Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa về các cơ quan phân tích thị giác nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii bài tp SGK SINH LP 12 bài 22: Bo v vn gen ca
loài người và mt s vn đề xã hi ca di truyn hc.
Bài 1: Gánh nng di truyn trong các qun th người được biu hiện như thế
nào?
Gánh nng di truyn là s tn ti trong vn gen ca qun th nời các đột
biến y chết na y chết,… mà khi chúng chuyển sang trng thái đồng hp
s làm chết các cá th hay làm gim sc sng ca h
Theo tính toán thì các s c sai hng di truyn do gen chiếm đến 1%, n
nhng sai hng NST trung bình là 1/150 s tr sơ sinh
C các nhân t di truyn các nhân t khác, đặc bit là các nhân t môi
trưng đóng vai trò quan trng trong s phát trin ca ng lot các bnh di
truyn.
Hin đã phát hiện được hơn 6000 bệnh do đột biến gen và hơn 100 hội chng
do đột biến NST y nên. Cùng vi s phát trin ca Y hc, các ri lon di
truyn được phát hiện đang tăng lên hằng năm.
Bài 2: Để bo v vn gen của loài người cn tiến hành nhng bin pháp gì?
-Tạo i trường sch nhm tránh các đột biến phát sinh để gim thiu nh
nng di truyn cho li người.
Hiu biết và góp phn bo v môi trưng, chng các nh trng y ô nhim
chính là bo v ơng lai vốn gen cho loài người.
Tnh và hn chế tác hi của các tác nn y đt biến. Trong ng vic,
trong đi sng hng ny phi tránh tiếp xúc vi các tác nn kh năng gây
đột biến (các tia phóng x, các hoá chất độc hi,…). Trong trưng hp buc
phi tiếp xúc do nhu cu công vic thì phi dùng các dng c phòng h thích
hp.
S dng liu pháp gen đ đưa gen lành (gen tt) vào thay thế cho các gen
bnh (gen xu) trong điều tr các bnh di truyn.
S dụng tư vấn di truyn y hc đ gim bt gánh nng di truyn cho xã hi vì
nhng tr tt nguyn.
Bài 3: Nêu mt s vấn đề xã hi ca Di truyn hc?
1. Vn đề di truyn kh năng trí tuệ
Tính di truyn ảnh hưởng nhất đnh ti kh năng trí tu, song vn đề
mc nào. Mt s tác gi đánh gsự di truyn kh năng trí tuệ qua IQ, mt s
khác cho rng vn đề phc tạp hơn nhiều, không th ch da vào IQ.
- Có tác gi đã đưa ra s liu chng minh rng IQ ng khoảng 3 điểm trong
mt thập niên. Điều này cho thy không th ch n cứ vào IQ để đánh giá sự di
truyn kh năng trí luệ.
2. Bnh ung thư
Ung thư là thuật ng t mt nhóm ln các bnh được đặc trưng bởi s
ng sinh không kiểm soát được ca các tế bào một cách khác thường dn đến
các khi u ác tính.
nhiu nguyên nhân khác nhau của ung thư n các biến đổi di truyn
ngu nhn (các đột biến gen, đột biến NST), s tiếp xúc vi các tác nhân
phóng x, hoá học gây đột biến, các virut ung thư.
3. Di truyn hc vi bnh AIDS (Hi chng suy gim min dch tp nhim)
Tác động xã hi ca vic gii mã b gen người
Vic gii mã b gen người đã này sinh nhiều vn đềm lí xã hi n:
- Liu nhng hiu biết v h di truyền ca chính chúng ta cho phép tránh
- c bnh tt di truyn hay ch đơn thuần thông báo v i chết sm th
xy ra và không th tránh khi.
H di truyền ca chúng ta liu b hi s dụng để chng li chính
chúng ta hay không? (Vn để xin việc m, hôn nn,…).
Bài 4: Hãy chn phương án trả li đúng.
Trong chun đoán trước sinh, kĩ thuật chc dò dch i nhm kho sát:
A. Tính cht của nưc i.
B. Tế bào t cung của người m.
C. Tế bào thai bong ra trong nước i.
D. C A và B đều đúng.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK SINH LỚP 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của
loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học.
Bài 1: Gánh nặng di truyền trong các quần thể người được biểu hiện như thế nào?
– Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột
biến gây chết nửa gây chết,… mà khi chúng chuyển sang trạng thái đồng hợp
sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm sức sống của họ
– Theo tính toán thì các sự cố sai hỏng di truyền do gen chiếm đến 1%, còn
những sai hỏng NST trung bình là 1/150 số trẻ sơ sinh
– Cả các nhân tố di truyền và các nhân tố khác, đặc biệt là các nhân tố môi
trường đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của hàng loạt các bệnh di truyền.
– Hiện đã phát hiện được hơn 6000 bệnh do đột biến gen và hơn 100 hội chứng
do đột biến NST gây nên. Cùng với sự phát triển của Y học, các rối loạn di
truyền được phát hiện đang tăng lên hằng năm.
Bài 2: Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì?
-Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh để giảm thiểu gánh
nặng di truyền cho loài người.
– Hiểu biết và góp phần bảo vệ môi trường, chống các tình trạng gây ô nhiễm
chính là bảo vệ tương lai vốn gen cho loài người.
– Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. Trong công việc,
trong đời sống hằng ngày phải tránh tiếp xúc với các tác nhân có khả năng gây
đột biến (các tia phóng xạ, các hoá chất độc hại,…). Trong trường hợp buộc
phải tiếp xúc do nhu cầu công việc thì phải dùng các dụng cụ phòng hộ thích hợp.
– Sử dụng liệu pháp gen để đưa gen lành (gen tốt) vào thay thế cho các gen
bệnh (gen xấu) trong điều trị các bệnh di truyền.
– Sử dụng tư vấn di truyền y học để giảm bớt gánh nặng di truyền cho xã hội vì những trẻ tật nguyền.
Bài 3: Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học?
1. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
– Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ, song vấn đề là ở
mức nào. Một số tác giả đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ qua IQ, một số
khác cho rằng vấn đề phức tạp hơn nhiều, không thể chỉ dựa vào IQ.
- Có tác giả đã đưa ra số liệu chứng minh rằng IQ tăng khoảng 3 điểm trong
một thập niên. Điều này cho thấy không thể chỉ căn cứ vào IQ để đánh giá sự di
truyền khả năng trí luệ. 2. Bệnh ung thư
– Ung thư là thuật ngữ mô tả một nhóm lớn các bệnh được đặc trưng bởi sự
tăng sinh không kiểm soát được của các tế bào một cách khác thường dẫn đến các khối u ác tính.
– Có nhiều nguyên nhân khác nhau của ung thư như các biến đổi di truyền
ngẫu nhiên (các đột biến gen, đột biến NST), sự tiếp xúc với các tác nhân
phóng xạ, hoá học gây đột biến, các virut ung thư.
3. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm)
Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người đã này sinh nhiều vấn đề tâm lí xã hội như:
- Liệu những hiểu biết về hồ sơ di truyền của chính chúng ta có cho phép tránh
- lược bệnh tật di truyền hay chỉ đơn thuần thông báo về cái chết sớm có thể
xảy ra và không thể tránh khỏi.
– Hồ sơ di truyền của chúng ta liệu có bị xã hội sử dụng để chống lại chính
chúng ta hay không? (Vấn để xin việc làm, hôn nhân,…).
Bài 4: Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Trong chuẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của người mẹ.
C. Tế bào thai bong ra trong nước ối.
D. Cả A và B đều đúng.