Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

49 25 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 17 - CTST
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
“Đôi bàn tay nhỏ
ớt trên phím đàn
Bài nhc ngân vang
Trong chiu yên
Đôi bàn tay nhỏ
Giúp ông giúp bà
Giúp m giúp cha
Làm nhiu vic tt
Đôi bàn tay nhỏ
Viết dòng ch xinh
Trang giy trng tinh
Điểm mười thắm đỏ
Đôi bàn tay nhỏ
Còn biết nhiều điều
Ai cũng mến yêu
Đôi bàn tay nhỏ.”
(Bàn tay nh, Nguyn Lãm Thng)
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lp li my ln trong bài?
A. 3
B. 4
C. 5
Câu 2. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha m vic gì?
A. Làm nhiu vic tt
B. Học bài chăm chỉ
C. Nấu cơm, quét nhà
Câu 3. Trong kh thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì?
A. Lướt trên phím đàn
B. Viết dòng ch xinh
C. Làm nhiu vic tt
Câu 4. Tình cm ca mọi người dành cho đôi bàn tay?
A. Mến yêu
B. Ghét b
C. Chán nn
II. Luyn t và câu
Câu 1. Hãy cho biết các câu sau thuc kiu câu gì? (Câu k, câu cm, câu cu
khiến)
a. Bà ngoại thường nấu cơm cho em ăn.
b. Cu giúp t làm bài này nhé!
c. Tri hôm nay mới đẹp làm sao!
d. Chú chó nhà em có mt b lông màu xám.
e. Đừng nói chuyn trong gi hc!
Câu 2. Xác định thành phn câu:
a. Hàng ngày, tôi đi học cùng vi Lan Anh.
b. Tùng và Hùng là những người bn tt ca nhau.
c. Trên bu tri, ch mây đang dạo chơi.
Câu 3. Đin t ng thích hp theo gi ý:
qu
trái
ch c
bát
thìa
ht lc
III. Viết (*)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể v ước mơ ca bản thân, trong đó có sử dng
t láy.
(*) Bài tp nâng cao
Đáp án
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lp li my ln trong bài?
C. 5
Câu 2. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha m vic gì?
A. Làm nhiu vic tt
Câu 3. Trong kh thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì?
B. Viết dòng ch xinh
Câu 4. Tình cm ca mọi người dành cho đôi bàn tay?
A. Mến yêu
II. Luyn t và câu
Câu 1. Hãy cho biết các câu sau thuc kiu câu gì? (Câu k, câu cm, câu cu
khiến)
a. Câu k
b. Câu cu khiến
c. Câu cm thán
d. Câu k.
e. Câu cu khiến
Câu 2. Xác định thành phn câu:
a. Hàng ngày/ tôi/ đi học cùng vi Lan Anh. (Trng ng - Ch ng - V ng)
b. Tùng và Hùng/ là những người bn tt ca nhau. (Ch ng - V ng)
c. Trên bu tri/ ch mây/ đang dạo chơi. (Trng ng - Ch ng - V ng)
d. Nhà em/ gồm có năm thành viên. (Chủ ng - V ng)
Câu 3. Đin t ng thích hp theo gi ý:
qu
trái
ch c
ch hai
bát
thìa
mung
ht lc
đậu phng
III. Viết (*)
Hc sinh t viết.
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Cái chàng Dế Chot, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghin thuc phin.
Đã thanh niên rồi cánh ch ngn củn đến giữa lưng, hở c mạng sườn như
ngưi ci trn mc áo gi-lê. Đôi càng bè, nng nề, trông đến xu. Râu ria
ct mt mu mặt mũi thì lúc nào cũng ngn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy tính nết
lại ăn xổi thì (tht ch m đau luôn, không làm được), mt cái hang cũng
ch bi nông sát mặt đất, không biết đào sâu rồi khoét ra nhiều ngách như hang tôi.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 1. Nêu tên nhân vật được miêu t trong đoạn văn.
Câu 2. Đặc điểm v ngoi hình ca nhân vật được miêu t như thế nào?
Câu 3. Khi đọc đoạn văn, theo em, thái độ của người viết vi nhân vật được miêu
t là gì?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Đặt câu vi các từ: mơ mộng, mơ ước
Câu 2. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
a. Hoàng là mt học sinh (chăm chỉ/lười biếng).
b. Tôi rất thích đọc truyn (giáo khoa/trinh thám).
c. Bức tranh được v rt (t m/giàu có).
d. Hôm qua, em được cô giáo (tuyên dương/bày tỏ) trước lp.
Câu 3. Các câu dưới đây viết theo mu câu nào?
a. Thoa là hc sinh lp 4.
b. Chúng em đang làm bài tập Toán.
c. Nhng bông hoa hồng vô cùng xinh đẹp.
III. Viết
Đề bài: Viết đoạn n nêu do em thích mt u chuyện đã đọc hoặc đã nghe về
tình cảm gia đình hoặc tình bn.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật được miêu t trong đoạn văn: Dế Chot
Câu 2. Đặc điểm v ngoi hình ca Dế Choắt: người gầy dài lêu nghêu như
mt gã nghin thuc phin; cánh ch ngn củn đến giữa lưng, hở c mạng sườn như
ngưi ci trn mc áo gi-lê; đôi càng bè bè, nặng n; râu ria ct có mt mu và mt
mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Câu 3. Khi đọc đoạn văn, theo em, thái độ của người viết vi nhân vật coi thường,
ghét b.
III. Luyn tp
Câu 1.
Hương Liên là một cô gái mơ mộng.
Tôi mơ ước s tr thành mt phi hành gia.
Câu 2. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
a. Hoàng là mt học sinh chăm chỉ.
b. Tôi rất thích đọc truyn trinh thám.
c. Bức tranh được v rt t m.
d. Hôm qua, em được cô giáo tuyên dương trước lp.
Câu 3. Các câu dưới đây viết theo mu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Cái gì như thế nào?
Câu 4.
Em rất thích đọc truyn Thch Sanh. em cảm đã học được nhiu bài hc b ích
qua câu chuyn này. Ni dung ca truyn k rng qun Cao Bình, hai v
chng ln tuổi nhưng chưa được mt mn con. Thy h tt bng, Ngc Hoàng sai
thái t xuống đầu thai làm con. Cậu sinh ra đã mồ côi cha, v sau người m
cũng qua đời. T đó, cậu sng li thi trong gốc đa. Cả gia tài ch lưỡi búa cha
để lại, người ta gi cu Thạch Sanh. người hàng rượu tên Thông, thy
Thch Sanh khe mạnh, lân la đến gi chuyn kết nghĩa huynh đ. Không ch vy,
hn còn la Thạch Sanh đi canh miếu thay để np mng cho chn tinh. Thch Sanh
giết chết chằn tinh nhưng lại b Thông cướp công. Vào ngày kén r, công chúa
b đại bàng bắt đi. Thạch Sanh đã bắn đại bàng, ri cứu được công chúa nhưng li
b Thông hãm hi. Cui cùng, nh tiếng đàn, Thạch Sanh được minh oan. Còn
Thông b trng tr. Thạch Sanh cưới được ng chúa, đánh bại mười tám nước
chư hầu rồi được vua truyn ngôi cho. Truyện đã thể hiện được ước về mt
hi công bng, cái thin s chiến thắng cái ác, người hin gp lành còn k xu xa
s b trng tr.
| 1/11

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 - CTST Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
“Đôi bàn tay nhỏ
Lướt trên phím đàn Bài nhạc ngân vang Trong chiều yên ả Đôi bàn tay nhỏ Giúp ông giúp bà Giúp mẹ giúp cha
Làm nhiều việc tốt Đôi bàn tay nhỏ
Viết dòng chữ xinh
Trang giấy trắng tinh
Điểm mười thắm đỏ Đôi bàn tay nhỏ
Còn biết nhiều điều Ai cũng mến yêu
Đôi bàn tay nhỏ.”
(Bàn tay nhỏ, Nguyễn Lãm Thắng)
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lặp lại mấy lần trong bài? A. 3 B. 4 C. 5
Câu 2. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ việc gì? A. Làm nhiều việc tốt B. Học bài chăm chỉ C. Nấu cơm, quét nhà
Câu 3. Trong khổ thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì? A. Lướt trên phím đàn B. Viết dòng chữ xinh C. Làm nhiều việc tốt
Câu 4. Tình cảm của mọi người dành cho đôi bàn tay? A. Mến yêu B. Ghét bỏ C. Chán nản
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Hãy cho biết các câu sau thuộc kiểu câu gì? (Câu kể, câu cảm, câu cầu khiến)
a. Bà ngoại thường nấu cơm cho em ăn.
b. Cậu giúp tớ làm bài này nhé!
c. Trời hôm nay mới đẹp làm sao!
d. Chú chó nhà em có một bộ lông màu xám.
e. Đừng nói chuyện trong giờ học!
Câu 2. Xác định thành phần câu:
a. Hàng ngày, tôi đi học cùng với Lan Anh.
b. Tùng và Hùng là những người bạn tốt của nhau.
c. Trên bầu trời, chị mây đang dạo chơi.
Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp theo gợi ý: quả trái chị cả … bát … thìa … hạt lạc … III. Viết (*)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về ước mơ của bản thân, trong đó có sử dụng từ láy.
(*) Bài tập nâng cao Đáp án
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lặp lại mấy lần trong bài? C. 5
Câu 2. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ việc gì? A. Làm nhiều việc tốt
Câu 3. Trong khổ thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì? B. Viết dòng chữ xinh
Câu 4. Tình cảm của mọi người dành cho đôi bàn tay? A. Mến yêu
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Hãy cho biết các câu sau thuộc kiểu câu gì? (Câu kể, câu cảm, câu cầu khiến) a. Câu kể b. Câu cầu khiến c. Câu cảm thán d. Câu kể. e. Câu cầu khiến
Câu 2. Xác định thành phần câu:
a. Hàng ngày/ tôi/ đi học cùng với Lan Anh. (Trạng ngữ - Chủ ngữ - Vị ngữ)
b. Tùng và Hùng/ là những người bạn tốt của nhau. (Chủ ngữ - Vị ngữ)
c. Trên bầu trời/ chị mây/ đang dạo chơi. (Trạng ngữ - Chủ ngữ - Vị ngữ)
d. Nhà em/ gồm có năm thành viên. (Chủ ngữ - Vị ngữ)
Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp theo gợi ý: quả trái chị cả chị hai bát tô thìa muỗng hạt lạc đậu phộng III. Viết (*) Học sinh tự viết. Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như
người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà
cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy tính nết
lại ăn xổi ở thì (thật chỉ vì ốm đau luôn, không làm được), có một cái hang ở cũng
chỉ bới nông sát mặt đất, không biết đào sâu rồi khoét ra nhiều ngách như hang tôi.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 1. Nêu tên nhân vật được miêu tả trong đoạn văn.
Câu 2. Đặc điểm về ngoại hình của nhân vật được miêu tả như thế nào?
Câu 3. Khi đọc đoạn văn, theo em, thái độ của người viết với nhân vật được miêu tả là gì?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Đặt câu với các từ: mơ mộng, mơ ước
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Hoàng là một học sinh (chăm chỉ/lười biếng).
b. Tôi rất thích đọc truyện (giáo khoa/trinh thám).
c. Bức tranh được vẽ rất (tỉ mỉ/giàu có).
d. Hôm qua, em được cô giáo (tuyên dương/bày tỏ) trước lớp.
Câu 3. Các câu dưới đây viết theo mẫu câu nào?
a. Thoa là học sinh lớp 4.
b. Chúng em đang làm bài tập Toán.
c. Những bông hoa hồng vô cùng xinh đẹp. III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn nêu lí do em thích một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về
tình cảm gia đình hoặc tình bạn. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong đoạn văn: Dế Choắt
Câu 2. Đặc điểm về ngoại hình của Dế Choắt: người gầy gò và dài lêu nghêu như
một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như
người cởi trần mặc áo gi-lê; đôi càng bè bè, nặng nề; râu ria cụt có một mẩu và mặt
mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Câu 3. Khi đọc đoạn văn, theo em, thái độ của người viết với nhân vật coi thường, ghét bỏ. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Hương Liên là một cô gái mơ mộng.
⚫ Tôi mơ ước sẽ trở thành một phi hành gia.
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Hoàng là một học sinh chăm chỉ.
b. Tôi rất thích đọc truyện trinh thám.
c. Bức tranh được vẽ rất tỉ mỉ.
d. Hôm qua, em được cô giáo tuyên dương trước lớp.
Câu 3. Các câu dưới đây viết theo mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Cái gì như thế nào? Câu 4.
Em rất thích đọc truyện Thạch Sanh. Vì em cảm đã học được nhiều bài học bổ ích
qua câu chuyện này. Nội dung của truyện kể rằng ở quận Cao Bình, có hai vợ
chồng lớn tuổi nhưng chưa được một mụn con. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng sai
thái tử xuống đầu thai làm con. Cậu bé sinh ra đã mồ côi cha, về sau người mẹ
cũng qua đời. Từ đó, cậu sống lủi thủi trong gốc đa. Cả gia tài chỉ có lưỡi búa cha
để lại, người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Có người hàng rượu tên là Lí Thông, thấy
Thạch Sanh khỏe mạnh, lân la đến gợi chuyện kết nghĩa huynh đệ. Không chỉ vậy,
hắn còn lừa Thạch Sanh đi canh miếu thay để nộp mạng cho chằn tinh. Thạch Sanh
giết chết chằn tinh nhưng lại bị Lý Thông cướp công. Vào ngày kén rể, công chúa
bị đại bàng bắt đi. Thạch Sanh đã bắn đại bàng, rồi cứu được công chúa nhưng lại
bị Lý Thông hãm hại. Cuối cùng, nhờ tiếng đàn, Thạch Sanh được minh oan. Còn
Lí Thông bị trừng trị. Thạch Sanh cưới được công chúa, đánh bại mười tám nước
chư hầu rồi được vua truyền ngôi cho. Truyện đã thể hiện được ước mơ về một xã
hội công bằng, cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, người ở hiền gặp lành còn kẻ xấu xa sẽ bị trừng trị.