Giải pháp đẩ ện đại hóa đất nướ ến năm 2020, y mạnh công nghiêp hóa, hi c đ tầm nhìn 2030 | Tài liệu môn chủ nghĩa xã hội khoa học

Trong giai đoạn tới, quá trình hội nhập kinh tế, tài chính quốc tế tiếp tục diễn ra sâu rộng và
tác độ lớn đến sự phát triển của hầu hết các quốc gia. Toàn cầu hóa về thương mại, đầu tư tài  chính và tiền tệ sẽ diễn ra mạnh mẽ . Cùng với đó là quá trình quốc tế hóa hệ thống tài chính - tiền tệ, kéo theo sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng gia tăng trên phạm vi toàn cẫu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Giải pháp đẩ ện đại hóa đất nướ ến năm 2020, y mnh công nghiêp hóa, hi c đ
tm nhìn 2030
1. D báo b i c nh kinh t - xã h c và qu c t ế ội trong nướ ế
Bi c nh kinh t qu c t ế ế
Trong giai đoạn ti, qtrình hi nhp kinh tế, tài chính quc tế tiếp tc din ra sâu rng
tác độ ớn đế thương mại, đầu tài ng l n s phát trin ca hu hết các quc gia. Toàn cu hóa v
chính và ti n t s di n ra m nh m . Cùng v quá trình qu c t hóa h th ng tài chính - ti n ới đó sẽ ế
t, kéo theo s ph thu c l n nhau ngày càng gi m vi toàn c a tăng trên phạ u.
Cùng v i quá trình toàn c u hóa y m nh, c nh tranh gi a các qu c gia v v n, v được đẩ
ngun l c và công ngh cũng sẽ ắt hơn. Tiế gay g n b khoa hc, k thu t ti p t c là công c y ế thúc đẩ
hp tác quc t ng phát triế định hướ n kinh tế - tài chính thế gi ng th i t i thuới, đồ ạo hộ n tin
cho các nước đi sau bắt nhp và tham gia vào chui kinh tế toàn cu.
Các quan h chính tr , kinh t , tài chính qu c t ngày càng vai trò quan tr ng chi ph i ế ế
lẫn nhau, đồ cũng sẽ ¿m tính động thi toàn cu hóa làm gi c lp trong vic thc hin chính sách kinh
tế nói chung và tài chính nói riêng c a các qu c gia.
Kinh t th gi i d báo v n s có nh ng bi ng. Kho ng cách gi a các nhóm ế ế ến đổi khó lườ ¿
nướ ếc phát trin v i các nn kinh t kém phát tri i ển xu hướng ngày càng gia tăng. Chính sách đố
phó gi i quy t kh ng ho ng cùng v i quá trình ph c h i c a n n kinh t th gi i s n m t ¿ ế ¿ ế ế đem đế
s i trong c c qu a nhi u n n kinh t . thay đổ Áu trúc, cũng như phương thứ ¿n lý vĩ mô củ ế
Vai trò, s c m nh ng c a Trung Qu i v i kinh t toàn c u s ngày m t l n ¿nh hưở ốc đố ế
m
ạnh. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quc s đạt x p x 55% n n kinh t M . Cùng v i Trung Á ế
1
Quc, s tr i d y c a À n Đ i c nh phát tri n ccũng sẽ ¿nh hưởng đến b ¿ a kinh tế toàn c u.
Bi c nh kinh t c ế trong nướ
Nhng thành t i m m l c c c ta không ng ng ựu sau 30 năm đổ ới đã làm cho tiề ủa đÁt nướ
đượ ế c m r tiộng, trong đó c¿ m l c. Quá trình tái u nực tài chính nhà nướ n kinh t g n v i
đổ ế ¿ i m ng c các kới mô hình tăng trưở đã đạt đượ t qu ớc đầ ạo ra môi trưu, t ng thun l i và tin
đề đẩ đÁ quan trọng để y nhanh quá trình công nghip hóa, hi i hóa ( ) ện đạ CNH, HĐH t nư c.
Cùng v c s ng ch ng cu c s ng c a nhân dân ngày m t nâng cao, nghèo ới đó, mứ Át lượ
đói từng bước được đẩy lùi, đờ ống đượi s c c¿i thin, h thng an sinh xã hi s ngày càng phát trin.
Tăng trưng kinh tế góp phn quan trng cng c tim lc s c m nh c a n n tài chính qu c gia;
quy mô thu, chi ngân sách nhà nư nhà nước được tăng cườc (NSNN) s đưc m rng, d tr ng.
Hi nh p qu c t ngày càng m nh m và phát huy hi u qu , t i khai thác hi u ế ¿ ạo ra các cơ hộ
qu¿ các ngun l c bên ngoài. H th ng pháp lu u ch t c tuân ật trong nước đã được điề ỉnh để ừng bướ
th h th ng các chu n m c, s tôn tr ng và tính thích ng v i các thông l quc tế, phù hp vi các
quy lu t c a kinh t th ng. ế trườ
Các yế ếu t c a th ch kinh tế th ng h i ch c trường định hướ nghĩa không ngừng đư
hoàn thi n phát huy hi u qu trong vi y s phát tri n m i m t c i s ng kinh t - ¿ ệc thúc đẩ ủa đờ ế
hội nói chung cũng như quá trình CNH, HĐH nói riêng.
Bên c nh nh ng m t thu n l i, n n kinh t p ph ế đã đang gặ ¿i không ít kkhăn, thách
thc.
2. Các gi i pháp th c hi y m n v i vi i m ện đẩ ạnh CNH, HĐH gắ ệc đổ ới hình tăng
trưở ng và tái c u trúc nn kinh tế
Trên cơ sở ạng đÁt nướ ội trong nướ phân tích thc tr c, d báo v bi c¿nh kinh tế - xã h c
quc tếcác m ng vục tiêu, định hướ CNH, HĐH, để đẩy m c thạnh quá trình CNH, HĐH đÁt nướ i
gian t i, c n t p trung th c hi n có k t qu 8 nhóm gi i pháp ch ế ¿ ¿ đạo sau đây:
(1) T nh kinh t i mô hình kinh t ăng cường ổn đị ế vĩ mô, chuyển đổ ế
Mt là, ti p t i mế ục đổ i các công c qu c; nâng cao ch ng công ¿n lý vĩ mô của Nhà nướ Át lượ
tác xây d ng chính sách, th c hi n ph i h p hi u qu trong qu n kinh t p t c th c hi n ¿ ¿ ế vĩ mô; tiế
chính sách tài khóa và ti n t th n tr ng, linh ho m b o duy trì c ng c nh kinh t ạt đ¿ ¿ ổn đị ế vĩ mô;
tăng cường công tác thông tin kinh tế - xã hi, công tác kế toán, thng kê.
Hai là, th c hi n k t qu các gi nh t i Quy t nh s -TTg ngày ế ¿ ¿i pháp xác đ ế đị 339/QĐ
19/02/2013 c a Th ng Chính ph phê duy án t ng th u kinh t g n v i chuy i tướ ệt Đề tái cơ ế ển đổ
hình tăng trưởng theo hướ Át lượ ng lự ạnh tranh giai đoạng nâng cao ch ng, hiu qu¿ c c n
2013 - 2020 g n v i vi c th c hi n tái u ngành nông nghi p theo n i dung Quy nh s cÁ ết đ
889/QĐ -TTg ngày 10/06/2013 c a Th tướng Chính ph phê duy u ngành nông ệt Đề án tái
nghiệp theo hướ gia tăng và phát tring nâng cao giá tr n bn vng.
Tp trung th c hi n chuy ng theo l n n đổi mô hình tăng trưở trình và bước đi phù hợp để đế
năm 2020 b¿n hình thành hình tăng trưở ¿o đ¿ Át lượng tăng ng kinh tế theo chiu sâu, b m ch
trưở ng, nâng cao hi u qu¿ và năng lực c nh tranh ca n n kinh t i v , tế. Trong đó, đ ới đầu tư công p
trung vào m t s ngành tr t phá s lan to i v u doanh ọng điểm, tính độ ¿ cao; đố ới tái
nghiệp nhà nướ ứu, đánh giá lạ ập đoàn kinh tế hà nước (DNNN) cn nghiên c i hình t n c; phát huy
1
Ngu n: IMF (10/2013).
vai trò c a khu v c DNNN trong vi c m ng nh c mà các doanh nghi p thu c đườ ững ngành, lĩnh v
các thành ph n kinh t c th c hi n ho c nh c c n ế khác không đủ năng lự ững lĩnh vực mà Nhà nư
ưu tiên nắm gi.
Ba là, nâng cao hi u qu ch ng c a công tác xây d ng quy ho ch, k ho ch phát ¿ Át lượ ế
triển các ngành, lĩnh vực, đị CNH, HĐH.a bàn theo các mc tiêu, yêu cu v
Bn là, ti p t c c ng c tái c u trúc h th i. Hoàn ế Á ống tài chính, các ngân hàng thương m
thin pháp lu u chật điề nh t ch c qu ¿n ho ng c nh ch ; cạt độ ủa các nhà đầu đ ế ¿i thin
nâng cao hi u l c các chu n m c v công khai, minh b ch hóa thông tin trên th ng trường; tăng cườ
trách nhi m qu i v i các giao d ch trên th ng ch n ¿n lý nhà nước đố trườ ứng khoán; đưa thêm các s¿
phm mi, có ch ng vào thÁt lượ trường.
Thc hin kết qu¿ các gi m b¿i pháp đ¿ ¿o an ninh, an toàn tài chính qu ốc gia trên sở
đ¿ ¿ ế ¿ ¿ ¿ m b o thc hi n k t qu m c tiêu gi m d n b i chi NSNN ng qu, tăng cườ n n công n
nướ c ngoài ca qu c gia, ki m soát, giám sát ch t ch ngu n v c biốn đầu gián tiếp, đặ t s
thay đổ ổn địi ca các ngun vn ngn hạn, đ¿m b¿o s nh ca th trường vn.
(2) T ng hi u qu ng, phát tri n ngu n l c tài chính ăng cườ huy độ
Hoàn thi n th ch v i chính phù h p v i quá trình hoàn thi kinh t th ng ế ện chế ế trườ
định hướ ho đầu phát triể ọng đến quá trình ng XHCN, thu hút ngun lc trong hi c n, chú tr
cÁu l i n n kinh t , góp ph n phát huy l i th c nh tranh trên các c : qu ế ế Áp độ ốc gia, địa phương,
ngành và s n ph m. ¿
C th , ti p t c hoàn thi n h th u l 0 ế ống chính sách thu đi đôi với ại thu. Đến năm 202
xây d ng m t h th ng thu ng b , b n v m b o nhu c u chi tiêu c n thi t, h p c a ế đồ ững, đ¿ ¿ ế
NSNN khuy n khích c nh tranh, tích t v n cho s n xu t - kinh doanh. để ế ¿ Á
Cùng v r thu , áp d ng m c thu su t hới đó, m ộng cơ sở ế ế Á ợp lý, đ¿m b¿o công bng, bình
đẳ ế ¿ng v thu gi ng nữa các đối tượ p thu m bế; đ¿ o p hp theo cam kết gia nhp T chc
Thương mại Thế gii (WTO), các cam kết tham gia thành lp các khu vc mu dch t do song
phương Đồ ế đa phương. ng thi, nghiên cu xây dng t chc thc hi n m t s lu t thu m i
như Luật Phí, L phí (thay thế cho Pháp lnh Phí, L phí), Lut Thuế bÁt động s¿n.
Nghiên c u ban hành ho c s i, b sung chính sách thu NSNN n ho ng ửa đổ liên quan đế ạt độ
thăm dò, khai thác và sử ụng tài nguyên đ¿ d m b¿o thng nhÁt, phù hp nhm góp phn b¿o v, khai
thác, s d ng tài nguyên h p lý, ti t ki m, hi u qu và b o v ng. ng th i, nghiên c u s a ế ¿ ¿ môi trư Đồ
đổ đÁ trườ i, b sung chính sách thu t t, góp ph n hình thành th ng b ng sÁt độ ¿n t chc, đư c
qu¿n lý hiu qu¿; m rng vic gia t theo hình th u giá, s d t hi u o đÁt, cho thuê đÁ ức đÁ ụng đÁ
qu¿; Đẩy mnh sp xếp l i, x t thu nhà đÁ c s h c phù hữu nhà nướ p vi quy hoch s d ng
đÁ t đ to ngu hồn tài chính đầu tư cơ sở t ng.
Bên c à soát, s d ng t ng v n, bao g m c p c a ạnh đó, r ốt các kênh huy độ ¿ đầu gián tiế
nướ ¿c ngoài, ngu n ki u h ng hóa các công cối; đa dạ đầu tư tài chính để huy độ ng hi u qu các
ngun l c phực trong ngoài nướ c v yêu c u phát tri n kinh t - h i. Hoàn thi u ch nh ế ện điề
chính sách thu hút v n c ngoài vào khu v c công nghi p ch bi c công ngh đầu nướ ế ến, lĩnh vự
cao, lĩnh vự năng tạ gia tăng cao cho nề nhưng vẫn đ¿c kh¿ o giá tr n kinh tế m b¿o s dng có
hiu qu¿ ngu n tài nguyên qu c gia và b¿o v ng. môi trườ
Đẩ y m nh vi c hoàn thin ng và si trường pháp theo hướng huy độ d ng có hi u qu¿
các ngu n v n vay n ph c v m m b o an toàn v n và an ninh tài chính qu c ục tiêu CNH, HĐH, đ¿ ¿
gia, nâng cao trách nhi s d ng v n t các kho n n m của các cơ quan có liên quan các đơn vị ¿
công. ng th i, ti p t c hoàn thi n h th ng pháp lu i v i th ng tài chính góp ph n huy Đồ ế ật đố trườ để
độ ng có hi u qu¿ ngu n vn cho s nghi . ệp CNH, HĐH
(3) T ng hi u qu phân b , s d ng ngu n l c ăng cườ
Nâng cao vai trò định hướ ớc trong đầu tư phát tring ca ngun lc tài chính nhà n kinh tế
- h i g n v i thu hút s tham gia c a khu v t p trung v c phát tri ực nhân. Chỉ ốn nhà nướ ển
s h t ng kinh t - k thu t thi t y u, ho c các b ph n, c u thành c h t ng kinh t - k ế ế ế Á ủa sở ế
thut thiết yếu cho phát tri n kinh t ế -h i v n hoội nhưng không có kh¿ năng thu hồ c m thu ức độ
hi v n th Áp, ri ro cao, dch v công quan tr ng, m t s ngành s ¿n xuÁt thiết yếu, then chốt, đóng vai
trò ch o nh ho th c hi c, t tài đạ ững lĩnh vực nhân không thể ặc chưa thể ện đượ ạo chế
chính để các địa phương thu hút các nguồ n lc cho phát trin phù hp vi quy hoch, tim lc
đặc điể ịa phương.m ca từng đ
Đổi m u lới cÁu chi NSNN theo hướng tăng cường đầu cho con người. i chi
NSNN đ¿m b¿o thc hin nhim v phát trin kinh tế - xã hi. Hoàn thin h thng khuôn kh pháp lý
v qu¿n lý NSNN phù hp v i yêu c u c ¿i cách và qu¿n lý theo hướng đ¿m b¿o ngu n l c cho ngân
sách địa phương đ ội. Tăng quyề ch động thc hin nhim v kinh tế - h n hn trách nhim
trong ng tác qu n ngân sách các c s d ng NSNN cùng v i vi ng ¿ Áp, các đơn vị ệc tăng cườ
tính minh b ch trách nhi m gi i trình. Hoàn thi y d ng k ho ch tài chính ¿ ện khung pháp để ế
trung h n và k ho ch chi tiêu trung h m b o vi c phân b ngu n l ng vào ế ạn, đ¿ ¿ ực hàng năm định hướ
các m c tiêu kinh t - xã h i trong trung và dài h c tiêu v ế ạn, trong đó có các m CNH, HĐH.
Tái c n v i nâng cao hi u qu n v m b o hi u Áu trúc đầu tư công gắ ¿ đầu nguồ ốn NSNN. Đ¿ ¿
qu¿ đầu nhà nước t xác định ch trương, lập phê duyt d án cho đến thc hin, qu¿n lý,
giám sát d i m c phát tri n tín d c theo nguyên t i. án. Đổ ới phương thứ ụng nhà nướ ắc thương m
Tăng cườ ồn vay nướng qu¿n lý cho vay li t ngu c ngoài ca Chính ph.
Tiếp tc th c hi n nh ch qu thÁt quán ế ¿n giá theo chế trường s qu ¿n ca
Nhà ạch giá, tăng cườc gn vi vic thc hin công khai, minh b ng kim soát chi phí s¿n xuÁt
hàng hóa, d ch v c quy n, s n ph ng th h tr i nghèo độ ¿ ẩm công ích; đồ ời có cơ chế cho ngườ
các đối tượng chính sách.
(4) Phát tri n các y u t ti ế ền đề CNH, HĐH
Phát tri h t ng ển cơ sở
Trướ ế Á c tiên, cn hoàn thin quy ho ch h th ng k t c u h t ng c¿ c, trong tng vùng,
b¿o đ¿ môi trư đi m s dng tiết kim các ngun lc và hiu qu¿ tng th ca nn kinh tế, b¿o v ng
đôi v ện cơ b¿ ạng lướ ếu đáp i hoàn thi n m i giao thông vn t¿i thiết y ng nhu cu vn chuyn hàng
hóa và hành khách gi a các vùng và v c trong khu v c. ới các nư
S d ng bụng đ các gi¿i pháp nhm thu hút hi u qu ¿ kp th i các ngu n tài chính
trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển cơ sở Theo đó, đổ ện các cơ chế h tng. i mi và hoàn thi ,
chính sách u t m i thành ph n kinh t ; hoàn thi n khung pháp vthu hút đ ư từ ế đầu theo hình
thức đố Nhà nướ nhân ạnh <xã hội hóa= đầu trong mộ lĩnh vực như y tếi tác c - . Đẩy m t s , giáo
dục, văn hóa, th thao để ặt tăng thêm nguồ ốn đầu tư, mặ tăng tín mt m n v t khác làm h cnh tranh
trong cung c p s n ph m d ch v . Á ¿
Phát huy vai trò định hướ ủa đầu công để ốn đầu củng c thu hút ngun v a xã hi. Nâng
cao ch ng công tác quy ho ch, th nh, phê duy t, qu y d ng quy ho ch t ng Át lượ ẩm đ ¿n lý đầu tư.
thể, đồ lĩnh vựng b v ngành, c và vùng min.
Hoàn thi n các chính sách tài chính v t o ra nh ng ngu n đÁt đai để ững đột phá trong huy độ
lc t t phù h đÁt đai để đầu tư cho hạ ầng cơ sở p v ng phát tri n cới xu hư a các quan h đÁt đai
trong điề ta giai đoạu kin kinh tế th trưng nước n ti.
Phát tri n ngu n nhân l c
Thc hin kết qu¿ các gi nh trong Chi c phát tri n nhân l c Vi¿i pháp xác đ ến lượ t Nam
thi k 2011 - 2020 và Quy hoch phát trin nhân l c Vi n 2011 - 2020; xây d ng ệt Nam giai đoạ
vn hành h th ng thông tin th trường lao động, cơ s d liu quc gia v th trường lao động, nâng
cao năng lực d báo, kế hoch hóa ngun nhân lc da trên các tín hiu ca th trưng; m rng
các hình th o ngh g n v i chuy n giao công ngh m i. ức đào tạ
Nâng cao hi u qu huy ng hóa ngu n l i m ¿ động đa dạ ực đầu tư, đổ ới cÁu phương
th
ức đầu củ ục đào tạo, đào tạa NSNN cho giáo d o ngh
2
. Đẩ ện cơ chếy mnh thc hi đÁu
thầu, đặt hàng, mua hàng, giao nhim v để đ¿m b¿o s dng hiu qu¿ các ngun lc hin có,
tăng cườ Át lượng cnh tranh, nâng cao ch ng dch v.
(5) Phát tri n khoa h c - công ngh
Để ế ế thúc đẩy quá trình h i nh p kinh t qu c t nhanh b n vững theo hướng CNH, HĐH,
mt trong nh ng y u t quan tr ng là ph c s c c nh tranh c a n n kinh t thông qua ế ¿i nâng cao đượ ế
việc thúc đẩy s phát trin ca khoa hc - công ngh (KHCN).
Đố i v c ta, phát tri c coi là qu u,mới nướ ển KHCN đang đượ ốc sách hàng đầ t trong nhng
nhân t n và ti quan tr KHCN c a cơ b¿ ền đề ọng để thúc đẩy quá trình CNH, HĐH. Tuy nhiên, trình đ
nướ ¿ c ta v n còn kho ng cách so v i nhi c trong khu v ng phát triều nướ ực. Để tăng cườ n KHCN,
h thng chính sách nh vào KHCN c c ta cằm thúc đẩy đầu tư ủa nướ n tiếp t c hoàn thi n theo ục đư
hướng:
Nâng cao hi u qu ng hóa ngu n l u ¿ huy động đa dạ ực đầ cho KHCN. Hình thành các
chế ợp để nâng cao tính định hướ ực đầu phù h ng ca NSNN trong vic thu hút các ngun l
ngoài nhà nước để phát trin KHCN.
Đồ ng th y mời, đẩ nh xã hi hóa ho n hạt động đầu cho KHCN, thu hút các thành ph i
tham gia ho ng s g n k t ch t ch gi a KHCN v i s n xu y phát ạt động KHCN, tăng cườ ế ¿ Át, thúc đẩ
huy sáng t o c i ti n k ¿ ế thu c s n xu t và s c c nh tranh c a n n kinh t . T o ật để nâng cao năng lự ¿ Á ế
môi trườ ạnh, bình đẳng cnh tranh lành m ng trong vic cung cÁp dch v KHCN gia các t chc
thuc thành ph n kinh t ế khác nhau, bao gm c¿ vi c ti ếp cn ngun kinh phí dành cho phát trin
KHCN t y m nh vi c nghiên c u các s n ph m KHCN g n v i k t qu ng NSNN. Đẩ ¿ ế ¿ đầu ra, đáp
nhu c u c a xã h c ngu n v i hóa k t qu nghiên c u t doanh ội và thu hút đượ ốn đầu tư, thương mạ ế ¿
nghip.
(6) Phát tri n nông nghi p, nông thôn
Ti p t c phát tri n, nâng cao hi u qu s n xu t nông nghi p b u t vi c soát quy ế ¿ ¿ Á ắt đầ
hoch s d t, quy ho ụng đÁ ch s¿n xuÁt nông nghi phát huy tiệp trên cơ s m i thnăng lợ ế ca
tng vùng v i t m nhìn dài h ng tính kạn; tăng ết n i s ¿n xuÁt nông nghip v i công nghi p ch ế
biến, b¿o qu n và xu t kh¿ Á u, tiêu th s¿n phm, vi chu i giá tr toàn c i vầu đố i các s¿n phm có li
thế và kh¿ nh tranh trên thnăng cạ trường thế gii.
Tăng t ốn đầu tư củ ốn đầu tư công khác trng v a NSNN và các ngun v cho phát trin nông
nghip, nông thôn mt cách hp lý; phát tri n d ch v khuy o phát tri n sinh k ến nông, đào tạ ế, nâng
2
Hi n nay, nhu c u ngu n l c cho phát tri n KHCN là r t l n, nh i v i yêu c u th c hi n tái c u trúc n n kinh Á Át là đố Á
tế và đổ ới hình tăng trưở ến lượ ển KHCN giai đoạ ết địi m ng kinh tế. Chi c phát tri n 2011 - 2020 ti Quy nh s 418/QĐ-TTg
ngày 11/4/2012 nêu rõ: <PhÁn đÁu tăng tổng đầu tư xã hội cho KHCN đạ o năm 2015 và trên 2% GDP vào năm t 1,5% GDP và
2020. B m m¿o đ¿ c đầu tư từ NSNN cho KHCN không dướ i 2% tổng chi NSNN hàng năm=.
cao ch ng s ng c a nhân dân và c ng; khuy n khích các thành ph n kinh t tham gia phát Át lượ ộng đồ ế ế
trin nông thôn.
Tiếp tc th c hi m c cao v ện ưu đãi tài chính cho các d p, án đầu vào nông nghiệ
nông thôn, nh i v i các d án áp d ng công ngh cao, công ngh ch bi n sau thu ho ch, d Át là đố ế ế
án đầ ư vào các vùng đặ ệt khó khăn. Thự ộc lĩnh vựu t c bi c hin soát các kho¿n phí, l phí thu c
nông nghi p và các kho n phí, l i nông dân ph c cung c p d ch v công ¿ phí ngườ ¿i đóng khi đượ Á
để xây dng, sửa đ i các chính sách cho phù hp.
Từng bước hình thành mng s¿n xuÁt chui cung ng kết ni s¿n xuÁt, chế biến, phân
phi bán s¿n phm; kết ni công nghi p ph c v nông nghip vi s¿n xu t nông nghiÁ p, kết ni
<bốn nhà= trong mạng s¿n xuÁt mt s s¿n phm nông nghip ch yếu.
Cùng v y m nh th c hi ng nông thôn m i, ti p t c c i thi n ới đó, đẩ ện chương trình xây dự ế ¿
chÁt lượ ục ưu tiên đầu tư phát triể ầng nông thôn; tăng ng sng nông thôn thông qua vic tiếp t n h t
cường đào tạo ngh.
(7) T ng kh nh tranh c a n n kinh t , phát tri n các ngành kinh tăng cườ năng cạ ế ế mũi
nhn
Xây d ng t ch c th c hi n chi c công nghi p t ng th phù h p v i mô hình ến lượ
bước đi về CNH, HĐH. Tiế ục đẩ ạnh mô hình CNH, HĐH hướ ại trên cơ s p t y m ng ngo la chn các
ngành lĩnh vực ưu tiên trong thự ến lượ ệp, đặc hin chi c công nghi c bit nhng ngành v trí
quan tr ng l n ho c làm n n t i v i nhi u ngành khác; khai thác hi u qu l i th ọng, tác độ ¿ng đố ¿ ế
cnh tranh c c phù h p v i th ng và xu th phân công qu c t , phù h p v i ngu n l c ủa đÁt nư trườ ế ế
ca qu c gia và kh ¿ năng thu hút đầu tư từ ừng giai đoạ các ngun lc bên ngoài trong t n. Trong giai
đoạn trướ ần ưu tiên lự ọn các ngành, lĩnh vực mt, c a ch c công nghip gn vi s phát trin ca
nông nghi p, nông thôn.
Tiếp t ng bục soát, đ hóa tháo g các vướ ơ chế, chính sách đng mc v c hướng
ngun l c h c, các vùng l i th ội vào các ngành, các lĩnh vự ế so sánh, có ti ềm năng tăng giá trị
gia tăng trên sở ¿o môi trường đầu trong nước <tính cạnh tranh= so với các nướ đ¿m b c
trong khu v c.
Bên c oàn thi tr cho các doanh nghi p i hoàn ạnh đó, h ện các chính sách ưu đãi, hỗ đi đôi vớ
thin h thng pháp lut, chính sách tôn tr ng quy n t do kinh doanh, ttài chính trên sở o môi
trường kinh doanh bình đẳ ổn địng, nh, minh bch, thông thoáng, cnh tranh lành mnh nhm gi¿i
phóng, phát tri n s c s n xu t c a các doanh nghi p thu c m i thành ph n kinh t . ¿ Á ế
Xây d ng chính sách tài chính khuy n khích các doanh nghi u l i ho ng s n xu t ế ệp cơ cÁ ạt độ ¿ Á
- kinh doanh, phát tri n theo chi u sâu, ng d ng các công ngh m i, công ngh ngu n, xu t kh u Á
hàng đã qua chế biến.
Phát tri n công nghi p h tr (CNHT) thông qua các chính sách ưu đãi về tài chính, đÁt đai
phù h p. Nghiên c u th c hi m các khu CNHT, khu công nghi p chuyên sâu nh m thu hút ện thí điể
các nhà đầu tư nướ ềm năng như Nhậ ốc... Đồ ời, có cơ chếc ngoài ti t B¿n, Hàn Qu ng th để h tr cho
các địa phương trong việc quy ho ch phát tri tr cho các ch h ển CNHT cũng như h đầu tư sở
tầng để kp thi quy hoch li các khu kinh tế, khu công nghip vi quy mô phù hp theo yêu cu ca
các nhà đầu tư nước ngoài.
Tái c u trúc các t nh v l i vai trò c a khu v c này Á p đoàn, tổng công ty nhà nước, qua đó đị
trong n n kinh t và trong quá trình th c hi . y nhanh quá trình c ph n hóa, gi m b t ế ện CNH, HĐH Đẩ ¿
s lượng doanh nghi p Nhà nước c n n m gi c ph n chi ph th c hi n soát l i ối trên s
ngành, ngh kinh doanh.
Đồ ng thi, hoàn thi giám sát các DNNN; xây dện cơ chế ng cơ chế đi u hòa ngu n lc trong
khu v c DNNN nh m t p trung ngu n l phát tri n m t s ngành công nghi p tr m phù ực để ọng điể
hp v i t ng th i kkh a n¿ năng củ n kinh tế; tp trung ngun l c v i chính và con ngưi cho
nghiên c u phát tri n, nghiên c u ng d ng nh c c nh ằm nâng cao năng suÁt lao động tăng lự
tranh c a các DNNN.
Tiếp tc m c a th trường i chính mt cách hiu qu¿, phù hp vi cam kết quc t ; ch ế
độ trườ ng tham gia th ng tài chính qu c t ng hóa hóa quan hế; đa dạ , đa phương tài chính đối ngo i,
hoàn thi n h th , chính sách tài chính nh ng thu hút và khai thác t ngu n ng cơ chế m tăng cườ ối đa
vốn nước ngoài phù hp vi yêu cu phát triển đÁt nước.
Đồ ng b h th n quy ph m pháp lu t v th t n hóa và công ống văn b¿ ục hành chính; đơn gi¿
khai hóa quy trình, th t ng, minh b ch, kh thi, phù h p v u ục hành chính theo hướng bình đẳ ¿ ới điề
kin và phát tritrình đ n c c ta và tiủa nướ ến trình hi nhp quc tế. Đẩy mnh ng d ng công ngh
thông tin, kh ng và tri n khai các h th ng thông tin l n. ẩn trương hoàn thành xây dự
(8) T y phát tri n kinh t vùng húc đẩ ế
Tăng cườ ữa các địa phương s liên kết gi ng trong vùng kinh tế, có chính sách khuyến khích
hình thành các c m liên k c công nghi p có l i th . L a ch n m t s a bàn ết ngành theo các lĩnh vự ế đị
có l i th t tr i, nh t ven bi hình thành m t s khu kinh t u tàu phát tri n và th ế vượ Á ển để ế làm đầ
nghim mô hình phát tri ng hi i cển theo hướ ện đạ a thế gii. T c giừng bướ ¿m bt chênh lch v trình
độ phát tri n và mc s a các vùng. ống dân cư giữ
Bên c u ch nh, b sung quy ho , chính sách phù h ạnh đó, rà soát, điề ạch chế ợp để
các vùng trong c c cùng phát tri n, phát huy l i th c a t ng vùng, t o s liên k t gi a các ¿ ế ế
vùng. Hoàn thi n m n b khung k t c u h t k t n i các vùng mi y ột bước b¿ ế Á ầng để ế ền. Thúc đẩ
phát tr n các kinh t tr m ( ), t ng l ng lan t n các vùng khác. ế ọng điể KTTĐ o đ ực, tác độ ỏa đế
Hình thành phát tri các cển các hành lang, vành đai kinh tế ực tăng trưởng ý nghĩa
đố ¿ ế ế ế i vi c c liên k t trong khu vc. T o s k t n ng bối đồ h th ng k t c u h t ầng để
hình thành tr c kinh t , các hành lang kinh t . ế ế
Các chính sách y d ng phát tri n vùng n gi i quy c các ách t ng KTTĐ c ¿ ết đượ ắc, vướ
mc v qu n lý hi n hành, gi i quy t t t các b t c p v th t c hành chính, môi chính sách và cơ chế ¿ ¿ ế Á
trường đầu tư và thể ế. Các cơ chế ệt để ch , chính sách cn tn dng tri li thế so sánh ca tng vùng
KTTĐ, khơi dậy đư ển các vùng KTTĐ và lôi kéo các vùng khác cùng c ni lc tp trung cho phát tri
phát tri n.
Vin Chi c và Chính sách tài chính ến lượ
| 1/5

Preview text:


Giải pháp đẩy mnh công nghiêp hóa, hiện đại hóa đất nước ế đ n năm 2020,
tm nhìn 2030
1. D báo bi cnh kinh tế - xã hội trong nước và quc tế
Bi cnh kinh tế quc tế
Trong giai đoạn tới, quá trình hội nhập kinh tế, tài chính quốc tế tiếp tục diễn ra sâu rộng và
tác động lớn đến sự phát triển của hầu hết các quốc gia. Toàn cầu hóa về thương mại, đầu tư tài
chính và tiền tệ sẽ diễn ra mạnh mẽ. Cùng với đó sẽ là quá trình quốc tế hóa hệ thống tài chính - tiền
tệ, kéo theo sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng gia tăng trên phạm vi toàn cầu.
Cùng với quá trình toàn cầu hóa được đẩy mạnh, cạnh tranh giữa các quốc gia về vốn, về
nguồn lực và công nghệ cũng sẽ gay gắt hơn. Tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiếp tục là công cụ thúc đẩy
hợp tác quốc tế và định hướng phát triển kinh tế - tài chính thế giới, đồng thời tạo cơ hội thuận tiện
cho các nước đi sau bắt nhịp và tham gia vào chuỗi kinh tế toàn cầu.
Các quan hệ chính trị, kinh tế, tài chính quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng và chi phối
lẫn nhau, đồng thời toàn cầu hóa cũng sẽ làm gi¿m tính độc lập trong việc thực hiện chính sách kinh
tế nói chung và tài chính nói riêng của các quốc gia.
Kinh tế thế giới dự báo vẫn sẽ có những biến đổi khó lường. Kho¿ng cách giữa các nhóm
nước phát triển với các nền kinh tế kém phát triển có xu hướng ngày càng gia tăng. Chính sách đối
phó và gi¿i quyết khủng ho¿ng cùng với quá trình phục hồi của nền kinh tế thế giới sẽ đem đến một
số thay đổi trong cÁu trúc, cũng như phương thức qu¿n lý vĩ mô của nhiều nền kinh tế.
Vai trò, sức mạnh và ¿nh hưởng của Trung Quốc đối với kinh tế toàn cầu sẽ ngày một lớn
mạnh. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc sẽ đạt xÁp xỉ 55% nền kinh tế Mỹ1. Cùng với Trung
Quốc, sự trỗi dậy của Àn Độ cũng sẽ ¿nh hưởng đến bối c¿nh phát triển của kinh tế toàn cầu.
Bi cnh kinh tế trong nước
Những thành tựu sau 30 năm đổi mới đã làm cho tiềm lực của đÁt nước ta không ngừng
được mở rộng, trong đó có c¿ tiềm lực tài chính nhà nước. Quá trình tái cơ cÁu nền kinh tế gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng đã đạt được các kết qu¿ bước đầu, tạo ra môi trường thuận lợi và tiền
đề quan trọng để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đÁt nước.
Cùng với đó, mức sống và chÁt lượng cuộc sống của nhân dân ngày một nâng cao, nghèo
đói từng bước được đẩy lùi, đời sống được c¿i thiện, hệ thống an sinh xã hội sẽ ngày càng phát triển.
Tăng trưởng kinh tế góp phần quan trọng củng cố tiềm lực và sức mạnh của nền tài chính quốc gia;
quy mô thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) sẽ được mở rộng, dự trữ nhà nước được tăng cường.
Hội nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ và phát huy hiệu qu¿, tạo ra các cơ hội khai thác hiệu
qu¿ các nguồn lực bên ngoài. Hệ thống pháp luật trong nước đã được điều chỉnh để từng bước tuân
thủ hệ thống các chuẩn mực, sự tôn trọng và tính thích ứng với các thông lệ quốc tế, phù hợp với các
quy luật của kinh tế thị trường.
Các yếu tố của thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không ngừng được
hoàn thiện và phát huy hiệu qu¿ trong việc thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đời sống kinh tế - xã
hội nói chung cũng như quá trình CNH, HĐH nói riêng.
Bên cạnh những mặt thuận lợi, nền kinh tế đã và đang gặp ph¿i không ít khó khăn, thách thức.
2. Các gii pháp thc hiện đẩy mạnh CNH, HĐH gắn vi việc đổi mới mô hình tăng
trưởng và tái cu trúc nn kinh tế
Trên cơ sở phân tích thực trạng đÁt nước, dự báo về bối c¿nh kinh tế - xã hội trong nước và
quốc tế và các mục tiêu, định hướng về CNH, HĐH, để đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH đÁt nước thời
gian tới, cần tập trung thực hiện có kết qu¿ 8 nhóm gi¿i pháp chủ đạo sau đây:
(1) Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, chuyển đổi mô hình kinh tế
M
t là, tiếp tục đổi mới các công cụ qu¿n lý vĩ mô của Nhà nước; nâng cao chÁt lượng công
tác xây dựng chính sách, thực hiện phối hợp hiệu qu¿ trong qu¿n lý kinh tế vĩ mô; tiếp tục thực hiện
chính sách tài khóa và tiền tệ thận trọng, linh hoạt đ¿m b¿o duy trì và củng cố ổn định kinh tế vĩ mô;
tăng cường công tác thông tin kinh tế - xã hội, công tác kế toán, thống kê.
Hai là, thực hiện có kết qu¿ các gi¿i pháp xác định tại Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày
19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cÁu kinh tế gắn với chuyển đổi
mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chÁt lượng, hiệu qu¿ và năng lực cạnh tranh giai đoạn
2013 - 2020 gắn với việc thực hiện tái cơ cÁu ngành nông nghiệp theo nội dung Quyết định số
889/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cÁu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Tập trung thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo lộ trình và bước đi phù hợp để đến
năm 2020 cơ b¿n hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, b¿o đ¿m chÁt lượng tăng
trưởng, nâng cao hiệu qu¿ và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Trong đó, đối với đầu tư công, tập
trung vào một số ngành trọng điểm, có tính đột phá và có sự lan to¿ cao; đối với tái cơ cÁu doanh
nghiệp nhà nước (DNNN) cần nghiên cứu, đánh giá lại mô hình tập đoàn kinh tế nhà nước; phát huy 1 Nguồn: IMF (10/2013).
vai trò của khu vực DNNN trong việc mở đường ở những ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế khác không đủ năng lực thực hiện hoặc ở những lĩnh vực mà Nhà nước cần ưu tiên nắm giữ.
Ba là, nâng cao hiệu qu¿ và chÁt lượng của công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển các ngành, lĩnh vực, địa bàn theo các mục tiêu, yêu cầu về CNH, HĐH.
Bn là, tiếp tục củng cố và tái cÁu trúc hệ thống tài chính, các ngân hàng thương mại. Hoàn
thiện pháp luật điều chỉnh tổ chức qu¿n lý và hoạt động của các nhà đầu tư định chế; c¿i thiện và
nâng cao hiệu lực các chuẩn mực về công khai, minh bạch hóa thông tin trên thị trường; tăng cường
trách nhiệm qu¿n lý nhà nước đối với các giao dịch trên thị trường chứng khoán; đưa thêm các s¿n
phẩm mới, có chÁt lượng vào thị trường.
Thực hiện có kết qu¿ các gi¿i pháp đ¿m b¿o an ninh, an toàn tài chính quốc gia trên cơ sở
đ¿m b¿o thực hiện có kết qu¿ mục tiêu gi¿m dần bội chi NSNN, tăng cường qu¿n lý nợ công và nợ
nước ngoài của quốc gia, kiểm soát, giám sát chặt chẽ nguồn vốn đầu tư gián tiếp, đặc biệt là sự
thay đổi của các nguồn vốn ngắn hạn, đ¿m b¿o sự ổn định của thị trường vốn.
(2) Tăng cường hiu qu huy động, phát trin ngun lc tài chính
Hoàn thiện thể chế về tài chính phù hợp với quá trình hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN, thu hút nguồn lực trong xã hội cho đầu tư phát triển, chú trọng đến quá trình cơ
cÁu lại nền kinh tế, góp phần phát huy lợi thế cạnh tranh trên các cÁp độ: quốc gia, địa phương, ngành và s¿n phẩm.
Cụ thể, tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách thu đi đôi với cơ cÁu lại thu. Đến năm 2020
xây dựng một hệ thống thuế đồng bộ, bền vững, đ¿m b¿o nhu cầu chi tiêu cần thiết, hợp lý của
NSNN để khuyến khích cạnh tranh, tích tụ vốn cho s¿n xuÁt - kinh doanh.
Cùng với đó, mở rộng cơ sở thuế, áp dụng mức thuế suÁt hợp lý, đ¿m b¿o công bằng, bình
đẳng về thuế giữa các đối tượng nộp thuế; đ¿m b¿o phù hợp theo cam kết gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), các cam kết tham gia thành lập các khu vực mậu dịch tự do song
phương và đa phương. Đồng thời, nghiên cứu xây dựng và tổ chức thực hiện một số luật thuế mới
như Luật Phí, Lệ phí (thay thế cho Pháp lệnh Phí, Lệ phí), Luật Thuế bÁt động s¿n.
Nghiên cứu ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách thu NSNN liên quan đến hoạt động
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên đ¿m b¿o thống nhÁt, phù hợp nhằm góp phần b¿o vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên hợp lý, tiết kiệm, hiệu qu¿ và b¿o vệ môi trường. Đồng thời, nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung chính sách thu từ đÁt, góp phần hình thành thị trường bÁt động s¿n có tổ chức, đ ợ ư c
qu¿n lý hiệu qu¿; mở rộng việc giao đÁt, cho thuê đÁt theo hình thức đÁu giá, sử dụng đÁt có hiệu
qu¿; Đẩy mạnh sắp xếp lại, xử lý nhà đÁt thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với quy hoạch sử dụng đÁt ể
đ tạo nguồn tài chính đầu tư cơ sở hạ tầng.
Bên cạnh đó, rà soát, sử dụng tốt các kênh huy động vốn, bao gồm c¿ đầu tư gián tiếp của
nước ngoài, nguồn kiều hối; đa dạng hóa các công cụ đầu tư tài chính để huy động có hiệu qu¿ các
nguồn lực trong và ngoài nước phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thiện và điều chỉnh
chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực công nghiệp chế biến, lĩnh vực công nghệ
cao, lĩnh vực có kh¿ năng tạo giá trị gia tăng cao cho nền kinh tế nhưng vẫn đ¿m b¿o sử dụng có
hiệu qu¿ nguồn tài nguyên quốc gia và b¿o vệ môi trường.
Đẩy mạnh việc hoàn thiện môi trường pháp lý theo hướng huy động và sử dụng có hiệu qu¿
các nguồn vốn vay nợ phục vụ mục tiêu CNH, HĐH, đ¿m b¿o an toàn về nợ và an ninh tài chính quốc
gia, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và các đơn vị sử dụng vốn từ các kho¿n nợ
công. Đồng thời, tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật đối với thị trường tài chính để góp phần huy
động có hiệu qu¿ nguồn vốn cho sự nghiệp CNH, HĐH.
(3) Tăng cường hiu qu phân b, s dng ngun lc
Nâng cao vai trò định hướng của nguồn lực tài chính nhà n ớ
ư c trong đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội gắn với thu hút sự tham gia của khu vực tư nhân. Chỉ tập trung vốn nhà nước phát triển cơ
sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật thiết yếu, hoặc các bộ phận, cÁu thành của cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ
thuật thiết yếu cho phát triển kinh tế - xã hội nhưng không có kh¿ năng thu hồi vốn hoặc mức độ thu
hồi vốn thÁp, rủi ro cao, dịch vụ công quan trọng, một số ngành s¿n xuÁt thiết yếu, then chốt, đóng vai
trò chủ đạo và những lĩnh vực mà tư nhân không thể hoặc chưa thể thực hiện được, tạo cơ chế tài
chính để các địa phương thu hút các nguồn lực cho phát triển phù hợp với quy hoạch, tiềm lực và
đặc điểm của từng ị đ a phương.
Đổi mới cơ cÁu chi NSNN theo hướng tăng cường đầu tư cho con người. Cơ cÁu lại chi
NSNN đ¿m b¿o thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý
về qu¿n lý NSNN phù hợp với yêu cầu c¿i cách và qu¿n lý theo hướng đ¿m b¿o nguồn lực cho ngân
sách địa phương để chủ động thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội. Tăng quyền hạn và trách nhiệm
trong công tác qu¿n lý ngân sách ở các cÁp, các đơn vị sử dụng NSNN cùng với việc tăng cường
tính minh bạch và trách nhiệm gi¿i trình. Hoàn thiện khung pháp lý để xây dựng kế hoạch tài chính
trung hạn và kế hoạch chi tiêu trung hạn, đ¿m b¿o việc phân bổ nguồn lực hàng năm định hướng vào
các mục tiêu kinh tế - xã hội trong trung và dài hạn, trong đó có các mục tiêu về CNH, HĐH.
Tái cÁu trúc đầu tư công gắn với nâng cao hiệu qu¿ đầu tư nguồn vốn NSNN. Đ¿m b¿o hiệu
qu¿ đầu tư nhà nước từ xác định chủ trương, lập và phê duyệt dự án cho đến thực hiện, qu¿n lý,
giám sát dự án. Đổi mới phương thức phát triển tín dụng nhà nước theo nguyên tắc thương mại.
Tăng cường qu¿n lý cho vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ.
Tiếp tục thực hiện nhÁt quán cơ chế qu¿n lý giá theo cơ chế thị trường có sự qu¿n lý của
Nhà nước gắn với việc thực hiện công khai, minh bạch giá, tăng cường kiểm soát chi phí s¿n xuÁt
hàng hóa, dịch vụ độc quyền, s¿n phẩm công ích; đồng thời có cơ chế hỗ trợ cho người nghèo và
các đối tượng chính sách.
(4) Phát trin các yếu t tiền đề CNH, HĐH
Phát tri
ển cơ sở h tng
Trước tiên, cần hoàn thiện quy hoạch hệ thống kết cÁu hạ tầng c¿ n ớ ư c, trong từng vùng,
b¿o đ¿m sử dụng tiết kiệm các nguồn lực và hiệu qu¿ tổng thể của nền kinh tế, b¿o vệ môi trường đi
đôi với hoàn thiện cơ b¿n mạng lưới giao thông vận t¿i thiết yếu đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng
hóa và hành khách giữa các vùng và với các nước trong khu vực.
Sử dụng đồng bộ các gi¿i pháp nhằm thu hút có hiệu qu¿ và kịp thời các nguồn tài chính
trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Theo đó, đổi mới và hoàn thiện các cơ chế,
chính sách thu hút đầu tư từ mọi thành phần kinh tế; hoàn thiện khung pháp lý về đầu tư theo hình
thức đối tác Nhà nước - tư nhân. Đẩy mạnh dục, văn hóa, thể thao để một mặt tăng thêm nguồn vốn đầu tư, mặt khác làm tăng tính cạnh tranh
trong cung cÁp s¿n phẩm dịch vụ.
Phát huy vai trò định hướng của đầu tư công để thu hút nguồn vốn đầu tư của xã hội. Nâng
cao chÁt lượng công tác quy hoạch, thẩm định, phê duyệt, qu¿n lý đầu tư. Xây dựng quy hoạch tổng
thể, đồng bộ về ngành, lĩnh vực và vùng miền.
Hoàn thiện các chính sách tài chính về đÁt đai để tạo ra những đột phá trong huy động nguồn
lực từ đÁt đai để đầu tư cho hạ tầng cơ sở phù hợp với xu hướng phát triển của các quan hệ đÁt đai
trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta giai đoạn tới.
Phát trin ngun nhân lc
Thực hiện có kết qu¿ các gi¿i pháp xác định trong Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam
thời kỳ 2011 - 2020 và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; xây dựng và
vận hành hệ thống thông tin thị trường lao động, cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động, nâng
cao năng lực dự báo, kế hoạch hóa nguồn nhân lực dựa trên các tín hiệu của thị trường; mở rộng
các hình thức đào tạo nghề gắn với chuyển giao công nghệ mới.
Nâng cao hiệu qu¿ huy động và đa dạng hóa nguồn lực đầu tư, đổi mới cơ cÁu và phương
thức đầu tư của NSNN cho giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề2. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế đÁu
thầu, đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ để đ¿m b¿o sử dụng có hiệu qu¿ các nguồn lực hiện có,
tăng cường cạnh tranh, nâng cao chÁt lượng dịch vụ.
(5) Phát trin khoa hc - công ngh
Để thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nhanh và bền vững theo hướng CNH, HĐH,
một trong những yếu tố quan trọng là ph¿i nâng cao được sức cạnh tranh của nền kinh tế thông qua
việc thúc đẩy sự phát triển của khoa học - công nghệ (KHCN).
Đối với nước ta, phát triển KHCN đang được coi là quốc sách hàng đầu, là một trong những
nhân tố cơ b¿n và tiền đề quan trọng để thúc đẩy quá trình CNH, HĐH. Tuy nhiên, trình độ KHCN của
nước ta vẫn còn có kho¿ng cách so với nhiều nước trong khu vực. Để tăng cường phát triển KHCN,
hệ thống chính sách nhằm thúc đẩy đầu tư vào KHCN của nước ta cần tiếp tục được hoàn thiện theo hướng:
Nâng cao hiệu qu¿ huy động và đa dạng hóa nguồn lực đầu tư cho KHCN. Hình thành các
cơ chế phù hợp để nâng cao tính định hướng của NSNN trong việc thu hút các nguồn lực đầu tư
ngoài nhà nước để phát triển KHCN.
Đồng thời, đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đầu tư cho KHCN, thu hút các thành phần xã hội
tham gia hoạt động KHCN, tăng cường sự gắn kết chặt chẽ giữa KHCN với s¿n xuÁt, thúc đẩy phát
huy sáng tạo c¿i tiến kỹ thuật để nâng cao năng lực s¿n xuÁt và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng trong việc cung cÁp dịch vụ KHCN giữa các tổ chức
thuộc thành phần kinh tế khác nhau, bao gồm c¿ việc tiếp cận nguồn kinh phí dành cho phát triển
KHCN từ NSNN. Đẩy mạnh việc nghiên cứu các s¿n phẩm KHCN gắn với kết qu¿ đầu ra, đáp ứng
nhu cầu của xã hội và thu hút được nguồn vốn đầu tư, thương mại hóa kết qu¿ nghiên cứu từ doanh nghiệp.
(6) Phát trin nông nghip, nông thôn
Tiếp tục phát triển, nâng cao hiệu qu¿ s¿n xuÁt nông nghiệp bắt đầu từ việc rà soát quy
hoạch sử dụng đÁt, quy hoạch s¿n xuÁt nông nghiệp trên cơ sở phát huy tiềm năng và lợi thế của
từng vùng với tầm nhìn dài hạn; tăng cường tính kết nối s¿n xuÁt nông nghiệp với công nghiệp chế
biến, b¿o qu¿n và xuÁt khẩu, tiêu thụ s¿n phẩm, với chuỗi giá trị toàn cầu đối với các s¿n phẩm có lợi
thế và kh¿ năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Tăng tỷ trọng vốn đầu tư của NSNN và các nguồn vốn đầu tư công khác cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn một cách hợp lý; phát triển dịch vụ khuyến nông, đào tạo phát triển sinh kế, nâng
2 Hiện nay, nhu cầu nguồn lực cho phát triển KHCN là rÁt lớn, nhÁt là đối với yêu cầu thực hiện tái cÁu trúc nền kinh
tế và đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế. Chiến lược phát triển KHCN giai đoạn 2011 - 2020 tại Quyết định số 418/QĐ-TTg
ngày 11/4/2012 nêu rõ: 2020. B¿o đ¿m mức đầu tư từ NSNN cho KHCN không dưới 2% tổng chi NSNN hàng năm=.
cao chÁt lượng sống của nhân dân và cộng đồng; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nông thôn.
Tiếp tục thực hiện ưu đãi ở mức cao về tài chính cho các dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn, nhÁt là đối với các dự án áp dụng công nghệ cao, công nghệ chế biến sau thu hoạch, dự
án đầu tư vào các vùng đặc biệt khó khăn. Thực hiện rà soát các kho¿n phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
nông nghiệp và các kho¿n phí, lệ phí mà người nông dân ph¿i đóng khi được cung cÁp dịch vụ công
để xây dựng, sửa đổi các chính sách cho phù hợp.
Từng bước hình thành mạng s¿n xuÁt và chuỗi cung ứng kết nối s¿n xuÁt, chế biến, phân
phối và bán s¿n phẩm; kết nối công nghiệp phục vụ nông nghiệp với s¿n xuÁt nông nghiệp, kết nối
Cùng với đó, đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, tiếp tục c¿i thiện
chÁt lượng sống ở nông thôn thông qua việc tiếp tục ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn; tăng cường đào tạo nghề.
(7) Tăng cường kh năng cạnh tranh ca nn kinh tế, phát trin các ngành kinh tế mũi
nhn
Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược công nghiệp tổng thể phù hợp với mô hình và
bước đi về CNH, HĐH. Tiếp tục đẩy mạnh mô hình CNH, HĐH hướng ngoại trên cơ sở lựa chọn các
ngành và lĩnh vực ưu tiên trong thực hiện chiến lược công nghiệp, đặc biệt là những ngành có vị trí
quan trọng, có tác động lớn hoặc làm nền t¿ng đối với nhiều ngành khác; khai thác hiệu qu¿ lợi thế
cạnh tranh của đÁt nước phù hợp với thị trường và xu thế phân công quốc tế, phù hợp với nguồn lực
của quốc gia và kh¿ năng thu hút đầu tư từ các nguồn lực bên ngoài trong từng giai đoạn. Trong giai
đoạn trước mắt, cần ưu tiên lựa chọn các ngành, lĩnh vực công nghiệp gắn với sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn.
Tiếp tục rà soát, đồng bộ hóa và tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách để hướng
nguồn lực xã hội vào các ngành, các lĩnh vực, các vùng có lợi thế so sánh, có tiềm năng tăng giá trị
gia tăng trên cơ sở đ¿m b¿o môi trường đầu tư trong nước có trong khu vực.
Bên cạnh đó, hoàn thiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp đi đôi với hoàn
thiện hệ thống pháp luật, chính sách tài chính trên cơ sở tôn trọng quyền tự do kinh doanh, tạo môi
trường kinh doanh bình đẳng, ổn định, minh bạch, thông thoáng, cạnh tranh lành mạnh nhằm gi¿i
phóng, phát triển sức s¿n xuÁt của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Xây dựng chính sách tài chính khuyến khích các doanh nghiệp cơ cÁu lại hoạt động s¿n xuÁt
- kinh doanh, phát triển theo chiều sâu, ứng dụng các công nghệ mới, công nghệ nguồn, xuÁt khẩu hàng đã qua chế biến.
Phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) thông qua các chính sách ưu đãi về tài chính, đÁt đai
phù hợp. Nghiên cứu thực hiện thí điểm các khu CNHT, khu công nghiệp chuyên sâu nhằm thu hút
các nhà đầu tư nước ngoài tiềm năng như Nhật B¿n, Hàn Quốc... Đồng thời, có cơ chế để hỗ trợ cho
các địa phương trong việc quy hoạch phát triển CNHT cũng như hỗ trợ cho các chủ đầu tư cơ sở hạ
tầng để kịp thời quy hoạch lại các khu kinh tế, khu công nghiệp với quy mô phù hợp theo yêu cầu của
các nhà đầu tư nước ngoài.
Tái cÁu trúc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước, qua đó định vị lại vai trò của khu vực này
trong nền kinh tế và trong quá trình thực hiện CNH, HĐH. Đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa, gi¿m bớt
số lượng doanh nghiệp Nhà nước cần nắm giữ cổ phần chi phối trên cơ sở thực hiện rà soát lại ngành, nghề kinh doanh.
Đồng thời, hoàn thiện cơ chế giám sát các DNNN; xây dựng cơ chế điều hòa nguồn lực trong
khu vực DNNN nhằm tập trung nguồn lực để phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm phù
hợp với từng thời kỳ và kh¿ năng của nền kinh tế; tập trung nguồn lực về tài chính và con người cho
nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao năng suÁt lao động và tăng lực cạnh tranh của các DNNN.
Tiếp tục mở cửa thị trường tài chính một cách hiệu qu¿, phù hợp với cam kết quốc tế; chủ
động tham gia thị trường tài chính quốc tế; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ tài chính đối ng ạ o i,
hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách tài chính nhằm tăng cường thu hút và khai thác tối đa nguồn
vốn nước ngoài phù hợp với yêu cầu phát triển đÁt nước.
Đồng bộ hệ thống văn b¿n quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính; đơn gi¿n hóa và công
khai hóa quy trình, thủ tục hành chính theo hướng bình đẳng, minh bạch, kh¿ thi, phù hợp với điều
kiện và trình độ phát triển của nước ta và tiến trình hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, khẩn trương hoàn thành xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin lớn.
(8) Thúc đẩy phát trin kinh tế vùng
Tăng cường sự liên kết giữa các địa phương trong vùng kinh tế, có chính sách khuyến khích
hình thành các cụm liên kết ngành theo các lĩnh vực công nghiệp có lợi thế. Lựa chọn một số địa bàn
có lợi thế vượt trội, nhÁt là ở ven biển để hình thành một số khu kinh tế làm đầu tàu phát triển và thử
nghiệm mô hình phát triển theo hướng hiện đại của thế giới. Từng bước gi¿m bớt chênh lệch về trình
độ phát triển và mức sống dân cư giữa các vùng.
Bên cạnh đó, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và có cơ chế, chính sách phù hợp để
các vùng trong c¿ nước cùng phát triển, phát huy lợi thế của từng vùng, tạo sự liên kết giữa các
vùng. Hoàn thiện một bước cơ b¿n bộ khung kết cÁu hạ tầng để kết nối các vùng miền. Thúc đẩy
phát trển các kinh tế trọng điểm (KTTĐ), tạo ộ
đ ng lực, tác động lan tỏa đến các vùng khác.
Hình thành và phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng có ý nghĩa
đối với c¿ nước và liên kết trong khu vực. Tạo sự kết nối đồng bộ và hệ thống kết cầu hạ tầng để
hình thành trục kinh tế, các hành lang kinh tế.
Các chính sách xây dựng và phát triển vùng KTTĐ cần gi¿i quyết được các ách tắc, vướng
mắc về chính sách và cơ chế qu¿n lý hiện hành, gi¿i quyết tốt các bÁt cập về thủ tục hành chính, môi
trường đầu tư và thể chế. Các cơ chế, chính sách cần tận dụng triệt để lợi thế so sánh của từng vùng
KTTĐ, khơi dậy được nội lực tập trung cho phát triển các vùng KTTĐ và lôi kéo các vùng khác cùng phát triển.
Vin Chiến lược và Chính sách tài chính