Giải bài tập cuối kì | Kinh Tế học đại cương | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM
Bài tập cuối kỳ trong môn Kinh Tế học đại cương tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM thường là một bước quan trọng để kiểm tra và đánh giá kiến thức, kỹ năng và hiểu biết của sinh viên sau một kỳ học. Bài tập này thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận và bài tập thực hành, yêu cầu sinh viên áp dụng những kiến thức lý thuyết và phương pháp học được vào việc phân tích và giải quyết các vấn đề kinh tế. Các chủ đề có thể bao gồm lý thuyết cung cầu, thị trường hoạt động, chính sách kinh tế, và ảnh hưởng của các biến số kinh tế đến quyết định sản xuất và tiêu dùng. Bài tập cuối kỳ thường là cơ hội để sinh viên thể hiện sự hiểu biết sâu sắc và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế, đồng thời cũng giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu và phát triển của sinh viên trong môn học.
Môn: Kinh tế học đại cương (XH&NV-ĐHQGHCM)
Trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 41487872 KINH TẾ VỸ MÔ PHAÀN LYÙ THUYEÁT: Chöông 1:
1/ Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải Đáp
vật chất cho xã hội, chứng tỏ rằng: án: b
a. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những
nhu cầu có giới hạn của xã hội.
b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toán bộ nhu cầu của xã hội.
c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học.
d. Không có câu nào đúng. e.
2/ Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay gồm: Đáp
a. Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có án: d
hiệu quả để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
b. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế.
c. Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
d. Các câu trên đều đúng.
3/ Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: Đáp
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. án: d
b. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.
c. Cao nhất của một quốc gia đạt được. d. Câu a và b đều đúng
4/ Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì: Đáp
a. Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên. án: c
b. Lạm phát thực tế cao hơn lạm phát vừa phải.
c. Câu a & b đều đúng. d. Câu a & b đều sai
5/ Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm: Đáp
a. Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái. án: d b. Giảm thất nghiệp.
c. Giảm dao động của GDP thực duy trì cán cân thương mại cân bằng.
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng. Page 1 lOMoAR cPSD| 41487872 Chương 2:
1/ Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất GDP thực: Đáp
a. Tính theo giá hiện hành. án: a
b. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng.
c. Thường tính cho một năm.
d. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian.
2/ GNP theo giá sản xuất bằng: Đáp a. GNP trừ đi khấu hao. án: d
b. GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu. c. NI cộng khấu hao. d. Câu b & c đúng
3/ Chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng trong của cải vật chất của Đáp một nền kinh tế. án: a a. Đầu tư ròng b. Tổng đầu tư
c. Tổng đầu tư gồm cơ sở sản xuất và thiết bị. d. Tái đầu tư.
4/ Chỉ tiêu không đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: Đáp
a. Tổng sản phẩm quốc dân. án: d
b. Sản phẩm quốc dân ròng. c. Thu nhập khả dụng.
d. Không có câu nào đúng.
5/ Chỉ tiêu nào nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng Đáp quốc gia: án: d
a. Tổng sản phẩm quốc dân.
b. Sản phẩm quốc dân ròng. c. Thu nhập cá nhân. d. Thu nhập khả dụng. Chương 3:
1/ Nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là: Đáp a. Không còn lạm phát. án: c
b. Không còn thất nghiệp.
c. Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp.
d. Cả câu a, b và c đều sai
2/ Tiêu dùng tự định là: Đáp a. Tiêu dùng tối thiểu. án: d
b. Tiêu dùng không phụ thuộc thu nhập Page 2 lOMoAR cPSD| 41487872
c. Tiêu dùng tương ứng với tiết kiệm tự định.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
3/ Khuynh hướng tiêu dùng biên là: Đáp
a. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 án: d đơn vị.
b. Phần tiêu dùng giảm xuống khi thu nhập khả dụng giảm bớt 1 đơn vị.
c. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị. d. Câu b và c đúng.
4/ Sản lượng cân bằng là sản lượng mà tại đó: Đáp
a. Tổng cung bằng tổng cầu. án: d
b. Tổng chi tiêu mong muốn bằng tổng sản lượng sản xuất của nền kinh tế.
c. Đường tổng cầu AD cắt đường 450.
d. Các câu a, b, c đều đúng.
5/ Nếu mọi người đều gia tăng tiết kiệm, trong điều kiện các yếu tố Đáp
khác không đổi sẽ làm cho: án: c a. Sản lượng tăng.
b. Sản lượng không đổi. c. Sản lượng giảm.
d. Các câu a, b, c đều đúng. Chương 4:
1/ Cách đo lường tốt nhất sự tăng trưởng trong khu vực công cộng là: Đáp
a. Những khoản chi tiêu của cả loại tài nguyên cạn kiệt và không án: b cạn kiệt.
b. Tỷ lệ % chi tiêu công cộng trong tổng sản lượng quốc dân.
c. Tỷ lệ % chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ của chính phủ trong
tổng sản phẩm quốc dân.
d. Tỷ lệ % chi chuyển nhượng của chính phủ trong tổng sản phẩm quốc dân.
2/ Hoạt động nào sau đây không phải là một trong nghững nguyên Đáp
nhân quan trọng nhất của sự gia tăng trong chi tiêu công cộng: án: b
a. Xây dựng công trình phúc lợi công cộng.
b. Những hoạt động điều chỉnh của chính phủ. c. Chiến tranh. d. Quốc phòng. Page 3 lOMoAR cPSD| 41487872
3/ Xuất phát từ điểm can bằng, gia tăng xuất khẩu sẽ: Đáp
a. Dẫn đến cân bằng thương mại. án: b
b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước.
c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm.
d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng.
4/ Nếu cán cân thương mại thặng dư khi đó: Đáp
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu > xuất khẩu. án: b
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu > nhập khẩu.
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi.
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
5/ Hàm số nhập khẩu phụ thuộc vào nhân tố sau: Đáp a. Sản lượng quốc gia. án: d b. Tỷ giá hối đoái. c. Lãi suất.
d. Cả hai câu a & b đúng.
6/ Tình trạng ngân sách tại điểm cân bằng: Đáp a. Cân bằng. án: a
b. Thiếu thông tin để kết luận. c. Thâm hụt. d. Thặng dư.
7/ Một ngân sách cân bằng khi: Đáp
a. Thu của ngân sách bằng chi của ngân sách. án: a
b. Số thu thêm bằng số chi thêm.
c. Cả hai câu a và b đều đúng.
d. Cả hai câu a và b đều sai.
8/ Nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là: Đáp
a. Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp. án: a b. Tỷ giá hối đoái.
c. Lãi suất và tỷ giá hối đoái.
d. Các câu trên đều đúng.
9/ Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm: Đáp
a. Tăng tổng cầu (tổng chi tiêu) là lãi suất giảm. án: c
b. Giảm tổng cầu (tổng chi tiêu) là lãi suất tăng.
c. Tăng tổng cầu do thu nhập khả dụng tăng.
d. Giảm tổng cầu vì thu nhập khả dụng giảm.
10/ Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong Đáp Page 4 lOMoAR cPSD| 41487872 những biện pháp để: án: b
a. Giảm tỷ lệ thất nghiệp. b. Hạn chế lạm phát.
c. Tăng đầu tư cho giáo dục. d. Giảm thuế. Page 5 lOMoAR cPSD| 41487872 PHẦN BÀI TẬP:
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: Sản lượng tiềm năng và định luật Okun Bài tập 1:
Giả sử biết Un = 4%, Yp = 10.000 tỷ USD và Yt = 9.500 tỷ USD trong năm 2006 hỏi:
a. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006?
b. Nếu muốn tỷ lệ thất nghiệp thực tế 2007 là 5% thì sản lượng thực tế phải tăng bao
nhiêu? Biết rằng Yp năm 2007 theo kết quả dự báo là 11.000 tỷ USD. Bài giải.
a. Un = 4%, Yp = 10.000 tyû USD vaø Yt = 9.500 tyû Yp - Yt Ut = Un + x 50% Yp 10.000 – 9.500 Ut = 4% + x 50% = 6,5% 10.000
b. Ut = 5%, Yp 2007 = 11.000 tyû
xaùc ñònh Yt = ? vaø töø ñoù tính Ut =?% 11.000 - Yt Ut = 4% + x 50% 11.000 11.000 - Yt 5%=4%+
x 50% => 1%=50%X (11.000-Yt)/11.000 11.000
=> 110 = 0,5(11.000 – Yt) => 11.000 – Yt = 110/0,5
=> Yt = 11.000 – 110/0,5 = 11.000 – 220 = 10.780 aùp duïng coâng thöùc YT (t) – YT (t-1) y = x 100% YT (t-1) 10.780 - 9.500 1.280 y = x 100% = x 100% = 13,47% 9.500 9.500 Vaäy y = 13,47%
Bài tập 2: Biết sản lượng tiềm năng là 100 tỷ USD, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%, sản
lượng thực tế đang thấp hơn sản lượng tiềm năng là 12%.
a. Hãy xác định sản lượng thực tế
b. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao nhiêu. Bài giải: Page 6 lOMoAR cPSD| 41487872 a. Yp = 100 tyû Un = 5%
YT= ? bieát raèng YT < Yp : 12% Yp - YT x 100% = 12% Yp
100 – YT =12% x 100 => YT = 88 b. UT = ?% Yp - YT 100 - 88 UT = Un + 50% =5% + x 50% Yp 100 UT = 11% Page 7 lOMoAR cPSD| 41487872
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: Đo lường sản lượng quốc gia
Bài tập 1: Trong năm 2003 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ như sau: Tổng đầu tư (I) 150
Tiêu dùng hộ gia đình (C) 200 Đầu tư ròng (In) 50
Chi tiêu của chính phủ (G) 100 Tiền lương (W) 230 Tiền lãi cho vay (i) 25 Tiền thuê đất (R) 35 Thuế gián thu (Ti) 50 Lợi nhuận (Pr) 60
Thu nhập yếu tố ròng (NFFI) -50 Xuất khẩu (X) 100 Chỉ số giá năm 2002 120 Nhập khẩu (M) 50 Chỉ số giá năm 2003 150
a/ Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập.
b/ Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất.
c/ Tính GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2003. Bài giải:
De = I – In = 150 – 50 =100
a/ GDP danh nghĩa theo giá thị trường
- Theo phương pháp luồng sản phẩm cuối cùng (chi
tiêu) GDP=C+I+G+X–M =200+150+100+100 -50=500
- Theo phương pháp thu nhập
GDP = De + W + i + R + Pr + Ti =100+ 230+25+35+60+50=500
b/ GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
GNPmp = GDP + NIA = 500 + (-50) = 450
GNPfc = GNPmp – Ti = 450 - 50 = 400
c/ GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2003 GNP R
03 = GNP03/ chỉ số giá03 x100 = 450/150 x 100 = 300
LP03 = (chỉ số giá năm sau - chỉ số giá năm trước)/chỉ số giá năm trước = 150-120/120 = 25%
Bài tập 2: Số liệu chi tiết của một quốc gia như sau: GNP
5.000 Tiêu dùng của hộ gia đình ( C ) 3.000 Tổng đầu tư (I)
1.000 Chi tiêu của CP về hhóa & dvu (G) 800 Đầu tư ròng (In)
500 Chi chuyển nhượng (Tr) 550 Tiền lãi cho vay (i)
250 Thu nhập từ cho thuê các t/p không liên kết (R) 300 Lợi tức cổ phần
100 Thu nhập yếu tố ròng (NIA) 0 Tiền lương (W)
2.900 Thâm hụt ngân sách (B) -20 Thu nhập quốc dân (NI) 4.000 Thuế gián thu (Ti) 500 Hãy xác định:
a/ NNP, tình trạng cán cân thương mại, lợi nhuận trước thuế của công ty?
b/ Tổng thuế thu, thuế ròng, thu nhập cá nhân? Baøi giaûi:
a. NNP = GNP – De = 5000 – 500 = 4500 với De = I – In = 500
Ta có: GNP = GDP + NIA => GDP = GNP – NIA => GDP = GNP – 0 GDP = GNP Page 8 lOMoAR cPSD| 41487872 GDP=C+I+G+(X-M)
-> X – M = GDP- C – I – G = 5000- 3000 – 1000- 800 =200 (cán cân thương mại thặng
dư) Ta có: GNP = W + R + i + Ti + De + Pr
Pr = GNP – W – R – i - Ti – De = 5000 – 2900 – 300 – 250 – 500 – 500 = 550
b. Gọi B là thâm hụt ngân sách : B=G–T->T=800–(-20)=820 Ta có: T = Tx – Tr
Tx = T + Tr = 820 + 550 = 1370
PI = NI – Pr ko chia, nộp + Tr = NI – (Pr – Lợi tức cổ phần) + Tr = 4000 – (550 – 100) + 550 = 4100
Bài tập 3: Cho số liệu sau đây: Chỉ tiêu 2000 2003 2004 GNP danh nghĩa (GNPN) 6000 6500
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo 100 120 125 GNP (Id)
a/ Tính GNP thực tế năm 2003, 2004 theo giá năm 2000
b/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát năm 2004. Bài giải: 03 04 a/ GNPR , GNPR 03 GNPN 6.000 03 GNPR = _____ = _____ x 100 = 5000 03 Id 120 04 GNPN 6.500 04 GNPR = _____ = _____ x 100 = 5200 04 Id 125
b/ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g) 04 03 GNPN - GNPN 6500 - 6000 g = _____________ x 100 = _______________ = 4% 03 GNPN 6000
Tỷ lệ lạm phát năm 2004 04 03 Id - Id 125 - 120 g = _____________ x 100 = _______________ = 4,16% 03 Id 120
BÀI TẬP CHƯƠNG 3: Xác định sản lượng cân bằng quốc gia
Bài tập 1: kết quả khảo sát các hàm C = 200 + 0,8 Yd I = 100 + 0,1.Y G=294 T = 30 + 0,2.Y Page 9 lOMoAR cPSD| 41487872 X = 300 M = 50 + 0,15.Y
Sản lượng cân bằng là bao nhiêu? I(bằng 2 phương trình) Bài giải:
Cách 1: Dùng phương trình Y = C + I + G + X – M (1)
Với C = 200 + 0,8.Y = 200 + 0,8 (Y – T)
Hay C = 200 + 0,8 (Y – 30 – 0,2.Y) -> C = 176 + 0,64.Y thay vào (1) ta có:
Y = (176 + 0,64.Y) + (100 + 0,1.Y) + (294) + (300) – (50 + 0,15.Y) = 820 +
0,59.Y -> Y = 820/0,41 = 2000
Cách 2: dùng phương trình: S + T + M = I + G + X (2)
Với S = Yd – C = Y – T – C = Y – (30 + 0,2.Y) - (176 + 0,64.Y) S = - 206 + 0,16.Y
Thay vào phương trình (2) ta được:
(-206 + 0,16.Y) + (30 + 0,2.Y) + (50 + 0,15.Y) = (100 + 0,1.Y) + (294) + (300) -> 0,41.Y = 820
-> Y = 820/0,41 = 2000 Bài tập 2:
Vấn đề đầu tư, số nhân và sản lượng :
A. Giả sử xu hướng tiêu dùng biên là 0,6 và đầu tư biên là
0 a. Giá trị của số nhân?
b. Nếu đầu tư gia tăng thêm 25, sản lượng gia tăng bao nhiêu?
c. Nếu tiêu dùng tự định là 60 và đầu tư tự định là 90. mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
B. Giả sử xu hướng tiêu dùng biên là 0,6; xu hướng đầu tư biên là 0,2
a. Giá trị của số nhân?
b. Nếu tiêu dùng tự định gia tăng thêm 25, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
c. Nếu tiêu dùng tự định là 60 và đầu tư tự định là 90. mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
C. Biểu diễn các hàm số C và I trên đồ thị. Hàm số tiêu dùng : C = 60 + 0,6. Yd Hàm số đầu tư : I = 90 + 0,2.Y Bài giải:
A. Xu hướng tiêu dùng biên là 0,6 và đầu tư biên là
0 a. Giá trị của số nhân: 1 1 1 k = = = = 2,5 1 – ADm(MPC) Cm 0,4
b. Mức sản lượng tăng thêm nếu đầu tư tăng thêm là 25
Ap dụng mô hình số nhân:
k = ∆Y/ ∆AD0 = > ∆Y = k. ∆I = 2,5 x 25 = 62,5
c. Mức sản lượng cân bằng: Với AD = C + I và AS = Y
Vì đây là mô hình kinh tế đơn giản nên Y = Yd AD=C+I=60+0,6.Y+90=150+0,6.Y
Mức sản lượng cân bằng khi AD = AS Page 10 lOMoAR cPSD| 41487872
Y = 150 + 0,6.Y => 0,4 Y = 150 => Y = 375
B. Xu hướng tiêu dùng biên là 0,6; xu hướng đầu tư biên là
0,2 a. Giá trị của số nhân: 1 1 k = = = 5 1 – Cm – Im 1–0,6–0,2
b. Nếu tiêu dùng tự định gia tăng thêm 25, mức sản lượng tăng thêm:
∆Y = k.∆AD = k.∆C = 5 x 25 = 125
c. Mức sản lượng cân bằng:
Vì đây là mô hình kinh tế đơn giản nên Y = Yd
AD = C + I = 60 + 0,6.Y + 90 + 0,2.Y = 150 +
0,8.Y Mức sản lượng cân bằng khi AD = AS => Y = C + I
Y = 150 + 0,8.Y => 0,2.Y = 150 => Y = 750.
C. Biểu diễn các hàm số C và I trên đồ thị: C, I AD=C+I 750 0 450 750 Y = Yd Page 11 lOMoAR cPSD| 41487872 Bài tập 3:
Trong một nền kinh tế đơn giản chỉ có hai khu vực các hộ gia đình và các hãng có các hàm số sau: C =120 + 0,7Yd I = 50 + 0,1Y Yp = 1000 Un = 5%
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng và đầu
tư b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp
c/ Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm là 20. Vậy mức sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
d/ Từ kết quả câu ( c ) để được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng thêm bao nhiêu? Bài giải: a/ Hàm số tiêu dùng: C =120 + 0,7Y (vì Y = Yd)
AD=C+I=120+0,7Y+50+0,1Y=170+0,8Y Sản
lượng cân bằng khi AS = AD Y=C+I=170+0,8Y
0,2Y = 170 => Y = 170/0,2 = 850
Mức tiêu dùng và đầu tư
thế Y = 850 vào các hàm số C và I C = 120 + 0,7.850 = 715 I = 50 + 0,1.850 = 135 b/ Tỷ lệ thất nghiệp Yp - Yt Ut = Un + x 50% Yp 1000 – 850 Ut = 5% + x 50% = 12,5% 1000
c/ Giả sử C = 20, tính sản lượng cân bằng mới: Y = k. AD AD= C=20 1 1 k = = = 5 1 – Cm(MPC) –Im( MPI) 1–0,7–0,1 Y = 5.20 = 100
vậy sản lượng cân bằng mới: Y1=Y+ Y=850+100=950
d/ Từ kết quả trên, để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng thêm?
Y = Yp - Y1 = 1000 – 950 = 50 Y = k. AD => AD = Y/k = 50/5 = 10
Để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng thêm một lượng I= AD=10 Page 12 lOMoAR cPSD| 41487872
Bài tập 4: Trong nền kinh tế đóng cữa và không có sự can thiệp chính phủ có các hàm số sau: C = 30 + 0,7 Yd I=10+0,1Y
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Số nhân chỉ tiêu trong trường hợp này là bao nhiêu?
c. Nếu tiêu dùng tăng thêm 10 và đầu tư tăng thêm là 5 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Bài giải:
a. Sản lượng cân bằng khi AS = AD
Y = C + I (với Yd = Y –T) (trong trường hợp này T = 0 => Yd = Y) Y=(30+0,7Y)+(10+0,1Y) => Y = 40/0,2 = 200
b. K = 1/ 1-MPC (Cm) – MPI (Im) = 1/ 1- 0,7 – 0,1 = 5
c. Cách 1: áp dụng mô hình số nhân
Với ∆Y = k. ∆AD = k (∆C + ∆I) = 5 x (10+5) = 75 Y’=Y+∆Y=200+75 Cách 2: (Yd = Y’)
Y’=C’+I’=(C+∆C)+(I+∆I)
Y’ = (40 + 0,7 Y’) + (15 + 0,1 Y’) = 55 + 0,8Y’
Y’ = 55 + 0,8Y’ => Y’ = 55/0,2 = 275 Bài tập 5:
Trong nền kinh tế đơn giản, giả sử : C = 400 + 0,8 Yd I=100
a/ Xác định sản lượng cân bằng. Mức tiết kiệm tương ứng?
b/ Nếu sản lượng thực tế là 2600, thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c/ Số nhân chi tiêu?
d/ Nếu đầu tư tăng thêm là 100, thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi thế nào? Bài giải:
a/ Sản lượng cân bằng khi AS = AD Y=C+I=(400+0,8Y)+100 Y = 2500
Mức tiết kiệm tương ứng: I=S=100
b/ Nếu sản lượng thực tế là Yr = 2600:
Thế Yr=2600 vào hàm C = 400 + 0,8x2600 = 2480
Tổng cầu: AD = C + I = 2480 + 100 = 2580, nhỏ hơn tổng cung là 20 (lấy 2600 – 2580)
Đầu tư thực tế Ir = Y – C = 2600 – 2480 = 120
Đầu tư thực tế hơn đầu tư dự kiến là 20
Đầu tư tăng thêm ngoài ý muốn là 20 c/ Số nhân 1 1 k = = = 5 Page 13 lOMoAR cPSD| 41487872 1 – Cm 1–0,8
( Khi tổng đầu tư định thay đổi 1 đơn vị, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi 5 đơn vị)
d/ Đầu tư tăng thêm: 100
∆I = 100 => Tổng cầu tăng thêm: ∆AD =
100 Sản lượng cân bằng tăng thêm:
∆Y = k. ∆AD = k. ∆I = 5 x 100 = 500
Sản lượng cân bằng mới: Y1 = Y + ∆Y = 2500 + 500 = 3000 Bài tập 6:
Cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,7; khuynh hướng đầu tư biên là 0,1;
tiêu dùng tự định của hộ gia đình 500; đầu tư tự định của doanh nghiệp: 100; sản lượng
tiềm năng YP = 3000; tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Un = 5%
a/ Xác định số nhân chi tiêu.
b/ Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và tỉ lệ thất nghiệp tương ứng.
c/ Nếu sản lượng thực tế là 2800, tình trạng nền kinh tế? Bài giải: MPC (Cm) = 0,7 Yp = 3000 C0 = 500 MPI (Im) = 0,1 Un = 5% I0 = 100
Hàm tiêu dùng C = 500 + 0,7 Yd Hàm đầu tư: I=100+0,1Y
Hàm tổng cầu: AD = C + I = 600 + 0,8Y a/ Số nhân: 1 1 k = = = 5 1 – Cm – Im 1–0,7–0,1
b/ Sản lượng cân bằng khi: AS = AD AD=C+I Y=C+I=600+0,8Y Y = 3000 = Yp Yp - Yt Ut = Un + x 50% Yp 3000 – 3000 Ut = 5% + x 50% = 5% 3000
Tỉ lệ thất nghiệp thực tế UT = Un = 5%
c/ Nếu sản lượng thực tế là 2800 thì tổng cầu dự kiến là: Page 14 lOMoAR cPSD| 41487872
AD = 600 + 0,8 x 2800 = 2840, lớn hơn tổng cung là 40 (lấy 2840 – 2800 =
40). Đầu tư thực tế IR = Y – C = 2800 – (500 + 0,7 x 2800) = 340 Đầu tư dự
kiến I = 100 + 0,1Y = 100 + 0,1 x 2800 = 380 IR < I là 40.
Đầu tư giảm xuống ngoài ý muốn là 40. Page 15 lOMoAR cPSD| 41487872
BÀI TẬP CHƯƠNG 4: Chính sách tài khóa Bài tập 1:
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng C = 45 + 0,75.Yd Hàm đầu tư I = 60 + 0,15.Y
Chi tiêu của Chính phủ G = 90
Hàm thuế ròng TN = 40 + 0,2.Y
Sản lượng tiềm năng: Yp = 740
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Un = 5% Yêu cầu:
a. Xác định mức sản lượng cân bằng. Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của chính phủ.
Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế.
b. Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 10. Tính mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền
thuế chính phủ thu thêm được.
c. Từ kết quả câu (b), để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải:
a/ Sản lượng cân bằng khi: AS = AD
với AS = Y và AD = C + I + G; Yd = Y – T
do đó : C = 45 + 0,75(Y – 40 – 0,2Y) = 45 + 0,6Y – 30 = 15 +
0,6Y AD=C+I+G=15+0,6Y+60+0,15Y+90=165+0,75Y AD=AS=>Y=C+I+G=165+0,75Y 0,25Y = 165 => Y = 660
Tình hình ngân sách của chính phủ T = 40 + 0,2.660 = 172 B=G–T=90–172=-82
Vì B < 0 => G 82 Tỷ lệ thất ngiệp
U = Yp – Yt/Yp x50 = 740 – 660/740 x 50 =
5,4% Ut = Un +U = 5% + 5,4% = 10,4%
b. Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 10. tính mức sản lượng cân bằng mới và số
tiền thuế thu thêm AD=G=10 1 1 k = = = 4 1 – Cm(1-Tm) - Im
1 – 0,75(1 – 0,2) – 0,15 Y = k. AD = 4 x 10 = 40
Vậy sản lượng cân bằng mới: Y1=Y+Y=660+40=700
Số tiền thuế chính phủ thu thêm
Tm =T/Y =>T =Y * Tm = 0,2 x 40 = 8 Page 16 lOMoAR cPSD| 41487872
c/ Từ kết quả câu (b), để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài khóa như thế nào?
- Chỉ sử dụng công cụ G
Y = Yp – Y1 = 740 – 700 = 40 Y = k. AD => AD = Y/k = 40/4 = 10
Vậy chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 10
- Chỉ sử dụng công cụ T Ta có: AD = - Cm x T
T = - AD/Cm = - 10/0,75 = - 13,33
Vậy thuế phải giảm một lượng là 13,33. Bài tập 2:
Trong một nền kinh tế giả sử có các hàm số sau: C = 200 + 0,75Yd X = 350 I = 100 + 0,2Y M = 200 + 0,05Y G=580 Yp = 4400 T=40+0,2Y Un = 5%
a/ Tính mức sản lượng cân bằng, nhận xét về tính hình ngân sách và cán cân thương
mại? b/ Tính tỷ lệ thất nghiệp
c/ Với kết quả câu (a), chính phủ tăng chi ngân sách là 75, trong đó chi tiêu thêm cho đầu tư
là 55, trợ cấp thêm là 20. tính mức sản lượng cân bằng mới.
d/ Từ kết quả trên để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách thuế như thế nào? Bài giải:
a/ Sản lượng cân bằng: Yd = Y – T do đó
C = 200 + 0,75 (Y – 40 – 0,2Y) = 170 + 0,6Y
Sản lượng cân bằng khi AS = AD AD=C+I+G+X–M
= 170 + 0,6Y + 100 + 0,2Y + 580 + 350 – 200 – 0,05Y AD = 1000 + 0,75Y AD=AS AS=Y Y=AD
Y = 1000 + 0,75Y => Y = 4000
Tình hình ngân sách Chính phủ T = 40 + 0,2 x 4000 = 840 B=G–T=580 -840=-260
Vì B< 0 => G < T nên ngân sách chính phủ thặng dư một lượng là 260 Cán cân thương mại Page 17 lOMoAR cPSD| 41487872 M = 200 + 0,05 x 4000 = 400
NX = X – M = 350 – 400 = - 50 (thâm hụt)
b/ Tỷ lệ thất nghiệp Ut = Un + U
U = (Yp – Yt)/Yp x 50% = (4400 – 4000)/4400 x 50% = 4,45% Ut = 5% + 4,45% = 9,45% c/
Đặt AD1 là mức thay đổi của tổng cầu do thay đổi đầu tư của Chính phủ: AD1 = Ig = G = 55
Đặt AD2 là mức thay đổi của tổng cầu do thay đổi trợ cấp: AD2 = Cm x Tr = 0,75 x 20 = 15
Gọi AD là mức thay đổi của tổng cầu do Chính phủ tăng chi ngân sách AD= AD1+ AD2=55+15=70 mà Y = k . AD 1 1 k = = = 4
1 – Cm (1 – Tm) – Im + Mm
1 – 0,75(1 – 0,2) – 0,2 + 0,05 Y = k . AD = 4 x 70 = 280
Mức sản lượng cân bằng mới Y1 = 4.000 + 280 = 4.280
d/ Để đạt được sản lượng tiềm năng, sản lượng cân bằng tăng thêm:
Y = Yp – Y1 = 4400 – 4280 = 120 AD = Y/k = 120/4 = 30 mặt khác AD = - Cm. T
do đó T = AD/ - Cm = - 30/0,75 = - 40
Thuế phải giảm một lượng là 40.
Bài tập 3: Các hàm số của một nền kinh tế giả sử như sau: C = 150 + 0,8Yd I=50+0,1Y T=40+0,1Y X=200 M = 40 + 0,12Y Yp = 2000 Un = 5% Yêu cầu:
a. Tính mức sản lượng cân bằng khi chính phủ thực hiện mục tiêu cân bằng ngân sách.
Tính chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ.
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng.
c. Nhận xét gì về cán cân thương mại. Page 18 lOMoAR cPSD| 41487872
d. Với kết quả câu ( a ), chính phủ tăng chi ngân sách thêm là 28, trong đó chi tiêu thêm
cho đầu tư là 18, chi trợ cấp thêm là 10, biết rằng tiêu dùng biên của những người nhận
trợ cấp là 0,9. Hãy tính mức sản lượng cân bằng mới.
e. Với kết quả câu ( d ), để đạt được sản lượng tiền năng, chính phủ sử dụng chính sách thuế như thế nào? Bài giải:
a. Mức sản lượng cân bằng khi thực hiện cân bằng ngân sách phải thỏa mãn hai điều kiện: Y=C+I+G+X–M(1) G=T(2) Vì Yd = Y – T
C = 150 + 0,8(Y – 40 - 0,1Y) = 150 + 0,72 Y – 32 = 118 + 0,72Y
AD=Y =C+I+G+X–M=118+0,72Y+50+0,1Y+40+0,1Y+200–40–0,12Y= 368 + 0,8Y Y=C+I+G+X–M=368+0,8Y
=> 0,2 Y = 368 => Y = 1840
Chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ:
G = T = 40 + 0,1Y = 40 + 0,1 x 1840 = 224
b. Tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng: Yp - Yt Ut = Un + x 50% Yp 2000 - 1840 Ut = Un + x 50%=5%+4%=9% 2000
c. Cán cân thương mại: M = 40 + 0,12 x 1840 = 260,8 NX=X–M=200–260,8=-60,8
Vậy cán cân thương mại bị thâm hụt là 60,8
d. Gọi AD1 là mức biến đổi của tổng cầu do chính phủ tăng đầu tư: AD1 = Ig = G = 18
Gọi AD2 là mức biến đổi của tổng cầu do chính phủ trợ cấp: AD2 = Cm x Tr = 0,9 x 10 = 9 Gọi AD = AD1 + AD2 =18+9=27 1 1 k = = = 1/0,3
1 – Cm (1 – Tm) – Im + Mm
1 – 0,8(1 – 0,1) – 0,1 + 0,12 Page 19 lOMoAR cPSD| 41487872
Sản lượng thay đổi Y = k. AD = 1/0,3 x 27 = 90
Sản lượng cân bằng mới Y1=Y+ Y=1840+90=1930
e. Với kết quả ở câu d để đạt sản lượng tiềm năng, chính sách thuế?
Y = Yp - Y1 = 2000 – 1930 = 70 Y 70 Y = k. AD ==> AD = = = 21 k 1/0,3 mặt khác : AD = - Cm. T
T = - AD/Cm = - 21/0,8 = -26,25
Vậy thuế phải giảm bớt một lượng là 26,25 Bài tập 4:
Trong một nền kinh tế đóng có các số liệu được cho như sau :
Tiêu dùng tự định là 400, đầu tư tự định là 450, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ
là 300, thuế tự định là 400, tiêu dùng biên là 0,75, thuế suất ròng là 0, đầu tư biên là 0. Yêu cầu :
a/ Nếu mức sản lượng là 4200 thì tiêu dùng là bao nhiêu ?
b/ Nếu mức sản lượng là 4200 thì tiết kiệm là bao nhiêu ?
c/ Mức đầu tư thực tế là bao nhiêu, mức đầu tư tồn kho là bao nhiêu ?
d/ Nền kinh tế có nằm trong thế cân bằng hay không khi sản lượng là 4200. Nếu không thì
mức cân bằng của nền kinh tế được mô tả trong câu hỏi này là bao nhiêu ? Bài giải :
a/ Nếu mức sản lượng là 4200, tiêu dùng:
Yd = Y – T = 4200 – 400 = 3.800 C = 400 + 0,75 x 3.800 = 3.250
b/ Nếu mức sản lượng là 4.200, tiết kiệm:
Hàm số tiết kiệm có dạng: S = - C0 + (1 – Cm) Yd S = - 400 + 0,25Yd
Vậy S = - 400 + 0,25 x 3.800 = 550
c/ Mức đầu tư thực tế:
I=Y–C–G=4.200–3.250–300=650
Mức đầu tư tồn : 650 – 450 = 200
d/ Sản lượng cân bằng khi: AS = AD Y=C+I+G
= 400 + 0,75 ( Y – 400) + 450 + 300
= 400 + 0,75Y – 300 + 450 + 300 = 850 + 0,75Y => 0,25Y = 850 Y = 3.400
Như vậy tại mức sản lượng 4.200 nền kinh tế không nằm trong tình trạng cân bằng. Page 20 lOMoAR cPSD| 41487872
Mức sản lượng cân bằng dự kiến của nền kinh tế Y = 3.400 Bài tập 5:
Trong một nền kinh tế có các số liệu được cho như sau: Tiêu dùng tự định: C0 = 300 Đầu tư tự định: I0 = 400
Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ: G = 500 Thuế ròng tự định: T0 = 200 Xuất khẩu: X0 = 500 Nhập khẩu tự định: M0 = 100 Tiêu dùng biên MPC (Cm) = 0,5 Thuế ròng biên: MPT(Tm) = 0,3 Đầu tư biên: MPI (Im) = 0 Nhập khậu biên: MPM (Mm) = 0,1 Yêu cầu:
a/ Hãy xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng, tiết kiệm và thuế
ròng. b/ Tại mức sản lượng cân bằng, tình hình ngân sách của chính phủ như thế
nào? c/ Tại mức sản lượng cân bằng, cán cân thương mại như thế nào?
d/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ là 30. Mức sản lượng mới là bao nhiêu. Số
tiền thuế chính phủ thu thêm được? Bài giải:
a/ Mức sản lượng cân bằng: AD=C+I+G+X-M
C = 300 + 0,5 ( Y – 200 – 0,3Y) = 300 + 0,35Y – 100 = 200 + 0,35Y
AD = 200 + 0,35Y + 400 + 500 + 500 -100 – 0,1Y = 1.500 + 0,25Y
Sản lượng cân bằng khi: AD = AS Y=C +I+G+X-M Y = 1.500 + 0,25Y 0,75Y = 1.500 => Y = 2.000
Vậy mức sản lượng cân bằng Y = 2.000
Số tiền thuế chính phủ thu được: T = 200 + 0,3 x 2.000 = 800
Mức tiêu dùng của hộ gia đình:
C = 300 + 0,5 ( 2.000 – 800) = 900
Số tiền tiết kiệm: S = -300 + 0,5(2.000 – 800) = 300
b/ Tình hình ngân sách của chính phủ:
Tại mức sản lượng cân bằng mức thuế chính phủ thu được là 800. Do đó, ngân sách của
chính phủ sẽ thặng dư một lượng: Page 21 lOMoAR cPSD| 41487872 B=G–T=500-800=-300
c/ Tình hình cán cân thương mại:
Ta có: M = 100 + 0,1 x 2.000 = 300 Cán cân thương mại: NX=X–M=500–300=200
Vậy thặng dư thương mại là 200.
d/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ thêm 30: Sản lượng cân bằng mới và số thuế thu thêm?
Áp dụng mô hình số số nhân tổng quát: Y = k AD 1 1 1 k = = =
1 – Cm (1 – Tm) – Im + Mm
1 – 0,5(1 – 0,3) – 0 + 0,1 0,75 Y = 1/0,75 x 30 = 40
Sản lượng cân bằng mới Y1=Y+ Y=2.000+40=2040
Số tiền thuế chính phủ thu thêm được.
Tm =T/Y =>T =Y * Tm = 0,3 x 40 = 12 Page 22