Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Đây là tài liệu tham khảo hay được sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Toán của các bạn học sinh lớp 9 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Bài 1: Phương trình bc nht hai n
Bài 1 (trang 7 SGK Toán 9 tp 2): Trong các cp s (-2; 1), (0; 2), (-1; 0), (1, 5;
3) và (4; -3) cp s nào là nghim của phương trình:
a) 5x + 4y = 8?; b) 3x + 5y = -3?
Li gii
a) Thay tng cp s đã cho vào phương trình 5x + 4y = 8, ta được:
5.(-2) + 4.1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8 nên cặp s (-2; 1) không là nghim của phương
trình.
5.0 + 4.2 = 8 nên cp s (0; 2) là nghim của phương trình.
5.(-1) + 4.2 = -5 ≠ 8 nên cặp s (-1; 0) không là nghim của phương trình.
5.1,5 + 4.3 = 7,5 + 12 = 19,5 8 nên (1,5; 3) không nghim của phương
trình.
5.4 + 4.(-3) = 20 12 = 8 nên (4; -3) là nghim của phương trình.
Vy có hai cp s (0; 2) và (4; -3) là nghim của phương trình 5x + 4y = 8.
b) Thay tng cp s đã cho vào phương trình 3x + 5y = -3, ta được:
3.(-2) + 5.1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3 nên (-2; 1) không là nghim của phương trình.
3.0 + 5.2 = 10 ≠ -3 nên (0; 2) không là nghim.
3.(-1) + 5.0 = -3 nên (-1; 0) là nghim.
3.1,5 + 5.3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3 nên (1,5; 3) không là nghim.
3.4 + 5.(-3) = 12 15 = -3 nên (4; -3) là nghim.
Vy có hai cp s (-1; 0) và (4; -3) là nghim của phương trình 3x + 5y = -3.
Bài 2 (trang 7 SGK Toán 9 tp 2): Vi mỗi phương trình sau, m nghim tng
quát của phương trình và v đường thng biu din tp nghim ca nó:
a) 3x - y = 2; b) x + 5y = 3
c) 4x - 3y = -1 d) x + 5y = 0
e) 4x + 0y = -2 f) 0x + 2y = 5
Li gii
(Lưu ý: Bài làm được trình bày chun theo sgk Toán 9 Tp 2)
a) 3x - y = 2 y = 3x - 2
=> Nghim tng quát là (x, 3x - 2) vi x R, hoc
23xy
Rx
- V đường thng biu din tp nghim:
Cho x = 0 => y = -2 được đim A (0; -2)
Cho x = 1 => y = 1 được đim B (1; 1)
Biu din cp s A (0; 2) và B(1;1) trên h trc tọa độ và đường thng AB chính
là tp nghim của phương trình 3x - y = 2.
Tp nghim là đưng thng x = -
2
1
, qua A(-
2
1
;0) và song song vi trc tung.
Bài 3 (trang 7 SGK Toán 9 tp 2): Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x – y =
1. V hai đường thng biu din tp nghim của hai phương trình đó trên cùng
mt h tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thng và cho biết tọa độ
ca nó là nghim của các phương trình nào.
Li gii
- V đường thng x + 2y = 4.
+ Cho x = 0 => y = 2 được A(0; 2).
+ Cho y = 0 => x = 4 được B(4; 0).
Đưng thng cn v đường thng (d1) qua A, B.
- V đường thng x y = 1
+ Cho x = 0 => y = -1 được C(0; -1).
+ Cho y = 0 => x = 1 được D(1; 0).
Đưng thng cn v đường thng (d2) qua C, D.
- Giao đim của hai đưng thẳng là điểm M có ta đ là (2; 1).
- Ta M(2; 1) cùng thuộc hai đường thng n nghim ca c hai phương
trình đã cho.
| 1/5

Preview text:

Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1 (trang 7 SGK Toán 9 tập 2): Trong các cặp số (-2; 1), (0; 2), (-1; 0), (1, 5;
3) và (4; -3) cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a) 5x + 4y = 8?; b) 3x + 5y = -3? Lời giải
a) Thay từng cặp số đã cho vào phương trình 5x + 4y = 8, ta được:
5.(-2) + 4.1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8 nên cặp số (-2; 1) không là nghiệm của phương trình.
5.0 + 4.2 = 8 nên cặp số (0; 2) là nghiệm của phương trình.
5.(-1) + 4.2 = -5 ≠ 8 nên cặp số (-1; 0) không là nghiệm của phương trình.
5.1,5 + 4.3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8 nên (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình.
5.4 + 4.(-3) = 20 – 12 = 8 nên (4; -3) là nghiệm của phương trình.
Vậy có hai cặp số (0; 2) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.
b) Thay từng cặp số đã cho vào phương trình 3x + 5y = -3, ta được:
3.(-2) + 5.1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3 nên (-2; 1) không là nghiệm của phương trình.
3.0 + 5.2 = 10 ≠ -3 nên (0; 2) không là nghiệm.
3.(-1) + 5.0 = -3 nên (-1; 0) là nghiệm.
3.1,5 + 5.3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3 nên (1,5; 3) không là nghiệm.
3.4 + 5.(-3) = 12 – 15 = -3 nên (4; -3) là nghiệm.
Vậy có hai cặp số (-1; 0) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.
Bài 2 (trang 7 SGK Toán 9 tập 2): Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng
quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó: a) 3x - y = 2; b) x + 5y = 3 c) 4x - 3y = -1 d) x + 5y = 0
e) 4x + 0y = -2 f) 0x + 2y = 5 Lời giải
(Lưu ý: Bài làm được trình bày chuẩn theo sgk Toán 9 Tập 2) a) 3x - y = 2 ⇔y = 3x - 2
=> Nghiệm tổng quát là (x, 3x - 2) với x ∊ R, hoặc x R
y  3x  2
- Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm:
Cho x = 0 => y = -2 được điểm A (0; -2)
Cho x = 1 => y = 1 được điểm B (1; 1)
Biểu diễn cặp số A (0; 2) và B(1;1) trên hệ trục tọa độ và đường thẳng AB chính
là tập nghiệm của phương trình 3x - y = 2. 1 1
Tập nghiệm là đường thẳng x = - , qua A(-
;0) và song song với trục tung. 2 2
Bài 3 (trang 7 SGK Toán 9 tập 2): Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x – y =
1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng
một hệ tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ
của nó là nghiệm của các phương trình nào. Lời giải
- Vẽ đường thẳng x + 2y = 4.
+ Cho x = 0 => y = 2 được A(0; 2).
+ Cho y = 0 => x = 4 được B(4; 0).
Đường thẳng cần vẽ là đường thẳng (d1) qua A, B.
- Vẽ đường thẳng x – y = 1
+ Cho x = 0 => y = -1 được C(0; -1).
+ Cho y = 0 => x = 1 được D(1; 0).
Đường thẳng cần vẽ là đường thẳng (d2) qua C, D.
- Giao điểm của hai đường thẳng là điểm M có tọa độ là (2; 1).
- Ta có M(2; 1) cùng thuộc hai đường thẳng nên nó là nghiệm của cả hai phương trình đã cho.