giai-de-cuong-lich-su-cac-hoc-thuyet-kinh-te compress - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết giá trị của D. Ricardo . Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết tiền tệ của D. Ricardo . và khác nhau giữa lý thuyết giá trị của A. Smith vớ rdo. Quan điểm tiền lương và lợi nhuận của A. Smith và Sismondi. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49221369
T KINH T
tế thương. a v
....... ...... ....... ........ .... kinh g th n
. . ..
óng góp ch yếu ca ch nghĩa trọng thương. ..... ......
6. S phá sn ca ch nghĩa trọng thương là tất yếu v n.
7. Đóng góp hạn chế trong thuyết giá tr ca A. Smith.
................................. .
8. Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết giá tr ca D. Ricardo .
9. Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết tin t ca D. Ricardo .
và khác nhau gia lý thuyết giá tr ca A. Smith v rdo
12. Quan điểm v tiền lương của A. Smith và D. Ricardo ... .. t “ba nhân
t sn xuất” c ủa ....... ........
ai trò ca W. Petty, A. Smith, D. Ricardo ..... ....
5. Lý thuyết “thăng bằng tổng quát” của L. Walras ... .. á tr ca
J.B. Say: . .
17. Quan điểm tiền lương lợi nhun ca A. Smith Sismondi.
..............................1 0
18. Hoàn cảnh ra đời đặc điểm bn ca ch nghĩa trng nông.
........................ 10
19. Nhng hn chế trong th
.......
uyết sn phm ròng thuyết v
bn c
...... ....... ........
a ch n
Ni dung lý lun nhân khu ca T.R. Malthus ....... ........
21. Các giai đoạn phát triển bản ca ch nghĩa Marx nói chung kinh
tế chính tr hc
....... ...... ....... ...... .....
lOMoARcPSD|49221369
Hoàn cảnh ra đời của trường phái J.M. Keynes ....... ........
iểm cơ bản của trường phái Keynes ....... ......
làm ca Keynes ..... .... ...
hính sách tài khóa của nhà nước được th hin trong a Keynes
nghiên cu và nội dung cơ bản của trường phái Keyn .
27. Vai trò chính ph trong trong lý thuyết “nền kinh tế th trường xã hội”
Cng hòa
..... .... ... ..
28. Ni dung bản thuyết “chu k tin t thu nhp quốc dân” của
ch nghĩa tự do
..... .... ..... ......
..
29. Lý thuyết “Nền kinh tế hn hợp” của P.A. Samuelson .....
30. Nhng nội dung cơ bản lý lun ca P.A. Samuelson v chế th
trường
i dung lý thuyết tăng trưởng kinh tế cHarrod .......
...
ý thuyết li thế tuyệt đối trong thương mại quc
tế.
15
33. Ni dung lý thuyết tăng trưởng kinh tế ca A. Lewis ...
..
ết tă a Solow ...
..
Ni dung ca lý thuyết Heckscher và Ohlin (H
36. Lý thuyết về“Cá
.....
i vòng lun quẩn” và “Cú huých từ bên ngoài” c ủa
P. A.Samuelson
...... ..... .... .....
... .... ..... ...
3. Ýnghĩa thực tin ca lý thuyết trọng thương trong nền kinh tế th trường
“m cửa” ở
. . ..
a ra đon ng
lOMoARcPSD|49221369
đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu trườ 1
Kinh tế chính tr tư sản c đin vi ch nghĩa trọng thương ...
8. Những đóng góp hn chế trong thuyết “bàn tay hình” ca A.
Smith.
9. Phương pháp nghiên cứu của trường phái “cổđin mới”. . 19
lun tin t của các đại biểu trường phái KTCT sn c
đin Anh.
11. Đánh giá sự tiến b và hn chế ca ca chủnghĩa trọng nông. ... ư
đánh giá. ..... ...
lun tin t ca D. Ricardo. Nhn xét. ....... ......
Quan điểm đa tô ca D. Ricardo và Sismondi ..... ......
18. Nội dung ý nghĩa thực tin ca thuyết “lợi thế so sánh” của D.
Ricacdo
19. lun khng hong kinh tế của D. Ricardo, J.B. Say,và trường phái
trng cung M.
..... ...... ..... .... ..... ca Keynes v lãi sut. ..... .... ...
21. Lý thuyết “khuynh hướng tiêu dùng gii hạn” của J.M. Keynes .
26. Ni dung v chức năng cạnh tranh trong lý thuyết “nền kinh tế th
trường xã hội” ở
... .... ..... ...
27. Ni dung bo v cạnh tranh được th hin trong lý thuyết “nền kinh
tế th trường xã bang Đức. . . g “lý thuyết trọng cung” ở M .......
........
29. Vai trò chính ph trong nn kinh tế th trường xã hội theo quan điểm
ca t do mi Cộng hòa liên bang Đức ..... ......
30. Lý thuyết lm phát của Trường phái Chính hiện đại. ... ..
31. Quan đim ca J.M. Keynes P.A. Samuelson v vai trò điều tiết kinh
tế của Nhà nước
..... ...... ..... .... .....
lOMoARcPSD|49221369
32. thuyết “giới hn kh năng sản xut s la chọn” của thuyết tht
nghip ca P.A. Sammuelson ....... ........
Theo các nhà kinh tế học trường phái chính hiện đại thì p là vấn đề trung
tâm
hiện đại. Các vấn đề cơ bản v tht nghiệp được ngh .. 29
c Châu Á gió mùa. ... cánh ca
Rostow. . .
2. Những quan điểm kinh tế ca ch nghĩa trọng thương. Ý nghĩa thực tin
ca vic
ế ch yếu
+ Th nht, h đánh giá cao vai trò của tin t, coi tin ng bc) tiêu chun
cơ của ci. Theo h “mt xã hi giàu có là có được nhiu tiền”, “sự giu có
tích lu được dưới
đồng nht hình thái tin t s giàu muôn đời vĩnh viễn”.Tiền tiêu
chuẩn căn bản ca ca ci,tin vi ca ci và s giàu có, tài sn thc s
ca mt quc gia. Quc gia càng nhiu tin thì càng giàu, hàng hoá ch
phương tiện làm tăng khối lượng tin t.Tiền để đánh giá tính hu ích ca
mi hình thc hoạt động ngh nghip
tích lu tin t phi thông qua hoạt động thương mi,
trước hết là
thương, họ cho rng: “nội thương h thng ng dn, ngoại thương
máy bơm”, “muốn tăng của ci phi ngoại thương dẫn ca ci qua ni
thương”. Từ đó đối tượng n ca ch nghĩa trọng thương lĩnh vực lưu
thông, mua bán trao đổi. o rng, li nhuận do lĩnh vực lưu thông buôn
bán, trao đổi sinh ra. Do đó thông qua con đường ngoại thương, bằng cách
hy sinh li í
lOMoARcPSD|49221369
+ Th tư, Chủ nghĩa trọng thương rất đề cao vai trò của nhà nước, s dng
quyn lc nhà nh tế ch thực n được nh s giúp đỡ
của nhà nước.
H đòi hỏi nhà nước phi tham gia tích cc o đời sng kinh tế để thu hút
tin t v c mình càng nhiu càng tt, tin ra khỏi nước mình càng ít
càng phát trin.
+ Nhng luận điểm ca ch nghĩa trọng thương so sánh với nguyên trong
chính sách kinh tế thi k Trung c đã một bước tiến b rt ln, thoát
ly vi truyn thng t nhiên, ông bng hng li giáo hun luận được trích
dn trong Kin
+ H thống quan đim ca ch nghĩa trọng thương đã tạo ra nhng tin để
lý lun kinh tế này, c th:
Đưa ra quan điểm, s giàu không ch nhng giá tr s dng còn
là giá tr, là tin;
Mục đích hoạt động ca nn kinh tế hàng hoá li nhun; nh sách thuế
quan bo h có tác dng rút ngn s qu h nghĩa phong kiến
hip g tư tưởng tiến b.
3. Vn dng hc thuyết kinh tế ca ch nghĩa trọng thương vào việc phát
trin kinh tế Vit
Tư tưởng kinh tế ca ch nghĩa trọng thương vẫn còn đúng đối vi thc tế
c ta bi nn kinh tế c ta hin nay nn kinh tế hàng hoá, m
ca hi nhp vi kinh tế thế gii, phi phát triển thương mại, đặc bit
ngoại thương để tiêu th hàng hoá hin giá tr giá tr thặng trong
hàng hóa để tích lu tin t để tranh th các nguồn ước ngoài nht
vn và công ngh tiên tiến của cá ước đi trước góp phn vào quá
thúc thu nhp.
m xut phát t c kinh tế lc hu, chu hu qu n cuc ch
lOMoARcPSD|49221369
nên thương mại nước ta không tăng (c v nội thương lẫn ngoại thương).
Đó thời k, do sai lầm trong duy, nhận thức, Đảng, Nhà ớc ta đã
thc hiện chính sách đóng cửa nn kinh tế, mi hoạt động ca nn kinh tế
ch xoay vn trong biên gii nh hẹp. Chính điều này trin kinh tế a đất
c, làm cho kinh tế tt hu quá xa so với t Chúng ta đã duy trì nn kinh
tế ch huy theo cơ chế tp trung quan liêu bao cp, trong thời gian đầu
hình kinh tế này phù hp tình hình Việt Nam nhưng dần dn kìm hãm
s
Đến đại hội Đảngphát trin kinh tế, làm cho thương mại kém phát trin c
v nội thương ngoại thương. lần th VI (năm 1986) nhà c chuyn
đổi cơ cấu kinh tế, t nn kinh tế kế hoch hoá tp trung sang nn kinh tế
hàng hoá vận động theo chế th trường định hướng xã hi ch nghĩa đã
đưa ra đòi hi phải tăng mạnh thương mi c v nội thương lẫn ngoi
thương. Tính đến nay, sau hơn 20 năm đổi mới đất nước ta đã thu được
nhiu thành tu kinh tế quan trng, chng t quan điểm trọng thương cũn
đỳng đắn đối vi Vit Nam trong tình hình hin nay, phải giao lưu vi
c ngoài mới có điều kin sn xuất trong nước, tăng tích lũy vốn để đầu
tái sản xut. Trong thi gian va qua, Chính phủ, đặc bit vai trò quan
trng ca b thương mại, các phương tiện thông tin đại chúng đã tạo ra
mt làn sóng thông tin tích cực đa chiều nâng cao nhn thc ca cng
đồng
phát triển thương nghiệp, đặc biệt là tăng kh năng ạnh tranh trên
th trường thế iới đối vi hàng hoá sn xuất trong nước là điều ki uyết để
từng bước tích lu vn,
to tiền đề vng chắc để thc hin công nghip hoá, hiện á đất nưc. Tuy
nhiên trong quá trình xây dng phát triển ngành thương nghiệp, đặc
bit ngoại thương, cần phi hot động trên s cng c vng chc
những điều kin hin của đất c, chú trng phát trin các ngành
lOMoARcPSD|49221369
kh năng xuất khu cao nhiu li thế tuyệt đối nhm thu hút được
nhiu vn nhất nhưng vẫn phải đảm bo công bng, ng cnh tranh, theo
Cui cùng, cần đổi mi vic xúc tiến thương mại, tm nhìn
và hiu
p, không hoạt động đơn lẻ. Hp tác với các đối tác hàng đầu trên thế gii
là cn
thiết, nhưng luôn phải gi vng thế t ch để tránh b ki n tín
xuất và trao đổi hang hóa TB nhanh chóng
những tư tưởng c truyn, coi trng vai trò của nhà nước.
S phá sn ca ch nghĩa trọng thương tất yếu v mt lch
s lun. S tan ca ch nghĩa trọng thương mt tt
yếu vì:
ực lượng thi k tích lu nguyên thu ca ch nghĩa tư bản
đ
thi k phát trin sn xuất tư bản ch nghĩa, lợi cp
sang c lĩnh vực sn xut. Ảo tưởng làm giàu, bóc lột nước nghèo thun tuý
nh hoạt động thương mại không th tn ti. Tính cht phiến din ca ch
trọng thương đã bộc l.
+ Thc tế đòi hỏi phi phân tích, nghiên cu sâu sc s vận động ca nn
sn xut tư b ch nghĩa như: bản cht các phm trù kinh tế (hàng hoá, g
tr, tin tệ, bản, li nhuận,…), nội dung vai trò ca các quy lut kinh
tế (quy lut giá tr, cnh tranh, cung cầu,…). Chủ nghĩa trọng thương không
gii quyết được các vấn đề kinh tế đặt r
+ Các chính sách theo quan điểm trọng thương đã hạn chế t do kinh tế,
mâu thun vi
c p nghip, ni
Vi s tan rã ca ch nghĩa trọng thương, các học thuyết kinh tế tư sản c
điển ra đời thay thế trong đó nổi bt là hc thuyết ca ch nghĩa trọng
nông Pháp và hc thuyết kinh tế
lOMoARcPSD|49221369
trong
biểu quan điểm giá khẳng a nói chung đều
là ngun gc ca gtri
ông phân biệt rõ GTTĐ và GTSD của hang hóa. GTSD không quyết định giá
tr giá tr đưc bhien gtri trao đổi,trong quan h vi s hang hóa khác,còn
trong nn sx hh
niem v giá c:giá c t bit ldong giản đơn và lđ
v sx
> ông kl:ch trog sxhh giản đơn gtri hh ms do lđ sx ra n qđịnh.còn
=tng thu nhp:tiền lương+lợi nhuận+địa tô
an ‘C’ ho rng gtri
m ln gia hình thành gtri vi phân phi
gtri Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết giá tr ca D. Ricardo
g ptrien đnghĩa đúng của a.smith(đn1)về gtri hh ; GTSD là
kien của gtri nhưn k qđịnh gtri(tr hh khan hiếm) lđ giản đơn
ông kđịnh trog kết cấu gtri hh luôn có 3 bphan(C,p và quy lđ ptap về
giản đơn tbinh V,M) i hh dc xđ bằng lđ xhoi cần thiết
ch c dc
tính khan hiếm
Đóng góp hn chế trong thuyết tin t ca D. Ricardo
đứng trên qđiểm gtri lđ:ông cho rằng gtri ca tin vt
li
ịnh; ông nêu ra kniem:”giá cảbhien =tin ca mt khác , ông chu nh
ng bi lập trườ ng h quy luật lưu thong tiềnng ca thuyết ‘’số ng
lOMoARcPSD|49221369
tin tệ’’.theo đó ,gtri cua tien phu thuc vào sluong ca n, sluong tin càng
nhiu thì thc tế đây là 2 quy luật lưu thông vận dng cho 2 loi
:tin vàng và tin giy ong, ông k mun sd thuyết sluong tin
,kết hp m
rộng qddiem’’ bàn tay vô hình’’ của smith đ cminh s cn t,có li trong
cân đói thương
dc lưu thong tiền giấy và lưu g tin vàng
ngun gc,bn cht và chức năng của tin một cách đầy đủ
12. Quan điểm v ti n lương của A. Smith và D. Ricardo
iền lương là một phn
àm sn h
Hai yếu t quyết định đến mc tiền lương cầu v lao động
và giá c
bình của các liệu sinh hoạt, ông cũng đã phân bit s khác nhau gia
tiền lương thực tế nhà nc k nên h tr,,,, Ông coi tiền lương là giá cả t
lao động, là ot nuôi nhân và gia
đình anh ta. Ông cho rằng mc tiền lương vào yếu t lch s văn hoá. Theo
ông tiền lương cao sẽ làm cho nhân khẩu tăng nhanh, đẫn đến tha lao
động, li làm cho tiền lương hạ
xuống, đời sng công nhân xấu đi, kết qu ca việc tăng dân số. Công lao
to ln ca
phân tích tiền lương thực tế c biệt là đã n l
phm trù kinh tế. Ông xét tiền lương trong mối quan h giai cp, mi quan
h v li ích.
lOMoARcPSD|49221369
ích li ca ông n nim sai lm ca A.Smith v cơ cấu giá
tr:
tin công(v)+li nhuận(p)+địa tô(r)
Ni dung: theo ông, tham gia vào quá trình SX gm 3 nhân tố: lao động, tư
bản, đất đai. Mỗi 1 nhân t 1 ích lợi riêng. Do đó tạo ra tương ứng vs
1 b phn giá tr: ích li của lao động to ra tin công, ích li của bản to
ra li nhun, ích li của đất đai tạo ra địa t h li ca 3 nhân t trên to ra
giá tr ca HH.
h, D. Ricardo đại biu của trường phái c đin
đã phát hiện đi sâu nghiên cứu, vch nhiu vấn đề tính quy lut
ni ti của phương
thc sn xuất bản ch nghĩa.+ luận kinh tế c điển được phân tích
trên s mt h khái nim k nguyên giá tr i ngày nay.+
Những đóng
góp ln nhất đưa ra các lun bao gm lun giá tr lao động, lun
v tin công, li
tế học tư sản c điển là người đầu tiên đặt cơ sở khoa hc cho s phân
tích
các phm trù quy lut kinh tế của phương thức sn xut ch nghĩa
bn.+ Những đi biu ni tiếng nht của trường phái tư sản c đin có th
được coi người đã thực hin những bước cách mng quan trng nht
trong vic phân tích nn kinh tế th trưng nói th trường nói riên trong ch
nghĩa tư bản. Điều đó có ý nghĩa đặc bi
vi s phát trin kinh tế hc hin đại tt c các nước đang thực hin nn
kinh tế th trường.
Đại biu: Walras vi thuyết ni bt là: thuyết cân bng tng quát
.(Phn ánh s phát
àn tay vô hình” – a
lOMoARcPSD|49221369
+ cấu nn kinh tế th trường 3 loi th trường: (TTSP): Nơi mua bán
hàng hóa, tương quan trao đổi gia các loi hàng hóa là giá c ca chúng .
trường bản (TTTB): Nơi hỏi vay bản, lãi suất bản cho vay giá
c của tư bản.
Th trường lao động (TTLĐ): Nơi thuê mướn công nhân, tiền lương (tiền
công) là giá c
+ Ba th trường độc lp với nhau, nhưng nhờ hoạt động ca doanh nhân
nên có quan
h nhân: là người sn xuất hàng hóa để bán . i vay vn ( th
trường bản), thuê công nhân ( th trường lao động) thế h sc cu
trên hai th trường này (to ra sc cu cho hi). Chi phí sn xut là: Lãi
sut tr bản tiền ơng óa: họ đem bán trên TTSP, khi đó h sc
cung trên TTS
Mi quan h đưc hình thành nsau: Khi bán sn phm trên th trường
được giá cao hơn chi phí sản xut doanh nhân s lãi thế h m rng
sn xut nên phi vay thêm
o động tăng kết qu là chi n xuất tăng . trên TTTB n đến giá
Mt khác, sn phm sn xuất tăng thì sản phẩm hàng hóa trên TTSP tăng
nên giá c hàng im làm cho thu nhp ca doanh nhân gim. hàng hóa
sn xuất tăng sản chúng thì doanh nhân không li trong vic sn xu
thêm vì vy h không m rng sn xut na (không vay à thuê thêm công
nhân
T đó làm cho giá cả bản và lao động ổn định dẫn đến giá hàng
hóa ổn định (tiền hàng tiêu d i trường đều đạt được trng
thái
cân bng, nn kinh tế trng thái cân bng tng quát (S cân bng tng
quát gia các th đưc thc hiện thông qua dao động t
lOMoARcPSD|49221369
phát ca cung cu giá c trên n iện để có cân bng tng
quát là: có
ng gia thu nhp bán hàng hóa sn xut thêm và chi t ra chúng
ia giá hàng hóa và chi phí sn xut) .
Tóm li: Nhng nhà kinh tế thuộc trường phái c đin muốn tin tưởng
vào sc mnh th trường và s ho ca các quy lut . Theo h, s điều “bàn
tay vô hình” sẽ đảm bo cho quá trình tái sn xut phát triển bình thường
. a J.B. Say:
tr ca ông là lí lun gtri an)
Say đã đòng nhất GT vs GTSD.công d ca v i cho vt
đó ng ca vt càng ln thì gtri ca
ng chia ích li làm 2 loi:ích li k mt tin mua
gtri; ích li mt tin mua(gm tr tin 1 phn và tr tin htoan)
ith và Sismondi.
c yếu t ảnh hưởng
rưng của CNtB gtri sp
Li nhun ca smith:li nhun là khon khu tr th 2 t sp của lđ, chênh
lch giữa gtri sp so vs địa tiền lương—các nhân t ảnh hưởng:quy
đtư,lĩnh
,.. ấy xu hướng bình quân hóa li
nhun mà ng cho
ismondi:li nhun là kq bóc lt công nhân của tư bả đối
sn—cơ giới đã lm cho năng suất cao hơn rt nhiu phn li này b
nhà tư bản chiếm
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm cơ bản ca ch nghĩa trọng nông.
thế k th XVIII hoàn cnh kinh tế p đãnhng biến đổi làm xut
nông Pháp:
lOMoARcPSD|49221369
+ Th nht, ch nghĩa bn sinh ra trong lòng ch nghĩa phong kiến, tuy
chưa làm được cách mạng sản lật đổ chế độ phong kiến, nhưng sức
mnh kinh tế ca rt to lớn, đặc bit muốn cách tân trong lĩnh vực
sn xut nông nghiệp… đòi hỏi phi luận cương lĩnh kinh tế m
đưng cho lực lượng sn xut phát trin.
+ Th hai, s thng tr ca giai cp phong kiến ngày càng t ra li thi
mâu thun sâu sc vi xu thế đang lên của ch nghĩa tư bản, đòi hỏi phi
có lý lun gii quyết nhng mâu
+tc duy nht là dựa vào đi buôn… (quan điểm ca ch Th ba, ngun gc
ca ci duy nht là tin, ngun gc s giàu có ca mt quc gia, dân
thương) đã tỏ ra li thi, bế tc, cn tr bản sinh li t sn xuất… đòi
hi cn phải đánh giá lại những quan điểm
Pháp lúc này có một tình hình đặc bit, là l ra tranh chng ch nghĩa
trng
thương sẽ m đường cho công trường th công phát trin thì li khuyến
khích ch nghĩa trọng nông ra đời. S phát trin nông nghip Pháp theo i,
nông nghip theo lối bản ch không hp kiu phát canh thu theo
lối địa ch như trước. Đúng như Mác đánh giá: hội Pháp lúc by gi
chế độ phong kiến nhưng lại tính cht bản, còn hội bản li mang
cái v b ngoài ca phong kiến
nghĩa trọng nông; Ch nghĩa trọng nông là tư tưởng gii phóng kinh tế
nông nghip, gii phóng nông dân khi quan h phong kiến, là mt trong
những cơ sở cho mng dân ch tư sản Pháp (1789). đim ch yếu
ca ch nghĩa trọng
i tượng nghiên cứu sang lĩnh vực sn xuất nông nghi p, đánh giá cao vai
trò ca
lOMoARcPSD|49221369
nông nghiệp. Coi lĩnh vực duy nht to ra ca ci cho hi, ch lao
động nông nghip mới lao động có ích và lao động sinh li, mun giàu
có phi phát trin nông
+ Tha nhn nguyên tắc trao đổi ngang giá, ch nghĩa trọng nông đã phê
phán mt hiu qu ch nghĩa trọng thương về vấn đề này, theo đó lưu
thông không to ra giá tr.+ Phê phán ch nghĩa trọng thương đã đánh giá
cao vai trò ca tin và khẳng đnh tin ch là ca ci.
+ Ch nghĩa trọng nông bênh vc nn nông nghip kinh bn ch nghĩa.
+ Những đại biu tiêu biu của trường phái: Francois Quesney (1694
ert (1646 -
biu F. u
kinh tế” (1758) đã đạt đến s phát
trin rc r nht, những quan điểm ca ông tht s đặc trưng cho trường
phái trng nông. C.Mác gọi ông là cha đẻ ca kinh tế
ý lun v sn phm ròng (sn phm thun tuý):
hí cn thiết để tiến hành canh tác, đây là lý thuyết trng tâm. Ch nghĩa
trng
nông cho rng sn phm ròng là s chênh lch gia tng sn phm vi chi
phí sn xut. Nó là s dư ra ngoài chi phí sản xut và ch đưc to ra trong
nông nghip. H cho rng trong
không có sn phm thun túy vì quá trình to ra s kết hp gin
đơn nhng chất không sự tăng thêm về cht, còn trong nông
nghiệp thì có, như gieo một ht lúa s tr bông cho nhiu ht.
+ thuyết v bản: Quesnay coi bản không phi bn thân tin t
liệu sn xut mua bng tin t đó (công cụ, súc vt cày kéo, ht
giống, liệu sinh hot ca công n vt, tại vĩnh viễn. Turgot thì cho
rằng đất đai cũng là lại”
inh hc :dso s tang theo
cp s nhân,tư liệu sinh hot tang theo cp s cng i khát và nhng tai
lOMoARcPSD|49221369
ng k phi do on ng gây ra,do đẻ quá nhi
bin pháp :bng mi bphap gim dân k c chiến tranh duy trì t nn
xh,bnh dch..
nx:cnh tnh tình trng bùng n dso nhưng giải k thuyết phc gphap
đưa ra k khách
g và kinh tế
cơ sở lí lun ca
g và hoàn thiện các qđiểm lí lun
nh ra đời của trường phái J.M. Keynes
khng hong kte,tht nghip gia tang những năm 30,XX(đặc bit
19291933)lực lượng trieern và tính xhoi hóa cao,qđiểm t điu tiết,lí
t bàn tay vô hình,thăng bằng tng
CNTB đọc quyn ptrien mạnh đòi hỏi nhà nc phi can
thip vào trungtro ô
n Maynard Keynes(1884 hung v vc làm,lãi sut
nghiên cu là tht nghip và vc
ông thuyết trng cầu n mang tính siêu hình i pitch mô<3
đại lượng:đại
ng xut phát+kh biến độc lp+kh biến ph thuc biến:
S=R-C =>ct1+ct2->I=S
tang.nhưng tốc độ tang tiêu dùng chậm hơn tang thu
>tang đầu tư.tuy vậy đầu tư tang hiệu qu gii hạn tư
hóa c
+(chính sách, công c điu tiết): chính sách đtư:thứ nht nhà nc phi trc
tiếp đtư,đặc bit rình công cng.th hai nhà nc phi thong qua
lOMoARcPSD|49221369
các ch và cô h thng tài chính tín dng,tin t và thuế:tăng klg
tiền trong lưu
thong,thc hiện ‘’lạm phát có kiểm soát’’.sd công cụ thuế để điu tiết kinh
tế:tăng thuế đối m thuế đối vs ng kinh doanh chính sách to vc
làm:m rng các hình thc
nào cũng tốt,k c nhng vc lm tính chất ăn bám như
sx vũ
+(khuyến khích tiêu dùng nhân) gphap kích cu nhm m rng kh
năng sx , khuyến dung nhân đi vs mi tng lp trong xh:các nhà
bn,ng giàu c ng nghèo Các xu hướng nghiên cu nội dung bản
của trường phái Keynes Pháp.
i này được xây dựng trên sở hc thuyết
Keynes, c Những người Keynes phái hu: những người ng
h độc
hóa nn kinh tế.chạy đua trang. (Gọi phái Keynes
chính thống)người Keynes t do: những người
ng h l và quyn. Nh
ên vn hc s khác phê
phán Keynes trong vic s dng lãi suất để điu tiết kinh tế và đề nghthay
bng công c kế hoch hóa. H phân biệt “Kế hoch hóa mnh lệnh” với
“Kế hoạch hóa hướng và nước Pháp dùng Kế hoạch hóa hướng dn.
chính ph trong trong lý thuyết “nền kinh tế th tr Cng hò
n o ktees th tr can thiệp đó
thiết nơi cạnh tranh k hqua or cnh tranh b đe dọa.h u ra 2 nguyên
tc: 1 là ngtac h huyến khích các y n ca nn kte
gi vai trò ch đạo khi vấn gquyeest vđề nhà nc can thip hay k can
thip ti mc
lOMoARcPSD|49221369
và khuyến k u t cơ bản ca i trường xh
ác n độc lp trong n k
cnh tranh.th trường phi m ca h tin t(giá c trong nc và t giá
hi
đoái)—có chính sách thúc đẩy,khuyến khích hthanh s hữu tư nhân,be
toàn dng nhân lc bng cáông bằng xh 2 ngtac tương hợp vs
ttruong,chính ph cn cch h tr các dnghiep va
nhỏ,chính sách cấuác th h chng chu kì,chính
ph cn phi
rog thi hng hoảng và đình trệ kinh tế và a tht ýt tro
tmai nhằm đảm bo s cân bng trog cán cân thanh t
u dch nht là trong cnghiep
t “ thu nhp qu ĩa
Đây thuyết ni tiếng ca Friedman ca phái trng tin,ni dung gm:
th nht nhân t nh s tăng trưởng ca slg quc gia mc công tin
t.yheo ông và
ng tin c biến s vĩ mô như á c ,slg,công ăn vc
lm ph
t ch sách tài ng phái keyne
cung tin t thường k ổn định và ph thuộc vào qđịnh ch quan ca chính
sách tin t của ngân hang trung ương.mc cu tin t tính ổn định
cao,nó dc qđịnh bi thu nhp :
th hai,giá c hàng hóa ph thuc vào klg ti t : M.V=P.Q
tin t,,V là tốc đọ lưu thong của tin t,,Q là slg hh,,P là à dch v
th 3,trường phái trng tiền hđại ng h bo v qđiểm t do kinh tế,chế
độ tư hữu và
quyn t do hđộng ca các doanh nghip, nhà nc k nên can thip sâu vào
kte.vì nền kte bản ch nghĩa đang phát triển cao,tương đối n
lOMoARcPSD|49221369
định,thường xuyên nh trng cân bằng động,h thng t điu chnh nn
kte da vào các qluat kte khách quan mà k cn s can thip
g ch trương ptrien kte dựa vào c ‘’bàn tay vô ch nghĩa tự do và ‘’bàn
tay nhà nghĩa điều tiết,nghĩa là kết hợp cơ chế th trường cơ chế tiu
tiết c
thi trường chế thi trường:+th trường qtrinh thông qua đó ng
bán,ng mua c iá c cơ chế th trườ c t
kte,trong đó,cá nhân ng tiêu dung các nhà kinh doanh tác đng ln nhau
qua thi trường để nh 3 vn đề trung tâm ca t chức kte là sx cái gì,như
thế nào,cho ai.cơ chế th trường
ti i cung và các qluat cung cu hh +nn
điu g tiêu dung và kĩ thuật đóng
ca ng kinh doanh.môi trường cạnh tranh là mtruong đóng vai
môi gii trung nhng khuyết tt cần các tác động ca ng gian hòa gii
s thích ng tiêu dung hn chế của thuật +kte th trườngchín vai trò
kte ca nhà nc: +thiết lp khuôn kh pháp lut +sa cha nhng tht bi
ca th
trường để thi trường hđộng có hqua +đảm bo s công bng +ổn định kte
+chính phủ sd các công c thuế,các khon chi tiêu ca ngân sach
và các qđịnh hay kim soát ca
chế thi trường gii quyết:cái gì(sx phc v cho nhu cu ng dung),cho
ai(hướng đến khách
như thế nào(sx vs c p so vs đối
iêu dung và kĩ qtrinh mà thong qua đó n
lOMoARcPSD|49221369
c xát lẫn nhau để nh giá c và klg sp cn sx.gm 3bp:cug
g k hỗn độn trt t,quy tc iu ca th trường giá cng
lc của thi trường li ích—cơ chế vn hành ca kttt:cnh tranh do c chi
phikhuyết tt ca CCTT:cn kit tài nguyên,ô nhim ,tht nghip,lm
phát….
nh vai trò của đtư trog vc lm gia tăng slg và thu nhậpmức tăng
ng ph thuc cht ch vào tổng tư bản dc đtư
Nội dung, ý nghĩa lý thuyết li thế tuyệt đối trong thương mi quc tế.
nd:là mt trog nhng thuyết đầu tiên cminh cho s trao đổi qte—cơ sở
hình thành:s tài nguyên,dkien sx
ng là sx
p trong lúc đất chật,lđ dư thừa ng cơ bản là chuyn bớt lđ dư thừa
sang
n đó cả
ptrien( nh nguyên)
huyết tăng a Solow
hình tăng trưởng Solow là mt mô hình thuyết minh v cơ chế tăng
trưởng kinh
tế do Robert Solow Trevor Swan xây dng rồi được các hc gi kinh tế
khác b sung.
Solow đã nhận được gii Nobel v kinh tế năm 1987 nhờ cng hiến này.
hình này còn trưởng tân gi da theo lý
c tân c đin. Mô hình này còn có cách gọi khác, đó à Mô hình tăng
trưởng ngoi
sinh, bởi không liên quan đến các nhân t bên trong, rt cục tăng trưởng
ca mt nn
t v mt tốc độ nht trng thái bn yếu t
độ tăng trưởng lao động mới thay đổi được tốc độ tăng trưởng kinh tế
lOMoARcPSD|49221369
ng thc tế thc t bản đem
g.* y sản lượng rên đầu lao động.* k lượng bản trên
đầu lao đ
t kim ca c nn kinh tế.* s là t l tiết kiệm.* I là đầu tư.* i là đầu tư
trên đầu lao động.*
êu dùng nhân trong nn kinh tế.* c tiêu dùng nhân trên đu
lao động.* δ là tỷ ản tăng thêm ròng.* n là tốc đ tăng
dân số, đồng t
g lao động.
hot trong dài hạn. Đây một quan điểm ca kinh tế hc
Khi này, lao động L được s dng hoàn toàn, nn kinh tế tăng trưởng
hết mc tiềm năng ổn định.Đồng thi, lúc này, toàn b tiết kim S s
đưc chuyển thành đầu tư I (quy tắc
inh tế hc tân c điển) Và do đó, sY = I.Mặt khác, giá c lao động (tc tin
công
thc tế) giá bn (tc lãi suất đi vay) lúc này cũng sẽ linh hot.
Vì thế, có th kế y để sn xut môt cách tùy thích.
Gi thiết 2:Mc sản lượng thc tế Y ph thuộc vào lượng lao động L, lượng
tư bản K vài
năng suất lao động A. T đó, ta có một hàm sn xuất mô Y = F(A,L,K).Giả
thiết là hàm^{1a}
trong vế phi vi trái s tăng lên cù
ln. Do vy, nếu nhân 1/L vi L K, thì vế trái s thành Y/L tc sản lượng
thc tế trên đầu lao động y. Còn K/L tc lượng tư bản trên đầu lao động k.
Hàm sn xuất vĩ mô sẽ \leftrightarrow y=Ak^a
Gi thiết 3:Nn kinh tế đóng cửa và không có s can thip ca Chính ph.
Do đó, tổng sản lượng Y bng tng của tiêu dùng cá nhân C và đầu tư I
hay Y = C + I tương đương vi Y = ương đương với C = (1 Nếu tính trên
đầu lao động L, thì s có tiêu dùng
| 1/41

Preview text:

lOMoARcPSD| 49221369 T KINH TẾ tế thương. a v
....... ...... ....... ........ .... kinh g th ển . . ..
óng góp chủ yếu của chủ nghĩa trọng thương. ..... ......
6. Sự phá sản của chủ nghĩa trọng thương là tất yếu về ận.
7. Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết giá trị của A. Smith.
................................. .
8. Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết giá trị của D. Ricardo .
9. Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết tiền tệ của D. Ricardo .
và khác nhau giữa lý thuyết giá trị của A. Smith vớ rdo
12. Quan điểm về tiền lương của A. Smith và D. Ricardo ... .. t “ba nhân tố sản xuất” c ủa ....... ........
ai trò của W. Petty, A. Smith, D. Ricardo ..... ....
5. Lý thuyết “thăng bằng tổng quát” của L. Walras ... .. á trị của J.B. Say: . .
17. Quan điểm tiền lương và lợi nhuận của A. Smith và Sismondi.
..............................1 0
18. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng nông. ........................ 10
19. Những hạn chế trong lý th....... uyết sản phẩm ròng và lý thuyết về tư
bản củ...... ....... ........a chủ n
Nội dung lý luận nhân khẩu của T.R. Malthus ....... ........
21. Các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa Marx nói chung và kinh tế chính trị học ....... ...... ....... ...... ..... lOMoARcPSD| 49221369
Hoàn cảnh ra đời của trường phái J.M. Keynes ....... ........
iểm cơ bản của trường phái Keynes ....... ...... làm của Keynes ..... .... ...
hính sách tài khóa của nhà nước được thể hiện trong ủa Keynes
nghiên cứu và nội dung cơ bản của trường phái Keyn .
27. Vai trò chính phủ trong trong lý thuyết “nền kinh tế thị trường xã hội” ở Cộng hòa ..... .... ... ..
28. Nội dung cơ bản lý thuyết “chu kỳ tiền tệ và thu nhập quốc dân” của chủ nghĩa tự do ..... .... ..... ...... ..
29. Lý thuyết “Nền kinh tế hỗn hợp” của P.A. Samuelson ..... ...
30. Những nội dung cơ bản lý luận của P.A. Samuelson về cơ chế thị trường
i dung lý thuyết tăng trưởng kinh tế củHarrod – .......
ý thuyết lợi thế tuyệt đối trong thương mại quốc tế. 15
33. Nội dung lý thuyết tăng trưởng kinh tế của A. Lewis ... .. ết tă ủa Solow ... ..
Nội dung của lý thuyết Heckscher và Ohlin (H
36. Lý thuyết về“Cá.....i vòng luẩn quẩn” và “Cú huých từ bên ngoài” c ủa P. A.Samuelson...... ..... .... ..... ... .... ..... ...
3. Ýnghĩa thực tiễn của lý thuyết trọng thương trong nền kinh tế thị trường “mở cửa” ở . . .. a ra đoạn ng lOMoARcPSD| 49221369
đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu trườ 1
Kinh tế chính trị tư sản cổ điển với chủ nghĩa trọng thương ...
8. Những đóng góp và hạn chế trong lý thuyết “bàn tay vô hình” của A. Smith.
9. Phương pháp nghiên cứu của trường phái “cổđiển mới”. . 19
lý luận tiền tệ của các đại biểu trường phái KTCT tư sản cổ điển Anh.
11. Đánh giá sự tiến bộ và hạn chế của của chủnghĩa trọng nông. ... ư đánh giá. ..... ...
luận tiền tệ của D. Ricardo. Nhận xét. ....... ......
Quan điểm địa tô của D. Ricardo và Sismondi ..... ......
18. Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của lý thuyết “lợi thế so sánh” của D. Ricacdo
19. Lý luận khủng hoảng kinh tế của D. Ricardo, J.B. Say,và trường phái trọng cung ở Mỹ.
..... ...... ..... .... ..... của Keynes về lãi suất. ..... .... ...
21. Lý thuyết “khuynh hướng tiêu dùng giới hạn” của J.M. Keynes .
26. Nội dung về chức năng cạnh tranh trong lý thuyết “nền kinh tế thị trường xã hội” ở ... .... ..... ...
27. Nội dung bảo vệ cạnh tranh được thể hiện trong lý thuyết “nền kinh
tế thị trường xã bang Đức. .
. g “lý thuyết trọng cung” ở Mỹ ....... ........
29. Vai trò chính phủ trong nền kinh tế thị trường xã hội theo quan điểm
của tự do mới ở Cộng hòa liên bang Đức ..... ......
30. Lý thuyết lạm phát của Trường phái Chính hiện đại. ... ..
31. Quan điểm của J.M. Keynes và P.A. Samuelson về vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước ..... ...... ..... .... ..... lOMoARcPSD| 49221369
32. Lý thuyết “giới hạn khả năng sản xuất và sự lựa chọn” của thuyết thất
nghiệp của P.A. Sammuelson ....... ........
Theo các nhà kinh tế học trường phái chính hiện đại thì p là vấn đề trung tâm
hiện đại. Các vấn đề cơ bản về thất nghiệp được ngh .. 29 nước Châu Á gió mùa. ... cánh của Rostow. . .
2. Những quan điểm kinh tế của chủ nghĩa trọng thương. Ý nghĩa thực tiễn của việc ế chủ yếu
+ Thứ nhất, họ đánh giá cao vai trò của tiền tệ, coi tiền ng bạc) là tiêu chuẩn
cơ của cải. Theo họ “một xã hội giàu có là có được nhiều tiền”, “sự giầu có tích luỹ được dưới
đồng nhất hình thái tiền tệ là sự giàu có muôn đời vĩnh viễn”.Tiền là tiêu
chuẩn căn bản của của cải,tiền với của cải và sự giàu có, là tài sản thực sự
của một quốc gia. Quốc gia càng nhiều tiền thì càng giàu, hàng hoá chỉ là
phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ.Tiền để đánh giá tính hữu ích của
mọi hình thức hoạt động nghề nghiệp
tích luỹ tiền tệ phải thông qua hoạt động thương mại, mà trước hết là
thương, họ cho rằng: “nội thương là hệ thống ống dẫn, ngoại thương là
máy bơm”, “muốn tăng của cải phải có ngoại thương dẫn của cải qua nội
thương”. Từ đó đối tượng n của chủ nghĩa trọng thương là lĩnh vực lưu
thông, mua bán trao đổi. o rằng, lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông buôn
bán, trao đổi sinh ra. Do đó thông qua con đường ngoại thương, bằng cách hy sinh lợi í lOMoARcPSD| 49221369
+ Thứ tư, Chủ nghĩa trọng thương rất đề cao vai trò của nhà nước, sử dụng
quyền lực nhà nh tế vì chỉ thực n được nhờ sự giúp đỡ của nhà nước.
Họ đòi hỏi nhà nước phải tham gia tích cực vào đời sống kinh tế để thu hút
tiền tệ về nước mình càng nhiều càng tốt, tiền ra khỏi nước mình càng ít càng phát triển.
+ Những luận điểm của chủ nghĩa trọng thương so sánh với nguyên lý trong
chính sách kinh tế thời kỳ Trung cổ đã có một bước tiến bộ rất lớn, nó thoát
ly với truyền thống tự nhiên, ông bằng hững lời giáo huấn lý luận được trích dẫn trong Kin
+ Hệ thống quan điểm của chủ nghĩa trọng thương đã tạo ra những tiền để
lý luận kinh tế này, cụ thể:
Đưa ra quan điểm, sự giàu có không chỉ là những giá trị sử dụng mà còn là giá trị, là tiền;
Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hoá là lợi nhuận; nh sách thuế
quan bảo hộ có tác dụng rút ngắn sự qu hủ nghĩa phong kiến hiệp là g tư tưởng tiến bộ.
3. Vận dụng học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương vào việc phát triển kinh tế Việt
Tư tưởng kinh tế của chủ nghĩa trọng thương vẫn còn đúng đối với thực tế
nước ta bởi vì nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá, mở
cửa và hội nhập với kinh tế thế giới, phải phát triển thương mại, đặc biệt
là ngoại thương để tiêu thụ hàng hoá hiện giá trị và giá trị thặng dư trong
hàng hóa để tích luỹ tiền tệ và để tranh thủ các nguồn ước ngoài nhất là
vốn và công nghệ tiên tiến của cá ước đi trước góp phần vào quá thúc thu nhập.
m xuất phát từ nước kinh tế lạc hậu, chịu hậu quả n cuộc ch lOMoARcPSD| 49221369
nên thương mại nước ta không tăng (cả về nội thương lẫn ngoại thương).
Đó cú thời kỳ, do sai lầm trong tư duy, nhận thức, Đảng, Nhà nước ta đã
thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế, mọi hoạt động của nền kinh tế
chỉ xoay vần trong biên giới nhỏ hẹp. Chính điều này triển kinh tế a đất
nước, làm cho kinh tế tụt hậu quá xa so với t Chúng ta đã duy trì nền kinh
tế chỉ huy theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, trong thời gian đầu mô
hình kinh tế này phù hợp tình hình Việt Nam nhưng dần dần nó kìm hãm sự
Đến đại hội Đảngphát triển kinh tế, làm cho thương mại kém phát triển cả
về nội thương và ngoại thương. lần thứ VI (năm 1986) nhà nước chuyển
đổi cơ cấu kinh tế, từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế
hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã
đưa ra đòi hỏi phải tăng mạnh thương mại cả về nội thương lẫn ngoại
thương. Tính đến nay, sau hơn 20 năm đổi mới đất nước ta đã thu được
nhiều thành tựu kinh tế quan trọng, chứng tỏ quan điểm trọng thương cũn
đỳng đắn đối với Việt Nam trong tình hình hiện nay, phải có giao lưu với
nước ngoài mới có điều kiện sản xuất trong nước, tăng tích lũy vốn để đầu
tư tái sản xuất. Trong thời gian vừa qua, Chính phủ, đặc biệt có vai trò quan
trọng của bộ thương mại, và các phương tiện thông tin đại chúng đã tạo ra
một làn sóng thông tin tích cực và đa chiều nâng cao nhận thức của cộng đồng
phát triển thương nghiệp, đặc biệt là tăng khả năng ạnh tranh trên
thị trường thế iới đối với hàng hoá sản xuất trong nước là điều ki uyết để
từng bước tích luỹ vốn,
tạo tiền đề vững chắc để thực hiện công nghiệp hoá, hiện á đất nước. Tuy
nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển ngành thương nghiệp, đặc
biệt là ngoại thương, cần phải hoạt động trên cơ sở củng cố vững chắc
những điều kiện hiện có của đất nước, chú trọng phát triển các ngành có lOMoARcPSD| 49221369
khả năng xuất khẩu cao và có nhiều lợi thế tuyệt đối nhằm thu hút được
nhiều vốn nhất nhưng vẫn phải đảm bảo công bằng, ng cạnh tranh, theo
Cuối cùng, cần đổi mới việc xúc tiến thương mại, có tầm nhìn và hiệu
p, không hoạt động đơn lẻ. Hợp tác với các đối tác hàng đầu trên thế giới là cần
thiết, nhưng luôn phải giữ vững thế tự chủ để tránh bị ki n tín
xuất và trao đổi hang hóa TB nhanh chóng
những tư tưởng cổ truyền, coi trọng vai trò của nhà nước.
Sự phá sản của chủ nghĩa trọng thương là tất yếu về mặt lịch
sử và lý luận. Sự tan rã của chủ nghĩa trọng thương là một tất yếu vì:
ực lượng thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ của chủ nghĩa tư bản đ
thời kỳ phát triển sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi cấp
sang cả lĩnh vực sản xuất. Ảo tưởng làm giàu, bóc lột nước nghèo thuần tuý
nhờ hoạt động thương mại không thể tồn tại. Tính chất phiến diện của chủ
trọng thương đã bộc lộ.
+ Thực tế đòi hỏi phải phân tích, nghiên cứu sâu sắc sự vận động của nền
sản xuất tư bả chủ nghĩa như: bản chất các phạm trù kinh tế (hàng hoá, giá
trị, tiền tệ, tư bản, lợi nhuận,…), nội dung và vai trò của các quy luật kinh
tế (quy luật giá trị, cạnh tranh, cung cầu,…). Chủ nghĩa trọng thương không
giải quyết được các vấn đề kinh tế đặt r
+ Các chính sách theo quan điểm trọng thương đã hạn chế tự do kinh tế, mâu thuẫn với c p nghiệp, nội
Với sự tan rã của chủ nghĩa trọng thương, các học thuyết kinh tế tư sản cổ
điển ra đời thay thế trong đó nổi bật là học thuyết của chủ nghĩa trọng
nông Pháp và học thuyết kinh tế tư lOMoARcPSD| 49221369 trong
biểu quan điểm giá khẳng a nói chung đều là nguồn gốc của gtri
ông phân biệt rõ GTTĐ và GTSD của hang hóa. GTSD không quyết định giá
trị giá trị được bhien ở gtri trao đổi,trong quan hệ với số hang hóa khác,còn trong nền sx hh
niem về giá cả:giá cả tự
biệt ldong giản đơn và lđ về lđ sx
> ông kl:chỉ trog sxhh giản đơn gtri hh ms do lđ sx ra n qđịnh.còn
=tổng thu nhập:tiền lương+lợi nhuận+địa tô an ‘C’ ho rằng gtri
m lẫn giữa hình thành gtri với phân phối
gtri Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết giá trị của D. Ricardo
g ptrien đnghĩa đúng của a.smith(đn1)về gtri hh ; GTSD là
kien của gtri nhưn k qđịnh gtri(trừ hh khan hiếm) lđ giản đơn
ông kđịnh trog kết cấu gtri hh luôn có 3 bphan(C,p và quy lđ ptap về lđ giản đơn tbinh
V,M) i hh dc xđ bằng lđ xhoi cần thiết ịch c dc tính khan hiếm
Đóng góp và hạn chế trong lý thuyết tiền tệ của D. Ricardo
đứng trên qđiểm gtri lđ:ông cho rằng gtri của tiền vật liệ
qđịnh; ông nêu ra kniem:”giá cả là bhien =tiền của mặt khác , ông chịu ảnh
hưởng bởi lập trườ ủng hộ quy luật lưu thong tiềnng của thuyết ‘’số lượng lOMoARcPSD| 49221369
tiền tệ’’.theo đó ,gtri cua tien phu thuộc vào sluong của n, sluong tiền càng
nhiều thì thực tế đây là 2 quy luật lưu thông vận dụng cho 2 loại
:tiền vàng và tiền giấy
ong, ông k muốn sd thuyết sluong tiền ,kết hợp mở
rộng qddiem’’ bàn tay vô hình’’ của smith để cminh sự cần t,có lợi trong cân đói thương
dc lưu thong tiền giấy và lưu g tiền vàng
nguồn gốc,bản chất và chức năng của tiền một cách đầy đủ
12. Quan điểm về tiề n lương của A. Smith và D. Ricardo
iền lương là một phần àm sản h
Hai yếu tố quyết định đến mức tiền lương là cầu về lao động và giá cả
bình của các tư liệu sinh hoạt, ông cũng đã phân biệt sự khác nhau giữa
tiền lương thực tế nhà nc k nên hỗ trợ,,,, Ông coi tiền lương là giá cả tự lao động, là oạt nuôi nhân và gia
đình anh ta. Ông cho rằng mức tiền lương vào yếu tố lịch sử văn hoá. Theo
ông tiền lương cao sẽ làm cho nhân khẩu tăng nhanh, đẫn đến thừa lao
động, lại làm cho tiền lương hạ
xuống, đời sống công nhân xấu đi, là kết quả của việc tăng dân số. Công lao to lớn của
phân tích tiền lương thực tế ặc biệt là đã n l
phạm trù kinh tế. Ông xét tiền lương trong mối quan hệ giai cấp, mối quan hệ về lợi ích. lOMoARcPSD| 49221369
ích lợi của ông n niệm sai lầm của A.Smith về cơ cấu giá trị:
tiền công(v)+lợi nhuận(p)+địa tô(r)
Nội dung: theo ông, tham gia vào quá trình SX gồm 3 nhân tố: lao động, tư
bản, đất đai. Mỗi 1 nhân tố có 1 ích lợi riêng. Do đó tạo ra tương ứng vs nó
1 bộ phận giá trị: ích lợi của lao động tạo ra tiền công, ích lợi của tư bản tạo
ra lợi nhuận, ích lợi của đất đai tạo ra địa t h lợi của 3 nhân tố trên tạo ra giá trị của HH. h, D. Ricardo
đại biểu của trường phái cổ điển
đã phát hiện và đi sâu nghiên cứu, vạch rõ nhiều vấn đề có tính quy luật nội tại của phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.+ Lý luận kinh tế cổ điển được phân tích
trên cơ sở một hệ và khái niệm k nguyên giá trị i ngày nay.+ Những đóng
góp lớn nhất là đưa ra các lí luận bao gồm lý luận giá trị lao động, lý luận về tiền công, lợi
tế học tư sản cổ điển là người đầu tiên đặt cơ sở khoa học cho sự phân tích
các phạm trù và quy luật kinh tế của phương thức sản xuất chủ nghĩa tư
bản.+ Những đại biểu nổi tiếng nhất của trường phái tư sản cổ điển có thể
được coi là người đã thực hiện những bước cách mạng quan trọng nhất
trong việc phân tích nền kinh tế thị trường nói thị trường nói riên trong chủ
nghĩa tư bản. Điều đó có ý nghĩa đặc biệ
với sự phát triển kinh tế học hiện đại ở tất cả các nước đang thực hiện nền kinh tế thị trường.
Đại biểu: Walras với lý thuyết nổi bật là: Lý thuyết cân bằng tổng quát .(Phản ánh sự phát àn tay vô hình” – a lOMoARcPSD| 49221369
+ Cơ cấu nền kinh tế thị trường có 3 loại thị trường: (TTSP): Nơi mua bán
hàng hóa, tương quan trao đổi giữa các loại hàng hóa là giá cả của chúng .
trường tư bản (TTTB): Nơi hỏi và vay tư bản, lãi suất tư bản cho vay là giá cả của tư bản.
Thị trường lao động (TTLĐ): Nơi thuê mướn công nhân, tiền lương (tiền công) là giá cả
+ Ba thị trường độc lập với nhau, nhưng nhờ hoạt động của doanh nhân nên có quan
h nhân: là người sản xuất hàng hóa để bán . ải vay vốn (ở thị
trường tư bản), thuê công nhân (ở thị trường lao động) vì thế họ là sức cầu
trên hai thị trường này (tạo ra sức cầu cho xã hội). Chi phí sản xuất là: Lãi
suất trả tư bản và tiền lương óa: họ đem bán trên TTSP, khi đó họ là sức cung trên TTS
Mối quan hệ được hình thành như sau: Khi bán sản phẩm trên thị trường
được giá cao hơn chi phí sản xuất doanh nhân sẽ có có lãi vì thế họ mở rộng
sản xuất nên phải vay thêm
o động tăng kết quả là chi ản xuất tăng . trên TTTB n đến giá
Mặt khác, sản phẩm sản xuất tăng thì sản phẩm hàng hóa trên TTSP tăng
nên giá cả hàng iảm làm cho thu nhập của doanh nhân giảm. hàng hóa
sản xuất tăng sản chúng thì doanh nhân không có lời trong việc sản xu
thêm vì vậy họ không mở rộng sản xuất nữa (không vay à thuê thêm công nhân
Từ đó làm cho giá cả tư bản và lao động ổn định dẫn đến giá hàng
hóa ổn định (tiền hàng tiêu d i trường đều đạt được trạng thái
cân bằng, nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tổng quát (Sự cân bằng tổng
quát giữa các thị được thực hiện thông qua dao động tự lOMoARcPSD| 49221369
phát của cung cầu và giá cả trên ện iện để có cân bằng tổng quát là: có
ằng giữa thu nhập bán hàng hóa sản xuất thêm và chi t ra chúng
iữa giá hàng hóa và chi phí sản xuất) .
Tóm lại: Những nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển muốn tin tưởng
vào sức mạnh thị trường và sự ho của các quy luật . Theo họ, sự điều “bàn
tay vô hình” sẽ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất phát triển bình thường . a J.B. Say:
trị của ông là lí luận gtri an)
Say đã đòng nhất GT vs GTSD.công dụ của vậ i cho vật đó
ng của vật càng lớn thì gtri của
ng chia ích lợi làm 2 loại:ích lợi k mất tiền mua
gtri; ích lợi mất tiền mua(gồm trả tiện 1 phần và trả tiền htoan) ợ ith và Sismondi. c yếu tố ảnh hưởng rưng của CNtB gtri sp
Lợi nhuận của smith:lợi nhuận là khoản khấu trừ thứ 2 từ sp của lđ, chênh
lệch giữa gtri sp so vs địa tô và tiền lương—các nhân tố ảnh hưởng:quy mô đtư,lĩnh ,..
ấy xu hướng bình quân hóa lợi nhuận mà ng cho
ismondi:lợi nhuận là kq bóc lột công nhân của tư bả đối
sản—cơ giới đã lm cho năng suất lđ cao hơn rất nhiều và phần lời này bị nhà tư bản chiếm
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng nông.
thế kỷ thứ XVIII hoàn cảnh kinh tế p đã có những biến đổi làm xuất nông Pháp: lOMoARcPSD| 49221369
+ Thứ nhất, chủ nghĩa tư bản sinh ra trong lòng chủ nghĩa phong kiến, tuy
chưa làm được cách mạng tư sản lật đổ chế độ phong kiến, nhưng sức
mạnh kinh tế của nó rất to lớn, đặc biệt là nó muốn cách tân trong lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp… đòi hỏi phải có lý luận và cương lĩnh kinh tế mở
đường cho lực lượng sản xuất phát triển.
+ Thứ hai, sự thống trị của giai cấp phong kiến ngày càng tỏ ra lỗi thời mà
mâu thuẫn sâu sắc với xu thế đang lên của chủ nghĩa tư bản, đòi hỏi phải
có lý luận giải quyết những mâu
+tộc duy nhất là dựa vào đi buôn… (quan điểm của ch Thứ ba, nguồn gốc
của cải duy nhất là tiền, nguồn gốc sự giàu có của một quốc gia, dânủ
thương) đã tỏ ra lỗi thời, bế tắc, cản trở tư bản sinh lời từ sản xuất… đòi
hỏi cần phải đánh giá lại những quan điểm
ở Pháp lúc này có một tình hình đặc biệt, là lẽ ra tranh chống chủ nghĩa trọng
thương sẽ mở đường cho công trường thủ công phát triển thì lại khuyến
khích chủ nghĩa trọng nông ra đời. Sự phát triển nông nghiệp Pháp theo ại,
nông nghiệp theo lối tư bản chứ không bó hẹp kiểu phát canh thu tô theo
lối địa chủ như trước. Đúng như Mác đánh giá: xã hội Pháp lúc bấy giờ là
chế độ phong kiến nhưng lại có tính chất tư bản, còn xã hội tư bản lại mang
cái vỏ bề ngoài của phong kiến
nghĩa trọng nông; Chủ nghĩa trọng nông là tư tưởng giải phóng kinh tế
nông nghiệp, giải phóng nông dân khỏi quan hệ phong kiến, là một trong
những cơ sở cho mạng dân chủ tư sản Pháp (1789). điểm chủ yếu của chủ nghĩa trọng
i tượng nghiên cứu sang lĩnh vực sản xuất nông nghi p, đánh giá cao vai trò của lOMoARcPSD| 49221369
nông nghiệp. Coi nó là lĩnh vực duy nhất tạo ra của cải cho xã hội, chỉ có lao
động nông nghiệp mới là lao động có ích và là lao động sinh lời, muốn giàu
có phải phát triển nông
+ Thừa nhận nguyên tắc trao đổi ngang giá, chủ nghĩa trọng nông đã phê
phán một cá hiệu quả chủ nghĩa trọng thương về vấn đề này, theo đó lưu
thông không tạo ra giá trị.+ Phê phán chủ nghĩa trọng thương đã đánh giá
cao vai trò của tiền và khẳng định tiền chỉ là của cải.
+ Chủ nghĩa trọng nông bênh vực nền nông nghiệp kinh tư bản chủ nghĩa.
+ Những đại biểu tiêu biểu của trường phái: Francois Quesney (1694 biểu có F. u ert (1646 -
kinh tế” (1758) đã đạt đến sự phát
triển rực rỡ nhất, những quan điểm của ông thật sự đặc trưng cho trường
phái trọng nông. C.Mác gọi ông là cha đẻ của kinh tế
ý luận về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần tuý):
hí cần thiết để tiến hành canh tác, đây là lý thuyết trọng tâm. Chủ nghĩa trọng
nông cho rằng sản phẩm ròng là sự chênh lệch giữa tổng sản phẩm với chi
phí sản xuất. Nó là số dư ra ngoài chi phí sản xuất và chỉ được tạo ra trong
nông nghiệp. Họ cho rằng trong
không có sản phẩm thuần túy vì quá trình tạo ra sả kết hợp giản
đơn những chất cũ mà không có sự tăng thêm về chất, còn trong nông
nghiệp thì có, như gieo một hạt lúa sẽ trổ bông cho nhiều hạt.
+ Lý thuyết về tư bản: Quesnay coi tư bản không phải là bản thân tiền tệ
mà là tư liệu sản xuất mua bằng tiền tệ đó (công cụ, súc vật cày kéo, hạt
giống, tư liệu sinh hoạt của công ản là vật, nó tại vĩnh viễn. Turgot thì cho
rằng đất đai cũng là lại” inh học :dso sẽ tang theo
cấp số nhân,tư liệu sinh hoạt tang theo cấp số cộng i khát và những tai lOMoARcPSD| 49221369 ng k phải do
on ng gây ra,do đẻ quá nhiề
biện pháp :bằng mọi bphap giảm dân kể cả chiến tranh duy trì tệ nạn xh,bệnh dịch..
nx:cảnh tỉnh tình trạng bùng nổ dso nhưng lí giải k thuyết phục và gphap đưa ra k khách g và kinh tế cơ sở lí luận của
g và hoàn thiện các qđiểm lí luận
nh ra đời của trường phái J.M. Keynes
khủng hoảng kte,thất nghiệp gia tang những năm 30,XX(đặc biệt
19291933)—lực lượng trieern và tính xhoi hóa cao,qđiểm tự điều tiết,lí
t bàn tay vô hình,thăng bằng tổng
CNTB đọc quyền ptrien mạnh đòi hỏi nhà nc phải can thiệp vào trungtro ô n Maynard Keynes(1884 hung về vc làm,lãi suất
nghiên cứu là thất nghiệp và vc
ông là thuyết trọng cầu n mang tính siêu hình i pitch vĩ mô<3 đại lượng:đại
lượng xuất phát+khả biến độc lập+khả biến phụ thuộc biến: S=R-C =>ct1+ct2->I=S
tang.nhưng tốc độ tang tiêu dùng chậm hơn tang thu
>tang đầu tư.tuy vậy đầu tư tang hiệu quả giới hạn tư hóa c
+(chính sách, công cụ điều tiết): chính sách đtư:thứ nhất nhà nc phải trực
tiếp đtư,đặc biệt rình công cộng.thứ hai nhà nc phải thong qua lOMoARcPSD| 49221369
các ch và cô hệ thống tài chính tín dụng,tiền tệ và thuế:tăng klg tiền trong lưu
thong,thực hiện ‘’lạm phát có kiểm soát’’.sd công cụ thuế để điều tiết kinh
tế:tăng thuế đối m thuế đối vs ng kinh doanh chính sách tạo vc
làm:mở rộng các hình thức
nào cũng tốt,kể cả những vc lm có tính chất ăn bám như sx vũ
+(khuyến khích tiêu dùng cá nhân) là gphap kích cầu nhằm mở rộng khả
năng sx , khuyến dung cá nhân đối vs mọi tầng lớp trong xh:các nhà
bản,ng giàu và cả ng nghèo Các xu hướng nghiên cứu và nội dung cơ bản
của trường phái Keynes ở Pháp.
i này được xây dựng trên cơ sở học thuyết
Keynes, c Những người Keynes phái hữu: là những người ủng hộ độc
hóa nền kinh tế.chạy đua vũ trang. (Gọi là phái Keynes
chính thống)người Keynes tự do: là những người ủng hộ l và quyền. Nh
ên vẹn học số khác phê
phán Keynes trong việc sử dụng lãi suất để điều tiết kinh tế và đề nghịthay
bằng công cụ kế hoạch hóa. Họ phân biệt “Kế hoạch hóa mệnh lệnh” với
“Kế hoạch hóa hướng và nước Pháp dùng Kế hoạch hóa hướng dẫn.
chính phủ trong trong lý thuyết “nền kinh tế thị tr ở Cộng hò n o ktees thị tr ự can thiệp đó
thiết ở nơi cạnh tranh k hqua or cạnh tranh bị đe dọa.họ nêu ra 2 nguyên
tắc: 1 là ngtac hỗ huyến khích các y ản của nền kte
giữ vai trò chỉ đạo khi vấn gquyeest vđề là nhà nc can thiệp hay k và can thiệp tới mức lOMoARcPSD| 49221369 ệ và khuyến k u tố cơ bản của i trường xh ác n độc lập trong nề k
cạnh tranh.thị trường phải mở cửa h tiền tệ(giá cả trong nc và tỉ giá hối
đoái)—có chính sách thúc đẩy,khuyến khích hthanh sở hữu tư nhân,be
toàn dụng nhân lực bằng cáông bằng xh 2 là ngtac tương hợp vs
ttruong,chính phủ cần có cch hỗ trợ các dnghiep vừa
và nhỏ,chính sách cơ cấuác thổ h chống chu kì,chính phủ cần phải
rog thời hủng hoảng và đình trệ kinh tế và a thật ýt tro
tmai nhằm đảm bảo sự cân bằng trog cán cân thanh t
ậu dịch nhất là trong cnghiep t “ thu nhập quố ĩa
Đây là lí thuyết nổi tiếng của Friedman và của phái trọng tiền,nội dung gồm:
thứ nhất nhân tố qđịnh sự tăng trưởng của slg quốc gia là mức công tiền tệ.yheo ông và ng tiền
c biến số vĩ mô như á cả ,slg,công ăn vc lm phụ tệ ch sách tài ng phái keyne
cung tiền tệ thường k ổn định và phụ thuộc vào qđịnh chủ quan của chính
sách tiền tệ của ngân hang trung ương.mức cầu tiền tệ có tính ổn định
cao,nó dc qđịnh bởi thu nhập :
thứ hai,giá cả hàng hóa phụ thuộc vào klg tiề tệ : M.V=P.Q
tiền tệ,,V là tốc đọ lưu thong của tiền tệ,,Q là slg hh,,P là à dịch vụ
thứ 3,trường phái trọng tiền hđại ủng hộ và bảo về qđiểm tự do kinh tế,chế độ tư hữu và
quyền tự do hđộng của các doanh nghiệp, nhà nc k nên can thiệp sâu vào
kte.vì nền kte tư bản chủ nghĩa đang phát triển cao,tương đối ổn lOMoARcPSD| 49221369
định,thường xuyên ở tình trạng cân bằng động,hệ thống tự điều chỉnh nền
kte dựa vào các qluat kte khách quan mà k cần sự can thiệp
g chủ trương ptrien kte dựa vào cả ‘’bàn tay vô chủ nghĩa tự do và ‘’bàn
tay nhà nghĩa điều tiết,nghĩa là kết hợp cơ chế thị trường cơ chế tiều tiết củ
thi trường và cơ chế thi trường:+thị trường là qtrinh mà thông qua đó ng
bán,ng mua cọ iá cả cơ chế thị trườ ức tổ
kte,trong đó,cá nhân ng tiêu dung và các nhà kinh doanh tác đọng lẫn nhau
qua thi trường để xđịnh 3 vấn đề trung tâm của tổ chức kte là sx cái gì,như
thế nào,cho ai.cơ chế thị trường tới
i cung và các qluat cung cầu hh +nền điều g tiêu dung và kĩ thuật đóng
của ng kinh doanh.môi trường cạnh tranh là mtruong đóng vai
môi giới trung có những khuyết tật và cần các tác động của ng gian hòa giải
sở thích ng tiêu dung và hạn chế của kĩ thuật +kte thị trườngchín vai trò
kte của nhà nc: +thiết lập khuôn khổ pháp luật +sửa chữa những thất bại của thị
trường để thi trường hđộng có hqua +đảm bảo sự công bằng +ổn định kte
vĩ mô +chính phủ sd các công cụ là thuế,các khoản chi tiêu của ngân sach
và các qđịnh hay kiểm soát của
cơ chế thi trường giải quyết:cái gì(sx phục vụ cho nhu cầu ng dung),cho ai(hướng đến khách như thế nào(sx vs c p so vs đối iêu dung và kĩ qtrinh mà thong qua đó n lOMoARcPSD| 49221369
cọ xát lẫn nhau để xđịnh giá cả và klg sp cần sx.gồm 3bp:cug
g k hỗn độn mà có trật tự,quy tắc iệu của thị trường là giá cả,động
lực của thi trường là lợi ích—cơ chế vận hành của kttt:cạnh tranh do c chi
phối—khuyết tật của CCTT:cạn kiệt tài nguyên,ô nhiễm ,thất nghiệp,lạm phát….
kđịnh vai trò của đtư trog vc lm gia tăng slg và thu nhập—mức tăng
ởng phụ thuộc chặt chẽ vào tổng tư bản dc đtư
Nội dung, ý nghĩa lý thuyết lợi thế tuyệt đối trong thương mại quốc tế.
nd:là một trog những lí thuyết đầu tiên cminh cho sự trao đổi qte—cơ sở
hình thành:sự ề tài nguyên,dkien sx ờng là sx
p trong lúc đất chật,lđ dư thừa ng cơ bản là chuyển bớt lđ dư thừa sang ản đó cả nô ptrien( nhị nguyên) huyết tăng ủa Solow
hình tăng trưởng Solow là một mô hình thuyết minh về cơ chế tăng trưởng kinh
tế do Robert Solow và Trevor Swan xây dựng rồi được các học giả kinh tế khác bổ sung.
Solow đã nhận được giải Nobel về kinh tế năm 1987 nhờ cống hiến này.
Mô hình này còn trưởng tân giả dựa theo lý
c tân cổ điển. Mô hình này còn có cách gọi khác, đó à Mô hình tăng trưởng ngoại
sinh, bởi vì không liên quan đến các nhân tố bên trong, rốt cục tăng trưởng của một nền
tụ về một tốc độ nhất trạng thái bền yếu tố
độ tăng trưởng lao động mới thay đổi được tốc độ tăng trưởng kinh tế lOMoARcPSD| 49221369 lượng thực tế thực t bản đem
g.* y là sản lượng rên đầu lao động.* k là lượng tư bản trên đầu lao đ
t kiệm của cả nền kinh tế.* s là tỷ lệ tiết kiệm.* I là đầu tư.* i là đầu tư trên đầu lao động.*
êu dùng cá nhân trong nền kinh tế.* c là tiêu dùng cá nhân trên đầu
lao động.* δ là tỷ ản tăng thêm ròng.* n là tốc độ tăng dân số, đồng t g lao động.
hoạt trong dài hạn. Đây là một quan điểm của kinh tế học
Khi này, lao động L được sử dụng hoàn toàn, và nền kinh tế tăng trưởng
hết mức tiềm năng và ổn định.Đồng thời, lúc này, toàn bộ tiết kiệm S sẽ
được chuyển thành đầu tư I (quy tắc
inh tế học tân cổ điển) Và do đó, sY = I.Mặt khác, giá cả lao động (tức tiền công
thực tế) và giá tư bản (tức lãi suất đi vay) lúc này cũng sẽ linh hoạt.
Vì thế, có thể kế y để sản xuất môt cách tùy thích.
Giả thiết 2:Mức sản lượng thực tế Y phụ thuộc vào lượng lao động L, lượng tư bản K vài
năng suất lao động A. Từ đó, ta có một hàm sản xuất vĩ mô Y = F(A,L,K).Giả thiết là hàm^{1a} trong vế phải với trái sẽ tăng lên cù
lần. Do vậy, nếu nhân 1/L với L và K, thì vế trái sẽ thành Y/L tức là sản lượng
thực tế trên đầu lao động y. Còn K/L tức lượng tư bản trên đầu lao động k.
Hàm sản xuất vĩ mô sẽ có \leftrightarrow y=Ak^a
Giả thiết 3:Nền kinh tế đóng cửa và không có sự can thiệp của Chính phủ.
Do đó, tổng sản lượng Y bằng tổng của tiêu dùng cá nhân C và đầu tư I
hay Y = C + I tương đương với Y = ương đương với C = (1 Nếu tính trên
đầu lao động L, thì sẽ có tiêu dùng