-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 33: Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm | Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 33: Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, giúp các em củng cố kiến thức được học.
Chủ đề 6: Sinh học cơ thể người (CTST) 10 tài liệu
Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 33: Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm | Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 33: Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, giúp các em củng cố kiến thức được học.
Chủ đề: Chủ đề 6: Sinh học cơ thể người (CTST) 10 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 8
Preview text:
Mở đầu trang 144 Bài 33 KHTN lớp 8:
Trong bữa ăn hằng ngày, chúng ta thường sử dụng nhiều loại thực phẩm
khác nhau để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Để đảm bảo sức khỏe,
chúng ta lựa chọn chế độ dinh dưỡng và khẩu phần ăn như thế nào? Trả lời:
Để đảm bảo sức khỏe, khi lựa chọn chế độ dinh dưỡng và khẩu phần ăn, chúng ta cần đảm bảo:
- Đủ lượng thức ăn và năng lượng phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
theo giới tính, độ tuổi, loại hình lao động, điều kiện môi trường sống,...
- Cân đối về thành phần các nhóm chất dinh dưỡng.
- Đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo từng địa phương.
- Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình. 1. Dinh dưỡng
Câu hỏi thảo luận 1 trang 144 KHTN lớp 8:
Kể tên một số loại thực phẩm cung cấp các nhóm chất dinh dưỡng cho cơ
thể bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trả lời: Nhóm Tên thực phẩm chất dinh dưỡng Chất bột đường
Gạo tẻ, ngô, bánh mì, khoai lang, khoai tây, bánh phở,… Chất đạm
Thịt lợn, thịt gà, trứng gà, cá, tôm, đậu phụ,… Chất béo
Bơ, thịt mỡ lợn, dầu ăn, phô mai, …
Vitamin, chất khoáng Rau cải, súp lơ, đậu nành, đu đủ, cam, cà rốt, cà chua,…
Câu hỏi thảo luận 2 trang 144 KHTN lớp 8:
Dựa vào thông tin và Hình 33.1, nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng Trả lời:
Mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng: Hoạt động của hệ tiêu hóa giúp
biến đổi thức ăn thành các chất dih dưỡng tạo thuận lợi cho quá trình hấp
thụ, vận chuyển và sử dụng chất dinh dưỡng. Không có hoạt động tiêu hóa
thì hoạt động dinh dưỡng không thể diễn ra một cách hiệu quả.
Vận dụng trang 145 KHTN lớp 8:
Điều gì sẽ xảy ra nếu như cơ thể của chúng ta thiếu các nhóm chất dinh dưỡng? Cho ví dụ. Trả lời:
- Nếu như cơ thể của chúng ta thiếu các nhóm chất dinh dưỡng thì có thể
dẫn tới không đủ năng lượng cho các hoạt động sống; suy dinh dưỡng dẫn
đến suy giảm sự phát triển tầm vóc và trí tuệ; suy giảm sức khỏe, khả năng
miễn dịch dẫn đến nguy cơ mắc nhiều bệnh tật;… - Ví dụ:
+ Trẻ em thiếu vitamin D sẽ mắc bệnh còi xương; thiếu vitamin A có thể
mắc các bệnh về mắt như khô mắt, quáng gà,…
+ Thiếu protein làm teo hoặc suy yếu cơ bắp; suy giảm hệ miễn dịch; phù
nề hoặc cơ thể giữ nước dẫn đến sưng ở các bộ phận khác nhau của cơ thể
như dạ dày, bàn tay và bàn chân,…
Câu hỏi thảo luận 3 trang 145 KHTN lớp 8:
Dựa vào thông tin Bảng 33.1, cho biết chế độ dinh dưỡng của con người
phụ thuộc vào các yếu tố nào. Cho ví dụ. Trả lời:
- Chế độ dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào các yếu tố như: giới
tính, độ tuổi, loại hình lao động, điều kiện môi trường sống, trạng thái sinh lí của cơ thể,… - Ví dụ:
+ Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.
+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.
+ Phụ nữ mang thai có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn phụ nữ không mang thai.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 145 KHTN lớp 8:
Cho các ví dụ chứng minh khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện nguyên tắc:
đủ chất, đủ năng lượng. Trả lời:
Ví dụ chứng minh khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện nguyên tắc: đủ chất, đủ năng lượng:
- Khi lập khẩu phần ăn cho 1 bạn nam ở độ tuổi 13 – 15 tuổi cần đảm bảo
nhu cầu năng lượng khoảng 2650 Kcal/ngày, nếu khẩu phần ăn quá thiếu
năng lượng sẽ không đảm bảo cho việc thực hiện các hoạt động sống của
cơ thể, nếu khẩu phần ăn quá thừa năng lượng sẽ dẫn đến cơ thể có nguy cơ mắc bệnh béo phì.
- Khi lập khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ và cân đối lượng của các nhóm
chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, vitamin, chất khoáng,
nước. Khẩu phần ăn quá nhiều hoặc quá ít nhóm chất dinh dưỡng nào đó
đều dẫn đến nguy cơ phát sinh các bệnh tật. Ví dụ: Khẩu phần ăn quá
nhiều carbohydrate, lipid sẽ dẫn đến nhiều bệnh tật như béo phì, tim mạch,…
Câu hỏi thảo luận 5 trang 146 KHTN lớp 8:
Dựa vào thông tin và Hình 33.2, trả lời câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Trong một ngày, một người trưởng thành nên ăn những nhóm chất dinh dưỡng nào?
b) Loại thực phẩm nào nên tăng cường hoặc hạn chế trong bữa ăn hằng ngày? Trả lời:
a) Trong một ngày, người trưởng thành nên ăn đầy đủ các nhóm chất dinh
dưỡng: Carbohydrate (chất đường bột), protein (chất đạm), lipid (chất
béo), nước, vitamin và khoáng chất.
b) Nên tăng cường ăn hoa quả và rau xanh vì chúng là các thực phẩm dinh
dưỡng và tốt cho hệ tiêu hóa. Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào
và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ dẫn đến nguy cơ mắc nhiều bệnh tật như
béo phì, tiểu đường, tim mạch,…
Câu hỏi thảo luận 6 trang 146 KHTN lớp 8:
Dựa vào hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hóa, hãy
a) Trình bày nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tiêu hóa.
b) Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học để phòng, chống các bệnh về
tiêu hóa cho bản thân và gia đình. Trả lời:
a) Nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tiêu hóa:
- Thói quen ăn uống không khoa học: thường xuyên sử dụng đồ ăn cay
nóng, dầu mỡ, quá mặn, quá ngọt,…; thường xuyên sử dụng chất kích
thích như rượu, bia; ăn quá nhanh, không nghỉ ngơi sau khi ăn;…
- Ngộ độc thực phẩm: sử dụng thực phẩm bị nhiễm các sinh vật gây hại
như vi khuẩn, nấm mốc,…; thực phẩm bảo quản và chế biến không đúng
cách; thực phẩm có sẵn các chất độc như cá nóc, cóc, nấm độc, thực phẩm
bị nhiễm kim loại nặng;…
- Sinh hoạt không điều độ, căng thẳng, lo âu.
- Không luyện tập thể dục, thể thao.
b) Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học để phòng, chống các bệnh về
tiêu hóa cho bản thân và gia đình:
- Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh: có chế độ dinh dưỡng hợp lí,
uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn; hạn chế sử dụng chất kích thích;
ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ;…
- Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn.
Luyện tập trang 147 KHTN lớp 8:
Vì sao không nên sử dụng các loại thức ăn nhanh (mì tôm, gà rán, khoai
tây chiên, xúc xích,…) thường xuyên? Trả lời:
Không nên sử dụng các loại thức ăn nhanh (mì tôm, gà rán, khoai tây
chiên, xúc xích,…) thường xuyên vì:
- Các loại thức ăn nhanh thường chứa nhiều chất béo, đường và muối. Nếu
sử dụng thường xuyên có thể dẫn đến các bệnh như béo phì, các bệnh về
tim mạch, tiểu đường,…
- Ngoài ra, các loại thức ăn này thường không cung cấp đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể, do đó sử dụng thường xuyên và thay thế cho
bữa ăn chính có thể gây ra thiếu hụt chất dinh dưỡng, từ đó ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. 2. An toàn thực phẩm
Câu hỏi thảo luận 7 trang 147 KHTN lớp 8:
Kể tên một số cách bảo quản thực phẩm không đúng làm cho thực phẩm bị hỏng Trả lời:
Một số cách bảo quản thực phẩm không đúng làm cho thực phẩm bị hỏng:
- Để các loại thực phẩm như rau, quả tươi ngoài môi trường hoặc không
nhặt bỏ quả, rau bị thối hỏng trước khi đem bỏ vào tủ lạnh.
- Để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm nấu chín.
- Không để thực phẩm vào hộp/ túi kín trước khi cho vào tủ lạnh.
- Sử dụng nhiệt độ bảo quản không phù hợp với loại thực phẩm.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 147 KHTN lớp 8:
Kể tên một số loại thực phẩm và cách bảo quản mà gia đình em đã thực hiện Trả lời:
Một số loại thực phẩm và cách bảo quản mà gia đình em đã thực hiện như:
- Rau, củ: Loại bỏ thành phần bị hỏng, héo, dập úng; chia lượng rau củ
vào túi zip hoặc hộp và đặt vào ngăn mát của tủ lạnh.
- Thịt lợn, thịt gà: Sơ chế thực phẩm và chia thịt vào túi zip hoặc hộp; cho
thực phẩm vào ngăn mát hoặc ngăn đá của tủ lạnh.
- Ngô, lạc, vừng: Phơi khô hoặc sấy khô; cho vào hộp để ở nơi thoáng mát.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 147 KHTN lớp 8:
Cho biết một số triệu chứng thường gặp khi bị ngộ độc thực phẩm Trả lời:
Một số triệu chứng thường gặp khi bị ngộ độc thực phẩm như: rối loạn
tiêu hóa, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa; khó thở, da tím tái; rối
loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tê liệt các chi;…
Câu hỏi thảo luận 10 trang 147 KHTN lớp 8:
Trước khi sử dụng thức ăn, em nên làm gì để hạn chế ngộ độc thực phẩm? Trả lời:
Để hạn chế ngộ độc thực phẩm, trước khi sử dụng thức ăn cần:
- Lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh, nguồn gốc rõ ràng, còn hạn sử dụng.
- Chế biến thực phẩm đúng cách, phù hợp với từng loại thực phẩm.
- Áp dụng các biện pháp bảo quản phù hợp với từng loại thực phẩm. - Giữ vệ sinh ăn uống.
Câu hỏi thảo luận 11 trang 148 KHTN lớp 8:
Hãy cho biết một số biện pháp để lựa chọn thực phẩm, bảo quản, chế biến,
ăn uống an toàn bằng cách hoàn thành Bảng 33.2. Trả lời: Một số hoạt động đảm
bảo an toàn Vai trò Biện pháp vệ sinh thực phẩm
Thực phẩm tươi, sạch giúp Lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ
chế biến món ăn ngon hơn; Lựa chọn
sinh, nguồn gốc rõ ràng; các thực
đồng thời giúp cung cấp đầy thực phẩm
phẩm đóng hộp, chế biến sẵn chỉ
đủ dinh dưỡng cho cơ thể, hạn sử dụng khi còn hạn sử dụng,… chế bệnh, tật,…
Giúp bảo đảm chất lượng Bảo quản lạnh; bảo quả khô; bảo Bảo quản thực phẩm.
quản trong điều kiện nồng độ khí
CO2 cao; bảo quản trong điều kiện nồng độ khí O2 cao.
Chế biến thực phẩm đảm bảo vệ
Giữ được hàm lượng các chất sinh như ngâm rửa kĩ, nấu chín;
Chế biến an dinh dưỡng trong thực phẩm, nếu thực phẩm ăn sống cần sơ chế toàn
thực phẩm không bị nhiễm thật kĩ; thực phẩm sau khi chế biến khuẩn,…
cần được che đậy cẩn thận;…
Không ăn các thực phẩm ôi thiu,
Ăn uống an Giúp cơ thể khỏe mạnh; hạn biến chất hoặc các thực phẩm có toàn
chế bệnh, tật; ngộ độc;…
chứa độc tố; rửa tay trước khi ăn;…
Câu hỏi thảo luận 12 trang 148 KHTN lớp 8:
Quan sát Hình 33.3, hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm. Trả lời:
Ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm:
- Thành phần dinh dưỡng: Giúp người tiêu dùng xác định được hàm lượng,
giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu.
Ngoài ra, trên nhãn hiệu bao bì còn có một số thông tin như:
- Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể
giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn.
- Thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ: Giúp người tiêu dùng xác
định rõ nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hướng dẫn sử dụng: Giúp người tiêu dùng chế biến đúng cách, giữ được
các chất dinh dưỡng có trong sản phẩm.
Luyện tập trang 148 KHTN lớp 8:
Xác định thành phần, cách sử dụng, ngày sản xuất, hạn sử dụng,… của
một số sản phẩm đóng gói, đồ hộp ở gia đình em. Trả lời: * Gợi ý: Tên Cách Ngày Hạn Thành phần sản phẩm sử dụng
sản xuất sử dụng Dùng ăn liền.
Bột mì, đường, mạch nha Không dùng cho 12 tháng Bánh
glucose, chất béo thực người dị ứng với 20/03/2023 kể từ ngày
chocopie vật, bột cacao, sữa bột sữa, lúa mì, trứng sản xuất nguyên kem, trứng,… và đậu nành.
Khoai tây, dầu thực vật, Dùng ăn liền, 6 tháng kể
Bim bim bột gia vị khoai tây, bột không cần qua chế 15/02/2023 từ ngày Lays sữa whey, … biến, xử lí thêm. sản xuất Hộp cá Dùng ngay hoặc 3 năm kể
Cá nục, sốt cà, nước, nục
chế biến thành 11/1/2023 từ ngày muối, chất điều vị. sốt cà món ăn khác. sản xuất