Giải KTCT - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luậtgiá trị và quy luật cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49551302
1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa
Đúng vì Giá tr trao đổi là hình thc biu hin ca giá tr hàng hóa bng
hàng hóa.
2 Tất cả các loại lao động đều tính hai mặt là lao động cụ thểvà
lao động trừu tượng.
=>Sai vì ch các loi sn xut lao động sn xut hàng hoá mi mong có
tính hai mặt lao động c th lao động trừu tượng. Nhng loi lao
động không sn xut ra hàng hoá thì không có tính hai mt.
3 Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường do tác độngcủa
quan hệ cung cầu.
Sai vì Giá tr ca mt loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hi cn
thiết không có quan h gì vi quan h cung cu ca hàng hóa mà chu
tác động của Năng suất lao động và cường độ lao động
4. CNTB nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy
luậtgiá trị và quy luật cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát
triển của chủ nghĩa tư bản.
5. Giá trị của lao động được tính bằng liệu tiêu dùng cần
thiếtđể tái sản xuất sức lao động
6.Giá cả hàng hóa biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Sai Bi vì giá c hàng hóa là biu hin bng tin ca giá tr hàng hóa,
mà giá tr đưc th hin bng sức lao động, hao phí lao động xã hi.
Nói cách khác, giá c là biu hin ca sức lao động xã hội đã hao phí để
sn xuất hàng hóa đó.
7. Khi năng suất lao động cường độ lao động đều giảm thì giá
trị của đơn vị hàng hóa cũng giảm.
Sai VÌ Khi năng suất lao động gim thì giá tr của đơn vị hàng hóa tăng
lêm, còn khi CĐLĐ giảm thì không ảnh hưởng đến giá tr ca hàng hóa.
lOMoARcPSD|49551302
Vì vậy, khi năng suất lao động và cường độ lao động đều gim, các
nhân t khác không đổi thì giá tr của đơn vị hàng hóa giảm tăng.
khi cường đ lao động thay đi thì không ảnh hưởng ti lưng giá tr
của 1 đơn vị hàng hoá.
8.Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền
được rút khỏi lưu thông để cất trữ
9.Quy luật giá trị quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng
hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
10. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không mthay
đổi tổng số giá trị của hàng hóa và phần giá trị của mỗi bên trao đổi
SAI VÌ trao đổi không ngang giá thì tng s giá tr ca hàng hóa
không thay đổi và làm thay đổi giá tr ca mi bên trao đổi
11. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí thời gian lao động củangười sản
xuất ra hàng hóa càng lớn thì thời gian lao động xã hội cần thiết giá trị
của nó càng lớn.
12.Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau
Sai vì vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá
13. Mọi lao động đều lao động cụ thể nhưng không phải lao
động nào cũng là lao động trừu tượng.
14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định
bằng hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng
15. Mọi sản phẩm gtrị sử dụng do đó đều có gtrịtrao đổi
16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng
hóasẽ làm tăng được tổng giá trị hàng hóa.
lOMoARcPSD|49551302
17. Với các điều kiện khác không đổi thì khi tổng giá cả ng
hóabán chịu tăng lên và tổng giá chàng hóa đến kỳ thanh toán giảm
xuống cùng một ợng ngang nhau thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông giảm
18. chế tác động của quy luật giá trị thông qua sự vận
độngtư bản hàng hóa và tư bản tiền tệ
19. Trong tất cả các hình thái gtrị thì vật ngang giá đều tiền
20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường
vềhàng hóa đó quyết định
ĐÚNG
21. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh
vựcsản xuất và trao đổi hàng hóa.
22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng
hànghóa bằng nhau
23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động
trừu tượng
Sai vì lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí để
tạo ra hàng hóa
24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa giá trị
sửdụng
25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua
vàngười bán
26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời
27. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang
gíathì cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
lOMoARcPSD|49551302
Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì ch làm thay đổi giá tr ca mi
bên còn tng s giá tr không thay đổi nên không to ra giá tr và giá tr
thặng dư.
28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng
cườngđộ lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi
29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được
dobán hàng hóa cao hơn giá trị
30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động cường độ lao
độnglên 2 lần thì: Giá trị của một hàng hóa giảm 2 lần, tổng số gtrị
hàng hóa tăng lên 2 lần
31. Quan hệ cung cầu của hang a ảnh hưởng đến giá cả
vàgiá trị của hang hóa.
Sai vì vì quan h cung cu ch ảnh hưởng đến giá c, giá tr ch ph
thuộc vào hao phí lao động xã hi cn thiết
32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa
làGiá cả của từng hàng hóa luôn bằng giá trị của nó
33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng
Chỉ có hao phí sức lao động của NSX hàng hóa mới được xem là lao
động trừu tượng
34. Mâu thuẫn bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là:
Giữalao động giản đơn và lao động phức tạp.
35. Sản xuất hang hóa kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh
viễntrong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã hội
Sai. S n xuấất hàng hóa là ki u t ch c kinh tếấ không tôồn t i vĩnh viếễn vì khi nó
ra đ i và phát tri n ph i có điếu ki n phấn công lao đ ng ho c ờ
s tách bi t vếồ kinh tếấ c a nh ng ngành s n
xuấất.
lOMoARcPSD|49551302
37. Giá trị trao đổi giá cả đều các hình thức biểu hiện
củagiá trị hàng hóa.
Đúng vì Giá tr trao đổi là hình thc biu hin v ng và giá c là hình
thc biu hin v tin ca giá tr hàng hóa.
38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày,
ngườisản xuất sẽ giảm được giá trị của một đơn vị hàng hóa
39.Giá trị trao đổi của hàng hóa số tiền mua, bán hàng a đó
trên thị trường
Sai. Giá tr trao đổi là t l v ợng mà các hàng hóa trao đổi vi nhau.
Giá c ca hàng hóa là s tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị th trường.
40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảmxuống của
cường đlao động không tác động đến giá trị của một đơn vhàng hóa.
Đúng vì cường độ lao động không làm thay đổi giá tr ca 1 sn phm
hàng hóa, mà ch làm cho tng s sn phẩm tăng lên hay giảm xung.
41. Tiền đủ giá trị tiền hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiệnđược
chức năng lưu thông trong phạm vi một quốc gia.
SAI Tin đ giá tr th hiện đầy đủ chức năng của tin t, tin ký hiu ca giá
tr ch th hin chức năng lưu thông và thanh toán.
42. Khi tổng giá cả hàng a bán chịu tăng lên một ợng bằng với
sốlượng tổng giá chàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối
lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi.
43. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều m thay đổi
cảlượng giá trị của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo
ra trong một đơn vị thời gian.
lOMoARcPSD|49551302
44. Giá trị của hàng hóa do thời gian lao động hội cần thiết
quanhệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.
45. Đất đai nếu không kể đến chi plao động đkhai phá, cải tạo
thìchúng không có giá trị mà chỉ có giá cả
46.Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư.
Sai vì mục đích của lưu thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá tr thặng dư.
47. Giá cả của hànga do giá trịng hóa quyết định n giá trị trao
đổi do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
48.Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ
thuộc vào cả năng suất lao động và cường độ lao động.
49. Khi năng suất lao động tăng và thời gian lao động giảm thì giá
trịcủa một đơn vị hàng hóa không đổi nếu các nhân tố khác không đổi.
50. Khi năng suất lao động thời gian lao động đều ng thì giá
trịcủa tổng số hàng hóa sản xuất ra trong một thời gian sẽ tăng khi các
điều kiện khác không đổi.
Đúng. Khi năng suất lao động thì tng s giá tr hàng hóa được sn xut
ra trong một đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng khi cường độ lao
động tăng thì tổng s giá tr hàng hóa được sn xut ra trong một đơn v
thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng s giá tr hàng hóa được sn
xut ra trong một đơn vị thời gian tăng.
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD| 49551302
1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa
Đúng vì Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.
2 Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thểvà lao động trừu tượng.
=>Sai vì chỉ các loại sản xuất lao động sản xuất hàng hoá mới mong có
tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Những loại lao
động không sản xuất ra hàng hoá thì không có tính hai mặt.
3 Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác độngcủa quan hệ cung cầu.
Sai vì Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần
thiết không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu
tác động của Năng suất lao động và cường độ lao động 4.
CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy
luậtgiá trị và quy luật cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát
triển của chủ nghĩa tư bản. 5.
Giá trị của lao động được tính bằng tư liệu tiêu dùng cần
thiếtđể tái sản xuất sức lao động
6.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Sai Bởi vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa,
mà giá trị được thể hiện bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội.
Nói cách khác, giá cả là biểu hiện của sức lao động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó.
7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá
trị của đơn vị hàng hóa cũng giảm.
Sai VÌ Khi năng suất lao động giảm thì giá trị của đơn vị hàng hóa tăng
lêm, còn khi CĐLĐ giảm thì không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. lOMoARcPSD| 49551302
Vì vậy, khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm, các
nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm tăng.
khi cường độ lao động thay đổi thì không ảnh hưởng tới lượng giá trị
của 1 đơn vị hàng hoá.
8.Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền
được rút khỏi lưu thông để cất trữ
9.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng
hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
10. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không làmthay
đổi tổng số giá trị của hàng hóa và phần giá trị của mỗi bên trao đổi
SAI VÌ trao đổi không ngang giá thì tổng số giá trị của hàng hóa
không thay đổi và làm thay đổi giá trị của mỗi bên trao đổi
11. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí thời gian lao động củangười sản
xuất ra hàng hóa càng lớn thì thời gian lao động xã hội cần thiết giá trị của nó càng lớn.
12.Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau
Sai vì vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá … 13.
Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao
động nào cũng là lao động trừu tượng. 14.
Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định
bằng hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng 15.
Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trịtrao đổi 16.
Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng
hóasẽ làm tăng được tổng giá trị hàng hóa. lOMoARcPSD| 49551302 17.
Với các điều kiện khác không đổi thì khi tổng giá cả hàng
hóabán chịu tăng lên và tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm
xuống cùng một lượng ngang nhau thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm 18.
Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận
độngtư bản hàng hóa và tư bản tiền tệ 19.
Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền 20.
Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường
vềhàng hóa đó quyết định ĐÚNG 21.
Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh
vựcsản xuất và trao đổi hàng hóa. 22.
Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hànghóa bằng nhau 23.
Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng
Sai vì lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa 24.
Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sửdụng 25.
Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua vàngười bán 26.
Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời 27.
Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang
gíathì cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư. lOMoARcPSD| 49551302
Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi
bên còn tổng số giá trị không thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư. 28.
Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng
cườngđộ lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi 29.
Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được
dobán hàng hóa cao hơn giá trị 30.
Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao
độnglên 2 lần thì: Giá trị của một hàng hóa giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần 31.
Quan hệ cung cầu của hang hóa có ảnh hưởng đến giá cả
vàgiá trị của hang hóa.
Sai vì vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ
thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết 32.
Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa
làGiá cả của từng hàng hóa luôn bằng giá trị của nó 33.
Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng
Chỉ có hao phí sức lao động của NSX hàng hóa mới được xem là lao động trừu tượng 34.
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là:
Giữalao động giản đơn và lao động phức tạp. 35.
Sản xuất hang hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh
viễntrong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã hội
Sai. S n xuấất hàng hóa là ki u t ch c kinh tếấ không tôồn t i vĩnh viếễn vì khi nó ả
ể ổ ứ ạ ra đ i và phát tri n ph i có điếuồ ki n phấn công lao đ ng ho c ờ ể ả ệ ộ
ặ ựs tách bi t vếồ ệ kinh tếấ c a nh ng ngành s n xuấất.ủ ữ ả lOMoARcPSD| 49551302 37.
Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện củagiá trị hàng hóa.
Đúng vì Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện về lượng và giá cả là hình
thức biểu hiện về tiền của giá trị hàng hóa. 38.
Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày,
ngườisản xuất sẽ giảm được giá trị của một đơn vị hàng hóa
39.Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường
Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau.
Giá cả của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.
40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảmxuống của
cường độ lao động không tác động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.
Đúng vì cường độ lao động không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm
hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên hay giảm xuống.
41. Tiền đủ giá trị và tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiệnđược
chức năng lưu thông trong phạm vi một quốc gia.
SAI Tiền đủ giá trị thể hiện đầy đủ chức năng của tiền tệ, tiền ký hiệu của giá
trị chỉ thể hiện chức năng lưu thông và thanh toán.
42. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với
sốlượng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối
lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi.
43. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi
cảlượng giá trị của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo
ra trong một đơn vị thời gian. lOMoARcPSD| 49551302
44. Giá trị của hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết và
quanhệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.
45. Đất đai nếu không kể đến chi phí lao động để khai phá, cải tạo
thìchúng không có giá trị mà chỉ có giá cả
46.Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư.
Sai vì mục đích của lưu thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.
47. Giá cả của hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định còn giá trị trao
đổi do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
48.Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ
thuộc vào cả năng suất lao động và cường độ lao động.
49. Khi năng suất lao động tăng và thời gian lao động giảm thì giá
trịcủa một đơn vị hàng hóa không đổi nếu các nhân tố khác không đổi.
50. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá
trịcủa tổng số hàng hóa sản xuất ra trong một thời gian sẽ tăng khi các
điều kiện khác không đổi.
Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất
ra trong một đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng khi cường độ lao
động tăng thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng số giá trị hàng hóa được sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.