giá trị. •
Nếu không có giá trị sử dụng thì hàng hóa sẽ không có giá trị. •
Giá trị là thước đo giá trị sử dụng. •
Giá trị của hàng hóa càng cao thì giá trị sử dụng của nó càng lớn.
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động là gì?
+ Giá trị hàng hóa sức lao động
Hàng hóa sức lao động được quyết định bởi một lượng thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động. Thời gian lao động xã hội
cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động
xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt nuôi sống bản thân
người lao động và gia đình của họ . Hay nói cách khác, giá trị hàng hóa sức lao
động được đo gián tiếp bằng giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái
sản xuất ra sức lao động.
+ Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động
Là công dụng của hàng hóa sức lao động nhằm thỏa mãn các nhu cầu sử dụng
của nhà tư bản. Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động được thể hiện thông
qua quá trình tiêu dùng sức lao động (quá trình lao động của người công
nhân). Quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động khác với quá trình tiêu dùng
hàng hóa thông thường ở chỗ: Ở các hàng hóa thông thường, sau quá trình
tiêu dùng, sử dụng cả giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sẽ biến mất theo
thời gian. Còn đối với hàng hóa sức lao động, quá trình tiêu dùng chính là quá
trình sản xuất ra một loại hàng hóa nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một
giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động. Phần lớn hơn
này được gọi là giá trị thặng dư