Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 23 (Nâng cao)

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 23 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 23 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

Đ
1
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
“Tôi yêu chuyện c c tôi
Va nhân hu li tuyt vi sâu xa
Thương người ri mi thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
hin thì li gp hin
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo chuyn c tôi đi
Nghe trong cuc sng thm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trng cơn mưa
Con sông chy có rng da nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Ch còn chuyn c thiết tha
Cho tôi nhn mt ông cha ca mình
Rt công bng, rt thông minh
Vừa độ ng lại đa tình, đa mang.
Th thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
TING VIT - TUN 23
Đẽo cày theo ý người ta
S thành khúc g chng ra việc gì”
(Trích Chuyn c c mình, Lâm Th M D)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết v?
A. Chuyn c
B. Quê hương
C. Dòng sông
D. Cánh đồng
Câu 2. Tình cm ca nhân vt tôi vi chuyn c?
A. Chán nn
B. Yêu mến
C. Tht vng
D. Ghét b
Câu 3. Câu thơ: “Đi cha ông với đời tôi/Như con sông vi chân trời đã xa” s
dng bin pháp gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
Câu 4. Câu thơ: “Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm
cửa nhà” gợi cho em đến truyn c tích nào?
A. Thch Sanh
B. Cây tre trăm đt
C. Tm Cám
D. S Da
Câu 5. Xác định v ng trong câu: “Tôi yêu chuyện c ớc tôi”?
A. Tôi
B. yêu
C. chuyn c
D. nước tôi
Câu 6. Câu thơ “Đẽo cày theo ý ngưi ta/S thành khúc g chng ra vic
gi cho em nh đến truyn gì?
A. ch ngồi đáy giếng
B. Đẽo cày giữa đường
C. Thy bói xem voi
D. Đeo nhạc cho mèo?
Câu 7. T “chuyện cổ” có nghĩa là gì?
A. Câu chuyện được lưu truyền t xa xưa
B. Loi truyn k v nhng hiện tượng đáng cười trong cuc sng
C. n truyn loài vật để nói truyện con người
D. C 3 đáp án đều sai
Câu 8. Nêu bài học mà em rút ra được sau khi đọc đoạn thơ trên?
II. Luyn t câu
Bài 1. K tên mt s món ăn đặc sn của địa phương em.
Bài 2. Gạch chân dưới v ng trong các câu sau:
a. Nhng chú gà trống đang cất tiếng gáy vang.
b. Nhà ca em gồm có năm thành viên.
c. Ông ni là một người nhân hu, hin lành.
d. Anh Cường s thi đấu cu lông vào ngày mai.
Bài 3. Đặt câu:
a. Có v ng dùng để gii thiu v ngh nghip.
b. Có v ng dùng để nêu hoạt động trong lp hc.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Đưng vô x Ngh quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Ai vô x Ngh thì vô…
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả mt loài hoa mà em yêu thích.
Đ
2
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Nếu như hoa đào đc sn ca min Bắc, thì hoa mai vàng đặc sn ca min
Nam. Mai vàng thuc h hoàng mai, vn mt loi cây rừng. Cây mai vàng cũng
rụng vào mùa đông, thân mm mi hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành
chùm cuống dài treo lửng bên cành. Hoa mai vàng mùi thơm e p
kín đáo. Mai vàng giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đ nhạt bóng như
ngc. Mai t quý mai n hoa bn mùa, còn nh độ mai là mai n hai ln trong
năm.
Người ta nhân ging mai bng cách chiết cành hoc trng t ht. Có th trng mai
vàng ngoài vườn, vào bn hay vào chậu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng đt
ẩm. Người miền Nam chơi hoa mai vàng vào nhng ngày Tết rt kiêng k hoa héo.
Còn giống hoa mai c gi mai chiếu thy, cây nh, hoa mc thành chùm
trng, nh thơm, thưng trng vào núi non b, ra hoa mùa xuân, cây cành
đưc un ta thành cây thế.
Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trng nhiu min Bc.
Vic trng mai vàng đt Bc cn nhất là tránh gió rét mùa đông. Nhng cây mai
vàng trng min Bắc thường cho hoa mun vào cui tháng hai âm lch.
(Hoa mai vàng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Hoa mai vàng là đặc sn ca vùng min nào?
A. Min Bc
B. Min Trung
C. Min Nam
D. Min Tây
Câu 2. Mai vàng thuc h nào?
A. H hoàng mai
B. H mai t q
C. H nht chi mai
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 3. Hoa mai vàng có đặc điểm gì khác so với hoa đào?
A. Rụng lá vào mùa đông
B. Thân cành mm mi
C. Hoa mc thành chùm
D. C A, B đều đúng
Câu 4. Người ta nhân ging mai bng cách nào?
A. Chiết cành
B. Trng t ht
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đu sai
Câu 5. Bài văn cho ta biết có my loi hoa mai?
A. Mt loi
B. Hai loi
C. Ba loi
D. Bn loi
Câu 6. V ng trong câu: Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã
đưc trng nhiu min Bc. là gì?
A. Nhng năm gần đây
B. hoa mai vàng min Nam
C. đã được trng nhiu
D. min Bc
Câu 7. Giống hoa mai nước gi là mai chiếu thy có đặc điểm gì?
A. cây lá nh, hoa mc thành chùm trng, nh và thơm,
B. thưng trng vào núi non b, ra hoa mùa xuân,
C. cây và cành được un ta thành cây thế
D. C 3 đáp án trên
Câu 8. Em có nhn xét gì v loài hoa mai?
II. Luyn t câu
Bài 1. Tìm v ng phù hp thay cho trong mi dòng sau để to thành câu:
a. Hoa đào
b. Hc sinh
c. Ngn núi
d. Bc nh
Bài 2. Xác định v ng, nêu tác dng ca v ng trong mi câu sau:
a. M tôi là mt kiến trúc sư nổi tiếng.
b. Minh Anh đang làm bài tp v nhà.
c. Hằng ngày, tôi đến trường t sáu gi ba mươi phút sáng.
d. Tôi và Hòa rt yêu mến và thân thiết vi nhau.
Bài 3. Quan sát tranh, đin tên các loại bánh dưới đây. Tìm hiểu cho biết các
loi bánh có vào dp l nào?
….……..
….………
….………
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Sơn Tinh, Thủy Tinh
(Trích)
Hùng Vương th i tám một người con gái đp tuyt trn, tên là M Nương.
Nhà vua mun kén cho công chúa một người chng tài gii.
Một hôm, hai chàng trai đến cu hôn công chúa. Một người Sơn Tinh, chúa
miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thm.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết bài văn t một loài hoa, trong đoạn văn sử dng hình nh so sánh
hoc nhân hóa.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết v?
A. Chuyn c
Câu 2. Tình cm ca nhân vt tôi vi chuyn c?
B. Yêu mến
Câu 3. Câu thơ: “Đời cha ông với đời tôi/Như con sông vi chân trời đã xa” sử
dng bin pháp tu t gì?
B. So sánh
Câu 4. Câu thơ: “Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm ca
nhà” gợi cho em đến truyn c tích nào?
C. Tm Cám
Câu 5. Xác định v ng trong câu: “Tôi yêu chuyn c c tôi”?
A. Tôi
Câu 6. Câu thơ “Đẽo cày theo ý ngưi ta/S thành khúc g chng ra vic gợi
cho em nh đến truyn gì?
B. Đẽo cày giữa đường
Câu 7. T “chuyện cổ” có nghĩa là gì?
A. Câu chuyện được lưu truyền t xa xưa
Câu 8. Bài thơ giúp em biết trân trng và yêu mến chuyn c của nước mình hơn.
II. Luyn t và câu
Bài 1.
Gi ý:
Đặc sn Hà Ni: ph, bún ch, cốm,…
Bài 2. Gạch chân dưi v ng trong các câu sau:
a. Nhng chú gà trng đang cất tiếng gáy vang.
b. Nhà ca em gồm có năm thành viên.
c. Ông ni là một người nhân hu, hin lành.
d. Anh Cường s thi đấu cu lông vào ngày mai.
Bài 3. Đặt câu:
a. Có v ng dùng để gii thiu v ngh nghip: Bác Hoàng là mt kĩ sư xây dựng.
b. Có v ng dùng để nêu hoạt động trong lp hc: Chúng em đang chăm chú nghe
ging.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2.
Gi ý:
Mùa xuân về, hoa đào bắt đầu khoe sc thm. Nhng n hoa còn e p, chúm chím
gi đã nở bung n. Cánh hoa màu hng nht, rt nh nhàng và mm mi. Nhiu
cánh hoa xếp chng lên nhau. gia nhụy hoa vàng óng như nắng. Điểm xuyết
gia bông hoa nhng chiếc xanh non. không qto, thon dài như chiếc
thuyn nh đang bng bềnh trên sóng nước. Hoa đào không hương thơm
ngào ngạt như hoa li cũng không ngát như hoa i ta ra th hương thơm dịu
nh, thanh khiết. Hoa đào thật đẹp biết bao nhiêu!
Đề 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hoa mai vàng là đặc sn ca vùng min nào?
C. Min Nam
Câu 2. Mai vàng thuc h nào?
A. H hoàng mai
Câu 3. Hoa mai vàng có đặc điểm gì khác so với hoa đào?
D. C A, B đều đúng
Câu 4. Người ta nhân ging mai bng cách nào?
C. C A, B đều đúng
Câu 5. Bài văn cho ta biết có my loi hoa mai?
C. Ba loi
Câu 6. V ng trong câu: Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã
đưc trng nhiu min Bc. là gì?
C. đã được trng nhiu
Câu 7. Giống hoa mai nước gi là mai chiếu thy có đặc điểm gì?
D. C 3 đáp án trên
Câu 8. Hoa mai là loài hoa đẹp, biểu tượng ca mùa xuân min Nam.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Tìm v ng phù hp thay cho trong mi dòng sau để to thành câu:
a. Hoa đào
??
thưng n vào mùa xuân.
b. Học sinh đang làm bài tập v nhà.
c. Ngn núi
t
rông thật hùng vĩ.
d. Bc ảnh được v thật đẹp!
Bài 2. Xác định v ng, nêu tác dng ca v ng trong mi câu sau:
a.
V ng: là mt kiến trúc sư nổi tiếng
V ng dùng để gii thiu
b.
V ng: đang làm bài tập v nhà
V ng dùng để nêu hoạt động
c.
V ng: đến trường
V ng dùng để nêu hoạt động
d.
V ng: rt yêu mến và thân thiết vi nhau.
V ng dùng để nêu tình cm, cm xúc
Bài 3. Quan sát tranh, đin tên các loại bánh dưới đây. Tìm hiểu cho biết các
loi bánh có vào dp l nào?
bánh trung thu
(Tết Trung thu)
bánh trôi
(Tết Hàn thc)
bánh chưng
(Tết Nguyên Đán)
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2.
Gi ý:
Trong thế gii loài hoa, tôi cm thy yêu thích nht là cây hoa mai. Loài hoa y
thường được chơi vào dịp Tết.
Hoa mai là loài cây ưa tiết tri m áp. Cây được trng ch yếu khu vc phía Nam.
Gc cây mai to ln, xù xì. Các cành cây được uốn lượn theo nhiu dáng khác nhau.
Lá cây nh và dài. mép ca mi chiếc lá đều có hình răng cưa.
Hoa mai thường mc thành tng chùm nh. Mi n hoa năm cánh. Cánh hoa
nh xíu, mm mi, và rt mng manh. chính gia là nhng chiếc nh hoa nh xíu
màu vàng cam. Mùa xuân, hoa mai bắt đầu bng tnh. Nhng bông hoa nh
xinh báo hiu mùa xuân.
Những cây mai đã trở thành mt biểu tượng đẹp trong năm mới. Em cm thy loài
cây này thật đẹp biết bao!
Câu nhân hóa: Mùa xuân đến, hoa mai bắt đầu bng tnh.
| 1/15

Preview text:

TIẾNG VIỆT - TUẦN 23 Đ 1
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
“Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo chuyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Thị thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì”
(Trích Chuyện cổ nước mình, Lâm Thị Mỹ Dạ)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết về? A. Chuyện cổ B. Quê hương C. Dòng sông D. Cánh đồng
Câu 2. Tình cảm của nhân vật tôi với chuyện cổ? A. Chán nản B. Yêu mến C. Thất vọng D. Ghét bỏ
Câu 3. Câu thơ: “Đời cha ông với đời tôi/Như con sông với chân trời đã xa” sử dụng biện pháp gì? A. Nhân hóa B. So sánh
Câu 4. Câu thơ: “Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm
cửa nhà” gợi cho em đến truyện cổ tích nào? A. Thạch Sanh B. Cây tre trăm đốt C. Tấm Cám D. Sọ Dừa
Câu 5. Xác định vị ngữ trong câu: “Tôi yêu chuyện cổ nước tôi”? A. Tôi B. yêu C. chuyện cổ D. nước tôi
Câu 6. Câu thơ “Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì”
gợi cho em nhớ đến truyện gì? A. Ếch ngồi đáy giếng
B. Đẽo cày giữa đường C. Thầy bói xem voi D. Đeo nhạc cho mèo?
Câu 7. Từ “chuyện cổ” có nghĩa là gì?
A. Câu chuyện được lưu truyền từ xa xưa
B. Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
C. Mượn truyện loài vật để nói truyện con người
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 8. Nêu bài học mà em rút ra được sau khi đọc đoạn thơ trên?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Kể tên một số món ăn đặc sẳn của địa phương em.
Bài 2. Gạch chân dưới vị ngữ trong các câu sau:
a. Những chú gà trống đang cất tiếng gáy vang.
b. Nhà của em gồm có năm thành viên.
c. Ông nội là một người nhân hậu, hiền lành.
d. Anh Cường sẽ thi đấu cầu lông vào ngày mai. Bài 3. Đặt câu:
a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu về nghề nghiệp.
b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động trong lớp học. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Ai vô xứ Nghệ thì vô…
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả một loài hoa mà em yêu thích. Đ 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc, thì hoa mai vàng là đặc sản của miền
Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai vàng cũng
rụng lá vào mùa đông, thân lá mềm mại hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành
chùm và có cuống dài treo lơ lửng bên cành. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và
kín đáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đỏ nhạt bóng như
ngọc. Mai tứ quý là mai nở hoa bốn mùa, còn nhị độ mai là mai nở hai lần trong năm.
Người ta nhân giống mai bằng cách chiết cành hoặc trồng từ hạt. Có thể trồng mai
vàng ngoài vườn, vào bồn hay vào chậu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng và đất
ẩm. Người miền Nam chơi hoa mai vàng vào những ngày Tết rất kiêng kị hoa héo.
Còn giống hoa mai nước gọi là mai chiếu thủy, cây lá nhỏ, hoa mọc thành chùm
trắng, nhỏ và thơm, thường trồng vào núi non bộ, ra hoa mùa xuân, cây và cành
được uốn tỉa thành cây thế.
Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc.
Việc trồng mai vàng ở đất Bắc cần nhất là tránh gió rét mùa đông. Những cây mai
vàng trồng ở miền Bắc thường cho hoa muộn vào cuối tháng hai âm lịch.” (Hoa mai vàng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Hoa mai vàng là đặc sản của vùng miền nào? A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam D. Miền Tây
Câu 2. Mai vàng thuộc họ nào? A. Họ hoàng mai B. Họ mai tứ quý C. Họ nhất chi mai
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 3. Hoa mai vàng có đặc điểm gì khác so với hoa đào?
A. Rụng lá vào mùa đông B. Thân cành mềm mại C. Hoa mọc thành chùm D. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Người ta nhân giống mai bằng cách nào? A. Chiết cành B. Trồng từ hạt C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 5. Bài văn cho ta biết có mấy loại hoa mai? A. Một loại B. Hai loại C. Ba loại D. Bốn loại
Câu 6. Vị ngữ trong câu: “Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã
được trồng nhiều ở miền Bắc.” là gì? A. Những năm gần đây B. hoa mai vàng miền Nam
C. đã được trồng nhiều D. ở miền Bắc
Câu 7. Giống hoa mai nước gọi là mai chiếu thủy có đặc điểm gì?
A. cây lá nhỏ, hoa mọc thành chùm trắng, nhỏ và thơm,
B. thường trồng vào núi non bộ, ra hoa mùa xuân,
C. cây và cành được uốn tỉa thành cây thế D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Em có nhận xét gì về loài hoa mai?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Tìm vị ngữ phù hợp thay cho  trong mỗi dòng sau để tạo thành câu: a. Hoa đào b. Học sinh  c. Ngọn núi  d. Bức ảnh 
Bài 2. Xác định vị ngữ, nêu tác dụng của vị ngữ trong mỗi câu sau:
a. Mẹ tôi là một kiến trúc sư nổi tiếng.
b. Minh Anh đang làm bài tập về nhà.
c. Hằng ngày, tôi đến trường từ sáu giờ ba mươi phút sáng.
d. Tôi và Hòa rất yêu mến và thân thiết với nhau.
Bài 3. Quan sát tranh, điền tên các loại bánh dưới đây. Tìm hiểu và cho biết các
loại bánh có vào dịp lễ nào? ….…….. ….……… ….……… III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Sơn Tinh, Thủy Tinh (Trích)
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương.
Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa
miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết bài văn tả một loài hoa, trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về? A. Chuyện cổ
Câu 2. Tình cảm của nhân vật tôi với chuyện cổ? B. Yêu mến
Câu 3. Câu thơ: “Đời cha ông với đời tôi/Như con sông với chân trời đã xa” sử
dụng biện pháp tu từ gì? B. So sánh
Câu 4. Câu thơ: “Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa
nhà” gợi cho em đến truyện cổ tích nào? C. Tấm Cám
Câu 5. Xác định vị ngữ trong câu: “Tôi yêu chuyện cổ nước tôi”? A. Tôi
Câu 6. Câu thơ “Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì” gợi
cho em nhớ đến truyện gì?
B. Đẽo cày giữa đường
Câu 7. Từ “chuyện cổ” có nghĩa là gì?
A. Câu chuyện được lưu truyền từ xa xưa
Câu 8. Bài thơ giúp em biết trân trọng và yêu mến chuyện cổ của nước mình hơn.
II. Luyện từ và câu Bài 1. Gợi ý:
Đặc sản Hà Nội: phở, bún chả, cốm,…
Bài 2. Gạch chân dưới vị ngữ trong các câu sau:
a. Những chú gà trống đang cất tiếng gáy vang.
b. Nhà của em gồm có năm thành viên.
c. Ông nội là một người nhân hậu, hiền lành.
d. Anh Cường sẽ thi đấu cầu lông vào ngày mai. Bài 3. Đặt câu:
a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu về nghề nghiệp: Bác Hoàng là một kĩ sư xây dựng.
b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động trong lớp học: Chúng em đang chăm chú nghe giảng. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết. Bài 2. Gợi ý:
Mùa xuân về, hoa đào bắt đầu khoe sắc thắm. Những nụ hoa còn e ấp, chúm chím
giờ đã nở bung nở. Cánh hoa màu hồng nhạt, rất nhẹ nhàng và mềm mại. Nhiều
cánh hoa xếp chồng lên nhau. Ở giữa là nhụy hoa vàng óng như nắng. Điểm xuyết
giữa bông hoa là những chiếc lá xanh non. Lá không quá to, thon dài như chiếc
thuyền nhỏ bé đang bồng bềnh trên sóng nước. Hoa đào không có hương thơm
ngào ngạt như hoa li cũng không ngát như hoa bưởi mà tỏa ra thứ hương thơm dịu
nhẹ, thanh khiết. Hoa đào thật đẹp biết bao nhiêu! Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hoa mai vàng là đặc sản của vùng miền nào? C. Miền Nam
Câu 2. Mai vàng thuộc họ nào? A. Họ hoàng mai
Câu 3. Hoa mai vàng có đặc điểm gì khác so với hoa đào? D. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Người ta nhân giống mai bằng cách nào? C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Bài văn cho ta biết có mấy loại hoa mai? C. Ba loại
Câu 6. Vị ngữ trong câu: “Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã
được trồng nhiều ở miền Bắc.” là gì?
C. đã được trồng nhiều
Câu 7. Giống hoa mai nước gọi là mai chiếu thủy có đặc điểm gì? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Hoa mai là loài hoa đẹp, biểu tượng của mùa xuân ở miền Nam.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Tìm vị ngữ phù hợp thay cho  trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:
a. Hoa đào??thường nở vào mùa xuân.
b. Học sinh đang làm bài tập về nhà.
c. Ngọn núi trông thật hùng vĩ.
d. Bức ảnh được vẽ thật đẹp!
Bài 2. Xác định vị ngữ, nêu tác dụng của vị ngữ trong mỗi câu sau: a.
⚫ Vị ngữ: là một kiến trúc sư nổi tiếng
⚫ Vị ngữ dùng để giới thiệu b.
⚫ Vị ngữ: đang làm bài tập về nhà
⚫ Vị ngữ dùng để nêu hoạt động c.
⚫ Vị ngữ: đến trường
⚫ Vị ngữ dùng để nêu hoạt động d.
⚫ Vị ngữ: rất yêu mến và thân thiết với nhau.
⚫ Vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc
Bài 3. Quan sát tranh, điền tên các loại bánh dưới đây. Tìm hiểu và cho biết các
loại bánh có vào dịp lễ nào? bánh trung thu bánh trôi bánh chưng (Tết Trung thu) (Tết Hàn thực) (Tết Nguyên Đán) III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết. Bài 2. Gợi ý:
Trong thế giới loài hoa, tôi cảm thấy yêu thích nhất là cây hoa mai. Loài hoa này
thường được chơi vào dịp Tết.
Hoa mai là loài cây ưa tiết trời ấm áp. Cây được trồng chủ yếu ở khu vực phía Nam.
Gốc cây mai to lớn, xù xì. Các cành cây được uốn lượn theo nhiều dáng khác nhau.
Lá cây nhỏ và dài. Ở mép của mỗi chiếc lá đều có hình răng cưa.
Hoa mai thường mọc thành từng chùm nhỏ. Mỗi nụ hoa có năm cánh. Cánh hoa
nhỏ xíu, mềm mại, và rất mỏng manh. Ở chính giữa là những chiếc nhị hoa nhỏ xíu
có màu vàng cam. Mùa xuân, hoa mai bắt đầu bừng tỉnh. Những bông hoa nhỏ xinh báo hiệu mùa xuân.
Những cây mai đã trở thành một biểu tượng đẹp trong năm mới. Em cảm thấy loài
cây này thật đẹp biết bao!
Câu nhân hóa: Mùa xuân đến, hoa mai bắt đầu bừng tỉnh.