Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 11

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 11. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 11 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 11. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 11

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 11. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 11 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 11. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

51 26 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 11 - CTST
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
“... Lần th ba thc dy
Anh ht hong git mình
Bác vn ngồi đinh ninh
Chòm râu im phăng phắc
Anh vi vàng nng nc
- Mi Bác ng Bác ơi!
Tri sp sáng mt ri
Bác ơi, mời Bác ng!
- Chú c vic ng ngon
Ngày mai đi đánh giặc
Bác thc thì mc Bác
Bác ng không an lòng
Bác thương đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rng
Ri lá cây làm chiếu
Manh áo ph m chăn
Trời thì mưa lâm thâm
Làm sao cho khỏi ướt
Càng thương càng nóng ruột
Mong tri sáng mau mau
Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngn la hng
Lòng vui sướng mênh mông
Anh thc luôn cùng Bác
Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác không ngủ
Vì mt l thường tình
Bác là H Chí Minh.”
(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Hu)
Đọc và tr li câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
Câu 2. Vì sao Bác li không ng?
Câu 3. Suy nghĩ của em v hình ảnh Bác trong bài thơ?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Cho đoạn văn:
Bn nhện chăng từ n n sang bên kia đường biết bao nhện. Li thêm sng
sng gia lối đi một anh nhn gộc. Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lng
cng nhng nhn là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung d.
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tìm trong bài 2 danh từ, 2 động t, 2 tính t.
Câu 2. S dng t điển, tra nghĩa của các t sau: hạnh phúc, yên tĩnh, thủ đô, nhật
kí.
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Ai thế nào?
b. Ai làm gì?
III. Viết
Đề bài: Viết giy mi bạn đến d sinh nht ca mình.
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ năm chữ.
Câu 2. Vì Bác H lo lắng cho đoàn dân công ngủ ngoài rừng vào đêm nay khi
ngoài trời đang mưa.
Câu 3. Hình nh Bác hin lên ấm áp, giàu tình yêu thương.
II. Luyn t và câu
Câu 1. Cho đoạn văn:
Danh t: nhện, đường
Động từ: chăng, nhìn
Tính t: lng cng, hung d
Câu 2.
hnh phúc: trạng thái sung sướng vì cm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyn
yên tĩnh: ở trng thái không có tiếng n, tiếng động hoc không b o động
th đô: thành phố đứng hàng đầu ca mt quốc gia, nơi làm việc ca chính ph
và các cơ quan trung ương
nht kí: những điều ghi chép hng ngày
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Bn Hng vừa xinh đẹp li tt bng.
b. Bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
III. Viết
Gi ý:
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
…, ngày… tháng… năm…
GIY MI
Tôi là Đỗ Ánh Dương xin mời bn Nguyn Minh Hà.
Đến d: Bui tic sinh nht ca tôi.
Thi gian: 20 giờ, ngày… tháng… năm…
Địa điểm: S nhà….
Tôi rất mong được đón tiếp bn!
Ngưi gi
Dương
Đỗ Ánh Dương
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bn
Nim t hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính b sưu
tp trống đồng hết sc phong phú.
Trống đồng Đông Sơn đa dạng không ch v hình dáng, kích thước mà c v phong
cách trang trí, sp xếp hoa n. Giữa mt trng bao gi cũng hình ngôi sao
nhiu cánh ta ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công
nhy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,..
Ni bật trên hoa văn trống đồng hình ảnh con người hòa vi thiên nhiên. Con
người lao động, đánh cá, săn bắn, Con người đánh trống, thổi kèn. Con người cm
vũ khí bảo v quê hương và tưng bừng nhy múa mng chiến công hay cm t thn
linh,…Đó là con người thun hu, hiền hòa, mang tính nhân văn sâu sc. Bên cnh
xung quanh con người đầy ý thc làm ch y nhng cánh bay l bay la,
nhng chim Lc, chim Hng, những đàn lội tung tăng,…Đó đây, hình tượng
ghép đôi muông thú, nam n còn nói lên s khao khát cuc sng m no, yên vui
của người dân.
(Trống đồng Đông Sơn)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng v?
A. Hình dáng, kích thước
B. Phong cách trang trí, sp xếp hoa văn
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Ni bật trên hoa văn trống đồng là gì?
A. Hình ảnh con người hòa vi thiên nhiên
B. Hình ngôi sao nhiu cánh ta ra xung quanh
C. Hình con chim bay
Câu 3. Nhng hình nh v con người thiên nhiên trên trống đng th hiện ước
mong gì?
A. Th hiện ước mong cuc sng m no, yên vui của người dân.
B. Th hin khát vng hòa bình
C. Th hin tinh thần đoàn kết dân tc
Câu 4. Bài viết Trống đồng Đông Sơn đã thể hiện thái độ gì?
A. Xu h
B. Vui v
C. T hào
II. Luyn t và câu
Câu 1. S dng t đin, giải thích nghĩa của các t: yên vui, m no.
Câu 2. Thêm trng ng cho các câu dưới đây:
a. Em được đi siêu thị cùng vi m.
b. Bé Hoài đang chơi đá bóng.
c. Ch Thảo đi học.
Câu 3 (*) Cho đoạn thơ sau:
Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập ca
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
a. Tìm 2 danh từ, 2 động t trong đoạn thơ.
b. Xác định bin pháp tu t đưc s dụng trong đoạn thơ.
III. Viết
Đề bài: Viết giy mi bạn đến d sinh nht ca mình.
(*): Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng v?
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Ni bật trên hoa văn trống đồng là gì?
A. Hình ảnh con người hòa vi thiên nhiên
Câu 3. Nhng hình nh v con người thiên nhiên trên trống đng th hiện ước
mong gì?
A. Th hiện ước mong cuc sng m no, yên vui của người dân.
Câu 4. Bài viết Trống đồng Đông Sơn đã thể hiện thái độ gì?
C. T hào
II. Luyn t và câu
Câu 1.
yên vui: bình yên, vui v
ấm no: đầy đủ v vt chất, không lo đói khổ
Câu 2. Thêm trng ng cho các câu dưới đây:
a. Sáng ch nhật, em được đi siêu thị cùng vi m.
b. Bé Hoài đang chơi đá bóng trên sân nhà.
c. Ch Thảo đi học bng xe buýt.
Câu 3. (*)
a.
Danh t: mt trời, đoàn thuyền
Động t: xung, cài
b. Bin pháp tu t:
So sánh “Mặt tri xung biển như hòn lửa”
Nhân hóa “Sóng đã cài then đêm sập ca”.
III. Viết
Hc sinh t viết.
| 1/11

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 - CTST Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
“... Lần thứ ba thức dậy
Anh hốt hoảng giật mình
Bác vẫn ngồi đinh ninh
Chòm râu im phăng phắc
Anh vội vàng nằng nặc
- Mời Bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi
Bác ơi, mời Bác ngủ!
- Chú cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc
Bác thức thì mặc Bác
Bác ngủ không an lòng
Bác thương đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
Trời thì mưa lâm thâm
Làm sao cho khỏi ướt
Càng thương càng nóng ruột
Mong trời sáng mau mau
Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lòng vui sướng mênh mông
Anh thức luôn cùng Bác
Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh.”
(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ)
Đọc và trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Vì sao Bác lại không ngủ?
Câu 3. Suy nghĩ của em về hình ảnh Bác trong bài thơ?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Cho đoạn văn:
Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. Lại thêm sừng
sững giữa lối đi một anh nhện gộc. Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lủng
củng những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ. (Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tìm trong bài 2 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ.
Câu 2. Sử dụng từ điển, tra nghĩa của các từ sau: hạnh phúc, yên tĩnh, thủ đô, nhật kí.
Câu 3. Đặt câu theo mẫu: a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? III. Viết
Đề bài: Viết giấy mời bạn đến dự sinh nhật của mình. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ năm chữ.
Câu 2. Vì Bác Hồ lo lắng cho đoàn dân công ngủ ngoài rừng vào đêm nay khi ngoài trời đang mưa.
Câu 3. Hình ảnh Bác hiện lên ấm áp, giàu tình yêu thương.
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Cho đoạn văn:
⚫ Danh từ: nhện, đường
⚫ Động từ: chăng, nhìn
⚫ Tính từ: lủng củng, hung dữ Câu 2.
⚫ hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện
⚫ yên tĩnh: ở trạng thái không có tiếng ồn, tiếng động hoặc không bị xáo động
⚫ thủ đô: thành phố đứng hàng đầu của một quốc gia, nơi làm việc của chính phủ
và các cơ quan trung ương
⚫ nhật kí: những điều ghi chép hằng ngày
Câu 3. Đặt câu theo mẫu:
a. Bạn Hồng vừa xinh đẹp lại tốt bụng.
b. Bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng. III. Viết Gợi ý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày… tháng… năm… GIẤY MỜI
Tôi là Đỗ Ánh Dương xin mời bạn Nguyễn Minh Hà.
Đến dự: Buổi tiệc sinh nhật của tôi.
Thời gian: 20 giờ, ngày… tháng… năm… Địa điểm: Số nhà….
Tôi rất mong được đón tiếp bạn! Người gửi Dương Đỗ Ánh Dương Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu
tập trống đồng hết sức phong phú.
Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong
cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao
nhiều cánh tỏa ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,..
Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hòa với thiên nhiên. Con
người lao động, đánh cá, săn bắn, Con người đánh trống, thổi kèn. Con người cầm
vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần
linh,…Đó là con người thuần hậu, hiền hòa, mang tính nhân văn sâu sắc. Bên cạnh
và xung quanh con người đầy ý thức làm chủ ấy là những cánh cò bay lả bay la,
những chim Lạc, chim Hồng, những đàn cá lội tung tăng,…Đó đây, hình tượng
ghép đôi muông thú, nam nữ còn nói lên sự khao khát cuộc sống ấm no, yên vui của người dân. (Trống đồng Đông Sơn)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng về?
A. Hình dáng, kích thước
B. Phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?
A. Hình ảnh con người hòa với thiên nhiên
B. Hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh C. Hình con chim bay
Câu 3. Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong gì?
A. Thể hiện ước mong cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.
B. Thể hiện khát vọng hòa bình
C. Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc
Câu 4. Bài viết Trống đồng Đông Sơn đã thể hiện thái độ gì? A. Xấu hổ B. Vui vẻ C. Tự hào
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Sử dụng từ điển, giải thích nghĩa của các từ: yên vui, ấm no.
Câu 2. Thêm trạng ngữ cho các câu dưới đây:
a. Em được đi siêu thị cùng với mẹ.
b. Bé Hoài đang chơi đá bóng. c. Chị Thảo đi học.
Câu 3 (*) Cho đoạn thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
a. Tìm 2 danh từ, 2 động từ trong đoạn thơ.
b. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. III. Viết
Đề bài: Viết giấy mời bạn đến dự sinh nhật của mình.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng về? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?
A. Hình ảnh con người hòa với thiên nhiên
Câu 3. Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng thể hiện ước mong gì?
A. Thể hiện ước mong cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.
Câu 4. Bài viết Trống đồng Đông Sơn đã thể hiện thái độ gì? C. Tự hào
II. Luyện từ và câu Câu 1.
⚫ yên vui: bình yên, vui vẻ
⚫ ấm no: đầy đủ về vật chất, không lo đói khổ
Câu 2. Thêm trạng ngữ cho các câu dưới đây:
a. Sáng chủ nhật, em được đi siêu thị cùng với mẹ.
b. Bé Hoài đang chơi đá bóng trên sân nhà.
c. Chị Thảo đi học bằng xe buýt. Câu 3. (*) a.
⚫ Danh từ: mặt trời, đoàn thuyền
⚫ Động từ: xuống, cài b. Biện pháp tu từ:
⚫ So sánh “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”
⚫ Nhân hóa “Sóng đã cài then đêm sập cửa”. III. Viết Học sinh tự viết.