/66
lOMoARcPSD|27790909
2
Gii bài tập sách ‘‘Bài tập Xác sut và Thống Kê toán’’ trường ĐH KTQD
7/2018 version 3
Bài tp có s giúp ỡ ca SV K52, K53. Có nhiu ch sai sót mong ược góp ý: nnvminh@yahoo.com
facebook.com/nnvminh
§1 Định nghĩa cổ iển v xác sut
Bài 1.1 Gieo mt con xúc xắc ối xứng và ồng cht.
Tìm xác sut ược:
a) Mt sáu chm xut hin.
b) Mt có s chn chm xut hin.
Giải:
a) Không gian mu là {1,2,...,6}
Gi A=biến c khi gieo con xúc xc thì ược mt 6 chm
S kết cc duy nhất ồng kh năng: n=6
S kết cc thun li : m=1
P(A) =
m
=
1
.
n 6
b) Gi B=biến c khi gieo xúc xc thí mt chn chm xut hin
m 3
Tương tự ta có: P(B) = = = 0,5.
n 6
Bài 1.2 Có 100 tm bìa hình vuông như nhau ược ánh số t 1 ến 100. Ta ly ngu nhiên mt tm bìa.
Tìm xác sut:
a) Được mt tm bìa có s không có s 5.
b) Được mt tm bìa có s chia hết cho 2 hoc cho 5 hoc c cho 2 và cho 5.
Giải:
a) Không gian mu là {1,2,...,100}.
Gi A là biến c khi ly ngu nhiên mt tm bìa có s có s 5.
S kết cc duy nhất ồng kh ng là n = 100.
3
S kết cc thun li m = 19 (10 s có ơn vị là 5, 10 s có hàng chc là 5, lưu ý s 55 ược tính 2 ln)
Do ó P A( ) 0,19 .
Vy xác suất ể ly ngu nhiên mt tm bìa có s không có s 5 là 1 P A( ) 1 0,19 0,81.
b) Gi A biến c khi ly ngu nhiên mt tm bìa có s chia hết cho 2 hoc cho 5 hoc c cho 2
cho 5.
S kết cc duy nhất ồng kh ng là n = 100.
S kết cc thun lợi m = 60 (trong ó có 50 số chia hết cho 2, 20 s chia hết cho 5, chú ý có 10 s chia
hết cho 10 ược tính 2 ln) do ó P A( ) 0,6 .
Bài 1.3 Mt hp có a qu cu trng và b qu cầu en. Ly ngu nhiên lần lượt hai qu cu.
a) Tìm xác suất ể qu cu th nht trng.
b) Tìm xác suất ể qu cu th hai trng biết rng qu cu th nht trng.
c) Tìm xác suất ể qu cu th nht trng biết rng qu cu th hai trng.
Giải: a) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mu là {1,2,...,a+b}
S kết cc duy nhất ồng kh ng là a b .
A là biến c khi ly ngẫu nhiên ược qu cu th nht trng, s kết cc thun li là a
do ó P A( )
a
. a b
b) Đánh s a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u,v) vi 1 u a,1 v a b u v; .
S kết cc duy nhất ồng kh ng là a a b( 1).
Nếu qu th nht trng thì s cách chn nó là a cách, vy s cách chn qu th 2 là a-1.
S kết cc thun li là a(a-1).
do ó
P
b a a( 1) a 1 .
4
a a b( 1) a b 1
c) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u,v) vi 1 u a b,1 v a u v; .
S kết cc duy nhất ồng kh ng là a a b( 1).
Nếu qu th hai trng thì s cách chn nó là a cách, vy s cách chn qu th 1 trng là a-1.
S kết cc thun li là a(a-1).
do ó Pc a a( 1) a 1 .
a a b( 1) a b 1
Bài 1.4 Mt hp có a qu cu trng và b qu cầu en. Ly ngu nhiên ra lần lượt tng qu cu.
Tìm xác suất ể:
a) Qu cu th 2 là trng
b) Qu cu cui cùng là trng.
Giải: a) Đánh số a qu cu trng là 1, 2, ... , a và b qu cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u,v) vi 1 u v a b u v, ; .
S kết cc duy nhất ồng kh ng là (a b a)( b 1).
Sch chn qu th 2 a, sau ó có a+b-1 cách chn qu th nht vy s kết cc thun li là:
a a b( 1) .
do ó Pa a a b( 1) a . (a b a b )(
1) a b
a) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u u
1
,
2
,...,u
a b
) là hoán v ca 1,2,...,a+b.
S kết cc duy nhất ồng kh ng là (a b )!.
S ch chn qu cuối cùng a, sau ó a+b-1 cách chn qu 1, a+b-2 cách chn qu 2,...,và cui
cùng là 1 cách chn qu th a+b-1. Do ó số kết cc thun li là a a b( 1)!.
5
do ó Pb a a b( 1)! a . (a
b )! a b
Bài 1.5 Gieo ồng thời hai ồng xu. Tìm xác suất ể ược
a) Hai mt cùng sp xut hin
b) Mt sp, mt nga
c) Có ít nht mt mt sp
Giải: Không gian mu là (N,N), (S,N), (N,S), (S,S).
a) S kết cc thun li là 1: (S,S) nên P
a
1
0,25.
4
b) S kết cc thun li 2: (S,N) (N,S) nên P
b
2
0,5.
4
b) S kết cc thun li là 3: (S,N), (N,S) và (S,S) nên P
b
3
0,75.
4
Bài 1.6 Gieo ồng thi hai con xúc xc. Tìm xác suất ể ược hai mt
a) Có tng s chm bng 7
b) Có tng s chm nh hơn 8
c) Có ít nht mt mt 6 chm
Giải: Đánh dấu 2 con xúc xc là W (trắng) và B ( en) các mặt tươngng vi W W
1
...,
6
B
1
..., B
6
Không gian mu là tt c các cp (W B
i
,
j
), S kết cc duy nhất ồng kh năng là 36.
6 1
a) Có 6 cp có tng s chm bng 7 là (W B
1
,
6
), …, (W B
6
,
1
) vy P
a
.
36 6
6
b) Có 0 cp tng s chm bng 1, Có 1 cp có tng s chm bng 2, Có 2 cp có tng s chm bng
3, Có 3 cp có tng s chm bng 4, Có 4 cp có tng s chm bng 5, 5 cp có tng s chm
bng 6, Có 6 cp có tng s chm bng 7. Do ó có 1+2+…+6 = 21 cặp có tng s chm nh hơn 8,
vậy
Pb 21
7 . 36
12
c) Có ít nht mt mt 6 chm nên s kết cc thun lợi ồng kh năng là 11 gm: (W B
1
,
6
), …,
(W B
6
,
6
)
và (W B
6
,
1
),…,(W B
6
,
5
) , vy P
c
11
36
Bài 1.7 Ba người khách cui cùng ra khi nhà b quên mũ. Chủ nhà không biết ch ca nhng
chiếc mũ ó nên gi tr h mt cách ngu nhiên. Tìm xác suất ể:
a) C 3 người cùng ược tr sai mũ
b) Có úng một người ược tr úng mũ
c) Có úng hai người ược tr úng mũ
d) C ba người ều ược tr úng
Giải: Gi 3 cái mũ tươngng của 3 người ó là 1, 2, 3.
Không gian mu là 6 hoán v ca 1, 2, 3 gm các b (i,j,k): (1,2,3), …, (3,2,1). Ta hiểu là em mũ i trả
cho người 1, mũ j trả cho người 2, mũ k trả cho người 3.
a) sc b (i,j,k) mà i 1, j 2,k 3 ch 2 b thun li như vậy (2,3,1), (3,1,2), vy P
a
2
1
6 3
.
b) Nếu ch người 1 ược tr úng mũ thì ch có mt kh năng thuận li (1,3,2).
Nếu ch người 2 ược tr úng mũ thì ch có mt kh năng thuận li (3,2,1).
Nếu ch người 3 ược tr úng mũ thì ch có mt kh năng thuận li (2,1,3), vy P
b
3 1
.
7
6 2
c) Nếu có úng 2 người ược tr úng mũ thì người còn li cũng phải tr úng mũ, không có khả năng
thun li nào, vy P
c
0
0 . 6
d) Có duy nht mt kh năng thuận li là (1, 2, 3), vy P
d
1
. 6
Bài 1.8 Mt lp sinh viên có 50% hc tiếng Anh, 40% hc tiếng Pháp, 30% hc tiếng Đức, 20% hc
tiếng Anh và Pháp, 15% hc tiếng Anh và Đức, 10% hc tiếng Pháp và Đức, 5% hc c ba th tiếng.
Tìm xác sut khi ly ngu nhiên 1 sinh viên thì người ó:
a) Hc ít nht mt trong 3 ngoi ng
b) Ch hc tiếng Anh và tiếng Đức
c) Ch hc tiếng Pháp
d) Hc tiếng Pháp biết người ó học tiếng Anh
Giải: V biểu ồ Ven.
Gọi A, B, C tương ng là biến c ly ngu nhiên 1 sinh viên thì sinh viên ó học tiếng Anh, Pháp, Đức.
a) P P A B C
a
( ) P A P B P C P A B P B C P C A P A B C( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) 50% 40% 30% 20% 15% 10% 5% 80% 0,8
b) P
b
P A( C) P A( B C)= 15% 5% 0,1
c) P P B P A B P B C P A B C
c
( ) ( ) ( ) ( ) 40% 20% 10% 5% 0,15
d) P
d
P B(
A)
20%
0,4 chính là t l din tích ca A B vi din tích ca A với qui ước
P A() 50%
hình tròn ln có din tích là 1.
Bài 1.9 Một người gọi iện thoi cho bạn nhưng quên mất 3 ch s cui và ch nh rng chúng khác
nhau. Tìm xác suất ể người ó quay số mt lần ược úng s iện thoi ca bn.
Giải: Không gian mu là tp con ca tp các s 000, 001, …, 999 mà có 3 chữ s khác nhau.
8
Ta phi tìm s các cp (a,b,c) vi a,b,c nhn t 0,…, 9 mà a, b, c khác nhau ôi một.
a có 10 cách chọn, sau ó b có 9 cách chọn, sau ó c có 8 cách chọn, vy s các cặp như vậy là 10.9.8 =
720. xác suất ể người ó quay số mt lần ược úng số iện thoi ca bn là .
Bài 1.10 Trong mt hòm ng 10 chi tiết t tiêu chun và 5 chi tiết phế phm. Lấy ồng thi 3 chi tiết.
Tính xác sut:
a) C 3 chi tiết ly ra thuc tiêu chun
b) Trong s 3 chi tiết ly ra có 2 chi tiết ạt tiêu chun.
Giải: Gi các chi tiết ạt tiêu chuẩn là 1, …, 10, các chi tiết phế phẩm là 11, …, 15.
Không gian mu là tp các tp con {a, b, c} vi a, b, c khác nhau ôi 1 nhn giá tr t 1 ến 15.
S các kết cục ng kh năng C
15
3
15.14.13
5.7.13. 3.2.1
a) S các kết cc thun li C
10
3
10.9.8
5.3.8(ly 3 s trong 10 s không cn xếp th
t), vy
3.2.1
Pa CC1033 5.7.135.3.8 0,264
15
10.9.5 5.9.5 (ly 2 s trong 10 s s còn li trong
2
.
5
1
5 s, b) S các kết cc thun li là C C
10
2.1
không cn xếp th t), vy P
b
5.9.5
0,495.
5.7.13
Bài 1.11 Một nhi ng tp xếp ch. Em có các ch N, Ê, H, G, H, N. Tìm xác suất ể em ó trong khi sp
xếp ngẫu nhiên ược ch NGHÊNH.
2
6.5
Giải: Đầu tiên ta xếp ch N: có C
6
15 cách xếp 2 ch N vào 6 v trí. Còn li 4 v trí.
2.1
9
4.3 6 cách xếp 2 ch H vào 4 v trí. Còn li 2 v trí.
2
Sau ó ến ch H: có C
4
2.1
Sau ó ến ch Ê có 2 cách xếp, còn v trí cui cùng cho ch G.
Vy s cách xếp có th có là 15.6.2.1 = 180, vy P .
Bài 1.12 Thang máy ca mt tòa nhà 7 tng xut phát t tng mt vi 3 khách. Tìm xác sut ể: a)
Tt c cùng ra tng 4.
b) Tt c cùng ra mt tng.
c) Mỗi người ra mt tng khác nhau.
Giải: Mi khách có th ra mt trong 6 tng, vy s c trường hp có th xy ra là 6.6.6 = 216.
a) s kết cc thun li là 1, vy P
a
1
. 216
b) s kết cc thun li là 6, vy P
b
6 1
.
216 36
c) người th nhất 6 cách ra thang máy, người th 2 còn 5 ra thang máy, người th 3 có 4 cách ra
thang máy,
3
6.5.4 5 s các kết cc
thun li là A
6
6.5.4, vy P
c
.
216 9
Bài 1.13 Trên giá sách xếp ngu nhiên mt tuyn tp ca tác gi X gm 12 cun. Tìm xác suất
các tập ược xếp theo th t hoc t trái sang phi, hoc t phi sang trái.
Giải: S cách xếp sách là: 12!
Gi A là biến c “xếp theo th t t trái sang phi hoc t phải sang trái”.
vì A có 2 kh năng P A .
Bài 1.14 Ly ngu nhiên 3 quân bài t mt c bài 52 quân. Tìm xác suất ể:
a) Được 3 quân át
b) Được 1 quân át
10
Giải: S các kết cục ồng kh năng là C
52
3
.
a) S cách chn 3 quân át t 4 quân át là: C
4
3
, vy P
a
CC3
43
52.51.50
4.3.2
5525
1
.
52
b) S cách chn 1 quân át t 4 quân át là C
4
1
4, hai quân còn li có s cách chn là C
48
2
.
Vy Pb 4CC3482 4.48.47.3.2.152.51.50.2 11285525 .
52
Bài 1.15 Mt lô ng có 6 chính phm 4 phế phẩm ược chia ngu nhiên thành 2 thành phn bng
nhau. Tìm xác suất ể mi phn có s chính phm bng nhau.
Giải: Mi phn s có 5 sn phm trong ó 3 chính phẩm và 2 phế phm.
Ch cn xét phn 1 vì phn 2 là phn bù ca phn 1.
S cách chn 5 sn phm trong 10 sn phm là: C
10
5
S cách chn 3 chính phm trong 6 chính phm là: C
6
3
S cách chn 2 phế phm trong 4 phế phm là: C
4
2
3 2
Do ó áp số P
C C
C
6
.
5
4
10
21
.
10
Bài 1.16 Mi vé x s có 5 ch s. Tìm xác suất ể một người mua một vé ược vé:
a) Có 5 ch s khác nhau
b) Có 5 ch s u l
Giải: Không gian mẫu là {00000,00001, …, 99999} các số có 5 ch s t 0 ến 99999 (nếu thiếu s
thì viết s 0 vào ầu). S các kết cục ồng kh năng là 100000.
a) Ch s th 1 10 cách chn, ch s th 2 9 cách chn, ch s th 3 8 cách chn, ch s
th 4 có 7 cách chn, ch s th 5 có 6 cách chn. S các kết cc thun li là: 10.9.8.7.6. Do ó
Pa 10.9.8.7.6 189 0,3024.
100000 625
11
b) Mi ch s có 5 cách chn là 1,3,5,7,9. S các kết cc thun li là: 5
5
. Do ó
5
5
1
P
b
0,03125.
100000 32
Bài 1.17 Năm người A, B, C, D, E ngi mt cách ngu nhiên vào mt chiếc ghế dài. Tìm xác suất ể:
a) C ngi chính gia
b) A và B ngi hai ầu ghế
Giải: Gi s ghế i ược chia thành 5 ô, mỗi người ngi vào mt ô.
Có 5 cách xếp cho người A ngồi, sau ó còn 4 cách xếp cho người B, 3 cách xếp cho người C, 2 cách
xếp cho người D cui cùng 1 cách duy nhất cho người E. S các kết cc ng kh năng
5.4.3.2.1=120.
a) C ngi chính gia, vy có 1 cách xếp cho C, còn 4 cách xếp cho A, 3 cách xếp cho B, 2 cách xếp
cho D, 1 cách xếp cho E. S các kết cc thun li là 1.4.3.2.1=24. Vy P
a
24 1
0,2 .
120 5
b) A và B ngồi hai ầu ghế nên có 2 cách xếp cho A, B cùng ngi là A B hoc B A hai ầu ghế, sau ó
có 3 cách xếp cho C, 2 cách xếp cho D, và 1 cách xếp duy nht cho E. S các kết cc thun li là:
2.3.2.1=12. Vy P
a
12
0,1.
120
Bài 1.18 Trong mt chiếc hp có n qu cầu ược ánh số t 1 ti n. Một người ly ngu nhiên cùng mt
lúc ra hai qu. Tính xác suất người ó lấy ược mt qu s hiu nh hơn k một qu s hiu
lớn hơn k (1<k<n).
Giải: Chn 2 qu cu trong n qu cu, s kết cục ồng kh năngC
n
2
.
Sch chn 1 qu cu có s hiu nh hơn k k 1. S cách chn qu cu s hiu lớn hơn k n
k .
S kết cc thun li là (k 1)(n k) . Vy P (k 1)(2n k ) 2(k 1)(n k ) .
C
n
n n( 1)
12
Bài 1.19 Gieo n con xúc xắc ối xứng và ồng cht. Tìm xác suất ể ược tng s chm là n 1.
Giải: Gieo n con xúc xc thì ta có s kết cục ồng kh năng là 6
n
.
Nếu tng s chm là n 1 thì chtrường hp n 1 mt 1 và 1 mt 2. S kết cc thun li là: n. Vy
P
n
n
.
6
§2 Định nghĩa thống kê v xác sut
Bài 1.20 Tn sut xut hin biến c viên ạn trúng ích của mt x th là 0,85. Tìm s viên ạn trúng ích
của x th ó nếu người bắn 200 viên ạn.
Giải: Có 0,85 = 85% s viên ạn trúng ích. Vy bn 200 viên thì có 85%.200 = 170 viên trúng ích.
Bài 1.21 Có th xem xác sut sinh là con trai là bao nhiêu nếu theo dõi 88200 tr sinh ở mt vùng
thy có 45600 con trai.
Giải: Vì s quan sát 88200 khá ln nên có th coi xác sut sinh con trai vùng ó chính là tần sut
45600 76 0,517.
88200 147
Bài 1.22 Dùng bng s ngẫu nhiên ể mô phng kết qu ca 50 ln tung mt con xúc sc. T ó tìm tn
sut xut hin các mặt 1, 2, …, 6 chấm và mô t bằng ồ thị. Đ th tn sut này s như thế nào nếu
tung 1 triu ln?
Giải: S dng bng s ngu nhiên, ly ra 50 ch sgiá tr >0 và <7 bắt ầu t mt dòng ngu nhiên,
ta ược:
5-4-4-6-1-4-6-2-1-5-6-2-1-1-5-3-1-3-3-6-4-5-3-1-5-1-2-4-1-1-1-1-2-6-1-2-5-2-5-3-5-4-1-2-2-5-5-5-
3-5 Lp bng tn sut:
Mt
1
2
3
4
5
6
S ln xut hin
13
8
6
6
12
5
Tn sut
0,26
0,16
0,12
0,12
0,24
0,1
13
Khi tung 1 triu lần, th s gần như ường thng, bi kh năng xuất hin tng mặt tương
ng (gi s con xúc sc cân tuyệt ối và không chu ảnh hưởng t bên ngoài).
Đồ th các tn sut này s tim cận ường thng y .
§3 Bài tp tng hp
Bài 1.23 Người ta chuyên ch mt hòm gm a chính phm và b phế phẩm vào kho. Trên ường i người
ta ánh rơi 1 sản phẩm. Đến kho kim tra ngu nhiên 1 sn phm thì ược chính phm. Tìm xác suất ể
sn phẩm ánh rơi là chính phẩm.
Giải:a chính phm.
Sau khi ánh rơi tại kho chn ra 1 sn phm thì nó là chính phm
sn phẩm ánh rơi nếu là chính phm thì ch có th a 1 chính phm
S kh năng của sn phẩm ánh rơi là a + b – 1 (1 là sn phm chn ti kho)
Xác sut sn phẩm ánh rơi là chính phẩm là
P a 1
a b 1
Bài 1.24 S lượng nhân viên của công ty A ược phân loi theo la tui và giới tính như sau:
0
0.1
0.2
0.3
Mt 1 chm
Mt 2 chm
Mt 4 chm
Mt 5 chm
Mt 6 chm
Mt 3 chm
Tn sut sut hin các mt khi tung xúc sc 50 ln
Tn sut
14
Tìm xác suất ể ly ngu nhiên mt người của công ty ó thì ược:
a. Mt nhân viên t 40 tui tr xung
b. Mt nam nhân viên trên 40
c. Mt n nhân viên t 40 tui tr xung
Giải:
a. Xác sut chọn ược 1 nhân viên t 40 tui tr xung:
120 170 260 420
97
Pa = 0,61
1600 160
b. Xác sut chọn ược 1 nam nhân viên trên 40 tui:
400 1
Pb= 0,25
1600 4
c. Xác sut chọn ược 1 n nhân viên t 40 tui tr xung:
170 420 59
Pc= 0,37 1600
160
Bài 1.25 Mt cửa hàng ồ iện nhập lô bóng iện óng thành từng hp, mi hp 12 chiếc. Ch ca hàng
kim tra chất lượng bng cách ly ngẫu nhiên 3 bóng thnếu c 3 bóng cùng tt thì hp bóng iện
ó ược chp nhn. Tìm xác suất ể mt hộp bóng iện ược chp nhn nếu trong hp ó có 4 bóng b hng.
Giải: Xét mt hộp 12 bóng, trong ó có 4 bóng hỏng.
Gi A là biến c “ 3 bóng iện ược ly ra trong hp có 4 bóng hỏng ều tt”
Gi
i tính
Tu
i
N
Nam
Dướ
170
120
i 30
T
420
260
30-40
400
230
Trên 40
15
S kết hp ng kh năng xy ra là s t hp chp 3 t 12 phn t. Như vy ta có: n= C
12
3
220
Trong hp có 4 bóng hng, 8 bóng tt nên s kh năng thuận li lấy ược 3 bóng tt là m = C
8
3
56
Vy xác sut hộp iện ược chp nhn là:
P(A) = 0,254
Bài 1.26 Gi s xác suất sinh con trai và con gái là như nhau. Một gia ình có 3 con. Tính xác sut
gia ình ó có:
a) Hai con Gái
b) Ít nht hai con gái.
c) Hai con gái biết ứa con ầu lòng là gái.
d) Ít nht hai con gái biết rằng gia ình ó có ít nhất mt con gái
Giải: Xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và ều bng .
Mi lần gia ình ó sinh con sẽ hai kh năng xảy ra hoc là con trai hoặc là con gái, mà gia ình ó
ba con nên s kh năng là có thể xy ra là 8.
Không gian mu là các b (c c c
1
,
2
,
3
) mà c
i
nhn giá tr trai hoc gái.
a) A là biến c gia ình ó sinh hai con gái P(A)= C
32
3
8 8
b) B là biến c gia ình ó sinh ít nhất hai con gái.
Do gia ình ó sinh ít nhất hai con gái nên gia ình ó có thể sinh hai con gái hoc ba con gái.
Nếu gia ình ó sinh hai con gái có 3 khả năng xảy ra (như câu a)), gia ình ó sinh ba con gái có một kh
năng xảy ra.
P(B)=
c) Gia ình ó sinh hai con gái biết ứa con u là con gái
Đứa th hai là con gái thì a th ba là con trai, ứa th hai là con trai thì a th ba là con gái.
16
Vy xác suất sinh hai con gái mà ứa con ầu lòng là con gái là:
1 1 1 1 1
P= . .
2 2 2 2 2
d) D=Biến c gia ình ó sinh ít nhất hai con gái biết gia ình ó có ít nhất 1 con gái.
Gia ình ó có ít nhất mt con gái vy s kh năng xảy ra là
8-1=7 (b i 1 trường hp 3 nam). Không gian mu còn 7 giá tr.
Gia ình ó có ít nhất hai con gái nên hoc có hai con gái hoc có ba con gái
Nếu gia ình ó có hai con gái sẽ có mt con trai ba kh năng xảy ra, nếu gia ình ó có ba con gái
môt kh năng xảy ra P(D)= .
Bài 1.27 Tìm xác suất ể gp ngẫu nhiên ba người không quen biết nhau ngoài ường thì h: a)
Có ngày sinh nht khác nhau.
b) Có ngày sinh nht trùng nhau.
Giải: Gi s 1 năm có 365 ngày
Tng s kết cục ồng kh năng là: 365
3
a) S kết cc thun lợi 3 người có 3 ngày sinh khác nhau là A
365
3
365.364.363, do ó
A
365
3
365.364.363
Pa 3 3 0.992 365
365
b) Gi B là biến c “c 3 người có ngày sinh nhật trùng nhau” => có 365 kết qu thun li vi biến
c trên. Vy xác sut ca biến c P
b
365
365
3
365
1
2
.
Bài 1.28 Mt lô sn phm gm 100 chiếc m s trong ó có 20 chiếc v np, 15 chiếc st vòi, 10
chiếc m ming. 7 chiếc va v np va st vòi, 5 chiếc va v np va m ming, 3 chiếc va st
vòi va m ming. 1 chiếc va v np va st vòi va m ming. Ly ngu nhiên 1 sn phẩm ể kim
tra. Tìm xác sut:
17
a) Sn phm ó có khuyết tt.
b) Sn phm ó ch b st vòi.
c) Sn phm ó bị st vòi biết rng nó b v np
Giải: S sp ch b v np là: 20 - 7 - 5 + 1 = 9 chiếc
S sn phm ch b st vòi là: 6 chiếc
S sn phm ch b m ming là: 3 chiếc
S sn phm va v np va st vòi là: 6 chiếc
S sn phm va v np va m ming là: 4 chiếc
S sn phm va st vòi va m ming là: 2 chiếc
S sn phm va v np va st vòi va m ming là 1 chiếc
Gi A là biến c sn phm b khuyết tt
P(A) = 9 63 6 4 2 1 31 0.31
100 100
Gi B là biến c sn phm ch b st vòi
P(B) = 0.06
Gi C là biến c sn phm b st vòi biết rng nó b v np
P(C) =
6 1
=
0.35
9 6 4 1
Bài 1.29 Biết rng ti xí nghip trong 3 tháng cuối năm ã có 6 v tai nạn lao ng. Tìm xác suất không
có ngày nào có quá 1 v tai nạn lao ộng.
Giải: Vì 3 tháng cuối năm có 31+30+31=92 ngày, ta gi là ngày 1,..., ngày 92.
Không gian mu tp các b s t nhiên ( a a
1
,
2
,...,a
6
) sao cho a
k
nhn giá tr t 1, 2,..,92 (tai nn
th k xy ra ngày a
k
).
S các trường hợp ồng kh năng là n = 92
6
.
18
Gi A là biến c “không có ngày nào có quá 1 vụ tai nạn lao ộng”. Có nga một ngày có 1 v tai nn
hoc không.
S kết cc thun li cho biến c A là s chnh hp chp 6 ca t 92 phn t (các a
k
ôi một khác nhau):
m = A
92
6
.
A6
Vy: P(A) = .
Bài 1.30 n người trong ó m người trùng tên xếp hàng mt cách ngu nhiên. Tìm xác suất m
người trùng tên ứng cnh nhau nếu:
a) H xếp hàng ngang.
b) H xếp vòng tròn.
Giải: a) Vì có n người xếp thành hàng ngang nên s có n! cách xếp.
Gi A là biến c “m người trùng tên ứng cnh nhau khi h xếp hàng ngang”.
Nếu coi m người trùng tên ứng cạnh nhau này là 1 người tta (n m + 1)! cách xếp. Và trong ó
li có m! cách xếp cho m người trùng tên.
Vy xác suất ể m người trùng tên ứng cnh nhau khi h xếp hàng ngang là:
m n m!( 1 )!
P(A) =
n!
b) Ví có n người xếp thành vòng tròn nên s có (n 1)! cách sp xếp.
Gi b là biến c “m người trùng tên ứng cnh nhau khi h xếp thành vòng tròn”.
Nếu coi m người trùng tên ng cnh nhau là 1 người thì khi xếp n người thành vòng tròn ta (n
m)! cách xếp.
S kết qu thun li cho B là: m!(n m)!.
Vy xác suất ể m người trùng tên ứng cnh nhau khi h xếp vòng tròn là:
m n m!( )!
P(B) =
(n 1 )!
19
Bài 1.31 Ba n nhân viên phc v A, B, C thay nhau rửa ĩa chén và gi thiết ba người này ều “khéo
léo” như nhau. Trong một tháng có 4 chén b v. Tìm xác sut:
a. Ch A ánh vỡ 3 chén và ch B ánh vỡ 1 chén
b. Mt trong 3 người ánh vỡ 3 chén
c. Một trong 3 người ánh vỡ c 4 chén
Giải: Không gian mu là các b s (a,b,c,d) ó với a, b, c, d nhn giá tr 1, 2, 3 (giá tr 1, 2,3 nếu chén
ó ược ch A, B, C tương ứng ánh vỡ.).
S các trường hợp ồng kh năng là 3
4
.
a) Ch A ánh v 3 chén và ch B ánh vỡ 1 chén, có nghĩa có 3 số 1 và 1 s 2. S các trường hp thun
li là: C
4
3
.1 4 nên P
a
3
4
4 81
4 .
b) Một trong 3 người ánh vỡ 3 chén (hoc A hoc B hoc C) nên có s các trường hp thun li là:
3
24 8
3.C
4
.2 24 . Vy P
b
. 81
27
c) Một trong 3 người ánh vỡ c 4 chén nên có 3 kh năng là (1,1,1,1);(2,2,2,2);(3,3,3,3) nên
Pc 3 1
81 27
Bài 1.32 Có 10 khách ngẫu nhiên bước vào 1 ca hàng có 3 quy. Tìm xác suất ể có 3 người ến quy
s 1.
Giải: Mi v khách ều có 3 s la chn vào 1 trong 3 quy bt k ca ca hàng.
Vy 10 v khách s có 3
10
s la chn vào 1 trong 3 quy bt k ca ca hàng.
Không gian mu các b s (a a
1
,
2
,...,a
10
) trong ó a
k
nhn giá tr 1,2,3 nếu khách k vào quy 1,2,3
tương ứng.
Gi A là biến c 3 v khách ến quy s 1 (có nghĩa có 3 số a
k
bng 1).
S cách chn 3 v trí trong 10 v trí ể gán giá tr 1 là C
10
3
.
Ta thy, 7 v khách còn li s xếp vào 2 quy còn li (quy 2 và 3). Mi v khách có 2 s la chn vào
2 quy 2 và 3. Vy s trường hp xếp ược là 2
7
20
S cách chn 3 v khách vào quy 1 và 7 v khách vào 2 quy 2 và 3 là 2 .
7
C
10
3
Vy xác sut 3 v khách vào quy s 1 là
2 .
7
C
3
P(A) = = 0,26.
§4 Quan h gia các biến c
Bài 1.33 Mt chi tiết ược ly ngu nhiên th chi tiết loi 1(ký hiu A) hoc chi tiết loi 2(ký
hiu là B) hoc chi tiết loi 3(ký hiu là C). Hãy mô t các biến c sau ây:
a) A B b) AB C c) A B d) AC Giải: Gi
A là biến c “chi tiết ly ra thuc loại I”
B là biến c “chi tiết ly ra thuc loại II”
C là biến c “chi tiết ly ra thuc loại III”
a) A + B là biến c ly ra chi tiết loi A hoc loi B.
b) A B là biến c không lấy ra ược chi tiết loi A hoc loi B, hay chính là ly ra chi tiết loi C.
c) AB + C là biến c ly ra hoc chi tiết loi C hoc va là chi tiết A va là chi tiết B.
d) AC là biến c ly ra chi tiết va là loi A va là loi C.
Bài 1.34 Ba người cùng bn vào 1 mc tiêu. Gi A
k
biến c người th k bn trúng mc tiêu. Hãy
viết bng ký hiu các biến c biu th bng:
a) Ch có người th nht bn trúng mc tiêu
b) Ch có một người bn trúng mc tiêu
c) Ch có hai người bn trúng mc tiêu
d) Có người bn trúng mc tiêu
Giải: 3 người cùng bn vào mc tiêu. Gi A
k
là biến c người th k bn trúng mc tiêu (k =1,3)
a) Ch có người th nht bn trúng mc tiêu: A AA
1
.
2 3
.
b) Ch có 1 người bn trúng mc tiêu: AA A AAA AAA
1 2 3
1 2 3
1 2 3
.
c) Ch có 2 người bn trúng mc tiêu: AA A AA A AAA
1 2 3
1 2 3
1 2 3
.
21
d) Có người bn trúng mc tiêu: AA A
1 2 3
.
Bài 1.35 Ta kim tra theo th t mt lô hàng 10 sn phm. Các sn phẩm ều thuc mt trong hai
loi: Tt hoc Xu. Ký hiu A
k
= (k = 1,...,10 ) là biến c ch sn phm kim tra th k thuc loi xu.
Viết bng ký hiu các biến c sau:
a. C 10 sn phẩm ều xu.
b. Có ít nht mt sn phm xu
c. Có 6 sn phẩm ầu kim tra là tt, còn các sn phm còn li là xu.
d. c sn phm kim tra theo th t chn là tt, còn các sn phm kim tra theo th t l là xu.
Giải:
a) A = A A
1 2
...A
10
b) B = A A
1
2
... A
10
c) C = AA AA A
1 2
...
6 7
...
10
d) D = AAAA AA
1 2 3 4
...
9 10
Bài 1.36 Gi A là biến c sinh con gái B biến c sinh con trọng lượng hơn 3kg. Hãy t
tng và tích ca 2 biến c trên.
Giải: A+B = “Sinh con gái hoặc sinh con nặng hơn 3kg”
A.B = “Sinh con gái nặng hơn 3kg
Bài 1.37 Một công ty tham gia ấu thu hai d án. Gọi A và B tương ứng là biến c công ty thng thu
d án th nht và th hai. Hãy mô t tng và tích ca A và B.
Giải: Tng A+ B là biến c: công ty thng thu 1 trong 2 d án
Tích A.B là biến c: công ty thng thu c 2 d án
§5 Định lý cộng và ịnh lý nhân xác sut
Bài 1.38 Cơ cấu chất lượng sn phm ca một nhà máy như sau:
Sn phm loi 1: 40%, sn phm loi 2: 50%, còn li là phế phm.
Ly ngu nhiên mt sn phm ca nhà máy. Tính xác sut sn phm ly ra thuc loi 1 hoc loi 2.
22
Giải: Gi A
1
là biến c sn phm ly ra thuc loi 1
Gi A
2
là biến c ly ra sn phm loi 2
Gi A là biến c sn phm ly ra thuc loi 1 hoc loi 2 A=
A
1
+A
2
Vì A
1
và A
2
xung khc với nhau, do ó:
P(A) = P(A
1
+ A
2
) = P(A
1
)+P(A
2
) =0,4 +0,5=0,9.
Bài 1.39 Để nhp kho, sn phm ca nhà máy phi tri qua 3 phòng kim tra chất lượng, xác sut phát
hin ra phế phm các phòng theo th t là 0,8; 0,9 và 0,99. Tính xác sut phế phẩm ược nhp kho(
các phòng kim tra hoạt ộngc lp)
Giải: Gi A
k
là biến c “sn phm của nhà máy i qua phòng kim tra s k là phế phẩm” (k=1,2,3).
A là biến c “sn phm nhp kho là phế phẩm”
Ta có: P(A
1
) = 1 0.8 = 0.2; P(A
2
)= 0.1; P(A
3
)= 0.01.
Vì 3 phong kim tra hoạt ộngc lp nên A
1
, A
2
, A
3
là các biến c c lp
Xác suất ể sn phm nhp kho là phế phm:
P(A) = P(A
1
.A
2
.A
3
) = P(A
1
).P(A
2
).P(A
3
)= 0.1x0.2x0,01= 0,0002
Bài 1.40 Xác suất ể khi o một ại lưng vt lý phm sai s vượt quá tiêu chun cho phép là 0,4.
Thc hin 3 lần o ộc lp. Tìm xác suất sao cho có úng một lần o sai số vượt quá tiêu chun.
Giải: Gi A
k
là biến c o sai ln k (k=1,2,3).
Có P( A
k
) = 0,4 => P( A
k
) = 0,6.
A = Biến c có úng một lần o sai số vượt quá tiêu chun = AA A AAA AAA
1 2 3
1 2 3
1 2 3
P(A) = P AAA AA A AA A(
1 2 3
1 2 3
1 2 3
)= 3. 0,4. 0,6. 0,6 = 0,432.
Bài 1.41 Mt hp cha 3 bi trng, 7 bi ỏ và 15 bi xanh. Mt hp khác cha 10 bi trng, 6 bi ỏ và 9 bi
xanh. Ly ngu nhiên t mi hp mt bi. Tìm xác suất ể hai bi ly ra có cùng màu.
Giải: Gi A
1
= biến c lấy ược bi trng hp 1 P (A
1
) =
23
B
1
= biến c lấy ược bi hp 1 P (B
1
) = C
1
=
biến c lấy ược bi xanh hp 1 P (C
1
) =
A
2
= biến c lấy ược bi trng hp 2 P (A
2
) =
B
2
= biến c lấy ược bi ỏ hp 2 P (B
2
) =
C
2
= biến c lấy ược bi xanh hp 2 P (C
2
) =
Vì A
1
, B
1
, C
1
, A
2
, B
2
, C
2
là các biến c c lp nên:
A = biến c lấy ược 2 bi màu trng P (A) = P (A
1
).P (A
2
) = . =
B = biến c lấy ược 2 bi màu ỏ P (B) = P(B
1
). P (B
2
) =
7
.
6
=
42
25 25 625
C = biến c lấy ược 2 bi màu xanh P(C) = P(C
1
).P (C
2
) =
15
.
9
=
27
25 25 125
D = biến c lấy ược 2 bi cùng màu
A, B, C là các biến c c lp nên ta có xác suất ể 2 bi ly ra có cùng màu là:
P (D) = P (A) + P (B) + P (C) = + + = .
Bài 1.42 Hai người cùng bn vào 1 mc tiêu. Kh ng bắn trúng ca từng người 0,8 0,9. Tìm
xác sut:
a) Ch có 1 người bn trúng
b) Có người bn trúng mc tiêu
c) C 2 người bắn trượt
Giải: Gi A
1
là biến c người th nht bn trúng mc tiêu.
Vy P(A
1
) = 0,8; P( A
1
)=1-0,8= 0,2
24
Gi A
2
là biến c người th hai bn trúng mc tiêu. Vy P(A
2
) = 0,9
Vy P(A
2
) = 0,9; P( A
2
)=1-0,9= 0,1
a) Gi A là biến c ch có 1 người bn trúng
Có 2 trường hp xy ra
TH1: Người 1 bắn trúng người 2 không bn trúng. P(A
1
A
2
)= P(A
1
). P( A
2
)=0,8.0,1=0,08
TH2: Người 1 không bắn trúng và người 2 bn trúng.
P( A
1
A
2
)= P( A
1
). P(A
2
)=0,2.0,9=0,18
Vy xác sut ch có 1 người bn trúng mc tiêu là:
P(A) = P(A
1
A
2
) + P( A
1
A
2
) = 0,08 + 0,18 = 0,26
b) Gi B là biến c có người trúng mc tiêu.
B là biến c c hai người ều bắn trượt.
Vy nên P( B ) = P( A
1
). P( A
2
)= 0,2.0,1 = 0,02
Vy nên P(B)= 1- P( B ) = 1 0,02 = 0,98
Bài 1.43 Chi tiết ược gia công qua k công oạn ni tiếp nhau và chất lượng chi tiết ch ược kim tra sau
khi ã ược gia công xong. Xác sut gây ra khuyết tt cho chi tiết công oạn th i (P i
i
1,...,k). Tìm
xác suất ể sau khi gia công xong chi tiết có khuyết tt.
Giải: Sn phẩm ược gia công qua k công oạn. Sn phm th chi tiết khuyết tt bt c công oạn
nào.
Ta có xác suất ể chi tiết công oạn 1 khuyết tt là P
1
nên xác suất ể chi tiết công oạn 1 không
khuyết tt là P
1
1 P
1
Tương tự, xác suất ể chi tiết công oạn i không khuyết tt là P
i
1 P
i
Vy xác suất ể sn phm không khuyết tt là P PP P P
1 2
...
i
...
k
nên xác suất ể sn phm có chi tiết
khuyết tt là 1 P 1 PP P P
1 2
...
i
...
k
1(1 P
1
)...(1 P
k
) .
25
Bài 1.44 Trong hp có n qu bóng bàn mới. Người ta ly ra k qu chơi (k
n
) sau ó lại b vào
2 hp. Tìm xác suất ể ln sau ly k qu chơi thì lấy ược toàn bóng mi.
Giải: Sau khi ly ra k qu chơi, ri li b li thì s bóng bàn mi còn li trong hp là n k qu
s bóng cũ sẽ là k qu.
Gọi A là “biến c lấy ược k qu mi lần 2”. Khi ó, xác suất lấy ược k qu mi là (chú ý k
n
):
2
P(A)= Cn kk n k ! : n! n k ! 2 .
C
n
kk n! 2k ! k n k! ! n n! 2k !
Bài 1.45 Tín hiệu thông tin ược phát 3 ln vi xác suất thu ược ca mi ln là 0,4.
Tìm xác suất ể ngun thu nhận ược thông tin ó.
Nếu mun xác suất thu ược thông tin lên ến 0,9 thì phi phát ít nht bao nhiêu ln.
Giải:
a) Gi A là biến c “không lần nào thu ược thông tin
P (A) = 0,6. 0,6. 0,6= 0,216
Gi A là biến c ít nhất mt lần thu ược thông tin”
P ( A ) = 1- P (A) = 1- 0,216 = 0,784
b) Nếu mun xác suất thu ược thông tin lên ến 0,9 thì xác suất không thu ược thông tin phi
0,1.
Ta có: P (A) = 0,1 P ( A ) = 0,9
Gi n là s ln phát, ta có: 0,6
n
0,1 hay n = 4,5.
Vy phi phát ít nht 5 ln
Bài 1.46 Hai người cùng bn vào mt mc tiêu, kh năng chỉ một người bn trúng là 0,38. Tìm
xác sut bn trúng của người th 1 biết kh năng bắn trúng của người th 2 là 0,8.
Giải: Gi xác sut bn trúng của người th nhất và người th hai lần lượt là x và y
26
Xác sut ch một người bn trúng là x(1-y) + y(1-x) = 0.38
Theo bài có y = 0.8 nên x = 0.7
Vy xác sut bn trúng của người th nht là 0.7
Bài 1.47 Trong 10 sn phm 2 phế phm. Ly ngu nhiên 2 sn phm. Tính xác suất c 2 sn
phẩm ều là phế phẩm trong trường hp:
a) Ly hoàn li.
b) Ly không hoàn li.
Giải:
a) Gi A là biến c: c 2 sn phm ly ược ều là phế phm
A
1
biến c: sn phẩm ầu tiên lấy ược phế phm
A
2
là biến c: sn phm th hai lấy ược là phế phm
A=A
1
.A
2
. Vì ly có hoàn li nên A
1
và A
2
là 2 biến c c lp nên P(A)=P(A
1
).P(A
2
).
Ta có P(A
1
)=P(A
2
)=2/10 P(A)=0,2.0,2=0,04
b) Vì ly không hoàn li nên A
1
và A
2
là hai biến c ph thuc
P(A) = P(A
1
A
2
) = P(A
1
).P(A
2
|A
1
) = . = 0,022.
Bài 1.48 Mt ni hơi ược lp van bo him vi xác sut hng của các van tương ứng là 0,1 và 0,2.
Nồi hơi sẽ hoạt ng an toàn khi van không hng. Tìm xác suất nồi hơi hoạt ng: a)
An toàn
b) Mt an toàn
Giải: Gi A
1
là biến c van 1 không hng: P(A
1
)=0,1
Gi A
2
là biến c van 2 không hng: P(A
2
)=0,2
Gi A là biến c nồi hơi hoạt ộng không an toàn khi có van b hng.
P(A)=P(A
1
.A
2
)=P(A
1
).P(A
2
)=0,1.0,2=0,02.
Vy xác suất ể nồi hơi hoạt ộng an toàn là: P=1 - 0,02=0,98.
Bài 1.49 Bn liên tiếp vào 1 mục tiêu cho ến khi viên ạn ầu tiên trúng mc tiêu thì dng. Tính xác
sut sao cho phi bắn ến viên th 6, biết rng xác sut trúng mc tiêu ca mỗi viên ạn là 0,2 và các
ln bắn ộc lp nhau.
27
Giải: Gi A là biến c “Phải bắn ến viên th 6 mới trúng ích”
A
k
là biến c “Viên thứ k trúng ích”: P(A
k
) = 0,2.
Phi bắn ến viên th 6 mới trúng ích. Vậy, phi bắn trượt 5 lần u và ln th sáu thì trúng. Ta li
các ln bn có kết qu c lp vi nhau, vì vy các biến c A
1
, A
2
, …, A
6
là các biến c c lp.
Vy xác suất ể ln th 6 trúng ích là:
P(A) = P( A
1
).P( A
2
).P( A
3
).P( A
4
).P( A
5
).P(A
6
) = (1 0,2) . 0,
5
2 = 0,065536.
Bài 1.50 Mt th kho chùm chìa khóa gm 9 chiếc trong ó chỉ mt chiếc m ca kho. Anh ta
th ngu nhiên tng chìa khóa mt, chiếc nào ã ược th thì không th li. Tính xác sut anh ta m ược
ã ln th th tư.
Giải: Gi A
1
là biến cố: “Ln th nht không m ược cửa kho”.
A
2
là biến cố: “Ln th hai không m ược cửa kho”.
A
3
là biến cố: “Ln th ba không m ược cửa kho”.
A
4
là biến cố: “Ln th tư mở ược cửa kho”.
Theo u bài, th kho th ngu nhiên tng chìa mt, chiếc nào ã ược th thì không th lại. Do ó A
1
,
A
2
, A
3
, A
4
là các biến c ph thuc.
Xét biến c A
1
, chùm chìa khóa 9 chìa trong ó chỉ mt chìa m ược, 8 chìa còn li không m
ược. Ln th nht không m ược. Vy biến c A
1
có xác sut: P(A
1
) =
Xét biến c A
2
, sau khi th ln th nht, còn 8 chiếc chìa khóa trong ó 1 chiếc m ược 7 chiếc
không m ược. Ln th hai không m ược. Vy biến c A
2
có xác sut: P(A
2
|A
1
) =
Tương t, xét biến c A
3
, sau khi th ln th hai, còn 7 chiếc chìa khóa trong ó 1 chiếc m ược 6
chiếc không m ược. Ln th 3 không m ược. Vy biến c A
3
có xác sut: P(A
3
|A
1
A
2
) =
Xét biến c A
4
, sau khi th ln ba, còn 6 chiếc chìa khóa trong ó có 1 chiếc m ược và 5 chiếc không
m ược. Ln th tư mở ược. Vy biến c A
4
có xác sut: P(A
4
|A
1
A
2
A
3
) =
Vy xác suất ể m ược ca kho ln th th tư là:
8 7 6 1 1
28
P(A) = P(A
1
A
2
A
3
A
4
)=P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P(A
3
|A
1
A
2
).P(A
4
|A
1
A
2
A
3
) = . . . .
9 8 7 6 9
Bài 1.51 Công ty s dng hai hình thc quảng cáo là ài phát thanh và vô tuyến truyn hình. Gi s
25% khách hàng nắm ược thông tin này qua vô tuyến truyn hình, 34% khách ng nắm ược thông
tin qua ài phát thanh và 10% khách hàng nắm ược thông tin qua c hai hình thc qung cáo. Tìm xác
suất ể chn ngu nhiên 1 khách hàng thì người ó nắm ược thông tin v sn phm ca công ty.
Giải: A là biến c “khách hàng nắm ược thông tin ca công ty qua vô tuyến truyền hình”
B là biến c “khách hàng nắm ược thông tin của công ty qua ài phát thanh”.
Theo ề bài: P(A) = 0,25; P(B) =0.34; P(A.B) = 0,1.
A+B= “khách hàng nắm ược thông tin của công ty”
P (A+B) = P(A) + P(B) - P(A.B) = 0,25 + 0,34 0,1 = 0,49.
Vy xác suất ể khách hàng nắm ược thông tin ca công ty là 49%.
Bài 1.52 Gieo 2 con xúc xắc ối xứng và ồng cht. Gi A là biến c xut hin khi tng s chm thu
ược là l, B là biến c ược ít nht mt mt mt chm. Tính P(AB),P(A+B), P( AB)
Giải: Gieo hai con xúc xc.
Mi xúc xc có 6 mặt tương ứng vi các s chm 1,2,3,4,5,6.
A là biến c xut hin khi tng s chấm thu ược là l.
B là biến c ược ít nht mt mt mt chm.
A={(1,2),(1,4),(1,6),(2,3),(2,5),(3,4),(3,6),(4,5),(5,6),(2,1),(4,1),(6,1),(3,2),(5,2), (4,
3),(6,3),(5,4),(6,5)}
B={(1,1),(1,2),(1,3),(1,4),(1,5),(1,6),(2,1),(3,1),(4,1),(5,1),(6,1)
} B|A ={(1,2),(1,4),(1,6),(2,1),(4,1),(6,1)}. Vy P(A)=
P(B)= P(B|A)= Vì A và B là hai biến c ph thuc
nên:
P(AB)=P(A).P(B|A)= . =
29
18 11 1 23
P(A+B)= P(A) + P(B) P(AB)= + - =
36 36 6 36
P( AB)= 1- P(AB)= .
Bài 1.53 2 bóng èn iện vi xác sut hỏng tương ứng là 0,1 và 0,2 và vic chúng hỏng là ộc lp vi
nhau. Tính xác suất ể mạch không có iện do bóng hng nếu chúng mc: a) Ni tiếp
b) Song song
Giải: Gi xác suất ể 2 èn hỏng lần lượt là P
1
và P
2
Ta có P
1
0,1
P
2
0,2và 2 biến c èn hỏng là 2 biến c c lp
a) Mch ni tiếp: mạch không có iện khi 1 trong 2 èn hỏng
Xác suất èn 1 không hỏng P
1
1 P
1
1 0.1 0.9
Xác suất èn 2 không hỏng P
2
1 P
2
1 0, 2 0,8
Xác suất ể mạch có iện tức là 2 èn ều không hng là P 0,8.0,9 0,72 nên c
suất ể mạch không có iện là P
a
1 0,72 0,28
b) Mch song song: mạch không có iện khi c 2 èn u hng nên xác suất ể mch không có iện
P
b
PP
1 2
0,1.0,2 0,02
Bài 1.54 hai lô hàng. Lô 1: Có 90 chính phm và 10 phế phm. Lô 2: Có 80 chính phm và 20 phế
phm. Ly ngu nhiên t mi lô hàng mt sn phm. Tìm xác suất ể:
a) Lấy ược mt chính phm
b) Lấy ược ít nht mt chính phm.
Giải: a) Gi A là biến c “Lấy ược 1 chính phẩm”. Để A xy ra, th ly 1 chính phm t Lô 1
1 phế phm t Lô 2 hoc 1 chính phm t Lô 2 và 1 phế phm t Lô 1.
Do ó, xác suất ca biến c A: P A
90
.
20
80
.
10
0,26 100
100 100 100
b) Gi B biến c “Ly ược ít nht 1 chính phẩm” thì biến c i B “Không lấy ược chính phm
nào”.
30
Xác sut ca biến c B : P B
10
.
20
0,02 nên
P B
1 P B 1 0,02
0,98.
100 100
Bài 1.55 Mt hàng có 9 sn phm. Mi ln kim tra chất lượng ly ngu nhiên 3 sn phm. Sau khi
kim tra xong li tr vào ng. Tính xác suất sau 3 ln kim tra hàng, tt c các sn phẩm u
ược kim tra.
Giải: Gi A
i
biến c ln th i ly ra 3 sn phm mới kim tra. (i= 1,2,3). Gi A biến c sau 3
ln kim tra tt c các sn phẩm ều ược kim tra. A= A
1
.A
2
.A
3
Vì các biến c ph thuc nên ta có:
C C C3 3 3
P(A) = P(A1).P(A2|A1).P(A3|A1A2) =
C C C
93 . 6
3
.33 17645 .
9 9 9
Bài 1.56 Xác suất ể 1 viên ạn bắn trúng ích là 0,8. Hỏi phi bắn bao nhiêu viên ạn ể vi xác sut nh
hơn 0,4 có thể hy vng rằng không có viên nào trượt.
Giải: Gi s bn n ln. Gi A
k
= biến c “ln th k bắn trúng” (k=1,...,n).
A = biến c “Trong n lần bắn ều trúng
Ta có: P(A
1
) = P(A
2
) = …. = P(A
n
) = 0,8.
Do A
1
, A
2
,…A
n
c lp nên => P(A) = 0,8
n
Theo gi thiết xác sut ca biến c A < 0,4
0,8
n
0,4 ln0,8
n
ln 0,4 nln 0,8 ln 0,4 n 4,1.
Vy phi bn ít nht 5 viên ạn ể vi xác sut nh hơn 0,4 có thể hi vng rng không có viên nào
trượt.
Bài 1.57 Phi tung mt con xúc xc ít nht trong bao nhiêu lần vi xác sut lớn hơn 0,5 thể hy
vng rng có ít nht 1 lần ược mt 6 chm.
Giải: Gi s tung con xúc xc k ln thì ít nht có 1 ln xut hin mt 6 chm.
Gi A là biến c “ít nhất 1 ln xut hin mt 6 chấm”.
Vậy Ā là biến c “Mt 6 chm không xut hin lần nào”.
31
P(Ā) = ( )
k
Có P(A) + P(Ā) = 1
P(A) = 1 P(Ā) = 1 – ( )
k
0,5
k
56 12 k log 1 k 3,8
Vy s ln ít nht cần gieo xut hin mt 6 chm ít nht 1 ln vi xác sut lớn hơn 0,5 là 4 lần.
§6 Công thc Bernoulli
Bài 1.58 Mt nhân viên bán hàng mỗi ngày i chào hàng 10 nơi với xác sut bán hàng mỗi nơi
0,2.
a) Tìm xác suất ể người ó bán ược hàng 2 nơi
b) m xác suất ể người ó bán ược hàng ít nhất 1 nơi
Giải: Coi vic bán hàng mỗi nơi của người ó một phép th thì ta 10 phép th c lp. Trong
mi phép th ch 2 kh năng i lp: hoặc bán ược hàng hoc không. Xác suất bán ược hàng mi
nơi là 0,2. Vậy bài toán tha mãn lược ồ Bernoulli.
a) Gi A là biến c người ó bán ược hàng 2 nơi.
P(A)= C
10
2
.0,2
2
.0,8
8
=0,3
b) Gi B là xác suất người ó không bán ược nơi nào.
P(B)= C
10
0
.0,2
0
.0,8
10
Vy xác suất người ó bán ược ít nht một nơi là: P= 1
P(B) =0,8926
Bài 1.59 T l phế phm ca 1 máy là 5%. Tìm xác suất trong 12 sn phẩm do máy ó sản xut ra
có:
a) 2 phế phm.
b) Không quá 2 phế phm.
Giải: a) Xác suất ể sn xut ra 2 phế phẩm ó là:
32
P
12
2 C
12
2
.0,05 .0,
2
95
10
0,0988 9,88%
b) Gi B là biến c “máy ó sản xut ra có không quá 2 phế phẩm”, ta có:
P B P 12 0 P12 1 P12 2
C
12
0
0,05 .0,
0
95
12
C
12
1
0,05 .0,
1
95
11
C
12
2
0,05 .0,
2
95
10
0,9804 98,04%
Bài 1.60 Đề thi trc nghim có 10 câu hi, mi câu hi có 5 cách tr li, trong ó chỉ có mt cách tr
lời úng. Mt thí sinh chn cách tr li mt cách hoàn toàn hú ha. Tìm xác suất ể người ó thi ỗ, biết
rằng ể phi tr lời úng ít nhất 8 câu.
Giải: Coi vic tr li mi câu hi của người ó là một phép th c lp, ta có 10 phép th c lp.
Mi phép th có 5 cách tr li nên xác suất ể tr lời úng mi câu hi là 0,2.
Vy bài toán tha mãn lược ồ Bernoulli.
Vy xác suất ể người ó thi ỗ là: C
10
8
.0,2 .0,
8
8
2
C
1
9
0
.0,2 .0,
9
8 0,2
10
0,000078 .
Bài 1.61 Mt siêu th lp 4 chuông báo cháy hoạt ộng c lp vi nhau. Xác suất khi cháy mi
chuông kêu là 0,95. Tìm xác suất ể có chuông kêu khi cháy.
Giải: Gi A là biến c chuông kêu khi có cháy
Ta có A là biến c không có chuông nào kêu khi cháy.
Coi 4 chuông báo cháy là 4 phép th, ta có 4 phép th c lp. Trong mi phép th có 2 kh năng xảy
ra chuông kêu hoc không kêu khi có cháy. Xác sut chuông kêu khi có cháy là p = 0,95.
P( A)=P
4
(0)= 0,05
4
=6,25. 10
-6
Vy P(A)=1-P( A)=1- 6,25. 10
-6
=0,999994.
§6 Công thc xác suất ầy ủ và công thc Bayes
Bài 1.62 Hai máy cùng sn xut 1 loi sn phm. T l phế phm ca máy I là 3% còn ca máy II
là 2%. T mt kho gm 2/3 sn phm máy I và 1/3 sn phm máy II ta ly ra 1 sn phm. Tính xác
sut sn phẩm ó là tốt.
Giải: Gi A biến c sn phm ly ra tt
H
1
là biến c sn phm ly ra ca máy I.
33
H
2
là biến c sn phm ly ra ca máy II
T l phế phm ca máy I máy II lần lượt 3% và 2% nên t l sn phm tt ca máy I II
ln lượt là: 97% và 98%.
Biến c A có th xy ra vi 1 trong 2 biến c H
1
và H
2
to nên một nhóm ầy ủc biến c. Do ó
theo công thức ầy ta có:
P(A)= P(H
1
). P AH|
1
+ P(H
2
).P AH|
2
= 2/3. 0,97 + 1/3. 0,98 = 0,9733.
Bài 1.63 Có 2 x th loi I và 8 x th loi II, xác sut bắn trúng ích của các loi x th theo th t
0,9 và 0,8.
a) Ly ngu nhiên ra 1 x th và x th ó bắn 1 viên ạn. Tìm xác suất ể viên ạn ó trúng ích.
b) Nếu ly ra 2 x th mỗi người bn 1 viên thì kh năng c 2 vn ều trúng ích là bao nhiêu?
Giải: a) Ly ngu nhiên 1 x th.
Gi H
1
là biến c “chọn x th loại I” P H
1
Gi H
2
là biến c “chọn x th loại II” P H
2
Gi A là biến c “viên ạn trúng ích”
Biến c A có th xy ra vi 1 trong 2 biến c H
1
và H
2
, to nên một nhóm ầy các biến c.
Theo công thc xác suất ầy:
P A P H P AH
1
. |
1
P H P AH
2
. |
2
2
0,9
8
0,8 0,82
10 10
b) Ly ngu nhiên 2 x th,
Gi H
1
là biến c “chọn 2 x th loại I”
P H
1
C
2
2
2
1
C
10
45
Gi H
2
là biến c “chọn 2 x th loại II
P H
2
C
8
2
2
28
C10 45
Gi H
3
là biến c “chọn 1 x th loi I và mt x th loại II P H
3
34
Gi B là biến c c 2 viên ạn trúng ích, ta có
P B P H P H
1
. B|
1
P H P B H
2
. |
2
P H
3
.P B H |
3
1
.0,9
2
28
.0,8
2
16
.0,9.0,8 0,67 .
45 45 45
Bài 1.64 Có 2 lô sn phm. 1: Gm toàn chính phm. Lô 2: Có t l phế phm và chính phm là ¼.
Chn ngu nhiên mt lô, t lô này ly ngu nhiên 1 sn phm, thy nó là chính phm, ri hoàn li
sn phm này vào lô. Hi rng nếu ly ngu nhiên (cũng từ lô ã chn) mt sn phm khác thì xác
suất ể ly sn phm này là phế phm là bao nhiêu ?
Giải: Gi s: H
1
= “biến c lấy ược sn phm t lô 1”
H
2
= “biến c ly sn phm t lô 2”
A= “biến c sn phm ly ln 1 là chính phẩm”
Theo công thức ầy ta
P(A)= P(H
1
). P AH|
1
+ P(H
2
). P AH|
2
=
1
.1
1 4
. =
2 2 5
Khi A xy ra:
1
P H A1| = P H P AH 1P A .( ) | 1 = 29.1 = 59
10
1 4
P H A2| = P H P AH 2P A .( ) | 2 = 2 59. = 49
10
Vy P(H
1
), P(H
2
) ược iều chnh mi là: P(H
1
)= , P(H
2
)= .
Gọi B= “biến c lấy ược sn phm 2 là phế phm”
35
4 1 4
Khi ó: P(B) = P(H
2
).P BH|
2
= . = .
9 5 45
Bài 1.65 Bắn 3 phát ạn vào mt máy bay vi xác suất trúng tương ứng là 0,4; 0,5 và 0,7. Nếu trúng
mt phát thì xác suất rơi máy bay là 0,2; nếu trúng 2 phát thì xác suất rơi máy bay là 0,6 còn nếu
trúng c 3 phát thì chc chắn máy bay rơi. Tìm xác suất ề máy bay rơi.
Giải: Gi A là biến c “Máy bay rơi"
A
k
là biến c trúng k phát, k=1,2,3
G
k
là biến c bn trúng phát th k, k=1,2,3
Ta có A G G G G G G G G G
1
1
.
2
.
3
1
.
2
.
3
1
.
2
.
3
nên
P(A
1
) = 0,4.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,7 = 0,36.
Tương tự có P(A
2
) =0,4 ; P(A
3
) = 0,14.
H A A A
1
,
2
,
3
là h ầy.
Có P(A) = P(A
1
).P(A| A
1
)+P(A
2
).P(A| A
2
)+P(A
3
).P(A|A
3
) =0,458.
Vy xác suất ể máy bay rơi là 0,458.
Bài 1.66 hai hàng. 1: 7 chính phm 3 phế phm. 2: 8 chính phm 2 phế
phm.
T lô th nht ly ra 2 sn phm, t lô th hai ly ra 3 sn phm ri trong s sn phm lấy ược ly ra
li ly tiếp ngu nhiên 2 sn phm. Tính xác suất ể trong 2 sn phẩm ó có ít nht mt chính phm.
Giải: Gi A là biến c ly ra ít nht 1 chính phm thì A là biến c ly ược toàn phế phm (2 phế phm).
Gi H
1
là biến c lấy ược 2 sn phm lấy ra ều thuc lô 1.
H
2
là biến c lấy ược 2 sn phm ly ra t lô 2.
H
3
là biến c lấy ược 2 sn phm thì 1 sn phm thuc lô 1, 1 sn phm thuc lô 2
C2 1 C2 3 C C
Ta có P(H1) = C2
2
=
10
, P(H2) =
C
32 = 10 , P(H3) = C52 106 53 .
5 5
36
A xảy ra ồng thi vi 3 biến c trên và 3 biến c này lp thành 1 nhóm biến c ầy ủ
CC
10
3
2 = 3 , P( A H |
2
) = C
2
2
2 =
45
1 , P( A H |
3
) =
10
C
3
1 .
10
C
2
1 = 0,06.
Ta có: P( A H |
1
)=
2 45 C
10
Theo công thc xác suất ầy ta có:
P( A ) = P(H
1
).P( A | H
1
)+P(H
2
).P( A |H
2
)+P(H
3
).P( A |H
3
)= 37/750.
Vy P(A)=1- P( A ) = 1- 37/750 0,951.
Bài 1.67 Có hai lô sn phm. Lô 1: Có a chính phm và b phế phm. Lô 2: Có c chính phm và d phế
phm. T lô th nht b sang lô th hai mt sn phẩm, sau ó từ lô th hai b sang lô th nht mt
sn phẩm. Sau ó từ lô th nht ly ra mt sn phm. Tìm xác suất ể lấy ược chính phm.
Giải: Gi H
1
là biến c “Thành phần của lô 1 không ổi”.
H
2
là biến c “Ở lô 1 phế phẩm ược thay thế bng chính phẩm”. H
3
là biến c “Ở lô 1 chính phẩm ược thay thế bng phế phẩm”.
A là biến c “Lấy ược chính phẩm”.
H H H H
1
,
2
,
3
là mt h ầy ủ. Ta i tính xác suất ca chúng.
Nếu H
1
xy ra: do thành phần lô 1 không ổi do ó ta có hai trường hp ly chính phm t lô 1 sang lô
2 sau ó lại ly chính phm t lô 2 sang lô 1 (trường hp 1) hoc ly phế phm t lô 1 sang lô 2 ri
ly phế phm t lô 2 sang lô 1 (trưng hp 2).
+) Trường hợp 1: u tiên chn 1 trong a chính phm trong 1 b sang 2 sau ó chọn 1 trong c+1
chính phm trong lô 2 ể b sang lô 1.
+) Trường hợp 2: u tiên chn 1 trong b phế phm 1 b sang 2 sau ó chọn 1 trong d+1 phế
phm lô 2 b sang lô 1.
Ta có: P(H1) Ca1 . Cc1 1 C Cb1 . d1 1 = a c 1 (b d 1)
a b c d ( 1) a b c d ( 1)
Nếu H
2
xy ra: ta ly 1 phế phm t lô 1 sang lô 2 ri ly 1 chính phm t lô 2 sang lô 1.
1 1
C
b
.C
c
= bc
Ta có: P(H
2
) =
37
a b c ( d 1) a b c d ( 1)
Nếu H
3
xy ra: ta ly 1 chính phm t lô 1 sang lô 2 ri ly 1 phế phm t lô 2 sang lô 1.
1 1
C
a
. C
d
= ad
Ta có: P(H
3
) =
a b c ( d 1) a b c d ( 1)
a a 1 a 1
Có: P(A|H
1
)= ; P(A|H
2
)= ; P(A|H
3
)= a b a b a
b
Vy P(A) = P(H
1
). P(A|H
1
) + P(H
2
). P(A|H
2
) + P(H
3
). P(A|H
3
)
a c
1
b d
1
a bc a 1 ad a 1
= . + . + .
a b c d 1 a b a b c d 1 a b a b c d 1 a b
a bc ad =
+
2
. a b a b c
d 1
Bài 1.68 T l người dân nghin thuc lá mt vùng là 30%. Biết rng t l người b viêm hng
trong s người nghin thuc lá 60%, còn t l người b viêm hng trong s người không hút thuc lá
là 40%. a) Ly ngu nhiên một người, biết rằng người ó viêm họng. Tính xác suất người ó nghiện
thuc.
b) Nếu người ó không bị viêm hng, tính xác suất ể người ó là nghiện thuc.
Giải:
A
2
là biến c người ó không nghiện thuc.
Thu
c lá
Viêm h
ng
Nghi
n
A
1
Không nghi
n
A
2
T
ng
B
- B
0
,18
0
,28
0
,46
Không b
- C
0
,12
0
,42
0
,54
T
0
ng
0
,3
,7
1
a) g
i A
1
là bi
ế
n c
người ó nghiệ
n thu
c
38
29
100
27
50
B là biến c người ó bị viêm hng
P(B) = P(A
1
). P(B|A
1
) + P(A
2
). P(B|A
2
) = . + . =
3 3
P(A1).P(B | A1)
10 . 5
= 0,3913
P(A
1
|B) = =
P(B)
b) C là biến c người ó không bị viêm hng
P(C) = 1- P(B) = .
3 2
.
P(A1).P(C | A1)
P(A1|C) = = 10 5 = 0,222
P(C)
Bài 1.69 Mt c máy 3 b phn 1, 2, 3. Xác sut hng ca các b phn trong thi gian làm vic
theo th t là 0,2; 0,4 và 0,3. Cui ngày làm việc ược biết rng có 2 b phn b hng. Tính xác sut
2 b phn b hỏng ó là bộ phn 1 và 2.
Giải: Đặt A
1
biến c b hng ca b phn 1: P(A
1
) =0.2
A
2
là biến c b hng ca b phn 2: P(A
2
) =0.4
A
3
là biến c b hng ca b phn 3: P(A
2
) =0.3
B là biến c b hng ca 2 b phn trong 3 b phn.
P(B) = P(A
1
A
2
A
3
) + P( A
1
A
2
A
3
) + P( A
1
A
2
A
3
)
= 0,2.0,4.0,7 + 0,2.0,6.0,3 + 0,8.0,4.0,3 = 0,188.
Xác suất ể b phn 1 và 2 b hng là:
P AA A(
1 2 3
) = 0,2.0,4.0,7 0.298. P(A
1
A
2
)
=
P B() 0.188
39
Bài 1.70 Trong mt bnh vin, t l bnh nhân các tỉnh như sau: tnh A: 25%, tnh B: 35%, tnh C:
40%. Biết rng t l bnh nhân là k sư của các tnh là: tnh A: 2%, tnh B: 3%, tnh C: 3,5%. Chn
ngu nhiên mt bnh nhân. Tính xác suất ể bệnh nhân ó là kỹ sư.
Giải: Gi A là biến c chọn ược bnh nhân là kĩ sư.
H
1
là biến c chọn ược bnh nhân tnh A: P(H
1
) = 25%
H
2
là biến c chọn ược bnh nhân tnh B: P(H
2
) = 35%
H
3
là biến c chọn ược bnh nhân tnh C: P(H
3
) = 40%
Như vậy A có th xảy ra ồng thi vi H
1
, H
2
, H
3
và H
1
, H
2
, H
3
to ra một nhóm ầy ủ các biến c.
Theo công thc tính xác sut biến c ầy ủ:
P(A) = P(H
1
). P(A|H
1
) + P(H
2
).P(A|H
2
) + P(H
3
). P(A|H
3
)
= 0,25.0,02 + 0,35.0,03 + 0,4.0,035 = 0,0295.
Bài 1.71 Một người có 3 ch ưa thích như nhau ể câu cá. Xác suất ể câu ược cá nhng ch ó tương
ng là: 0,6 ; 0,7 ; 0,8. Biết rng mt ch người ó thả câu 3 ln và ch câu ược mt con cá.
Tìm xác suất ể cá ược câu ch th nht.
Giải: Gi H
1
là biến c người ó câu ở ch th nht
H
2
là biến c người ó câu ở ch th hai
H
3
là biến c người ó câu ở ch th ba
P(H
1
) = P(H
2
) = P(H
3
) = 1/3.
A là biến c câu ược cá.
Theo công thc Bernoulli: P(A|H
1
) = C
3
1
.0,6. 0,4
2
.
P(A|H
2
) = C
3
1
.0,7. 0,3
2
.
P(A|H
3
) = C
3
1
0,8. 0,2
2
.
P H P A H(
1
). ( |
1
)
= 0,502.
Áp dng công thc Bayes: P(H
1
|A) =
3
P H P A H(
i
). ( |
i
)
i 1
40
§5 Bài tp tng hợp chương 1
Bài 1.72 Xác sut ca biến c A là 0,7. Hãy cho biết con s ó có ý nghĩa gì?
Giải: Con s ó nghĩa trong 1 không gian cho trước có 100% các trường hp xy ra thì s các
trường hp thun lợi ể biến c A xy ra s chiếm 70%.
Bài 1.73 30 sn phẩm trong ó có 3 phế phm ược b ngu nhiên vào 3 hp vi s lượng bng nhau.
Tìm xác suất ể có mt hộp nào ó có một phế phm.
Giải: Gi A là biến c hộp nào ó có 1 phế phm.
Gi s 3 hp này phân bit vi nhau, c kết cc duy nhất ồng kh năng có thể xy ra khi xếp 30 sn
phm vào 3 hp là: C C C
30.
10
20.
10
10
10
(xếp 10 sn phm vào hộp 1, sau ó xếp 10 sn phm vào
hp 2 và cui cùng là 10 sn phm còn li vào hp 3).
Xét biến c A: c 3 phế phẩm ều nm trong 1 hp.
Nếu 3 phế phẩm ều nm trong hp 1, s kết cc thun li là:
C C C27 20 107 10 10
Với trường hp 3 phế phm cùng nm trong hp 2 hoc 3: tương tự.
Vy s kết cc thun li cho biến c A là: 3.C C C
27
7
20
10
10
10
nên P( A) = 3.cC
3010
277 suy ra P(A) = 1 - 3.C10277 =
0,911. c30
Bài 1.74 Ra khi phòng khách N người cùng s giày x ngu nhiên vào một ôi giày trong bóng tối.
Mỗi người ch có th phân bit chiếc giày trái và phi, còn không phân biệt ược giày ca mình vi
giày của người khác. Tìm c suất ể:
a) Mỗi người khách x úng vào ôi giày của mình.
b) Mỗi người khách x úng hai chiếc giày ca một ôi giày nào ó.
Giải: a) Gi A
k
là biến c người th k x úng ôi giày của mình (k = 1,..., N).
A là biến c mỗi người khách x úng ôi giày của mình.
Ta có: A A A A
1
.
2
...
N
P A() P A A A(
1
.
2
...
N
) P A P A A P A AA(
1
). (
2
|
1
). (
3
|
12
)...P A AA A(
N
|
1 2
...
N 1
)
41
Phòng khách có N người, vì thế có N chiếc giày trái và N chiếc giày phi.
Xác suất ể người th 1 x úng chiếc giày trái và chiếc giày phi ca mình (trong N chiếc giày
1 1
trái và N chiếc giày phi) là P A(
1
)= .
.
N N
Xác suất ể người th 2 x úng chiếc giày trái và chiếc giày phi ca mình (trong N-1 chiếc giày
1 1
trái và N-1 chiếc giày phi còn li) là P A A(
2
|
1
) = . .
N 1 N 1
Xác suất người th N-1 x úng chiếc giày trái chiếc giày phi ca mình (trong 2 chiếc giày
trái và 2 chiếc giày phi còn li) là P A(
N 1
| A A
1 2
...A
N 2
) = .
Cui cùng P A(
N
| A A
1 2
...A
N 1
) = 1.
Do ó, xác suất ể mỗi người x úng ôi giày của mình là:
N N N1 . 1 .1 1. N1 1. .
1 1 1 1
2 2 1 1. . . N
1
! 2
b) Gi s mỗi người i ra khỏi phòng s x 1 chiếc giày trái bt kì.
Gi A
k
là biến c người th k x úng chiếc giày phi còn li (k = 1,..., N).
A là biến c mỗi người khách x úng 1 ôi giày nào ó.
Ta có: A A A
1 2
....A
N
P A() P A A(
1 2
....A
N
) P A P A(
1
). (
2
| A P A
1
). (
3
| A
A
1 2
)...P A(
N
| A A
1 2
...A
N 1
)
Xác suất ể người th 1 x chiếc giày phải cùng ôi vi chiếc giày trái (trong N chiếc giày phi):
1
P A(
1
) =
N
Xác suất ể người th 2 x chiếc giày phi cùng ôi với chiếc giày trái (trong N-1 chiếc giày phi
1
còn li): P A A(
2
|
1
) =
N 1
42
Xác suất người th N-1 x chiếc giày phải cùng ôi với chiếc giày trái (trong 2 chiếc giày phi
còn li): P A(
N 1
| AA A
1 2
...
N 2
) = .
Cui cùng P A AA A(
N
|
1 2
...
N 1
) = 1.
Do ó, xác suất ể mỗi người có th x ược vào úng 2 chiếc giày cùng ôi là:
1 . 1 . . 1 1 1 1.. . 1
N N 1 2 2 1 1 N!
Bài 1.75 T l phế phm ca một máy 5%. Người ta dùng mt thiết b kim tra t ộng t ược
chính xác khá cao song vn sai sót. T l sai sót i vi chính
phm là 4% còn i vi phế phm là 1%. Nếu sn phm b kết lun
là phế phm thì b loi.
a) Tìm t l sn phẩm ược kết lun chính phm mà thc ra
là phế phm.
b) Tìm t l sn phâm b kết lun là phế phm mà thc ra là chính phm.
c) Tìm t l sn phâm b thiết b kiểm tra ó kết lun nhm.
Giải: Gọi A = “Sản phm sn xut ra là chính phẩm”
B = “Sản phm sn xut ra là phế phẩm”
H
1
= “Sản phẩm ược thiết b kết lun là chính phm”
H
2
= “Sản phẩm ược kết lun là phế phm”
Ta có:
P(A)
= 0,95
P(B)
= 0,05
P(H
1
|A)
= 0,96; P(H
2
|A) =0,04
P(H
1
|B)
= 0,01; P(H
2
|B) = 0,99
a) Gọi C = “sản phẩm ược kết lun chính phẩm nhưng thực ra phế phẩm” = H
1
B P(C) =
P(H
1
B)=P(B).P(H
1
|B)= 0,05.0,01=0,0005=0,05%.
b) D = “Sản phẩm ược kết lun phế phẩm nhưng thực ra chính phẩm” = H
2
A P(D)=
P(H
2
A)= P(A).P(H
2
|A) = 0,95.0,04=0,038=3,8%.
43
c) E = “Sản phm b kết lun nhầm
P(E)= P(C) + P(D) = 0,05%+3,8%= 3,85%.
Bài 1.76 Thng 2000 sinh viên mt khóa của trường kinh tế theo gii tính ngành học thu ược
các s liu sau:
Nam
N
Hc kinh tế
400
500
Hc qun tr kinh doanh
800
300
Ly ngu nhiên một sinh vn khóa ó. Tìm xác suất ể ược:
a) Nam sinh viên
b) Sinh viên hc kinh tế
c) Hoc nam sinh viên, hoc hc kinh tế
d) Nam sinh viên và hc kinh tế
e) Nếu ã chọn ược nam sinh viên thì xác suất ể người ó học kinh tế bng bao nhiêu?
Giải: Không gian mu: = 2000 (SV)
a) S nam sinh viên ca khóa: A= 400+800=1200 (SV)
Xác suất ể sinh viên ó là sinh viên nam là: P(A) = = 0,6
b) S sinh viên khoa kinh tế là B= 400+500=900
Xác suất ể sinh viên ó là sinh viên kinh tế là: P(B) = = 0,45
c) Xác suất ể ó là sinh viên nam hoặc sinh viên kinh tế là:
P(C) = = 0,85
d) Xác sut là nam sinh viên và hc kinh tế là: P(D) = = 0,2
e) Nếu ã chọn ược mt nam sinh viên thì xác suất ể người ó học kinh tế là: P(E) = P(B|A) =
P AB( ) 400 =
1/3.
44
P A() 400 800
Bài 1.77 hàng xut khu 100 kiện hàng, trong ó có 60 kiện hàng ca nghip A 40 kin
hàng ca xí nghip B. T l phế phm ca xí nghiệp A và B tương ứng là 30% và 10%. Người ta ly
ngu nhiên mt kiện hàng kim tra.
a) Trước khi m kiện hàng ể kim tra thì xác suất kiện hàng ó kin hàng ca nghip A là
bao nhiêu?
b) Gi s m kin hàng và ly ngu nhiên ra mt sn phm thì ược phế phm. Vy xác suất ó
kiện hàng ca xí nghip A là bao nhiêu?
c) Gi s ly tiếp sn phm th hai t kiện hàng ó thì cũng lấy ược phế phm. Vy xác suất ó
kiện hàng ca xí nghip A là bao nhiêu?
Giải:
a) Gi H
1
là biến c trước khi m kin hàng ra kim tra thì ó là kiện hàng ca xí nghip A.
P H
1 60 3 .
100 5
b) Gi Y là biến c sn phm ly ngu nhiên là phế phm
H
1
là biến c kin hàng ca xí nghip A: P H
1
H
2
là biến c kin hàng ca xí nghip B:
P H
2
.
Ta có P Y() P H
1
.P Y H( |
1
) P H
2
.P Y H( |
2
)
3
.0,3
2
.0,1.
5 5
Theo công thc Bayes: xác suất ể kiện hàng ó của xí nghip A là
3
P H .P Y H( | ) .0,3
P H( 1 |Y ) 1 1 3.0,53 2 .0,1 119 (so sánh vi P H 1 53 câu a) thì nó ã iều
P Y
5 5
chnh do biến c Y xy ra).
c) Gi C là biến cố: “sản phm th 2 ly ra phế phm”. Do Y ã xy ra nên nếu gi
45
9
1
H
1
biến c kin hàng ca nghip A thì
P H
1
H
2
biến c kin hàng ca xí nghip B: P H
2
1 P H
1
.
P C() P H P C H
1
. ( |
1
) P H P C H
2
. ( |
2
)
9
.0,3
2
.0,1.
11 11
Theo công thc Bayes: xác suất ể kiện hàng ó của xí nghip A là
9
P H .P C H( | ) .0,3
P(H1 | C) 1 1 11 27 .
P C .0,3 2 .0,1 29
1 11
Chú ý: Cách giải câu c) cho trường hp ly ln 1 ri li b sn phẩm ó lại kin hàng. Còn trường hp
ly ln 1 rồi nhưng không bỏ li thì ta vn coi t l phế phm ca xí nghiệp A và B tương ứng là 30%
và 10% do s sn phm 1 kin hàng thc tế rt nhiu (n 100).
Bài 1.78 Điều tra s thích xem TV ca các cp v chng cho thy 30% các v thường xem chương
trình th thao, 50% các ông chồng thường thích xem chương trình th thao. Song nếu thy v xem
thì t l chng xem cùng là 60%. Ly ngu nhiên mt cp v chng. Tìm xác suất ể:
a) C hai cùng thường xem chương trình th thao
b) Có ít nht một người thường xem
c) Không có ai thường xem
d) Nếu chng xem thì v xem cùng
e) Nếu chng không xem thì v vn xem.
Giải: Gọi A là “biến c v thường xem chương trình th thao”: P(A) = 0,3.
Gọi B là “biến c chồng thường xem chương trình th thao”: P(B) = 0,5 và P B 0,5
P BA
|
0,6P B|A 0,4.
Ly ngu nhiên mt cp v chng.
a) Xác suất ể c hai cùng thường xem chương trình th thao là:
46
P P AB P BA P A
a
| . 0,6 .0,3 0,18
b) Xác suất ể có ít nht mt người thường xem là:
P P A B P A P B P AB
b
( ) 0,3 0,5 0,18 0,62
c) biến c ít nht một người thường xem và biến c “không ai thường xem” là 2 biến c i
nhau.
Xác suất ể không có ai thường xem là:
P
c
1 P
b
10,62 0,38
d) Xác suất ể nếu chồng thường xem thì v xem cùng:
Pd P AB | P A P BA
. | 0,3 . 0,6 0,36 P
B( ) 0,5
e) Xác suất ể nếu chng không xem thì v vn xem:
P P Ae
|B
P A P . B|A
0,3 . 0,4 0,24
P(B) 0,5
Bài 1.79 Mt nhân viên bán hàng mỗi năm ến bán công ty A ba ln. Xác suất ể lần ầu bán ược hàng
là 0,8. Nếu lần trước bán ược hàng thì xác suất ể lần sau bán ược hàng là 0,9 còn nếu ln trước không
bán ược hàng thì xác sut lần sau bán ược hàng ch còn 0,4. Tìm xác suất : a) C 3 lần bán ược
hàng.
b) Có úng 2 lần bán ược hàng.
Giải: Gi A
k
là biến c “bán ược hàng ln th k”: P(A
1
) = 0,8
P(A
2
|A
1
) = 0,9; P(A
2
| A
1
) = 0,4
P(A3|A2
) = 0,9; P(A
3
| A
2
) = 0,4
a) Xác suất ể c 3 lần bán ược hàng là:
47
(1
)
2
p
P(A) = P(A
1
.A
2
.A
3
) = P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P(A
3
|A
2
A
1
)
= 0,8.0,9.0,9 = 0,648
b) Xác suất ể có úng 2 lần bán ược hàng là:
P(B) = P( A
1
.A
2
. A
3
+ A
1.
A
2
.A
3
+ A
1.
A
2.
A
3
)
= P( A
1
).P(A
2
| A
1
).P(A3|A2. A
1
)+P(A
1
).P( A A
2
|
1
).P(A
3
|A
1
. A
2
)+P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P( A
3
|A
2
. A
1
)
= 0,2.0,4.0,9 + 0,8.0,1.0,4 + 0,8.0,9.0,1 = 0,176.
Bài 1.80 Người ta biết mt cp tr sinh ôi thể là mt cặp sinh ôi thật do cùng mt trng sinh ra (E
1
).
Trong trường hợp ó chúng bao giờ cũng có cùng gii tính. Nếu chúng do các trng khác nhau sinh ra
(E
2
) thì xác suất chúng có cùng gii tính 1/2. Bây gi nếu cp tr sinh ôi ó cùng giới tính thì
xác suất ể chúng là cặp sinh ôi tht là bao nhiêu?
Giải: Gi E
1
là biến c “cặp sinh ôi do cùng một trứng sinh ra”, ta có: P(E
1
) = p.
E
2
là biến c “cặp sinh ôi do các trứng khác nhau sinh ra” nên P(E
2
) = 1 p.
A là biến c “cặp sinh ôi có cùng giới tính”.
Ta có: P(A|E
1
) = 1; P(A|E
2
) = .
P A( ) P A E(|
1
). (P E
1
) P A E(|
2
). (P E
2
) 1. p .
P A E(|
1
).P E(
1
) = 1.p = 2 p .
Do ó, P(E
1
|A) =
P A()
1. p
p 1
2p
Vy xác suất ể cặp sinh ôi có cùng giới tính là cặp sinh ôi thật là . p 1
Bài 1.81 Mt hộp kín ựng 3 qu cầu ỏ và 6 qu cu xanh. Tính xác suất ể khi chia hp cu mt cách
ngu nhiên thành 3 phn bng nhau thì:
a) C 3 qu cầu ỏ trong mt phn.
b) Mi mt phn có mt qu cầu ỏ.
Giải: Ta ánh dấu 3 qu cầu ỏ là Đ1, Đ2, Đ3 và 6 quả xanh là X1,..., X6. Tt c là 9 qu khác nhau.
a) Gi A là biến c c 3 qu cầu ỏ trong 1 phn.
48
S kết cc duy nhất ng kh năng: n = C
9
3
.C
6
3
. C
3
3
(chn 3 qu cho phần 1 sau ó 3 quả cho phn 2
và còn li là phn 3).
S kết cc thun li: m = 3. C
6
3
. C
3
3
(nếu 3 qu vào phn 1 thì tiếp theo ta chn 3 qu cho phn 2
và còn li là phần 3; tương t cho trường hp 3 qu vào phn 2 và phn 3).
m 3 3
P(A) = n = C3 =
84
.
9
b) Gi B là biến c mi phn có mt qu cầu ỏ.
S kết cc duy nhất ồng kh năng: n =C
9
3
.C
6
3
. C
3
3
S kết cc thun li: m = 3!. C
6
2
.C
4
2
.C
2
2
m 9
Theo ịnh nghĩa cổ iển: P(B) = = .
n 28
Bài 1.82 Ti 1 siêu th h thống phun nước t ộng ược lp liên kết vi mt h thống báo ộng ha
hon. Kh năng hệ thống phun nước b hng là 0,1. Kh năng hệ thống báo ộng b hng là 0,2. Kh
năng ể c 2 h thng này cùng hng là 0,04. Hãy tính xác sut:
a) Có ít nht 1 h thng hoạt ộng bình thường
b) C 2 h thống ều hoạt ộng bình thường.
Giải: Gi A là biến c “h thống phun nước b hỏng”: P(A) = 0,1
B là biến c “h thống báo ộng b hỏng: P(B) = 0,2
a) Gi C là biến c “có ít nht mt h thng hoạt ộng bình thường
C là biến c “c 2 h thng cùng hỏng”. P(C ) =P(AB)
P(C) = 1 P(C ) = 1 0,04 = 0,96.
b) Gi D là biến c “c 2 h thống ều hoạt ộng bình thường”.
D là biến c "có ít nht mt trong 2 h thng b hng"
P( D) = P(A+B) = P(A) + P(B) P(AB) = 0,1 + 0,2 0,04 = 0,26
49
P(D) = 1 P( D) = 1 0,26 = 0,74.
Cách 2: PD P AB PAB PAB( ) ( . ) ( . ) ( ) 0,1.0,8 0,2.0,9 0,04
0,3
Bài 1.83* Trong một kho rượu s lượng chai rượu loi A loi B bằng nhau. Người ta ly ngu nhiên
1 chai rượu trong kho và ưa cho 4 người sành rượu nếm th xác ịnh xem ây là loại rượu nào. Gi s
mỗi người có kh năng oán trúng là 80%. Có ba người kết luận chai rượu thuc loi A và mt người
kết luận chai rượu thuc loi B. Vậy chai rượu ược chn thuc loi A vi xác sut là bao nhiêu?
Giải: Gi H
1
là biến c chai rượu ược chn thuc loi A.
H
2
là biến c chai rượu ược chn thuc loi B.
H H
1
, H
2
là mt h ầy. P H(
1
) P H(
2
) 0,5 .
C là biến c “3 người kết luận chai rượu thuc loi A, người còn li kết lun loại B”
Ta i tính P(C|H
1
)?
Chai rượu ly ra thuc loi A, nên ây coi là dãy 4 phép th Bernoulli, trong 4 phép th thì D = "biến
c kết lun loi A" xy ra 3 ln vi P(D) = p = 0,8 q 1 p 0,2 .
suy ra P(C|H
1
) = C p q
4
3 3
4.0,8 .0,2
3
.
Ta i tính P(C|H
2
)?
Chai rượu ly ra thuc loi B, nên ây coi là dãy 4 phép th Bernoulli, trong 4 phép th thì D = "biến
c kết lun loi A" xy ra 3 ln vi P(D) = p = 0,2 q 1 p 0,8.
suy ra P(C|H
2
) = C p q
4
3 3
4.0,2 .0,8
3
.
Do ó PC P H PC H P H PC H( ) (
1
). ( |
1
) (
2
). ( |
2
) 0,5.4.0,8 .0,
3
2 0,5.4.0,2 .0,
3
8 Vậy chai rượu ược chn thuc loi A vi xác sut là:
P H C(
1
|) P H P C H( 1).P C( ( ) |1) 0,5.4.0,8 .0,03,5.4.0,8 .0,2 03,5.4.0,2 .0,2 3
8 0,820, 802,22 828 222 6864 94,12% .
Bài 1.84 Có hai hộp ựng các mu hàng xut khu. Hp th nhất ựng 10 mẫu trong ó có 6 mẫu loi A
và 4 mu loi B. Hp th 2 ựng 10 mẫu trong ó có 3 mu loi A và 7 mu loi B.
50
a) T mi hp ly ngu nhiên mt mu hàng. Tính xác suất ể 2 mu ly ra cùng loi
b) Gi s xác sut la chn các hp lần lượt là 0,45 và 0,55
Chn ngu nhiên mt hp và t ó lấy ngu nhiên mt mu. Tính xác suất mu ly ra
loi B
Chn ngu nhiên mt hp và t ó lấy ngu nhiên mt mu thì ược mu loi A. Hi mu
ó có khả năng thuộc hp nào nhiều hơn?
Giải:
a) Tng s cách ly t mi hp mt mu sn phm là: 10.10 (10 cách chn t hp 1; 10 cách chn
t hp 2).
S cách ly ra 2 mu cùng loi là: 6.3+4.7 (6 cách ly t hp 1 và 3 cách ly t hp 2 sn phm
A; 4 cách ly t hp 1 và 7 cách ly t hp 2 sn phm B ).
6.3 4.7
0,46.
Xác suất ể 2 mu ly ra cùng loi: P =
b) Gi H
1
là “Biến c ly hp th nht”
Gi H
2
là “Biến c ly hp th 2”
C = “Biến c lấy ược mẫu B”
Theo công thức ầy ủ:
P(C) = P(H
1
).P CH|
1
+ P(H
2
).P CH|
2
= 0,45. + 0,55. = 0,565
* Vy xác sut lấy ược mu loi B là: 0,565.
* Gọi D = “Biến c lấy ược mẫu A”
P(D) = 1 P(C) = 1 0,565 = 0,435
6
P H D1| P H 1P D .P DH|1 0,45.0,43510 0,62
3
2 P H 2 .P DH|2 0,55.10 0,38
P H D| 0,435
P B
51
P H D
1
| > P H D
2
|
Vy mu lấy ược có kh năng thuộc hp 1 nhiều hơn.
Bài 1.85 Qua kinh nghiệm, người qun lý ca mt ca hàng bán giy th thao biết rng xác sut ể một
ôi ế cao su ca mt hãng nào ó có 0 hoặc 1 hoc 2 chiếc b hỏng tương ứng là: 0,90 ; 0,08 ; 0,02.
Anh ta ly ngu nhiên một ôi giày loại ó từ t trưng bày và sau ó lấy ngu nhiên 1 chiếc thì nó b hng.
Hi xác suất ể chiếc kia cũng bị hng là bao nhiêu ?
Giải: Gi H
1
là biến c “chiếc th nht lấy ược là của ôi không chiếc nào hỏng”
H
2
biến c “chiếc th nht lấy ược của ôi 1 chiếc b hỏng”
H
3
là biến c “chiếc th nht lấy ược là của ôi có 2 chiếc b hỏng
theo ề bài thì P(H
1
)=0,9; P(H
2
)=0,08; P(H
3
)=0,02
Gi A là biến c “chiếc mt ly ra b hỏng”
B là biến c “chiếc hai ly ra b hỏng”
P(A) = P(H
1
).P(A|H
1
)+P(H
2
).P(A|H
2
)+P(H
3
).P(A|H
3
)
= 0,9.0+0,08.0,5+0,02.1=0,06
P H
3
.P A(| H
3
)
P(B) = P (H
3
|A)= = 1/3.
P(A)
Bài 1.86 Hai ca hàng A và B cung cp các hộp ĩa mềm máy tính cho mt trung tâm tin hc vi t l
3/2. T l ĩa bị li ca các cửa hàng tương ứng là 1% và 2%. Một sinh viên ến thc tp ti trung tâm
chn ngu nhiên mt hộp ĩa gồm 20 chiếc và t ó rút ngẫu nhiên ra 1 ĩa.
a) Tính xác suất ể sinh viên ó rút phải ĩa bị li.
b) Sau khi khới ộng máy, sinh viên ó nhận thấy ĩa bị li. Tính xác suất ể ĩa này thuc ca hàng A.
Giải: a) Gọi X = “biến c rút phải ĩa bị li”
H
1
= “biến c ly hộp ĩa của cửa hàng A” : P(H
1
) = 3/5 = 0,6.
H
2
= “biến c ly hộp ĩa của cửa hàng B” : P(H
2
) = 2/5 = 0,4.
Ta có P(X|H
1
) = 0,01 ; P(X|H
2
) = 0,02 Do
H
1
, H
2
là các biến c ầy nên:
P(X) = P(H
1
).P(X|H
1
) + P(H
2
).P(X|H
2
)
52
= 0,6. 0,01 + 0,4. 0,02
= 0,014.
b) Theo công thc Bayes, ta có: P H( 1 | X ) P H(1 ).P X H( | 1) 0,6 . 0,01 0,4286
.
P X( ) 0,014
Vy xác suất ể ĩa bị lỗi ó thuộc ca hàng A là 0,4286.
Bài 1.87* T l phế phm ca máy I 1%, ca máy II 2%. Mt sn phm gm 40% sn phm
ca máy I và 60% sn phm của máy 2. Người ta ly ngu nhiên 2 sn phẩm ể kim tra.
a) Tìm xác sut trong 2 sn phm ly ra có ít nht 1 sn phm tt.
b) Gi s hai sn phm kiểm tra u tt thì kh năng lấy tiếp ược hai sn phm tt na bao
nhiêu?
Giải: a) Gi H
1
là biến c "2 sn phm ly ra thuc nhà máy 1"
Gi H
2
là biến c "2 sn phm ly ra thuc nhà máy 2"
Gi H
3
là biến c "1 sn phm ly ra thuc nhà máy 1; 1 sn phm ly ra thuc nhà máy 2"
Gi A là biến c "2 sn phm ly ra là phế phm"
H
1
, H
2
, H
3
là mt h ầy ủ vi P(H
1
) = 0,4
2
; P(H
2
) = 0,6
2
; P(H
3
) = 2.0,4.0,6.
P A( ) P H P A H(
1
). ( |
1
) P H P A H(
2
). ( |
2
) P H P A
H(
3
). ( |
3
)
0,4 .0,
2
01
2
0,6
2
.0,02
2
2.0,4.0,6.0,01.0,02 0,000256
biến c A = "có ít nht mt sn phm tt", P A( )=1-P(A)= 0.999744.
b) Gi B là biến c "2 sn phm ly ra là chính phm".
P B( ) P H P B H(
1
). ( |
1
) P H P B H(
2
). ( |
2
) P H P B H(
3
). ( |
3
) 0,4 .0,
2
99
2
0,6
2
.0,98
2
2.0,4.0,6.0,99.0,98
0,968256.
Gi s B ã xy ra.
P H B( 1 |) 0,4 .0,2 992 ; P H B( 2 |) 0,6 .0,982 2 ; P H B( 3 | )
2.0,4.0,6.0,99.0,98 .
0,968256 0,968256 0,968256
53
17
60
vy P H(
1
), P H(
2
), P H(
3
) ược iều chnh mi khi B xy ra là:
0,4 .0,
2
99
2
0,6
2
.0,98
2
2.0,4.0,6.0,99.0,98
P H(
1
) ;P H(
2
) ; P H(
3
)
0,968256 0,968256 0,968256
Gi C = biến c 2 sn phm ly ra tiếp là chính phm.
P C( ) P H P C H(
1
). ( |
1
) P H P C H(
2
). ( |
2
) P H P C H(
3
). ( |
3
)
0,4 .0,
2
99
2
2
0,6 .0,
2
98
2
2
2.0,4.0,6.0,99.0,98
.0,99 .0,98 .0,99.0,98
0,968304 . 0,968256 0,968256 0,968256
Bài 1.88 Một công nhân i làm ở thành ph khi tr v nhà có hai cách: Đi theo ường ngm hoặc i qua
cu. Biết rằng anh ta i lối ường ngầm trong 1/3 trường hp, còn lại i cầu. Nếu i lối ường ngm 75%
trường hp anh ta v nhà trước 6h, còn i lối cu ch có 70% trường hp. Tìm xác suất ể công nhân ó ã
i lối cu, biết rng anh ta v nhà sau 6 gi.
Giải: Gọi H là “biến c người công nhân i ường ngầm”: P H .
H
H là “biến c người công nhân i lối i cầu”: P
A là “biến c v nhà trước 6h”: P AH | ; P AH |
A là “biến c v nhà sau 6h”: P AH | ; P AH |
Xác suất ể anh ta v nhà sau 6h là:
P A P H P H . A| P H P A . |H
1 1. 2 . 3 17
3 4 3 10 60
Khi iều ó xảy ra thì xác suất ể anh ta i lối cu:
2 3
P H A| P H . P AH|
3 10
. 0,7059
P A
54
Vy, xác suất ể công nhân ó ã i li cu, biết rng anh ta v nhà sau 6h là 0,7059.
Bài 1.89* Ba công nhân cùng sn xut 1 loi sn phm, xác suất người th nhất người th hai
làm ra chính phm bng 0,9. Còn xác suất người th 3 m ra chính phm 0,8. Một người trong
s ó làm ra 8 sn phm, thy có 2 phế phm. Tìm xác suất trong 8 sn phm tiếp theo cũng do người
ó sản xut s có 6 chính phm.
Giải: Gi A là biến c trong 8 sn phẩm ầu tiên có 2 phế phm.
H
1
là biến c 8 sn phẩm ó do người th nht làm ra
H
2
là biến c 8 sn phẩm ó do người th 2 làm ra
H
3
là biến c 8 sn phẩm ó do người th 3 làm ra
Ta có P(H
1
) = P(H
2
) = P(H
3
) = 1/3.
Ta i tính P(A|H
1
): người 1 làm ra 8 sn phm có 6 chính phm và 2 phế phm.
Đây 1 dãy 8 phép th Bernoulli có 6 ln thành công vi xác sut mi ln thành công P("người
1 làm ra chính phm") = 0,9 nên P(A|H
1
) = C
8
6
0,9 .0,
6
1
2
.
Tương tự P(A|H
2
) = C
8
6
0,9 .0,
6
1
2
; P(A|H
3
) = C
8
6
0,8 .0,
6
2
2
.
P(A) = P(H
1
).P(A|H
1
) + P(H
2
).P(A|H
2
) + P(H
3
).P(A|H
3
)
= 1C860,9 .0,612 1 C860,9 .0,612 1 C860,8 .0,622 1C820,9 .0,6 12 1 C820,9 .0,6
12 1 C820,8 .06 ,22
3 3 3 3 3 3
= 0,0496 + 0,0496 + 0,0979 =0,1971
P H P A H
1
.( /
1
) 0,0496 0,25165
P(H
1
|A) = P(H
2
|A) = =
P A() 0,1971
P(H
3
|A) = 0,4967 .
Gi s biến c A ã xy ra.
Gi B là biến c trong 8 sn phm tiếp theo có 6 chính phẩm, tương tự trên ta có:
P(B) = P(H
1
|A).P(B|H
1
A) + P(H
2
|A).P(B|H
2
A) + P(H
3
|A).P(B|H
3
A)
55
=0,25165.C
8
6
0,9 .0,
6
1
2
0,25165.C
8
6
0,9 .0,
6
1
2
0,4967.C
8
6
0,8
6
.0,2
2
= 2.0,25165.C
8
2
0,9 .0,
6
1
2
0,4967.C
8
2
0,8 .0,
6
2
2
= 0,074893+0,145832=0,2207
Vy P(B) = 0,2207.
Bài 1.90* Mt hàng 8 sn phm cùng loi. Kim tra ngu nhiên 4 sn phm thy 3 chính
phm và 1 phế phm. Tìm xác suất ể khi kim tra tiếp 3 sn phm na s có mt chính phm và 2 phế
phm.
Giải: Gi A là biến c “lấy ược 3 chính phm và 1 phế phẩm”.
B là biến c “lấy ược 2 phế phm và 1 chính phẩm”.
H
i
là biến c “trong 8 sản phm có i chính phẩm”, i = 0,…,8.
H H H
0
,
2
,..., H
8
là mt h ầy ủP H(
0
) P H(
1
) ...P H(
8
) p .
Ta có: P(A) = P(H
0
).P(A|H
0
) +P(H
1
).P(A|H
1
)+...+ P(H
7
).P(A|H
7
)+ P(H
8
).P(A|H
8
)
p.0 p.0 p.0 p C .5C33
4
p C .4
C
344 p C .3C5384 p C .2C6384 p CC7384.1 p.0
8 8
p C .5C33 p C .4344 p C .3C5384 p C .2C3684 p CC3784.1 .
4 C
8 8
p C .4344
Khi ó, P(H
4
|A) = P(H ).P(A| H ) 4 P(A)4 p C .5C33
8
p C .434 p C .3C5384 p C .2C3684 p CC3784.1
4 C84 C8
C .53 C .434 C .4C .33453 C36.2 C73.1 638 .
3
C .3
3
5
56
p
4
P(H ).P(A | H ) 5 P(A) 5 p C .5C33
84
p 3 C .3C538 p C .2634 p C 1C3784.
P(H5|A) =
C .44 p 4 C8
C84 C8
C .53 C .434 C .3C .33553 C36.2 C73.1 215 .
3
Gi s A ã xy ra thì xác suất ể lấy ược 2 phế phm và 1 chính phm là:
P(B) = P(H
0
|A).P(B|H
0
A) +...+ P(H
8
|A).P(B|H
8
A)
638CC
32
4
5
.
C
1
3
2
14
3 .
= P(H4|A).P(B|H4A) + P(H5|A).P(B|H5A) = .
3 21 C
4
0,2143.
Chú ý là: P(B|H
i
A) = 0 vi mi i 4,5 vì 4 s chính phm 5.
Bài 1.91 Mt hp n sn phm, b vào ó 1 sản phm tốt sau ó lấy ngu nhiên ra 1 sn phm. Tìm
xác suất sn phm ly ra tt nếu mi gi thiết v trng thái cấu thành ban u ca hộp ng xác
sut.
Giải: Gọi A = “biến c lấy ược sn phm tốt
H
i
= biến c lúc ầu hp có i sn phm tt (i = 0,..., n).
H H H
0
,
1
,..., H
n
là mt h ầy ủP H(
0
) P H(
1
) ...P H(
n
)
1
.
n 1
P(A|H0) = CC111
n
1
1
n 1
C1 2
P(A|H
1
) = Cn12 1 = n 1
57
...
C1 n 1
P(A|H
n
) = Cnn1 11 = n 1
Ta có P(A) = P(H
0
).P(A|H
0
) + P(H
1
).P(A|H
1
) +...+ P(H
n
).P(A|H
n
)
1 1 1 2 1 n 1
= . . .
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
n 1
1 n 2 ( n 1) n 2 .
= (n 1)2 . 2 2(n 1)
Bài 1.92* Trong hp n sn phẩm, trong ó mỗi sn phẩm u th chính phm hoc phế phm
vi xác suất như nhau. Ly ngu nhiên lần lượt k sn phẩm theo phương thức có hoàn li thì ược toàn
chính phm. Tính xác suất ể hp có cha toàn chính phm.
Giải: Gi A là biến c k sn phm lấy ra ều là chính phm.
H
i
là biến c trong hộp ó có i chính phẩm (i = 0,n), theo công thc Bernoulli ta có
H H H
0
,
1
,..., H
n
là mt h ầy ủP H(
i
) C
n
i
.0,5
n
C2
n
ni .
Ta có P(A) = P(H
0
).P(A|H
0
) + P(H
1
).P(A|H
1
) +...+ P(H
n
).P(A|H
n
)
Hin nhiên
P A H
|
0
0 .
Theo công thc Bayes thì:
P H P A H
n
.
|
n
C
n
n.0,5 .n P A H |
n
P H
n
| A
P A( ) C
n
1
.0,
5 .
n
P A H
|
1
... C
n
n
.
0,
5 .
n
P A H |
n
58
C P A H
n
1
. | C P A H
1
nn . ... | C P A H
n
n
n. |
n
.
Ta s i tính
P A H
|
i
vi mi i = 1,...,n. Trong hp có i chính phm và n-i phế phm. Ly lần lượt
k sn phm (có hoàn li) nên
P A H
|
i
n
i
k
k
.
Vy khi A xy ra thì xác suất ể hp có cha toàn chính phm là:
C P A H
n
C P A Hnn. | n k 2k C
n
n nn3
k
k3k Cnn nkk P H n | A 1. |
1 ... C P A Hnn. | n Cn1 1k Cn2. nk Cn nk n n
C11k Cn2.2k C nCnn kn33k C nnn k n n n 1 .2k n n n k 1 ( n 2) 3k nk
.
n
2! 3!
Bài 1.93* A chơi cờ vi B vi xác sut thng mi ván bng p. Tìm xác sut p A thng chung cuc
trong 2 ván d hơn thắng chung cuc trong 4 ván, biết ể thng chung cuc A phi thng ít nht mt
na tng s ván chơi.
Giải: Gi C là biến c A thng chung cuc trong 2 ván = biến c A thng ít nht 1 ván trong hai ván.
D là biến c A thng chung cuc trong 4 ván = biến c A thng ít nht 2 ván
trong 4 ván.
Ta tính P(C): C biến c A không thng ván nào trong hai ván, theo dãy Bernoulli thì
P C C p( )
2
0 0
(1 p)
2
(1 p)
2
.
Ta tính P(D): D biến c A thng 0 hoc 1 ván trong 4 ván, theo dãy Bernoulli thì
P D C p( )
4
0 0
(1 p)
4
C p
4
1 1
(1 p)
3
(1 p)
4
4 (1p p)
3
.
Để A thng chung cuc trong 2 ván d hơn thắng chung cuộc trong 4 ván tương ương
59
P C( ) P D( ) P C( ) P D( ) (1 p)
2
(1 p)
4
4p(1 p)
3
1 (1 p)
2
4 p(1 p) 0 p
2
2p 4 p 4p
2
0 2p 3p
2
0
2 3p p .
Vy 0 p .
Bài 1.94 Mt xí nghip có hai dây chuyn cùng lp ráp mt loi sn phm vi t l phế phẩm tương
ng là 2% và 3%. Tính xác suất ể mt khách hàng mua 2 sn phm ca xí nghiệp ó thì mua phi 1
phế phm.
Giải:
Gi A là biến c “Mua 1 phế phẩm”. Biến c A xảy ra ồng thi vi 1 trong 2 biến c sau ây tạo thành
1 nhóm ầy ủ các biến c:
H
1
: “Phế phm do dây chuyn 1 sn xuất”
H
2
: “Phế phm do dây chuyn 2 sn xuất”
Theo công thc xác suất ầy, ta có:
P A P H P AH 1 . | 1 P H P A H 2 . ( |
2)
Theo ề bài: P(H
1
) = P(H
2
) =
P(A|H
1
) = 0,02 P(A|H
2
) = 0,03
Do ó, P A
1
.0,02
1
.0,03 0,025 p
2 2
Mà biến c i A của A là “Mua ược 1 chính phẩm”.
P A 1 P A 10,025 0,975 q
Khách hàng mua 2 lần, ây chính là dãy 2 phép th Bernoulli.
Do ó, xác suất ể người này mua ược 1 phế phm trong 2 ln mua:
C pq
2
1 1 1
2pq 0,04875.
60
Bài 1.95* Hai cu th bóng r, mỗi người ném bóng 2 ln, xác suất ném trúng ích của mi cu th
theo th t là 0,6 và 0,7.
Tính xác sut:
a) S ln ném trúng r ca cu th th nht nhiều hơn số ln ném trúng r ca cu th th hai.
b) S ln ném trúng r của hai người như nhau.
Giải: Coi mi ln ném bóng ca cu th th “ i” là 1 phép thử, ta có 2 phép th c lp, mi phép th
có 2 trường hp xảy ra: trúng ích hoặc không trúng ích.
Đối vi cu th th nht:
Xác suất ném trúng ích của mi lần ném là 0,6. Như vy nó tha mãn lược ồ Bernoulli.
Ta có xác suất ể anh ta ném trúng ích cả 2 ln là: P
1(2)
= C
2
2
.0,6
2
.0,4
0
= 0,36
Xác suất ể anh ta ném trúng ích 1 lần là: P
1(1)
= C
1
2
.0,6.0,4 = 0,48
Xác suất ể anh ta ném trưt c 2 ln là: P
1(0)
= C
2
0
.0,6
0
.0,4
2
= 0,16
Đối vi cu th th 2:
Xác suất ném trúng ích của mi ln ném là 0,7
Ta có xác suất ể anh ta ném trúng ích cả 2 ln là: P
2(2)
= C
2
2
.0,7
2
.0,3
0
= 0,49
Xác suất ể anh ta ném trúng ích 1 lần là: P
2(1)
= C
1
2
.0,7.0,3 = 0,42
Xác suất ể anh ta ném trưt c 2 ln là: P
2(0)
= C
2
0
.0,7
0
.0,3
2
= 0,09
a) Gi A là biến c “s ln ném trúng r ca cu th th 1 nhiều hơn số ln ném trúng r ca cu
th th 2” (có 3 trường hp là 2-1;2-0;1-0).
Ta có:
P
(A)
= P
1(2)
.P
2(1)
+ P
1(2)
.P
2(0)
+P
1(1)
.P
2(0)
= 0,36.0,42 + 0,36.0,09 + 0,48.0,09 = 0,2268
b) Gi B biến c “s ln ném trúng r ca c 2 người bằng nhau” (có 3 trường hp 2-2;1-
1;00)
Ta có:
P
(B)
=P
1(2)
.P
2(2)
+ P
1(1)
.P
2(1)
+ P
1(0)
.P
2(0)
=0,36.0,49 + 0,48.0,42 + 0,16.0,09 = 0,3924
Bài 1.96* Mt bình có a cu trng và b cầu en. Hai người lần lượt lấy theo phương thức có hoàn li.
Tính xác suất người th nht lấy ược cu trắng trước.
Giải: A
i
= “biến c ln i người 1 rút ược qu cu trng, các lần trước c người 1 người 2 u rút
phi qu cầu en
a
61
Ln 1: P(A
1
) = a
b
Ln 2: xét th t ly: lần 1 (người 1, người 2); lần 2(người 1, người 2)…….
Để người 1 rút ược cu trắngu tiên ln 2 thì ln 1, c 2 người ểu rút ược cầu en.
b b a b
2
a
Do ó: P(A2) = a b a b a b . . =
a b
.
a b
… tương tự
2(i 1) 2
P(Ai) = a bb . a ba = ti-1. a ba vi t = a bb < 1 a,b N
A= “biến c người 1 lấy ược cu trắng trước”
P(A) = P A(
i
) =
a
. ( 1 + t + t
2
+ t
3
+ … ) a b a 1
2
+ t
3
+ … là tổng ca cp s nhân có
công = . (vì tng S=1 + t + t a b 1 t
bi 0 < t < 1)
a (a b )
2
a b
= . =
a b a a.( 2 )b a 2b
a b
Vy xác suất ể người 1 lấy ược cu trắng trước là .
a 2b
Bài 1.97* Trong rp có n ch ược ánh số, n người có vé vào ngi mt cách ngu nhiên. Tìm xác sut
có m người ngi úng chỗ.
Giải: Gi A là biến c “có m người ngồi úng chỗ”.
Gi B là biến cố: “n-m người còn li ngi sai chỗ”.
Ta i tính P(A) và P(B):
S trường hợp ồng kh năng khi xếp m người vào n v trí là A
n
m
.
S trường hp thun li cho biến c A là: C
n
m
(chọn m trong n người nếu m người thì s 1
cách duy nht xếp ể m người này úng chỗ)
Do ó P(A) = CAnmm m1! .
62
n
Gi C là biến cố: “có ít nhất 1 người trong s n-m người còn li ngồi úng ch n-m v trí còn lại”.
Ta có: P(B) =1- P(C).
Xét n-m người còn li ánh số là 1, 2,..., n-m.
Gi A
i
là biến c “người th i ngồi úng chỗ”.
n m n m
C A
i
P C( ) P A(
i
) P AA(
ij
) ... ( 1)
k 1
P A A(
i1
...
ik
) ... ( 1)
n m 1
P A A(
1
...
n m
)
i 1 i 1 i j i
1
... i
k
1 n m
Ta có P A(
i
) P A(
i
) 1.
n m i 1
P A A( ij ) P A P A( i) (j | Ai) n 1m n. m11 nên
i j
P AA( i
j ) Cn m2 . n m n m 1 . 1 1 2!1 .
1 1
Tương tự
i1 ... ikP A A(
i
1
...
i
k
) k!,..., P A A(
1
...
n m
)
n m
!
.
1 1 ( 1) k ( 1) n m n m (
1) k Do ó P B( ) ... ... . 2! 3!
k! (n m )!
k 2
k!
1 n m ( 1) k
Vy xác suất ể có m người ngồi úng chỗ P P A P B ( ). ( )
. m! k 2 k!
Bài 1.98* Mt h thng k thut gm n b phn vi xác xut hoạt ộng tt ca mi b phn là p. H
thng s ngng hoạt ộng khi có ít nht 1 b phn b hỏng. Đ nâng cao ộ tin cy ca h thống người
ta d tr thêm n b phn nữa theo 2 phương thức sau:
63
Hỏi phương thức d tr nào mang lại ộ tin cậy cao hơn cho cả h thng.
Giải: Sau khi b sung thêm n b phn thì ta có tng tt c là 2n b phận ược b trí theo 2 phương thc
a) và b).
Khi n = 1 thì 2 h thng ging ht nhau nên ta ch cn xét n 2 .
Ta i tính xác suất ể h thng hoạt ộng a) và b) là P P
a
,
b
.
* a) h gm n ô vuông to, mi ô vuông 2 b phn ưc mc song song, xác suất ể ô vuông to b hng
1 p
2
(c hai nhánhu cùng hng).
Do ó xác suất ể ô vuông to hoạt ộng tt là 1 1 p
2
2p p
2
.
Ta có h thng là n ô vuông to mc ni tiếp, do ó xác suất h thng hoạt ộng tt là:
P
a
2 p p
2 n
p
n
2
p
n
(n ô vuông to cùng hoạt ộng tt).
* b) H thống ược chia làm 2 nhánh, mi nhánh là n b phn mc song song,
Ta xác suất 1 nhánh hot ng tt p
n
. nên
xác suất ể 1 nhánh không hoạt ộng là 1 p
n
.
Do ó xác suất ể h thng hng là 1 p
n 2
(hai nhánh ều hng).
Suy ra P
b
1 1 p
n 2
2 p p
n
2n
p
n
(2 p
n
) .
a)
b)
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
64
Công vic còn li là so sánh P P
a
,
b
.
Ta s chng t rng P
a
P
b
vi mi n 2 và 0 < P < 1.
Đặt q = 1 p (q > 0) ta có
P P
a
b
p
n
2
p
n
p
n
(2 p
n
) 2
p
n
2 p
n
1
q
n
1
q
n
2
Tht vy theo nh thc Newton ta có
1 q
n
1 q
n
1 C q C q
n
1
n
2 2
... C q
n
k k
... q
n
1 C q C q
n
1
n
2 2
... ( 1)
k
C
q
n
k k
... ( 1)
n n
q 2 2C q
n
2 2
2C q
n
4 4
... 2 .
Vậy phương thức d tr a) mang lại ộ tin cậy hơn phương thức d tr b).
Bài 1.99* Hai người chơi cờ tha thun vi nhau là ai thắng trước 1 s ván nhất ịnh thì s thng cuc.
Trận u b gián oạn khi người th 1 còn thiếu m ván thắng, người th 2 còn thiếu n ván thng. Vy
phi phân chia tiền ặt như thế nào cho hp lý nếu xác sut thng mi ván ca mỗi người ều bng
0,5.
Giải: Gi P P
1 2
, là xác sut thng cuc của người 1 và người 2 nếu trận ấu ược tiếp tục ến cui cùng.
P
1
hp lý.
ràng tin phi chia theo t l
P
2
Vy ta s i tính P
1
:
Các trường hp thng cuc của người th nhất ó là có thể thắng sau: m; m+1; m+2; m+3;…;m+n-
1 ván na (riêng ván cuối cùng người 1 phi thng) vi xác suất tương ứngP m P m ;
1 ;...; P m n 1 .
Mỗi trường hợp ó là một dãy Bernulli mà xác sut mi phép th thành công là 0,5.
Ta tính
P m
: ây là dãy m 1 phép th Bernoulli và ván cui bt buc phi thng (có m 1 phép th
thành công).
P m C
m
m
1
1
.0,5
m 1
.0,5
0
.0,5 0,5
m
65
Ta tính
P m
1 : ây y m phép th Bernoulli và ván cui bt buc phi thng (có m 1 phép
th thành công).
Tương tự ta có:
P m 1 Cmm 1.0,5m 1.0,5 .0,15 Cm1 .0,5m 1
P m 2 Cmm 110,5m 1.0,5 .0,25 Cm2 10,5m 2
P m n 1 Cm nm 1 20,5m 1.0,5n 1.0,5 Cm nn 1
20,5m n 1
Vì các trường hp này xung khc vi nhau nên xác sut thng cuc của người th nht là:
P P m P m
1
1 ... P m n 1 0,5
m
C
m
1
.0,5
m 1
C
m
2
1
0,5
m 2
... C
m n
n
1
2
0,5
m
n 1
hay
P1 0,5m 1 Cm1 .0,51 Cm2 10,52 ... Cm nn 1 20,5n 1 .
Hoàn toàn tương tự ta tính ược P
2
như sau:
P2 0,5n 1 Cn1.0,51 Cn2 10,52 ... Cm nm 1 20,5m 1 .
Bài 1.100* Một người b hai bao diêm vào túi, mi bao có n que diêm. Mi khi hút thuốc người ó rút
ngu nhiên một bao và ánh một que. Tìm xác suất ể khi người ó phát hiện một bao ã hết diêm thì bao
kia còn lại úng r que diêm.
Giải: Cách hiu th nht: trong mt ln ly ra 1 bao rng và phát hin ra nó hết.
Cách hiu th hai: trong mt ln ly ra bao còn 1 que thì ánh que ó và phát hiện bao ó hết luôn.
Gi H
1
là biến c rút ược bao 1.
H
2
là biến c rút ược bao 2. Ta có P H(
1
) P H(
2
) 0,5 .
* Li gii cho cách hiu th nht:
Theo bài, người ó phát hiện một bao ã hết và bao còn lại r que diêm nên người ó ã ly diêm 2n
r 1 ln (ln cui phát hin mt bao hết nên không lấy ược diêm). TH1: Ln cui rút ược bao 1 (ln
cui có c sut xy ra là 0,5) có nghĩa 2n r ln kia phi có n lần rút ược bao 1 n r lần không rút
66
ược bao 1. Đâymột dãy 2n r phép th Bernoulli trong ó có n lần rút thành công bao 1 ( p q 0,5
) xác suất ể nó xy ra là: PTH( 1) C
2
n
n r
.0,5 .0,
n
5
n r
.0,5 C
2
n
n r
.0,5
2n r 1
.
TH2: Ln cuối rút ược bao 2 (ln cui có xác sut xy ra là 0,5) có nghĩa 2n r ln kia phi
n ln rút ược bao 2 n r lần không rút ược bao 2. Đây một dãy 2n r phép th
Bernoulli trong ó có n lần rút thành công bao 2 ( p q 0,5 ) xác suất ể nó xy ra là: PTH( 2)
C
2
n
n r
.0,5 .0,
n
5
n r
.0,5 C
2
n
n r
.0,5
2n r 1
.
Vy xác suất ể khi người ó phát hiện 1 bao ã hết diêm thì bao kia còn lại úng r que diêm là:
P P TH (1) PTH(2) 2.C2nn r .0,52n r 1 C2nn r .0,52n r .
* Li gii cho cách hiu th hai:
Theo ề bài, người ó phát hiện một bao ã hết và bao còn lại có r que diêm nên người ó ã ly diêm 2n
r ln (ln cui ly mt bao còn 1 que dùng que ó và phát hiện bao diêm b hết). TH1: Ln cuối rút
ược bao 1 (ln cui có xác sut xy ra là 0,5) có nghĩa 2n r 1 ln kia phi có n 1 ln rút ược bao 1
n r lần không rút ược bao 1.
Đây là một dãy 2n r phép th Bernoulli trong ó n 1 ln rút thành công bao 1 ( p q 0,5 ) xác
suất ể nó xy ra là: PTH( 1) C2nn r 1 1.0,5n 1.0,5n r .0,5 C2nn r 1 1.0,52n r .
TH2: Ln cuối rút ược bao 2 (ln cui có xác sut xy ra là 0,5) nghĩa 2n r 1 ln kia phi
n 1 lần rút ược bao 2 và n r lần không rút ược bao 2. Đây là một dãy 2n r 1phép th Bernoulli
trong ó n 1 ln rút thành công bao 2 ( p q 0,5 ) xác suất xy ra là: PTH( 2) C2nn r 1
1.0,5n 1.0,5n r .0,5 C2nn r 1 1.0,52n r .
Vy xác suất ể khi người ó phát hiện 1 bao ã hết diêm thì bao kia còn lại úng r que diêm là:
P P TH (1) PTH(2) 2.C2nn r 1 1.0,52n r C2nn r 1 1.0,52n r 1.

Preview text:

lOMoARcPSD| 27790909
Giải bài tập sách ‘‘Bài tập Xác suất và Thống Kê toán’’ trường ĐH KTQD 7/2018 version 3
Bài tập có sự giúp ỡ của SV K52, K53. Có nhiều chỗ sai sót mong ược góp ý: nnvminh@yahoo.com facebook.com/nnvminh
§1 Định nghĩa cổ iển về xác suất
Bài 1.1 Gieo một con xúc xắc ối xứng và ồng chất. Tìm xác suất ể ược:
a) Mặt sáu chấm xuất hiện.
b) Mặt có số chẵn chấm xuất hiện. Giải:
a) Không gian mẫu là {1,2,...,6}
Gọi A=biến cố khi gieo con xúc xắc thì ược mặt 6 chấm
Số kết cục duy nhất ồng khả năng: n=6
Số kết cục thuận lợi : m=1 m 1 P(A) = = . n 6
b) Gọi B=biến cố khi gieo xúc xắc thí mặt chẵn chấm xuất hiện m 3
Tương tự ta có: P(B) = = = 0,5. n 6
Bài 1.2 Có 100 tấm bìa hình vuông như nhau ược ánh số từ 1 ến 100. Ta lấy ngẫu nhiên một tấm bìa. Tìm xác suất:
a) Được một tấm bìa có số không có số 5.
b) Được một tấm bìa có số chia hết cho 2 hoặc cho 5 hoặc cả cho 2 và cho 5. Giải:
a) Không gian mẫu là {1,2,...,100}.
Gọi A là biến cố khi lấy ngẫu nhiên một tấm bìa có số có số 5.
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là n = 100. 2
Số kết cục thuận lợi m = 19 (10 số có ơn vị là 5, 10 số có hàng chục là 5, lưu ý số 55 ược tính 2 lần) Do ó P A( ) 0,19 .
Vậy xác suất ể lấy ngẫu nhiên một tấm bìa có số không có số 5 là 1 P A( ) 1 0,19 0,81.
b) Gọi A là biến cố khi lấy ngẫu nhiên một tấm bìa có số chia hết cho 2 hoặc cho 5 hoặc cả cho 2 và cho 5.
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là n = 100.
Số kết cục thuận lợi m = 60 (trong ó có 50 số chia hết cho 2, 20 số chia hết cho 5, chú ý có 10 số chia
hết cho 10 ược tính 2 lần) do ó P A( ) 0,6 .
Bài 1.3 Một hộp có a quả cầu trắng và b quả cầu en. Lấy ngẫu nhiên lần lượt hai quả cầu.
a) Tìm xác suất ể quả cầu thứ nhất trắng.
b) Tìm xác suất ể quả cầu thứ hai trắng biết rằng quả cầu thứ nhất trắng.
c) Tìm xác suất ể quả cầu thứ nhất trắng biết rằng quả cầu thứ hai trắng.
Giải: a) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là {1,2,...,a+b}
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là a b .
A là biến cố khi lấy ngẫu nhiên ược quả cầu thứ nhất trắng, số kết cục thuận lợi là a do ó P A( ) a . a b
b) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u,v) với 1 u a,1 v a b u v; .
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là a a b( 1).
Nếu quả thứ nhất trắng thì số cách chọn nó là a cách, vậy số cách chọn quả thứ 2 là a-1.
Số kết cục thuận lợi là a(a-1). do ó P b a a( 1) a 1 . 3
a a b( 1) a b 1
c) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u,v) với 1 u a b,1 v a u v; .
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là a a b( 1).
Nếu quả thứ hai trắng thì số cách chọn nó là a cách, vậy số cách chọn quả thứ 1 trắng là a-1.
Số kết cục thuận lợi là a(a-1). do ó P c a a( 1) a 1 .
a a b( 1) a b 1
Bài 1.4 Một hộp có a quả cầu trắng và b quả cầu en. Lấy ngẫu nhiên ra lần lượt từng quả cầu. Tìm xác suất ể:
a) Quả cầu thứ 2 là trắng
b) Quả cầu cuồi cùng là trắng.
Giải: a) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2, ... , a và b quả cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u,v) với 1 u v a b u v, ; .
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là (a b a)( b 1).
Số cách chọn quả thứ 2 là a, sau ó có a+b-1 cách chọn quả thứ nhất vậy số kết cục thuận lợi là: a a b( 1) . do ó P a
a a b( 1) a . (a b a b )( 1) a b
a) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu en là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u u1, 2,...,ua b ) là hoán vị của 1,2,...,a+b.
Số kết cục duy nhất ồng khả năng là (a b )!.
Số cách chọn quả cuối cùng là a, sau ó có a+b-1 cách chọn quả 1, a+b-2 cách chọn quả 2,...,và cuối
cùng là 1 cách chọn quả thứ a+b-1. Do ó số kết cục thuận lợi là a a b( 1)!. 4 do ó Pb a a b( 1)! a . (a b )! a b
Bài 1.5 Gieo ồng thời hai ồng xu. Tìm xác suất ể ược
a) Hai mặt cùng sấp xuất hiện b) Một sấp, một ngửa
c) Có ít nhất một mặt sấp
Giải: Không gian mẫu là (N,N), (S,N), (N,S), (S,S). 1
a) Số kết cục thuận lợi là 1: (S,S) nên Pa 0,25. 4 2
b) Số kết cục thuận lợi là 2: (S,N) và (N,S) nên Pb 0,5. 4 3
b) Số kết cục thuận lợi là 3: (S,N), (N,S) và (S,S) nên Pb 0,75. 4
Bài 1.6 Gieo ồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất ể ược hai mặt
a) Có tổng số chấm bằng 7
b) Có tổng số chấm nhỏ hơn 8
c) Có ít nhất một mặt 6 chấm
Giải: Đánh dấu 2 con xúc xắc là W (trắng) và B ( en) các mặt tương ứng với W W1...,6 và B1..., B6
Không gian mẫu là tất cả các cặp (W Bi, j ), Số kết cục duy nhất ồng khả năng là 36. 6 1
a) Có 6 cặp có tổng số chấm bằng 7 là (W B 1, 6 ), …, (W B6, 1) vậy Pa . 36 6 5
b) Có 0 cặp có tổng số chấm bằng 1, Có 1 cặp có tổng số chấm bằng 2, Có 2 cặp có tổng số chấm bằng
3, Có 3 cặp có tổng số chấm bằng 4, Có 4 cặp có tổng số chấm bằng 5, Có 5 cặp có tổng số chấm
bằng 6, Có 6 cặp có tổng số chấm bằng 7. Do ó có 1+2+…+6 = 21 cặp có tổng số chấm nhỏ hơn 8, vậy P b 21 7 . 36 12
c) Có ít nhất một mặt 6 chấm nên số kết cục thuận lợi ồng khả năng là 11 gồm: (W B1, 6 ), …, (W B6, 6) 11
và (W B6,1),…,(W B6,5) , vậy Pc 36
Bài 1.7 Ba người khách cuối cùng ra khỏi nhà bỏ quên mũ. Chủ nhà không biết rõ chủ của những
chiếc mũ ó nên gửi trả họ một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất ể:
a) Cả 3 người cùng ược trả sai mũ
b) Có úng một người ược trả úng mũ
c) Có úng hai người ược trả úng mũ
d) Cả ba người ều ược trả úng mũ
Giải: Gọi 3 cái mũ tương ứng của 3 người ó là 1, 2, 3.
Không gian mẫu là 6 hoán vị của 1, 2, 3 gồm các bộ (i,j,k): (1,2,3), …, (3,2,1). Ta hiểu là em mũ i trả
cho người 1, mũ j trả cho người 2, mũ k trả cho người 3. 2
a) số các bộ (i,j,k) mà i 1, j 2,k 3 chỉ có 2 bộ thuận lợi như vậy là (2,3,1), (3,1,2), vậy Pa 1 6 3 .
b) Nếu chỉ người 1 ược trả úng mũ thì chỉ có một khả năng thuận lợi (1,3,2).
Nếu chỉ người 2 ược trả úng mũ thì chỉ có một khả năng thuận lợi (3,2,1). 3 1
Nếu chỉ người 3 ược trả úng mũ thì chỉ có một khả năng thuận lợi (2,1,3), vậy Pb . 6 6 2
c) Nếu có úng 2 người ược trả úng mũ thì người còn lại cũng phải trả úng mũ, không có khả năng 0
thuận lợi nào, vậy Pc 0 . 6 1
d) Có duy nhất một khả năng thuận lợi là (1, 2, 3), vậy Pd . 6
Bài 1.8 Một lớp sinh viên có 50% học tiếng Anh, 40% học tiếng Pháp, 30% học tiếng Đức, 20% học
tiếng Anh và Pháp, 15% học tiếng Anh và Đức, 10% học tiếng Pháp và Đức, 5% học cả ba thứ tiếng.
Tìm xác suất khi lấy ngẫu nhiên 1 sinh viên thì người ó:
a) Học ít nhất một trong 3 ngoại ngữ
b) Chỉ học tiếng Anh và tiếng Đức c) Chỉ học tiếng Pháp
d) Học tiếng Pháp biết người ó học tiếng Anh
Giải: Vẽ biểu ồ Ven.
Gọi A, B, C tương ứng là biến cố lấy ngẫu nhiên 1 sinh viên thì sinh viên ó học tiếng Anh, Pháp, Đức. a) P P A B C a
( ) P A P B P C P A B P B C P C A P A B C( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) 50% 40% 30% 20% 15% 10% 5% 80% 0,8 b) P b P A( C) P A( B C)= 15% 5% 0,1
c) P P B P A B P B C P A B C c (
) ( ) ( ) ( ) 40% 20% 10% 5% 0,15
d) Pd P B( A) 20% 0,4 chính là tỷ lệ diện tích của A B với diện tích của A với qui ước P A() 50%
hình tròn lớn có diện tích là 1.
Bài 1.9 Một người gọi iện thoại cho bạn nhưng quên mất 3 chữ số cuối và chỉ nhớ rằng chúng khác
nhau. Tìm xác suất ể người ó quay số một lần ược úng số iện thoại của bạn.
Giải: Không gian mẫu là tập con của tập các số 000, 001, …, 999 mà có 3 chữ số khác nhau. 7
Ta phải tìm số các cặp (a,b,c) với a,b,c nhận từ 0,…, 9 mà a, b, c khác nhau ôi một.
a có 10 cách chọn, sau ó b có 9 cách chọn, sau ó c có 8 cách chọn, vậy số các cặp như vậy là 10.9.8 =
720. xác suất ể người ó quay số một lần ược úng số iện thoại của bạn là .
Bài 1.10 Trong một hòm ựng 10 chi tiết ạt tiêu chuẩn và 5 chi tiết phế phẩm. Lấy ồng thời 3 chi tiết. Tính xác suất:
a) Cả 3 chi tiết lấy ra thuộc tiêu chuẩn
b) Trong số 3 chi tiết lấy ra có 2 chi tiết ạt tiêu chuẩn.
Giải: Gọi các chi tiết ạt tiêu chuẩn là 1, …, 10, các chi tiết phế phẩm là 11, …, 15.
Không gian mẫu là tập các tập con {a, b, c} với a, b, c khác nhau ôi 1 nhận giá trị từ 1 ến 15.
Số các kết cục ồng khả năng là C 3 15 15.14.13 5.7.13. 3.2.1
a) Số các kết cục thuận lợi là C 3 10.9.8 10
5.3.8(lấy 3 số trong 10 số không cần xếp thứ tự), vậy 3.2.1 P a CC1033 5.7.135.3.8 0,264 15 2 . 1 5
10.9.5 5.9.5 (lấy 2 số trong 10 số và số còn lại trong
5 số, b) Số các kết cục thuận lợi là C C10 2.1
không cần xếp thứ tự), vậy P 5.9.5 b 0,495. 5.7.13
Bài 1.11 Một nhi ồng tập xếp chữ. Em có các chữ N, Ê, H, G, H, N. Tìm xác suất ể em ó trong khi sắp
xếp ngẫu nhiên ược chữ NGHÊNH. 2 6.5
Giải: Đầu tiên ta xếp chữ N: có C 6
15 cách xếp 2 chữ N vào 6 vị trí. Còn lại 4 vị trí. 2.1 8 2
4.3 6 cách xếp 2 chữ H vào 4 vị trí. Còn lại 2 vị trí.
Sau ó ến chữ H: có C4 2.1
Sau ó ến chữ Ê có 2 cách xếp, còn vị trí cuối cùng cho chữ G.
Vậy số cách xếp có thể có là 15.6.2.1 = 180, vậy P .
Bài 1.12 Thang máy của một tòa nhà 7 tầng xuất phát từ tầng một với 3 khách. Tìm xác suất ể: a)
Tất cả cùng ra ở tầng 4.
b) Tất cả cùng ra ở một tầng.
c) Mỗi người ra ở một tầng khác nhau.
Giải: Mỗi khách có thể ra ở một trong 6 tầng, vậy số các trường hợp có thể xảy ra là 6.6.6 = 216. 1
a) số kết cục thuận lợi là 1, vậy Pa . 216 6 1
b) số kết cục thuận lợi là 6, vậy Pb . 216 36
c) người thứ nhất có 6 cách ra thang máy, người thứ 2 còn 5 ra thang máy, người thứ 3 có 4 cách ra thang máy, 3 6.5.4 5 số các kết cục thuận lợi là A 6 6.5.4, vậy Pc . 216 9
Bài 1.13 Trên giá sách có xếp ngẫu nhiên một tuyển tập của tác giả X gồm 12 cuốn. Tìm xác suất ể
các tập ược xếp theo thứ tự hoặc từ trái sang phải, hoặc từ phải sang trái.
Giải: Số cách xếp sách là: 12!
Gọi A là biến cố “xếp theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái”.
vì A có 2 khả năng P A .
Bài 1.14 Lấy ngẫu nhiên 3 quân bài từ một cỗ bài 52 quân. Tìm xác suất ể: a) Được 3 quân át b) Được 1 quân át 9
Giải: Số các kết cục ồng khả năng là C 3 52 .
a) Số cách chọn 3 quân át từ 4 quân át là: C4 1 3 , vậy P 43 a CC3 52.51.504.3.2 5525 . 52
b) Số cách chọn 1 quân át từ 4 quân át là C 1 2 4
4, hai quân còn lại có số cách chọn là C48 . Vậy P b 4CC3482
4.48.47.3.2.152.51.50.2 11285525 . 52
Bài 1.15 Một lô hàng có 6 chính phẩm và 4 phế phẩm ược chia ngẫu nhiên thành 2 thành phần bằng
nhau. Tìm xác suất ể mỗi phần có số chính phẩm bằng nhau.
Giải: Mỗi phần sẽ có 5 sản phẩm trong ó 3 chính phẩm và 2 phế phẩm.
Chỉ cần xét phần 1 vì phần 2 là phần bù của phần 1.
Số cách chọn 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm là: C 5 10
Số cách chọn 3 chính phẩm trong 6 chính phẩm là: C 3 6
Số cách chọn 2 phế phẩm trong 4 phế phẩm là: C 2 4 3 2 Do ó áp số .
P C CC6 4 10 5 21. 10
Bài 1.16 Mỗi vé xổ số có 5 chữ số. Tìm xác suất ể một người mua một vé ược vé:
a) Có 5 chữ số khác nhau b) Có 5 chữ số ều lẻ
Giải: Không gian mẫu là {00000,00001, …, 99999} là các số có 5 chữ số từ 0 ến 99999 (nếu thiếu số
thì viết số 0 vào ầu). Số các kết cục ồng khả năng là 100000.
a) Chữ số thứ 1 có 10 cách chọn, chữ số thứ 2 có 9 cách chọn, chữ số thứ 3 có 8 cách chọn, chữ số
thứ 4 có 7 cách chọn, chữ số thứ 5 có 6 cách chọn. Số các kết cục thuận lợi là: 10.9.8.7.6. Do ó P a 10.9.8.7.6 189 0,3024. 100000 625 10
b) Mỗi chữ số có 5 cách chọn là 1,3,5,7,9. Số các kết cục thuận lợi là: 55. Do ó 55 1 P b 0,03125. 100000 32
Bài 1.17 Năm người A, B, C, D, E ngồi một cách ngẫu nhiên vào một chiếc ghế dài. Tìm xác suất ể: a) C ngồi chính giữa
b) A và B ngồi ở hai ầu ghế
Giải: Giả sử ghế dài ược chia thành 5 ô, mỗi người ngồi vào một ô.
Có 5 cách xếp cho người A ngồi, sau ó còn 4 cách xếp cho người B, 3 cách xếp cho người C, 2 cách
xếp cho người D và cuối cùng 1 cách duy nhất cho người E. Số các kết cục ồng khả năng là 5.4.3.2.1=120.
a) C ngồi chính giữa, vậy có 1 cách xếp cho C, còn 4 cách xếp cho A, 3 cách xếp cho B, 2 cách xếp 24 1
cho D, 1 cách xếp cho E. Số các kết cục thuận lợi là 1.4.3.2.1=24. Vậy Pa 0,2 . 120 5
b) A và B ngồi hai ầu ghế nên có 2 cách xếp cho A, B cùng ngồi là A B hoặc B A ở hai ầu ghế, sau ó
có 3 cách xếp cho C, 2 cách xếp cho D, và 1 cách xếp duy nhất cho E. Số các kết cục thuận lợi là: 12 2.3.2.1=12. Vậy P a 0,1. 120
Bài 1.18 Trong một chiếc hộp có n quả cầu ược ánh số từ 1 tới n. Một người lấy ngẫu nhiên cùng một
lúc ra hai quả. Tính xác suất ể người ó lấy ược một quả có số hiệu nhỏ hơn k và một quả có số hiệu
lớn hơn k (1Giải: Chọn 2 quả cầu trong n quả cầu, số kết cục ồng khả năng là C 2 n .
Số cách chọn 1 quả cầu có số hiệu nhỏ hơn k là k 1. Số cách chọn quả cầu có số hiệu lớn hơn k là n k .
Số kết cục thuận lợi là (k 1)(n k) . Vậy P (k 1)(2n k ) 2(k 1)(n k ) . Cn n n( 1) 11
Bài 1.19 Gieo n con xúc xắc ối xứng và ồng chất. Tìm xác suất ể ược tổng số chấm là n 1.
Giải: Gieo n con xúc xắc thì ta có số kết cục ồng khả năng là 6n.
Nếu tổng số chấm là n 1 thì chỉ có trường hợp n 1 mặt 1 và 1 mặt 2. Số kết cục thuận lợi là: n. Vậy P n n . 6
§2 Định nghĩa thống kê về xác suất
Bài 1.20 Tần suất xuất hiện biến cố viên ạn trúng ích của một xạ thủ là 0,85. Tìm số viên ạn trúng ích
của xạ thủ ó nếu người bắn 200 viên ạn.
Giải: Có 0,85 = 85% số viên ạn trúng ích. Vậy bắn 200 viên thì có 85%.200 = 170 viên trúng ích.
Bài 1.21 Có thể xem xác suất sinh là con trai là bao nhiêu nếu theo dõi 88200 trẻ sơ sinh ở một vùng thấy có 45600 con trai.
Giải: Vì số quan sát 88200 khá lớn nên có thể coi xác suất sinh con trai ở vùng ó chính là tần suất 45600 76 0,517. 88200 147
Bài 1.22 Dùng bảng số ngẫu nhiên ể mô phỏng kết quả của 50 lần tung một con xúc sắc. Từ ó tìm tần
suất xuất hiện các mặt 1, 2, …, 6 chấm và mô tả bằng ồ thị. Đồ thị tần suất này sẽ như thế nào nếu tung 1 triệu lần?
Giải: Sử dụng bảng số ngẫu nhiên, lấy ra 50 chữ số có giá trị >0 và <7 bắt ầu từ một dòng ngẫu nhiên, ta ược:
5-4-4-6-1-4-6-2-1-5-6-2-1-1-5-3-1-3-3-6-4-5-3-1-5-1-2-4-1-1-1-1-2-6-1-2-5-2-5-3-5-4-1-2-2-5-5-5-
3-5 Lập bảng tần suất: Mặt 1 2 3 4 5 6 Số lần xuất hiện 13 8 6 6 12 5 Tần suất 0,26 0,16 0,12 0,12 0,24 0,1 12
Tần suất suất hiện các mặt khi tung xúc sắc 50 lần 0.3 0.2 0.1 0
Mặt 1 chấm Mặt 2 chấm Mặt 3 chấm Mặt 4 chấm Mặt 5 chấm Mặt 6 chấm Tần suất
Khi tung 1 triệu lần, ồ thị sẽ gần như ường thẳng, bởi khả năng xuất hiện từng mặt là tương
ồng (giả sử con xúc sắc cân tuyệt ối và không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài).
Đồ thị các tần suất này sẽ tiệm cận ường thẳng y .
§3 Bài tập tổng hợp
Bài 1.23 Người ta chuyên chở một hòm gồm a chính phẩm và b phế phẩm vào kho. Trên ường i người
ta ánh rơi 1 sản phẩm. Đến kho kiểm tra ngẫu nhiên 1 sản phẩm thì ược chính phẩm. Tìm xác suất ể
sản phẩm ánh rơi là chính phẩm.
Giải:a chính phẩm.
Sau khi ánh rơi tại kho chọn ra 1 sản phẩm thì nó là chính phẩm
sản phẩm ánh rơi nếu là chính phẩm thì chỉ có thể là a 1 chính phẩm
Số khả năng của sản phẩm ánh rơi là a + b – 1 (1 là sản phẩm chọn tại kho)
Xác suất sản phẩm ánh rơi là chính phẩm là P a 1 a b 1
Bài 1.24 Số lượng nhân viên của công ty A ược phân loại theo lứa tuổi và giới tính như sau: 13
Gi i tính Nam N ữ Tu i Dướ i 30 120 170 T ừ 30-40 260 420 Trên 40 400 230
Tìm xác suất ể lấy ngẫu nhiên một người của công ty ó thì ược:
a. Một nhân viên từ 40 tuổi trở xuống
b. Một nam nhân viên trên 40
c. Một nữ nhân viên từ 40 tuổi trở xuống Giải:
a. Xác suất chọn ược 1 nhân viên từ 40 tuổi trở xuống: 97 120 170 260 420 Pa = 0,61 1600 160
b. Xác suất chọn ược 1 nam nhân viên trên 40 tuổi: 400 1 Pb= 0,25 1600 4
c. Xác suất chọn ược 1 nữ nhân viên từ 40 tuổi trở xuống: 170 420 59 Pc= 0,37 1600 160
Bài 1.25 Một cửa hàng ồ iện nhập lô bóng iện óng thành từng hộp, mỗi hộp 12 chiếc. Chủ cửa hàng
kiểm tra chất lượng bằng cách lấy ngẫu nhiên 3 bóng ể thử và nếu cả 3 bóng cùng tốt thì hộp bóng iện
ó ược chấp nhận. Tìm xác suất ể một hộp bóng iện ược chấp nhận nếu trong hộp ó có 4 bóng bị hỏng.
Giải: Xét một hộp 12 bóng, trong ó có 4 bóng hỏng.
Gọi A là biến cố “ 3 bóng iện ược lấy ra trong hộp có 4 bóng hỏng ều tốt” 14
Số kết hợp ồng khả năng xảy ra là số tổ hợp chập 3 từ 12 phần tử. Như vậy ta có: n= C 3 12 220
Trong hộp có 4 bóng hỏng, 8 bóng tốt nên số khả năng thuận lợi lấy ược 3 bóng tốt là m = C 3 8 56
Vậy xác suất hộp iện ược chấp nhận là: P(A) = 0,254
Bài 1.26 Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau. Một gia ình có 3 con. Tính xác suất ể gia ình ó có: a) Hai con Gái b) Ít nhất hai con gái.
c) Hai con gái biết ứa con ầu lòng là gái.
d) Ít nhất hai con gái biết rằng gia ình ó có ít nhất một con gái
Giải: Xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và ều bằng .
Mỗi lần gia ình ó sinh con sẽ có hai khả năng xảy ra hoặc là con trai hoặc là con gái, mà gia ình ó có
ba con nên số khả năng là có thể xảy ra là 8.
Không gian mẫu là các bộ (c c c1, 2, 3 ) mà ci nhận giá trị trai hoặc gái.
a) A là biến cố gia ình ó sinh hai con gái P(A)= C32 3 8 8
b) B là biến cố gia ình ó sinh ít nhất hai con gái.
Do gia ình ó sinh ít nhất hai con gái nên gia ình ó có thể sinh hai con gái hoặc ba con gái.
Nếu gia ình ó sinh hai con gái có 3 khả năng xảy ra (như câu a)), gia ình ó sinh ba con gái có một khả năng xảy ra. P(B)=
c) Gia ình ó sinh hai con gái biết ứa con ầu là con gái
Đứa thứ hai là con gái thì ứa thứ ba là con trai, ứa thứ hai là con trai thì ứa thứ ba là con gái. 15
Vậy xác suất sinh hai con gái mà ứa con ầu lòng là con gái là: 1 1 1 1 1 P= . . 2 2 2 2 2
d) D=Biến cố gia ình ó sinh ít nhất hai con gái biết gia ình ó có ít nhất 1 con gái.
Gia ình ó có ít nhất một con gái vậy số khả năng xảy ra là
8-1=7 (bỏ i 1 trường hợp 3 nam). Không gian mẫu còn 7 giá trị.
Gia ình ó có ít nhất hai con gái nên hoặc có hai con gái hoặc có ba con gái
Nếu gia ình ó có hai con gái sẽ có một con trai có ba khả năng xảy ra, nếu gia ình ó có ba con gái có
môt khả năng xảy ra P(D)= .
Bài 1.27 Tìm xác suất ể gặp ngẫu nhiên ba người không quen biết nhau ở ngoài ường thì họ: a)
Có ngày sinh nhật khác nhau.
b) Có ngày sinh nhật trùng nhau.
Giải: Giả sử 1 năm có 365 ngày
Tổng số kết cục ồng khả năng là: 3653
a) Số kết cục thuận lợi 3 người có 3 ngày sinh khác nhau là A 3 365 365.364.363, do ó A 3 365 365.364.363 P a 3 3 0.992 365 365
b) Gọi B là biến cố “cả 3 người có ngày sinh nhật trùng nhau” => có 365 kết quả thuận lợi với biến 365 1
cố trên. Vậy xác suất của biến cố Pb 365 3 365 2 .
Bài 1.28 Một lô sản phẩm gồm 100 chiếc ấm sứ trong ó có 20 chiếc vỡ nắp, 15 chiếc sứt vòi, 10
chiếc mẻ miệng. 7 chiếc vừa vỡ nắp vừa sứt vòi, 5 chiếc vừa vỡ nắp vừa mẻ miệng, 3 chiếc vừa sứt
vòi vừa mẻ miệng. 1 chiếc vừa vỡ nắp vừa sứt vòi vừa mẻ miệng. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm ể kiểm tra. Tìm xác suất: 16
a) Sản phẩm ó có khuyết tật.
b) Sản phẩm ó chỉ bị sứt vòi.
c) Sản phẩm ó bị sứt vòi biết rằng nó bị vỡ nắp
Giải: Số sp chỉ bị vỡ nắp là: 20 - 7 - 5 + 1 = 9 chiếc
Số sản phẩm chỉ bị sứt vòi là: 6 chiếc
Số sản phẩm chỉ bị mẻ miệng là: 3 chiếc
Số sản phẩm vừa vỡ nắp vừa sứt vòi là: 6 chiếc
Số sản phẩm vừa vỡ nắp vừa mẻ miệng là: 4 chiếc
Số sản phẩm vừa sứt vòi vừa mẻ miệng là: 2 chiếc
Số sản phẩm vừa vỡ nắp vừa sứt vòi vừa mẻ miệng là 1 chiếc
Gọi A là biến cố sản phẩm bị khuyết tật P(A) = 9 63 6 4 2 1 31 0.31 100 100
Gọi B là biến cố sản phẩm chỉ bị sứt vòi P(B) = 0.06
Gọi C là biến cố sản phẩm bị sứt vòi biết rằng nó bị vỡ nắp 6 1 P(C) = = 0.35 9 6 4 1
Bài 1.29 Biết rằng tại xí nghiệp trong 3 tháng cuối năm ã có 6 vụ tai nạn lao ộng. Tìm xác suất ể không
có ngày nào có quá 1 vụ tai nạn lao ộng.
Giải: Vì 3 tháng cuối năm có 31+30+31=92 ngày, ta gọi là ngày 1,..., ngày 92.
Không gian mẫu là tập các bộ số tự nhiên ( a a1, 2 ,...,a6 ) sao cho ak nhận giá trị từ 1, 2,..,92 (tai nạn
thứ k xảy ra ở ngày ak ).
Số các trường hợp ồng khả năng là n = 926 . 17
Gọi A là biến cố “không có ngày nào có quá 1 vụ tai nạn lao ộng”. Có nghĩa một ngày có 1 vụ tai nạn hoặc không.
Số kết cục thuận lợi cho biến cố A là số chỉnh hợp chập 6 của từ 92 phần tử (các ak ôi một khác nhau): m = A 6 92 . A6 Vậy: P(A) = .
Bài 1.30 Có n người trong ó có m người trùng tên xếp hàng một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất ể m
người trùng tên ứng cạnh nhau nếu: a) Họ xếp hàng ngang. b) Họ xếp vòng tròn.
Giải: a) Vì có n người xếp thành hàng ngang nên sẽ có n! cách xếp.
Gọi A là biến cố “m người trùng tên ứng cạnh nhau khi họ xếp hàng ngang”.
Nếu coi m người trùng tên ứng cạnh nhau này là 1 người thì ta có (n – m + 1)! cách xếp. Và trong ó
lại có m! cách xếp cho m người trùng tên.
Vậy xác suất ể m người trùng tên ứng cạnh nhau khi họ xếp hàng ngang là: m n m!( 1 )! P(A) = n!
b) Ví có n người xếp thành vòng tròn nên sẽ có (n – 1)! cách sắp xếp.
Gọi b là biến cố “m người trùng tên ứng cạnh nhau khi họ xếp thành vòng tròn”.
Nếu coi m người trùng tên ứng cạnh nhau là 1 người thì khi xếp n người thành vòng tròn ta có (n – m)! cách xếp.
Số kết quả thuận lợi cho B là: m!(n – m)!.
Vậy xác suất ể m người trùng tên ứng cạnh nhau khi họ xếp vòng tròn là: m n m!( )! P(B) = (n 1 )! 18
Bài 1.31 Ba nữ nhân viên phục vụ A, B, C thay nhau rửa ĩa chén và giả thiết ba người này ều “khéo
léo” như nhau. Trong một tháng có 4 chén bị vỡ. Tìm xác suất:
a. Chị A ánh vỡ 3 chén và chị B ánh vỡ 1 chén
b. Một trong 3 người ánh vỡ 3 chén
c. Một trong 3 người ánh vỡ cả 4 chén
Giải: Không gian mẫu là các bộ số (a,b,c,d) ở ó với a, b, c, d nhận giá trị 1, 2, 3 (giá trị 1, 2,3 nếu chén
ó ược chị A, B, C tương ứng ánh vỡ.).
Số các trường hợp ồng khả năng là 34 .
a) Chị A ánh vỡ 3 chén và chị B ánh vỡ 1 chén, có nghĩa có 3 số 1 và 1 số 2. Số các trường hợp thuận 4 lợi là: C 3 4 .1 4 nên Pa 3 4 814 .
b) Một trong 3 người ánh vỡ 3 chén (hoặc A hoặc B hoặc C) nên có số các trường hợp thuận lợi là: 3 24 8 3.C 4.2 24 . Vậy Pb . 81 27
c) Một trong 3 người ánh vỡ cả 4 chén nên có 3 khả năng là (1,1,1,1);(2,2,2,2);(3,3,3,3) nên P c 3 1 81 27
Bài 1.32 Có 10 khách ngẫu nhiên bước vào 1 cửa hàng có 3 quầy. Tìm xác suất ể có 3 người ến quầy số 1.
Giải: Mỗi vị khách ều có 3 sự lựa chọn vào 1 trong 3 quầy bất kỳ của cửa hàng.
Vậy 10 vị khách sẽ có 310 sự lựa chọn vào 1 trong 3 quầy bất kỳ của cửa hàng.
Không gian mẫu là các bộ số (a a1, 2,...,a10 ) trong ó ak nhận giá trị 1,2,3 nếu khách k vào quầy 1,2,3 tương ứng.
Gọi A là biến cố 3 vị khách ến quầy số 1 (có nghĩa có 3 số ak bằng 1).
Số cách chọn 3 vị trí trong 10 vị trí ể gán giá trị 1 là C 3 10 .
Ta thấy, 7 vị khách còn lại sẽ xếp vào 2 quầy còn lại (quầy 2 và 3). Mỗi vị khách có 2 sự lựa chọn vào
2 quầy 2 và 3. Vậy số trường hợp xếp ược là 27 19
Số cách chọn 3 vị khách vào quầy 1 và 7 vị khách vào 2 quầy 2 và 3 là 2 .7C 3 10
Vậy xác suất 3 vị khách vào quầy số 1 là 2 .7 C3 P(A) = = 0,26.
§4 Quan hệ giữa các biến cố
Bài 1.33 Một chi tiết ược lấy ngẫu nhiên có thể là chi tiết loại 1(ký hiệu là A) hoặc chi tiết loại 2(ký
hiệu là B) hoặc chi tiết loại 3(ký hiệu là C). Hãy mô tả các biến cố sau ây:
a) A B b) AB C c) A B d) AC Giải: Gọi
A là biến cố “chi tiết lấy ra thuộc loại I”
B là biến cố “chi tiết lấy ra thuộc loại II”
C là biến cố “chi tiết lấy ra thuộc loại III”
a) A + B là biến cố lấy ra chi tiết loại A hoặc loại B.
b) A B là biến cố không lấy ra ược chi tiết loại A hoặc loại B, hay chính là lấy ra chi tiết loại C.
c) AB + C là biến cố lấy ra hoặc chi tiết loại C hoặc vừa là chi tiết A vừa là chi tiết B.
d) AC là biến cố lấy ra chi tiết vừa là loại A vừa là loại C.
Bài 1.34 Ba người cùng bắn vào 1 mục tiêu. Gọi Ak là biến cố người thứ k bắn trúng mục tiêu. Hãy
viết bằng ký hiệu các biến cố biểu thị bằng:
a) Chỉ có người thứ nhất bắn trúng mục tiêu
b) Chỉ có một người bắn trúng mục tiêu
c) Chỉ có hai người bắn trúng mục tiêu
d) Có người bắn trúng mục tiêu
Giải: 3 người cùng bắn vào mục tiêu. Gọi Ak là biến cố người thứ k bắn trúng mục tiêu (k =1,3)
a) Chỉ có người thứ nhất bắn trúng mục tiêu: A AA1. 2 3 .
b) Chỉ có 1 người bắn trúng mục tiêu: AA A AAA AAA 1 2 3 1 2 3 1 2 3.
c) Chỉ có 2 người bắn trúng mục tiêu: AA A AA A AAA 1 2 3 1 2 3 1 2 3 . 20
d) Có người bắn trúng mục tiêu: AA A1 2 3 .
Bài 1.35 Ta kiểm tra theo thứ tự một lô hàng có 10 sản phẩm. Các sản phẩm ều thuộc một trong hai
loại: Tốt hoặc Xấu. Ký hiệu Ak = (k = 1,...,10 ) là biến cố chỉ sản phẩm kiểm tra thứ k thuộc loại xấu.
Viết bằng ký hiệu các biến cố sau:
a. Cả 10 sản phẩm ều xấu.
b. Có ít nhất một sản phẩm xấu
c. Có 6 sản phẩm ầu kiểm tra là tốt, còn các sản phẩm còn lại là xấu.
d. Các sản phẩm kiểm tra theo thứ tự chẵn là tốt, còn các sản phẩm kiểm tra theo thứ tự lẻ là xấu. Giải:
a) A = A A1 2...A10 b) B = A A 1 2 ... A10
c) C = AA AA A1 2... 6 7... 10
d) D = AAAA AA1 2 3 4... 9 10
Bài 1.36 Gọi A là biến cố sinh con gái và B là biến cố sinh con có trọng lượng hơn 3kg. Hãy mô tả
tổng và tích của 2 biến cố trên.
Giải: A+B = “Sinh con gái hoặc sinh con nặng hơn 3kg”
A.B = “Sinh con gái nặng hơn 3kg”
Bài 1.37 Một công ty tham gia ấu thầu hai dự án. Gọi A và B tương ứng là biến cố công ty thắng thầu
dự án thứ nhất và thứ hai. Hãy mô tả tổng và tích của A và B.
Giải: Tổng A+ B là biến cố: công ty thắng thầu 1 trong 2 dự án
Tích A.B là biến cố: công ty thắng thầu cả 2 dự án
§5 Định lý cộng và ịnh lý nhân xác suất
Bài 1.38 Cơ cấu chất lượng sản phẩm của một nhà máy như sau:
Sản phẩm loại 1: 40%, sản phẩm loại 2: 50%, còn lại là phế phẩm.
Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy. Tính xác suất sản phẩm lấy ra thuộc loại 1 hoặc loại 2. 21
Giải: Gọi A1 là biến cố sản phẩm lấy ra thuộc loại 1
Gọi A2 là biến cố lấy ra sản phẩm loại 2
Gọi A là biến cố sản phẩm lấy ra thuộc loại 1 hoặc loại 2 A= A1+A2
Vì A1 và A2 xung khắc với nhau, do ó:
P(A) = P(A1+ A2) = P(A1)+P(A2) =0,4 +0,5=0,9.
Bài 1.39 Để nhập kho, sản phẩm của nhà máy phải trải qua 3 phòng kiểm tra chất lượng, xác suất phát
hiện ra phế phẩm ở các phòng theo thứ tự là 0,8; 0,9 và 0,99. Tính xác suất phế phẩm ược nhập kho(
các phòng kiểm tra hoạt ộng ộc lập)
Giải: Gọi Ak là biến cố “sản phẩm của nhà máy i qua phòng kiểm tra số k là phế phẩm” (k=1,2,3).
A là biến cố “sản phẩm nhập kho là phế phẩm”
Ta có: P(A1) = 1 – 0.8 = 0.2; P(A2)= 0.1; P(A3)= 0.01.
Vì 3 phong kiểm tra hoạt ộng ộc lập nên A1, A2, A3 là các biến cố ộc lập
Xác suất ể sản phẩm nhập kho là phế phẩm:
P(A) = P(A1.A2.A3) = P(A1).P(A2).P(A3)= 0.1x0.2x0,01= 0,0002
Bài 1.40 Xác suất ể khi o một ại lượng vật lý phạm sai số vượt quá tiêu chuẩn cho phép là 0,4.
Thực hiện 3 lần o ộc lập. Tìm xác suất sao cho có úng một lần o sai số vượt quá tiêu chuẩn.
Giải: Gọi Ak là biến cố o sai lần k (k=1,2,3).
Có P( Ak ) = 0,4 => P( Ak ) = 0,6.
A = Biến cố có úng một lần o sai số vượt quá tiêu chuẩn = AA A AAA AAA 1 2 3 1 2 3 1 2 3
P(A) = P AAA AA A AA A( 1 2 3 1 2 3
1 2 3)= 3. 0,4. 0,6. 0,6 = 0,432.
Bài 1.41 Một hộp chứa 3 bi trắng, 7 bi ỏ và 15 bi xanh. Một hộp khác chứa 10 bi trắng, 6 bi ỏ và 9 bi
xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một bi. Tìm xác suất ể hai bi lấy ra có cùng màu.
Giải: Gọi A1 = biến cố lấy ược bi trắng ở hộp 1 P (A1) = 22
B1 = biến cố lấy ược bi ỏ ở hộp 1 P (B1) = C1 =
biến cố lấy ược bi xanh ở hộp 1 P (C1) =
A2 = biến cố lấy ược bi trắng ở hộp 2 P (A2) =
B2 = biến cố lấy ược bi ỏ ở hộp 2 P (B2) =
C2 = biến cố lấy ược bi xanh ở hộp 2 P (C2) =
Vì A1, B1, C1, A2, B2, C2 là các biến cố ộc lập nên:
A = biến cố lấy ược 2 bi màu trắng P (A) = P (A1).P (A2) = . = 7 6 42
B = biến cố lấy ược 2 bi màu ỏ P (B) = P(B1). P (B2) = . = 25 25 625 15 9 27
C = biến cố lấy ược 2 bi màu xanh P(C) = P(C1).P (C2) = . = 25 25 125
D = biến cố lấy ược 2 bi cùng màu
A, B, C là các biến cố ộc lập nên ta có xác suất ể 2 bi lấy ra có cùng màu là:
P (D) = P (A) + P (B) + P (C) = + + = .
Bài 1.42 Hai người cùng bắn vào 1 mục tiêu. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9. Tìm xác suất:
a) Chỉ có 1 người bắn trúng
b) Có người bắn trúng mục tiêu
c) Cả 2 người bắn trượt
Giải: Gọi A1 là biến cố người thứ nhất bắn trúng mục tiêu.
Vậy P(A1) = 0,8; P( A1)=1-0,8= 0,2 23
Gọi A2 là biến cố người thứ hai bắn trúng mục tiêu. Vậy P(A2) = 0,9
Vậy P(A2) = 0,9; P( A2 )=1-0,9= 0,1
a) Gọi A là biến cố chỉ có 1 người bắn trúng
Có 2 trường hợp xảy ra
TH1: Người 1 bắn trúng và người 2 không bắn trúng. P(A1
A2 )= P(A1). P( A2 )=0,8.0,1=0,08
TH2: Người 1 không bắn trúng và người 2 bắn trúng.
P( A1A2)= P( A1). P(A2)=0,2.0,9=0,18
Vậy xác suất chỉ có 1 người bắn trúng mục tiêu là:
P(A) = P(A1 A2 ) + P( A1A2) = 0,08 + 0,18 = 0,26
b) Gọi B là biến cố có người trúng mục tiêu.
B là biến cố cả hai người ều bắn trượt.
Vậy nên P( B ) = P( A1). P( A2 )= 0,2.0,1 = 0,02
Vậy nên P(B)= 1- P( B ) = 1 – 0,02 = 0,98
Bài 1.43 Chi tiết ược gia công qua k công oạn nối tiếp nhau và chất lượng chi tiết chỉ ược kiểm tra sau
khi ã ược gia công xong. Xác suất gây ra khuyết tật cho chi tiết ở công oạn thứ i là (P ii 1,...,k). Tìm
xác suất ể sau khi gia công xong chi tiết có khuyết tật.
Giải: Sản phẩm ược gia công qua k công oạn. Sản phẩm có thể có chi tiết khuyết tật ở bất cứ công oạn nào.
Ta có xác suất ể chi tiết công oạn 1 khuyết tật là P1 nên xác suất ể chi tiết công oạn 1 không khuyết tật là P 1 1 P1
Tương tự, xác suất ể chi tiết công oạn i không khuyết tật là P i 1 Pi
Vậy xác suất ể sản phẩm không khuyết tật là P PP P P 1 2... i... k nên xác suất ể sản phẩm có chi tiết
khuyết tật là 1 P 1 PP P P 1 2... i... k
1(1 P1)...(1 Pk ) . 24 n
Bài 1.44 Trong hộp có n quả bóng bàn mới. Người ta lấy ra k quả ể chơi (k ) sau ó lại bỏ vào
2 hộp. Tìm xác suất ể lần sau lấy k quả ể chơi thì lấy ược toàn bóng mới.
Giải: Sau khi lấy ra k quả ể chơi, rồi lại bỏ lại thì số bóng bàn mới còn lại trong hộp là n – k quả và
số bóng cũ sẽ là k quả. n
Gọi A là “biến cố lấy ược k quả mới lần 2”. Khi ó, xác suất lấy ược k quả mới là (chú ý k ): 2
P(A)= Cn kk n k ! : n! n k ! 2 .
Cnkk n! 2k ! k n k! ! n n! 2k !
Bài 1.45 Tín hiệu thông tin ược phát 3 lần với xác suất thu ược của mỗi lần là 0,4.
Tìm xác suất ể nguồn thu nhận ược thông tin ó.
Nếu muốn xác suất thu ược thông tin lên ến 0,9 thì phải phát ít nhất bao nhiêu lần. Giải:
a) Gọi A là biến cố “không lần nào thu ược thông tin” P (A) = 0,6. 0,6. 0,6= 0,216
Gọi A là biến cố “ít nhất một lần thu ược thông tin”
P ( A ) = 1- P (A) = 1- 0,216 = 0,784
b) Nếu muốn xác suất thu ược thông tin lên ến 0,9 thì xác suất không thu ược thông tin phải là 0,1.
Ta có: P (A) = 0,1 P ( A ) = 0,9
Gọi n là số lần phát, ta có: 0,6n 0,1 hay n = 4,5.
Vậy phải phát ít nhất 5 lần
Bài 1.46 Hai người cùng bắn vào một mục tiêu, khả năng chỉ có một người bắn trúng là 0,38. Tìm
xác suất bắn trúng của người thứ 1 biết khả năng bắn trúng của người thứ 2 là 0,8.
Giải: Gọi xác suất bắn trúng của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là x và y 25
Xác suất chỉ một người bắn trúng là x(1-y) + y(1-x) = 0.38
Theo bài có y = 0.8 nên x = 0.7
Vậy xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0.7
Bài 1.47 Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất ể cả 2 sản
phẩm ều là phế phẩm trong trường hợp: a) Lấy hoàn lại. b) Lấy không hoàn lại. Giải:
a) Gọi A là biến cố: cả 2 sản phẩm lấy ược ều là phế phẩm
A1 là biến cố: sản phẩm ầu tiên lấy ược là phế phẩm
A2 là biến cố: sản phẩm thứ hai lấy ược là phế phẩm
A=A1.A2. Vì lấy có hoàn lại nên A1 và A2 là 2 biến cố ộc lập nên P(A)=P(A1).P(A2).
Ta có P(A1)=P(A2)=2/10 P(A)=0,2.0,2=0,04
b) Vì lấy không hoàn lại nên A1 và A2 là hai biến cố phụ thuộc
P(A) = P(A1A2) = P(A1).P(A2|A1) = . = 0,022.
Bài 1.48 Một nồi hơi ược lắp van bảo hiểm với xác suất hỏng của các van tương ứng là 0,1 và 0,2.
Nồi hơi sẽ hoạt ộng an toàn khi có van không hỏng. Tìm xác suất ể nồi hơi hoạt ộng: a) An toàn b) Mất an toàn
Giải: Gọi A1 là biến cố van 1 không hỏng: P(A1)=0,1
Gọi A2 là biến cố van 2 không hỏng: P(A2)=0,2
Gọi A là biến cố nồi hơi hoạt ộng không an toàn khi có van bị hỏng.
P(A)=P(A1.A2)=P(A1).P(A2)=0,1.0,2=0,02.
Vậy xác suất ể nồi hơi hoạt ộng an toàn là: P=1 - 0,02=0,98.
Bài 1.49 Bắn liên tiếp vào 1 mục tiêu cho ến khi viên ạn ầu tiên trúng mục tiêu thì dừng. Tính xác
suất sao cho phải bắn ến viên thứ 6, biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi viên ạn là 0,2 và các lần bắn ộc lập nhau. 26
Giải: Gọi A là biến cố “Phải bắn ến viên thứ 6 mới trúng ích”
Ak là biến cố “Viên thứ k trúng ích”: P(Ak) = 0,2.
Phải bắn ến viên thứ 6 mới trúng ích. Vậy, phải bắn trượt 5 lần ầu và lần thứ sáu thì trúng. Ta lại có
các lần bắn có kết quả ộc lập với nhau, vì vậy các biến cố A1, A2, …, A6 là các biến cố ộc lập.
Vậy xác suất ể lần thứ 6 trúng ích là:
P(A) = P( A1 ).P( A2 ).P( A3 ).P( A4 ).P( A5 ).P(A6) = (1 0,2) . 0,5 2 = 0,065536.
Bài 1.50 Một thủ kho có chùm chìa khóa gồm 9 chiếc trong ó chỉ có một chiếc mở cửa kho. Anh ta
thử ngẫu nhiên từng chìa khóa một, chiếc nào ã ược thử thì không thử lại. Tính xác suất anh ta mở ược ã ở lần thử thứ tư.
Giải: Gọi A1 là biến cố: “Lần thứ nhất không mở ược cửa kho”.
A2 là biến cố: “Lần thứ hai không mở ược cửa kho”.
A3 là biến cố: “Lần thứ ba không mở ược cửa kho”.
A4 là biến cố: “Lần thứ tư mở ược cửa kho”.
Theo ầu bài, thủ kho thử ngẫu nhiên từng chìa một, chiếc nào ã ược thử thì không thử lại. Do ó A1,
A2, A3, A4 là các biến cố phụ thuộc.
Xét biến cố A1, chùm chìa khóa có 9 chìa trong ó chỉ có một chìa mở ược, 8 chìa còn lại không mở
ược. Lần thứ nhất không mở ược. Vậy biến cố A1 có xác suất: P(A1) =
Xét biến cố A2, sau khi thử lần thứ nhất, còn 8 chiếc chìa khóa trong ó 1 chiếc mở ược và 7 chiếc
không mở ược. Lận thứ hai không mở ược. Vậy biến cố A2 có xác suất: P(A2|A1) =
Tương tự, xét biến cố A3, sau khi thử lần thứ hai, còn 7 chiếc chìa khóa trong ó 1 chiếc mở ược và 6
chiếc không mở ược. Lần thứ 3 không mở ược. Vậy biến cố A3 có xác suất: P(A3|A1A2) =
Xét biến cố A4, sau khi thử lần ba, còn 6 chiếc chìa khóa trong ó có 1 chiếc mở ược và 5 chiếc không
mở ược. Lần thứ tư mở ược. Vậy biến cố A4 có xác suất: P(A4|A1A2A3) =
Vậy xác suất ể mở ược cửa kho ở lần thử thứ tư là: 8 7 6 1 1 27
P(A) = P(A1A2A3A4)=P(A1).P(A2|A1).P(A3|A1A2).P(A4|A1A2A3) = . . . . 9 8 7 6 9
Bài 1.51 Công ty sử dụng hai hình thức quảng cáo là ài phát thanh và vô tuyến truyền hình. Giả sử
25% khách hàng nắm ược thông tin này qua vô tuyến truyền hình, 34% khách hàng nắm ược thông
tin qua ài phát thanh và 10% khách hàng nắm ược thông tin qua cả hai hình thức quảng cáo. Tìm xác
suất ể chọn ngẫu nhiên 1 khách hàng thì người ó nắm ược thông tin về sản phẩm của công ty.
Giải: A là biến cố “khách hàng nắm ược thông tin của công ty qua vô tuyến truyền hình”
B là biến cố “khách hàng nắm ược thông tin của công ty qua ài phát thanh”.
Theo ề bài: P(A) = 0,25; P(B) =0.34; P(A.B) = 0,1.
A+B= “khách hàng nắm ược thông tin của công ty”
P (A+B) = P(A) + P(B) - P(A.B) = 0,25 + 0,34 – 0,1 = 0,49.
Vậy xác suất ể khách hàng nắm ược thông tin của công ty là 49%.
Bài 1.52 Gieo 2 con xúc xắc ối xứng và ồng chất. Gọi A là biến cố xuất hiện khi tổng số chấm thu
ược là lẻ, B là biến cố ược ít nhất một mặt một chấm. Tính P(AB),P(A+B), P( AB)
Giải: Gieo hai con xúc xắc.
Mỗi xúc xắc có 6 mặt tương ứng với các số chấm 1,2,3,4,5,6.
A là biến cố xuất hiện khi tổng số chấm thu ược là lẻ.
B là biến cố ược ít nhất một mặt một chấm.
A={(1,2),(1,4),(1,6),(2,3),(2,5),(3,4),(3,6),(4,5),(5,6),(2,1),(4,1),(6,1),(3,2),(5,2), (4, 3),(6,3),(5,4),(6,5)}
B={(1,1),(1,2),(1,3),(1,4),(1,5),(1,6),(2,1),(3,1),(4,1),(5,1),(6,1)
} B|A ={(1,2),(1,4),(1,6),(2,1),(4,1),(6,1)}. Vậy P(A)= P(B)= P(B|A)=
Vì A và B là hai biến cố phụ thuộc nên: P(AB)=P(A).P(B|A)= . = 28 18 11 1 23
P(A+B)= P(A) + P(B) – P(AB)= + - = 36 36 6 36 P( AB)= 1- P(AB)= .
Bài 1.53 Có 2 bóng èn iện với xác suất hỏng tương ứng là 0,1 và 0,2 và việc chúng hỏng là ộc lập với
nhau. Tính xác suất ể mạch không có iện do bóng hỏng nếu chúng mắc: a) Nối tiếp b) Song song
Giải: Gọi xác suất ể 2 èn hỏng lần lượt là P1 và P2 Ta có P 1
0,1 và P2 0,2và 2 biến cố èn hỏng là 2 biến cố ộc lập
a) Mạch nối tiếp: mạch không có iện khi 1 trong 2 èn hỏng
Xác suất èn 1 không hỏng P 1 1 P1 1 0.1 0.9
Xác suất èn 2 không hỏng P 2 1 P2 1 0, 2 0,8
Xác suất ể mạch có iện tức là 2 èn ều không hỏng là P 0,8.0,9 0,72 nên xác
suất ể mạch không có iện là P a 1 0,72 0,28
b) Mạch song song: mạch không có iện khi cả 2 èn ều hỏng nên xác suất ể mạch không có iện là P b PP1 2 0,1.0,2 0,02
Bài 1.54 Có hai lô hàng. Lô 1: Có 90 chính phẩm và 10 phế phẩm. Lô 2: Có 80 chính phẩm và 20 phế
phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô hàng một sản phẩm. Tìm xác suất ể:
a) Lấy ược một chính phẩm
b) Lấy ược ít nhất một chính phẩm.
Giải: a) Gọi A là biến cố “Lấy ược 1 chính phẩm”. Để A xảy ra, có thể lấy 1 chính phẩm từ Lô 1 và
1 phế phẩm từ Lô 2 hoặc 1 chính phẩm từ Lô 2 và 1 phế phẩm từ Lô 1. Do ó, xác suấ 20 10
t của biến cố A: P A 90 . 80 . 0,26 100 100 100 100
b) Gọi B là biến cố “Lấy ược ít nhất 1 chính phẩm” thì biến cố ối B là “Không lấy ược chính phẩm nào”. 29 20
Xác suất của biến cố B : P B 10 . 0,02 nên P B 1 P B 1 0,02 0,98. 100 100
Bài 1.55 Một lô hàng có 9 sản phẩm. Mỗi lần kiểm tra chất lượng lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Sau khi
kiểm tra xong lại trả vào lô hàng. Tính xác suất ể sau 3 lần kiểm tra lô hàng, tất cả các sản phẩm ều ược kiểm tra.
Giải: Gọi Ai là biến cố lần thứ i lấy ra 3 sản phẩm mới ể kiểm tra. (i= 1,2,3). Gọi A là biến cố sau 3
lần kiểm tra tất cả các sản phẩm ều ược kiểm tra. A= A1.A2.A3
Vì các biến cố phụ thuộc nên ta có: C C C3 3 3
P(A) = P(A1).P(A2|A1).P(A3|A1A2) = C C C 93 . 63 .33 17645 . 9 9 9
Bài 1.56 Xác suất ể 1 viên ạn bắn trúng ích là 0,8. Hỏi phải bắn bao nhiêu viên ạn ể với xác suất nhỏ
hơn 0,4 có thể hy vọng rằng không có viên nào trượt.
Giải: Giả sử bắn n lần. Gọi Ak = biến cố “lần thứ k bắn trúng” (k=1,...,n).
A = biến cố “Trong n lần bắn ều trúng”
Ta có: P(A1) = P(A2) = …. = P(An) = 0,8.
Do A1, A2,…An ộc lập nên => P(A) = 0,8n
Theo giả thiết xác suất của biến cố A < 0,4
0,8n 0,4 ln0,8n ln 0,4 nln 0,8 ln 0,4 n 4,1.
Vậy phải bắn ít nhất 5 viên ạn ể với xác suất nhỏ hơn 0,4 có thể hi vọng rằng không có viên nào trượt.
Bài 1.57 Phải tung một con xúc xắc ít nhất trong bao nhiêu lần ể với xác suất lớn hơn 0,5 có thể hy
vọng rằng có ít nhất 1 lần ược mặt 6 chấm.
Giải: Giả sử tung con xúc xắc k lần thì ít nhất có 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm.
Gọi A là biến cố “ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
Vậy Ā là biến cố “Mặt 6 chấm không xuất hiện lần nào”. 30 ⟹ P(Ā) = ( )k Có P(A) + P(Ā) = 1
⟹ P(A) = 1 – P(Ā) = 1 – ( )k 0,5 k ⟹ 56 12 ⟹ k log 1 ⟹ k 3,8
Vậy số lần ít nhất cần gieo ể xuất hiện mặt 6 chấm ít nhất 1 lần với xác suất lớn hơn 0,5 là 4 lần.
§6 Công thức Bernoulli
Bài 1.58 Một nhân viên bán hàng mỗi ngày i chào hàng ở 10 nơi với xác suất bán hàng ở mỗi nơi là 0,2.
a) Tìm xác suất ể người ó bán ược hàng ở 2 nơi
b) Tìm xác suất ể người ó bán ược hàng ở ít nhất 1 nơi
Giải: Coi việc bán hàng ở mỗi nơi của người ó là một phép thử thì ta có 10 phép thử ộc lập. Trong
mỗi phép thử chỉ có 2 khả năng ối lập: hoặc bán ược hàng hoặc không. Xác suất bán ược hàng mỗi
nơi là 0,2. Vậy bài toán thỏa mãn lược ồ Bernoulli.
a) Gọi A là biến cố người ó bán ược hàng ở 2 nơi. P(A)= C 2 10 .0,22.0,88=0,3
b) Gọi B là xác suất người ó không bán ược ở nơi nào. P(B)= C 0 10 .0,20.0,810
Vậy xác suất ể người ó bán ược ở ít nhất một nơi là: P= 1 – P(B) =0,8926
Bài 1.59 Tỷ lệ phế phẩm của 1 máy là 5%. Tìm xác suất ể trong 12 sản phẩm do máy ó sản xuất ra có: a) 2 phế phẩm.
b) Không quá 2 phế phẩm.
Giải: a) Xác suất ể sản xuất ra 2 phế phẩm ó là: 31 P 2 12 2
C12 .0,05 .0,29510 0,0988 9,88%
b) Gọi B là biến cố ể “máy ó sản xuất ra có không quá 2 phế phẩm”, ta có: P B P 12 0 P12 1 P12 2 C 0 1 2 12 0,05 .0,09512
C12 0,05 .0,19511 C12 0,05 .0,29510 0,9804 98,04%
Bài 1.60 Đề thi trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 cách trả lời, trong ó chỉ có một cách trả
lời úng. Một thí sinh chọn cách trả lời một cách hoàn toàn hú họa. Tìm xác suất ể người ó thi ỗ, biết
rằng ể ỗ phải trả lời úng ít nhất 8 câu.
Giải: Coi việc trả lời mỗi câu hỏi của người ó là một phép thử ộc lập, ta có 10 phép thử ộc lập.
Mỗi phép thử có 5 cách trả lời nên xác suất ể trả lời úng mỗi câu hỏi là 0,2.
Vậy bài toán thỏa mãn lược ồ Bernoulli.
Vậy xác suất ể người ó thi ỗ là: C 8 9 10 .0,2 .0,8
82 C1 0.0,2 .0,9 8 0,210 0,000078 .
Bài 1.61 Một siêu thị lắp 4 chuông báo cháy hoạt ộng ộc lập với nhau. Xác suất ể khi có cháy mỗi
chuông kêu là 0,95. Tìm xác suất ể có chuông kêu khi cháy.
Giải: Gọi A là biến cố chuông kêu khi có cháy
Ta có A là biến cố không có chuông nào kêu khi cháy.
Coi 4 chuông báo cháy là 4 phép thử, ta có 4 phép thử ộc lập. Trong mỗi phép thử có 2 khả năng xảy
ra chuông kêu hoặc không kêu khi có cháy. Xác suất chuông kêu khi có cháy là p = 0,95.
P( A)=P4(0)= 0,054=6,25. 10-6
Vậy P(A)=1-P( A)=1- 6,25. 10-6=0,999994.
§6 Công thức xác suất ầy ủ và công thức Bayes
Bài 1.62 Hai máy cùng sản xuất 1 loại sản phẩm. Tỷ lệ phế phẩm của máy I là 3% còn của máy II
là 2%. Từ một kho gồm 2/3 sản phẩm máy I và 1/3 sản phẩm máy II ta lấy ra 1 sản phẩm. Tính xác
suất ể sản phẩm ó là tốt.
Giải: Gọi A là biến cố sản phẩm lấy ra là tốt
H1 là biến cố sản phẩm lấy ra của máy I. 32
H2 là biến cố sản phẩm lấy ra của máy II
Tỉ lệ phế phẩm của máy I và máy II lần lượt là 3% và 2% nên tỉ lệ sản phẩm tốt của máy I và II
lần lượt là: 97% và 98%.
Biến cố A có thể xảy ra với 1 trong 2 biến cố H1 và H2 tạo nên một nhóm ầy ủ các biến cố. Do ó
theo công thức ầy ủ ta có:
P(A)= P(H1). P AH| 1 + P(H2).P AH| 2 = 2/3. 0,97 + 1/3. 0,98 = 0,9733.
Bài 1.63 Có 2 xạ thủ loại I và 8 xạ thủ loại II, xác suất bắn trúng ích của các loại xạ thủ theo thứ tự là 0,9 và 0,8.
a) Lấy ngẫu nhiên ra 1 xạ thủ và xạ thủ ó bắn 1 viên ạn. Tìm xác suất ể viên ạn ó trúng ích.
b) Nếu lấy ra 2 xạ thủ và mỗi người bắn 1 viên thì khả năng ể cả 2 viên ều trúng ích là bao nhiêu?
Giải: a) Lấy ngẫu nhiên 1 xạ thủ. Gọi H
1 là biến cố “chọn xạ thủ loại I” P H 1
Gọi H2 là biến cố “chọn xạ thủ loại II” P H 2
Gọi A là biến cố “viên ạn trúng ích”
Biến cố A có thể xảy ra với 1 trong 2 biến cố H1 và H2, tạo nên một nhóm ầy ủ các biến cố.
Theo công thức xác suất ầy ủ: P A P H P AH 1 . | 1
P H P AH 2 . | 2 8 20,9 0,8 0,82 10 10
b) Lấy ngẫu nhiên 2 xạ thủ, Gọi H C2 2 1
1 là biến cố “chọn 2 xạ thủ loại I” P H 1 2 C10 45 Gọi H C8 2 28
2 là biến cố “chọn 2 xạ thủ loại II” P H 2 2 C10 45
Gọi H3 là biến cố “chọn 1 xạ thủ loại I và một xạ thủ loại II” P H 3 33
Gọi B là biến cố cả 2 viên ạn trúng ích, ta có P B P H P H 1 . B| 1 P H P B H 2 . |2
P H 3 .P B H | 3
1 .0,92 28.0,82 16 .0,9.0,8 0,67 . 45 45 45
Bài 1.64 Có 2 lô sản phẩm. Lô 1: Gồm toàn chính phẩm. Lô 2: Có tỉ lệ phế phẩm và chính phẩm là ¼.
Chọn ngẫu nhiên một lô, từ lô này lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm, thấy nó là chính phẩm, rồi hoàn lại
sản phẩm này vào lô. Hỏi rằng nếu lấy ngẫu nhiên (cũng từ lô ã chọn) một sản phẩm khác thì xác
suất ể lấy sản phẩm này là phế phẩm là bao nhiêu ?
Giải: Giả sử: H1= “biến cố lấy ược sản phẩm từ lô 1”
H2= “biến cố lấy sản phẩm từ lô 2”
A= “biến cố sản phẩm lấy lần 1 là chính phẩm”
Theo công thức ầy ủ ta có 1 1 4
P(A)= P(H1). P AH| 1 + P(H2). P AH| 2 = .1 . = 2 2 5 Khi A xảy ra: 1
P H A1| = P H P AH 1P A .( ) | 1 = 29.1 = 59 10 1 4
P H A2| = P H P AH 2P A .( ) | 2 = 2 59. = 49 10
Vậy P(H1), P(H2) ược iều chỉnh mới là: P(H1)= , P(H2)= .
Gọi B= “biến cố lấy ược sản phẩm 2 là phế phẩm” 34 4 1 4
Khi ó: P(B) = P(H2).P BH| 2 = . = . 9 5 45
Bài 1.65 Bắn 3 phát ạn vào một máy bay với xác suất trúng tương ứng là 0,4; 0,5 và 0,7. Nếu trúng
một phát thì xác suất rơi máy bay là 0,2; nếu trúng 2 phát thì xác suất rơi máy bay là 0,6 còn nếu
trúng cả 3 phát thì chắc chắn máy bay rơi. Tìm xác suất ề máy bay rơi.
Giải: Gọi A là biến cố “Máy bay rơi"
Ak là biến cố trúng k phát, k=1,2,3
Gk là biến cố bắn trúng phát thứ k, k=1,2,3
Ta có A G G G G G G G G G 1 1. 2. 3 1. 2. 3 1. 2. 3 nên
P(A1) = 0,4.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,7 = 0,36.
Tương tự có P(A2) =0,4 ; P(A3) = 0,14.
Hệ A A A1, 2, 3 là hệ ầy ủ.
Có P(A) = P(A1).P(A| A1)+P(A2).P(A| A2)+P(A3).P(A|A3) =0,458.
Vậy xác suất ể máy bay rơi là 0,458.
Bài 1.66 Có hai lô hàng. Lô 1: Có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lô 2: Có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm.
Từ lô thứ nhất lấy ra 2 sản phẩm, từ lô thứ hai lấy ra 3 sản phẩm rồi trong số sản phẩm lấy ược lấy ra
lại lấy tiếp ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất ể trong 2 sản phẩm ó có ít nhất một chính phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố lấy ra ít nhất 1 chính phẩm thì A là biến cố lấy ược toàn phế phẩm (2 phế phẩm).
Gọi H1 là biến cố lấy ược 2 sản phẩm lấy ra ều thuộc lô 1.
H2 là biến cố lấy ược 2 sản phẩm lấy ra từ lô 2.
H3 là biến cố lấy ược 2 sản phẩm thì 1 sản phẩm thuộc lô 1, 1 sản phẩm thuộc lô 2 C2 1 C2 3 C C Ta có P(H1) = C
22 = 10 , P(H2) = C32 = 10 , P(H3) = C52 106 53 . 5 5 35
A xảy ra ồng thời với 3 biến cố trên và 3 biến cố này lập thành 1 nhóm biến cố ầy ủ CC 3
10 2 = 3 , P( A H | 2 ) = C222 = 451 , P( A H |3) = 10C31 . 10C21 = 0,06. Ta có: P( A H | 1)= 2 45 C10
Theo công thức xác suất ầy ủ ta có:
P( A ) = P(H1).P( A | H1)+P(H2).P( A |H2)+P(H3).P( A |H3)= 37/750.
Vậy P(A)=1- P( A ) = 1- 37/750 0,951.
Bài 1.67 Có hai lô sản phẩm. Lô 1: Có a chính phẩm và b phế phẩm. Lô 2: Có c chính phẩm và d phế
phẩm. Từ lô thứ nhất bỏ sang lô thứ hai một sản phẩm, sau ó từ lô thứ hai bỏ sang lô thứ nhất một
sản phẩm. Sau ó từ lô thứ nhất lấy ra một sản phẩm. Tìm xác suất ể lấy ược chính phẩm.
Giải: Gọi H1 là biến cố “Thành phần của lô 1 không ổi”.
H2 là biến cố “Ở lô 1 phế phẩm ược thay thế bằng chính phẩm”. H3
là biến cố “Ở lô 1 chính phẩm ược thay thế bằng phế phẩm”.
A là biến cố “Lấy ược chính phẩm”. Hệ H H H1,
2 , 3 là một hệ ầy ủ. Ta i tính xác suất của chúng.
Nếu H1 xảy ra: do thành phần lô 1 không ổi do ó ta có hai trường hợp lấy chính phẩm từ lô 1 sang lô
2 sau ó lại lấy chính phẩm từ lô 2 sang lô 1 (trường hợp 1) hoặc lấy phế phẩm từ lô 1 sang lô 2 rồi
lấy phế phẩm từ lô 2 sang lô 1 (trường hợp 2).
+) Trường hợp 1: ầu tiên chọn 1 trong a chính phẩm trong lô 1 bỏ sang lô 2 sau ó chọn 1 trong c+1
chính phẩm ở trong lô 2 ể bỏ sang lô 1.
+) Trường hợp 2: ầu tiên chọn 1 trong b phế phẩm ở lô 1 bỏ sang lô 2 sau ó chọn 1 trong d+1 phế
phẩm ở lô 2 bỏ sang lô 1.
Ta có: P(H1) Ca1 . Cc1 1 C Cb1 . d1 1 = a c 1 (b d 1)
a b c d ( 1) a b c d ( 1)
Nếu H2 xảy ra: ta lấy 1 phế phẩm từ lô 1 sang lô 2 rồi lấy 1 chính phẩm từ lô 2 sang lô 1. 1 1 Cb.Cc = bc Ta có: P(H2) = 36
a b c ( d 1) a b c d ( 1)
Nếu H3 xảy ra: ta lấy 1 chính phẩm từ lô 1 sang lô 2 rồi lấy 1 phế phẩm từ lô 2 sang lô 1. 1 1 Ca. Cd = ad Ta có: P(H3) =
a b c ( d 1) a b c d ( 1) a a 1 a 1 Có: P(A|H1)=
; P(A|H2)= ; P(A|H3)= a b a b a b
Vậy P(A) = P(H1). P(A|H1) + P(H2). P(A|H2) + P(H3). P(A|H3) a c b d 1 1 a bc a 1 ad a 1 = . + . + . a b c d 1 a b a b c d 1 a b a b c d 1 a b a bc ad = + 2 . a b a b c d 1
Bài 1.68 Tỷ lệ người dân nghiện thuốc lá ở một vùng là 30%. Biết rằng tỷ lệ người bị viêm họng
trong số người nghiện thuốc lá 60%, còn tỷ lệ người bị viêm họng trong số người không hút thuốc lá
là 40%. a) Lấy ngẫu nhiên một người, biết rằng người ó viêm họng. Tính xác suất người ó nghiện thuốc.
b) Nếu người ó không bị viêm họng, tính xác suất ể người ó là nghiện thuốc. Giải: Thu ố c lá Nghi ệ n Không nghi ệ n T ổ ng Viêm h ọ ng A 1 A 2 B ị - B 0 ,18 0 ,28 0 ,46 Không b ị - C 0 ,12 0 ,42 0 ,54 T ổ ng 0 ,3 0 ,7 1
a) g ọ i A 1 là bi ế n c ố người ó nghiệ n thu ố c
A2 là biến cố người ó không nghiện thuốc. 37
B là biến cố người ó bị viêm họng
P(B) = P(A1). P(B|A1) + P(A2). P(B|A2) = . + . = 3 3 10 . 5 P(A1).P(B | A1) = 0,3913 29 P(A1|B) = = 100 P(B)
b) C là biến cố người ó không bị viêm họng P(C) = 1- P(B) = . 3 2 . P(A1).P(C | A1) P(A1|C) = = 10 5 = 0,222 27 P(C) 50
Bài 1.69 Một cỗ máy có 3 bộ phận 1, 2, 3. Xác suất hỏng của các bộ phận trong thời gian làm việc
theo thứ tự là 0,2; 0,4 và 0,3. Cuối ngày làm việc ược biết rằng có 2 bộ phận bị hỏng. Tính xác suất ể
2 bộ phận bị hỏng ó là bộ phận 1 và 2.
Giải: Đặt A1 là biến cố bị hỏng của bộ phận 1: P(A1) =0.2
A2 là biến cố bị hỏng của bộ phận 2: P(A2) =0.4
A3 là biến cố bị hỏng của bộ phận 3: P(A2) =0.3
B là biến cố bị hỏng của 2 bộ phận trong 3 bộ phận.
P(B) = P(A1 A2 A3 ) + P( A1 A2 A3) + P( A1A2A3)
= 0,2.0,4.0,7 + 0,2.0,6.0,3 + 0,8.0,4.0,3 = 0,188.
Xác suất ể bộ phận 1 và 2 bị hỏng là:
P AA A( 1 2 3 ) = 0,2.0,4.0,7 0.298. P(A1A2) = P B() 0.188 38
Bài 1.70 Trong một bệnh viện, tỷ lệ bệnh nhân các tỉnh như sau: tỉnh A: 25%, tỉnh B: 35%, tỉnh C:
40%. Biết rằng tỷ lệ bệnh nhân là kỹ sư của các tỉnh là: tỉnh A: 2%, tỉnh B: 3%, tỉnh C: 3,5%. Chọn
ngẫu nhiên một bệnh nhân. Tính xác suất ể bệnh nhân ó là kỹ sư.
Giải: Gọi A là biến cố chọn ược bệnh nhân là kĩ sư.
H1 là biến cố chọn ược bệnh nhân ở tỉnh A: P(H1) = 25%
H2 là biến cố chọn ược bệnh nhân ở tỉnh B: P(H2) = 35%
H3 là biến cố chọn ược bệnh nhân ở tỉnh C: P(H3) = 40%
Như vậy A có thể xảy ra ồng thời với H1, H2, H3 và H1, H2, H3 tạo ra một nhóm ầy ủ các biến cố.
Theo công thức tính xác suất biến cố ầy ủ:
P(A) = P(H1). P(A|H1) + P(H2).P(A|H2) + P(H3). P(A|H3)
= 0,25.0,02 + 0,35.0,03 + 0,4.0,035 = 0,0295.
Bài 1.71 Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau ể câu cá. Xác suất ể câu ược cá ở những chỗ ó tương
ứng là: 0,6 ; 0,7 ; 0,8. Biết rằng ở một chỗ người ó thả câu 3 lần và chỉ câu ược một con cá.
Tìm xác suất ể cá ược câu ở chỗ thứ nhất.
Giải: Gọi H1 là biến cố người ó câu ở chỗ thứ nhất
H2 là biến cố người ó câu ở chỗ thứ hai
H3 là biến cố người ó câu ở chỗ thứ ba P(H1) = P(H2) = P(H3) = 1/3.
A là biến cố câu ược cá.
Theo công thức Bernoulli: P(A|H 1 1) = C3 .0,6. 0,42. P(A|H 1 2) = C3 .0,7. 0,32. P(A|H 1 3) = C3 0,8. 0,22. P H P A H( 1). ( | 1) = 0,502.
Áp dụng công thức Bayes: P(H1|A) = 3 P H P A H( i ). ( | i ) i 1 39
§5 Bài tập tổng hợp chương 1
Bài 1.72 Xác suất của biến cố A là 0,7. Hãy cho biết con số ó có ý nghĩa gì?
Giải: Con số ó có nghĩa là trong 1 không gian cho trước có 100% các trường hợp xảy ra thì số các
trường hợp thuận lợi ể biến cố A xảy ra sẽ chiếm 70%.
Bài 1.73 Có 30 sản phẩm trong ó có 3 phế phẩm ược bỏ ngẫu nhiên vào 3 hộp với số lượng bằng nhau.
Tìm xác suất ể có một hộp nào ó có một phế phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố hộp nào ó có 1 phế phẩm.
Giả sử 3 hộp này phân biệt với nhau, cố kết cục duy nhất ồng khả năng có thể xảy ra khi xếp 30 sản
phẩm vào 3 hộp là: C C C 10 10 10 30. 20. 10
(xếp 10 sản phẩm vào hộp 1, sau ó xếp 10 sản phẩm vào
hộp 2 và cuối cùng là 10 sản phẩm còn lại vào hộp 3).
Xét biến cố A: cả 3 phế phẩm ều nằm trong 1 hộp.
Nếu 3 phế phẩm ều nằm trong hộp 1, số kết cục thuận lợi là: C C C27 20 107 10 10
Với trường hợp 3 phế phẩm cùng nằm trong hộp 2 hoặc 3: tương tự.
Vậy số kết cục thuận lợi cho biến cố A là: 3.C C C 7 10 10 27 20 10
nên P( A) = 3.cC3010277 suy ra P(A) = 1 - 3.C10277 = 0,911. c30
Bài 1.74 Ra khỏi phòng khách N người cùng số giày xỏ ngẫu nhiên vào một ôi giày trong bóng tối.
Mỗi người chỉ có thể phân biệt chiếc giày trái và phải, còn không phân biệt ược giày của mình với
giày của người khác. Tìm xác suất ể:
a) Mỗi người khách xỏ úng vào ôi giày của mình.
b) Mỗi người khách xỏ úng hai chiếc giày của một ôi giày nào ó.
Giải: a) Gọi Ak là biến cố người thứ k xỏ úng ôi giày của mình (k = 1,..., N).
A là biến cố mỗi người khách xỏ úng ôi giày của mình.
Ta có: A A A A 1. 2... NP A() P A A A( 1. 2... N ) P A P A A P A AA( 1). ( 2 | 1). ( 3 |
12)...P A AA A( N | 1 2... N 1) 40
Phòng khách có N người, vì thế có N chiếc giày trái và N chiếc giày phải.
Xác suất ể người thứ 1 xỏ úng chiếc giày trái và chiếc giày phải của mình (trong N chiếc giày 1 1
trái và N chiếc giày phải) là P A( 1)= . . N N
Xác suất ể người thứ 2 xỏ úng chiếc giày trái và chiếc giày phải của mình (trong N-1 chiếc giày 1 1
trái và N-1 chiếc giày phải còn lại) là P A A( 2 | 1) = . . N 1 N 1 …
Xác suất ể người thứ N-1 xỏ úng chiếc giày trái và chiếc giày phải của mình (trong 2 chiếc giày
trái và 2 chiếc giày phải còn lại) là P A( N 1 | A A1 2...AN 2) = .
Cuối cùng P A( N | A A1 2...AN 1) = 1.
Do ó, xác suất ể mỗi người xỏ úng ôi giày của mình là: 1 1 1 1 1
N N N1 . 1 .1 1. N1 1. . 2 2 1 1. . . N ! 2
b) Giả sử mỗi người i ra khỏi phòng sẽ xỏ 1 chiếc giày trái bất kì.
Gọi Ak là biến cố người thứ k xỏ úng chiếc giày phải còn lại (k = 1,..., N).
A là biến cố mỗi người khách xỏ úng 1 ôi giày nào ó.
Ta có: A A A1 2....ANP A() P A A( 1 2....AN ) P A P A( 1). ( 2 | A P A1). ( 3 | A
A1 2)...P A( N | A A1 2...AN 1)
Xác suất ể người thứ 1 xỏ chiếc giày phải cùng ôi với chiếc giày trái (trong N chiếc giày phải): 1 P A( 1) = N
Xác suất ể người thứ 2 xỏ chiếc giày phải cùng ôi với chiếc giày trái (trong N-1 chiếc giày phải 1
còn lại): P A A( 2 | 1) = N 1 41 …
Xác suất ể người thứ N-1 xỏ chiếc giày phải cùng ôi với chiếc giày trái (trong 2 chiếc giày phải
còn lại): P A( N 1 | AA A1 2... N 2) = . Cuối cùng P A AA A( N | 1 2... N 1) = 1.
Do ó, xác suất ể mỗi người có thể xỏ ược vào úng 2 chiếc giày cùng ôi là: 1 . 1 . . 1 1 1 1.. . 1 N N 1 2 2 1 1 N!
Bài 1.75 Tỷ lệ phế phẩm của một máy là 5%. Người ta dùng một thiết bị kiểm tra tự ộng ạt ược ộ
chính xác khá cao song vẫn có sai sót. Tỷ lệ sai sót ối với chính
phẩm là 4% còn ối với phế phẩm là 1%. Nếu sản phẩm bị kết luận
là phế phẩm thì bị loại.
a) Tìm tỷ lệ sản phẩm ược kết luận là chính phẩm mà thực ra là phế phẩm.
b) Tìm tỷ lệ sản phâm bị kết luận là phế phẩm mà thực ra là chính phẩm.
c) Tìm tỷ lệ sản phâm bị thiết bị kiểm tra ó kết luận nhầm.
Giải: Gọi A = “Sản phẩm sản xuất ra là chính phẩm” B
= “Sản phẩm sản xuất ra là phế phẩm”
H1 = “Sản phẩm ược thiết bị kết luận là chính phẩm”
H2 = “Sản phẩm ược kết luận là phế phẩm” Ta có: P(A) = 0,95 P(B) = 0,05 P(H1|A) = 0,96; P(H2|A) =0,04 P(H1|B) = 0,01; P(H2|B) = 0,99
a) Gọi C = “sản phẩm ược kết luận là chính phẩm nhưng thực ra là phế phẩm” = H1B P(C) =
P(H1B)=P(B).P(H1|B)= 0,05.0,01=0,0005=0,05%.
b) D = “Sản phẩm ược kết luận là phế phẩm nhưng thực ra là chính phẩm” = H2A P(D)=
P(H2A)= P(A).P(H2|A) = 0,95.0,04=0,038=3,8%. 42
c) E = “Sản phẩm bị kết luận nhầm”
P(E)= P(C) + P(D) = 0,05%+3,8%= 3,85%.
Bài 1.76 Thống kê 2000 sinh viên một khóa của trường kinh tế theo giới tính và ngành học thu ược các số liệu sau: Nam Nữ Học kinh tế 400 500
Học quản trị kinh doanh 800 300
Lấy ngẫu nhiên một sinh viên khóa ó. Tìm xác suất ể ược: a) Nam sinh viên b) Sinh viên học kinh tế
c) Hoặc nam sinh viên, hoặc học kinh tế
d) Nam sinh viên và học kinh tế
e) Nếu ã chọn ược nam sinh viên thì xác suất ể người ó học kinh tế bằng bao nhiêu?
Giải: Không gian mẫu: = 2000 (SV)
a) Số nam sinh viên của khóa: A= 400+800=1200 (SV)
Xác suất ể sinh viên ó là sinh viên nam là: P(A) = = 0,6
b) Số sinh viên khoa kinh tế là B= 400+500=900
Xác suất ể sinh viên ó là sinh viên kinh tế là: P(B) = = 0,45
c) Xác suất ể ó là sinh viên nam hoặc sinh viên kinh tế là: P(C) = = 0,85
d) Xác suất là nam sinh viên và học kinh tế là: P(D) = = 0,2
e) Nếu ã chọn ược một nam sinh viên thì xác suất ể người ó học kinh tế là: P(E) = P(B|A) = P AB( ) 400 = 1/3. 43 P A() 400 800
Bài 1.77 Lô hàng xuất khẩu có 100 kiện hàng, trong ó có 60 kiện hàng của xí nghiệp A và 40 kiện
hàng của xí nghiệp B. Tỷ lệ phế phẩm của xí nghiệp A và B tương ứng là 30% và 10%. Người ta lấy
ngẫu nhiên một kiện hàng ể kiểm tra.
a) Trước khi mở kiện hàng ể kiểm tra thì xác suất ể kiện hàng ó là kiện hàng của xí nghiệp A là bao nhiêu?
b) Giả sử mở kiện hàng và lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm thì ược phế phẩm. Vậy xác suất ể ó là
kiện hàng của xí nghiệp A là bao nhiêu?
c) Giả sử lấy tiếp sản phẩm thứ hai từ kiện hàng ó thì cũng lấy ược phế phẩm. Vậy xác suất ể ó là
kiện hàng của xí nghiệp A là bao nhiêu? Giải:
a) Gọi H1 là biến cố trước khi mở kiện hàng ra kiểm tra thì ó là kiện hàng của xí nghiệp A. P H 1 60 3 . 100 5
b) Gọi Y là biến cố sản phẩm lấy ngẫu nhiên là phế phẩm
H1 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp A: P H 1 P H H
2 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp B: 2 . 3 2
Ta có P Y() P H 1 .P Y H(
|1) P H 2 .P Y H( | 2) .0,3 .0,1. 5 5
Theo công thức Bayes: xác suất ể kiện hàng ó của xí nghiệp A là 3 P H .P Y H( | ) .0,3 P H( 1 |Y ) 1 1
3.0,53 2 .0,1 119 (so sánh với P H 1
53 ở câu a) thì nó ã iều P Y 5 5
chỉnh do biến cố Y xảy ra).
c) Gọi C là biến cố: “sản phẩm thứ 2 lấy ra phế phẩm”. Do Y ã xảy ra nên nếu gọi 44 P H H
1 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp A thì 1 H2 là
biến cố kiện hàng của xí nghiệp B: P H 2 1 P H 1 . 9 2
P C() P H P C H 1 . ( |1) P H P C H 2 . ( | 2) .0,3 .0,1. 11 11
Theo công thức Bayes: xác suất ể kiện hàng ó của xí nghiệp A là 9 P H .P C H( | ) .0,3 P(H 1 | C) 1 1 11 27 . 9 1 P C .0,3 2 .0,1 29 1 11
Chú ý: Cách giải câu c) cho trường hợp lấy lần 1 rồi lại bỏ sản phẩm ó lại kiện hàng. Còn trường hợp
lấy lần 1 rồi nhưng không bỏ lại thì ta vẫn coi tỷ lệ phế phẩm của xí nghiệp A và B tương ứng là 30%
và 10% do số sản phẩm ở 1 kiện hàng thực tế rất nhiều (n 100).
Bài 1.78 Điều tra sở thích xem TV của các cặp vợ chồng cho thấy 30% các bà vợ thường xem chương
trình thể thao, 50% các ông chồng thường thích xem chương trình thể thao. Song nếu thấy vợ xem
thì tỷ lệ chồng xem cùng là 60%. Lấy ngẫu nhiên một cặp vợ chồng. Tìm xác suất ể:
a) Cả hai cùng thường xem chương trình thể thao
b) Có ít nhất một người thường xem
c) Không có ai thường xem
d) Nếu chồng xem thì vợ xem cùng
e) Nếu chồng không xem thì vợ vẫn xem.
Giải: Gọi A là “biến cố vợ thường xem chương trình thể thao”: P(A) = 0,3.
Gọi B là “biến cố chồng thường xem chương trình thể thao”: P(B) = 0,5 và P B 0,5 P BA | 0,6 và P B|A 0,4.
Lấy ngẫu nhiên một cặp vợ chồng.
a) Xác suất ể cả hai cùng thường xem chương trình thể thao là: 45 P P AB P BA P A a | . 0,6 .0,3 0,18
b) Xác suất ể có ít nhất một người thường xem là: P P A B P A P B P AB b ( ) 0,3 0,5 0,18 0,62
c) Vì biến cố có ít nhất một người thường xem và biến cố “không có ai thường xem” là 2 biến cố ối nhau.
Xác suất ể không có ai thường xem là: P c 1 Pb 10,62 0,38
d) Xác suất ể nếu chồng thường xem thì vợ xem cùng: Pd P AB | P A P BA . | 0,3 . 0,6 0,36 P B( ) 0,5
e) Xác suất ể nếu chồng không xem thì vợ vẫn xem: P P A e |B P A P . B|A 0,3 . 0,4 0,24 P(B) 0,5
Bài 1.79 Một nhân viên bán hàng mỗi năm ến bán ở công ty A ba lần. Xác suất ể lần ầu bán ược hàng
là 0,8. Nếu lần trước bán ược hàng thì xác suất ể lần sau bán ược hàng là 0,9 còn nếu lần trước không
bán ược hàng thì xác suất ể lần sau bán ược hàng chỉ còn 0,4. Tìm xác suất ể: a) Cả 3 lần bán ược hàng.
b) Có úng 2 lần bán ược hàng.
Giải: Gọi Ak là biến cố “bán ược hàng ở lần thứ k”: P(A1 ) = 0,8
P(A2 |A1 ) = 0,9; P(A2| A1 ) = 0,4
P(A3|A2 ) = 0,9; P(A3| A2 ) = 0,4
a) Xác suất ể cả 3 lần bán ược hàng là: 46
P(A) = P(A1.A2.A3) = P(A1).P(A2|A1).P(A3|A2A1) = 0,8.0,9.0,9 = 0,648
b) Xác suất ể có úng 2 lần bán ược hàng là:
P(B) = P( A1 .A2. A3 + A1. A2 .A3 + A1.A2. A3 )
= P( A1 ).P(A2| A1 ).P(A3|A2. A1 )+P(A1).P( A A2 | 1).P(A3|A1. A2 )+P(A1).P(A2|A1).P( A3 |A2. A1 )
= 0,2.0,4.0,9 + 0,8.0,1.0,4 + 0,8.0,9.0,1 = 0,176.
Bài 1.80 Người ta biết một cặp trẻ sinh ôi có thể là một cặp sinh ôi thật do cùng một trứng sinh ra (E1).
Trong trường hợp ó chúng bao giờ cũng có cùng giới tính. Nếu chúng do các trứng khác nhau sinh ra
(E2) thì xác suất ể chúng có cùng giới tính là 1/2. Bây giờ nếu cặp trẻ sinh ôi ó có cùng giới tính thì
xác suất ể chúng là cặp sinh ôi thật là bao nhiêu?
Giải: Gọi E1 là biến cố “cặp sinh ôi do cùng một trứng sinh ra”, ta có: P(E1) = p.
E2 là biến cố “cặp sinh ôi do các trứng khác nhau sinh ra” nên P(E2) = 1 – p.
A là biến cố “cặp sinh ôi có cùng giới tính”.
Ta có: P(A|E1) = 1; P(A|E2) = .
P A( ) P A E(| 1). (P E1) P A E(| 2). (P E2) 1. p .
P A E(| 1).P E( 1) = 1.p = 2 p . Do ó, P(E1|A) = (1 p ) P A() 1. p p 1 2 2p
Vậy xác suất ể cặp sinh ôi có cùng giới tính là cặp sinh ôi thật là . p 1
Bài 1.81 Một hộp kín ựng 3 quả cầu ỏ và 6 quả cầu xanh. Tính xác suất ể khi chia hộp cầu một cách
ngẫu nhiên thành 3 phần bằng nhau thì:
a) Cả 3 quả cầu ỏ ở trong một phần.
b) Mỗi một phần có một quả cầu ỏ.
Giải: Ta ánh dấu 3 quả cầu ỏ là Đ1, Đ2, Đ3 và 6 quả xanh là X1,..., X6. Tất cả là 9 quả khác nhau.
a) Gọi A là biến cố cả 3 quả cầu ỏ trong 1 phần. 47
Số kết cục duy nhất ồng khả năng: n = C 3 3 3
9 .C6 . C3 (chọn 3 quả cho phần 1 sau ó 3 quả cho phần 2 và còn lại là phần 3).
Số kết cục thuận lợi: m = 3. C 3 3
6 . C3 (nếu 3 quả ỏ vào phần 1 thì tiếp theo ta chọn 3 quả cho phần 2
và còn lại là phần 3; tương tự cho trường hợp 3 quả ỏ vào phần 2 và phần 3). m 3 3
P(A) = n = C3 = 84 . 9
b) Gọi B là biến cố mỗi phần có một quả cầu ỏ.
Số kết cục duy nhất ồng khả năng: n =C 3 3 3 9 .C6 . C3
Số kết cục thuận lợi: m = 3!. C 2 2 2 6 .C4 .C2 m 9
Theo ịnh nghĩa cổ iển: P(B) = = . n 28
Bài 1.82 Tại 1 siêu thị hệ thống phun nước tự ộng ược lắp liên kết với một hệ thống báo ộng hỏa
hoạn. Khả năng hệ thống phun nước bị hỏng là 0,1. Khả năng hệ thống báo ộng bị hỏng là 0,2. Khả
năng ể cả 2 hệ thống này cùng hỏng là 0,04. Hãy tính xác suất:
a) Có ít nhất 1 hệ thống hoạt ộng bình thường
b) Cả 2 hệ thống ều hoạt ộng bình thường.
Giải: Gọi A là biến cố “hệ thống phun nước bị hỏng”: P(A) = 0,1
B là biến cố “hệ thống báo ộng bị hỏng”: P(B) = 0,2
a) Gọi C là biến cố “có ít nhất một hệ thống hoạt ộng bình thường”
C là biến cố “cả 2 hệ thống cùng hỏng”. P(C ) =P(AB)
P(C) = 1 – P(C ) = 1 – 0,04 = 0,96.
b) Gọi D là biến cố “cả 2 hệ thống ều hoạt ộng bình thường”.
D là biến cố "có ít nhất một trong 2 hệ thống bị hỏng"
P( D) = P(A+B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,1 + 0,2 – 0,04 = 0,26 48
P(D) = 1 – P( D) = 1 – 0,26 = 0,74.
Cách 2: PD P AB PAB PAB( ) ( . ) ( . ) ( ) 0,1.0,8 0,2.0,9 0,04 0,3
Bài 1.83* Trong một kho rượu số lượng chai rượu loại A và loại B bằng nhau. Người ta lấy ngẫu nhiên
1 chai rượu trong kho và ưa cho 4 người sành rượu nếm thử ể xác ịnh xem ây là loại rượu nào. Giả sử
mỗi người có khả năng oán trúng là 80%. Có ba người kết luận chai rượu thuộc loại A và một người
kết luận chai rượu thuộc loại B. Vậy chai rượu ược chọn thuộc loại A với xác suất là bao nhiêu?
Giải: Gọi H1 là biến cố chai rượu ược chọn thuộc loại A.
H2 là biến cố chai rượu ược chọn thuộc loại B.
Hệ H1, H2 là một hệ ầy ủ. P H( 1) P H( 2) 0,5 .
C là biến cố “3 người kết luận chai rượu thuộc loại A, người còn lại kết luận loại B” Ta i tính P(C|H1)?
Chai rượu lấy ra thuộc loại A, nên ở ây coi là dãy 4 phép thử Bernoulli, trong 4 phép thử thì D = "biến
cố kết luận loại A" xảy ra 3 lần với P(D) = p = 0,8 q 1 p 0,2 . suy ra P(C|H 3 3 1) = C p q4 4.0,8 .0,23 . Ta i tính P(C|H2)?
Chai rượu lấy ra thuộc loại B, nên ở ây coi là dãy 4 phép thử Bernoulli, trong 4 phép thử thì D = "biến
cố kết luận loại A" xảy ra 3 lần với P(D) = p = 0,2 q 1 p 0,8. suy ra P(C|H 3 3 2) = C p q4 4.0,2 .0,83 .
Do ó PC P H PC H P H PC H( ) ( 1). ( | 1) ( 2). ( | 2) 0,5.4.0,8 .0,3 2 0,5.4.0,2 .0,3
8 Vậy chai rượu ược chọn thuộc loại A với xác suất là:
P H C( 1 |) P H P C H( 1).P C( ( ) |1) 0,5.4.0,8 .0,03,5.4.0,8 .0,2 03,5.4.0,2 .0,2 3 8 0,8 20, 802,22 828 222 6864 94,12% .
Bài 1.84 Có hai hộp ựng các mẫu hàng xuất khẩu. Hộp thứ nhất ựng 10 mẫu trong ó có 6 mẫu loại A
và 4 mẫu loại B. Hộp thứ 2 ựng 10 mẫu trong ó có 3 mẫu loại A và 7 mẫu loại B. 49
a) Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên một mẫu hàng. Tính xác suất ể 2 mẫu lấy ra cùng loại
b) Giả sử xác suất lựa chọn các hộp lần lượt là 0,45 và 0,55
Chọn ngẫu nhiên một hộp và từ ó lấy ngẫu nhiên một mẫu. Tính xác suất ể mẫu lấy ra là loại B
Chọn ngẫu nhiên một hộp và từ ó lấy ngẫu nhiên một mẫu thì ược mẫu loại A. Hỏi mẫu
ó có khả năng thuộc hộp nào nhiều hơn? Giải:
a) Tổng số cách lấy từ mỗi hộp một mẫu sản phẩm là: 10.10 (10 cách chọn từ hộp 1; 10 cách chọn từ hộp 2).
Số cách lấy ra 2 mẫu cùng loại là: 6.3+4.7 (6 cách lấy từ hộp 1 và 3 cách lấy từ hộp 2 sản phẩm
A; 4 cách lấy từ hộp 1 và 7 cách lấy từ hộp 2 sản phẩm B ). 6.3 4.7
Xác suất ể 2 mẫu lấy ra cùng loại: P = 0,46.
b) Gọi H1là “Biến cố lấy ở hộp thứ nhất”
Gọi H2 là “Biến cố lấy ở hộp thứ 2”
C = “Biến cố lấy ược mẫu B” Theo công thức ầy ủ:
P(C) = P(H1).P CH| 1 + P(H2).P CH| 2 = 0,45. + 0,55. = 0,565
* Vậy xác suất lấy ược mẫu loại B là: 0,565.
* Gọi D = “Biến cố lấy ược mẫu A”
P(D) = 1 – P(C) = 1 – 0,565 = 0,435 6 P H D 1|
P H 1P D .P DH|1 0,45.0,43510 0,62 3 2 P H 2 .P DH|2 0,55.10 0,38 P H D| 0,435 P B 50
P H D1| > P H D2|
Vậy mẫu lấy ược có khả năng thuộc hộp 1 nhiều hơn.
Bài 1.85 Qua kinh nghiệm, người quản lý của một cửa hàng bán giầy thể thao biết rằng xác suất ể một
ôi ế cao su của một hãng nào ó có 0 hoặc 1 hoặc 2 chiếc bị hỏng tương ứng là: 0,90 ; 0,08 ; 0,02.
Anh ta lấy ngẫu nhiên một ôi giày loại ó từ tủ trưng bày và sau ó lấy ngẫu nhiên 1 chiếc thì nó bị hỏng.
Hỏi xác suất ể chiếc kia cũng bị hỏng là bao nhiêu ?
Giải: Gọi H1 là biến cố “chiếc thứ nhất lấy ược là của ôi không chiếc nào hỏng”
H2 là biến cố “chiếc thứ nhất lấy ược là của ôi có 1 chiếc bị hỏng”
H3 là biến cố “chiếc thứ nhất lấy ược là của ôi có 2 chiếc bị hỏng” theo ề bài thì P(H1)=0,9; P(H2)=0,08; P(H3)=0,02
Gọi A là biến cố “chiếc một lấy ra bị hỏng”
B là biến cố “chiếc hai lấy ra bị hỏng”
P(A) = P(H1).P(A|H1)+P(H2).P(A|H2)+P(H3).P(A|H3) = 0,9.0+0,08.0,5+0,02.1=0,06
P H3 .P A(| H3) P(B) = P (H3|A)= = 1/3. P(A)
Bài 1.86 Hai cửa hàng A và B cung cấp các hộp ĩa mềm máy tính cho một trung tâm tin học với tỉ lệ
3/2. Tỷ lệ ĩa bị lỗi của các cửa hàng tương ứng là 1% và 2%. Một sinh viên ến thực tập tại trung tâm
chọn ngẫu nhiên một hộp ĩa gồm 20 chiếc và từ ó rút ngẫu nhiên ra 1 ĩa.
a) Tính xác suất ể sinh viên ó rút phải ĩa bị lỗi.
b) Sau khi khới ộng máy, sinh viên ó nhận thấy ĩa bị lỗi. Tính xác suất ể ĩa này thuộc cửa hàng A.
Giải: a) Gọi X = “biến cố rút phải ĩa bị lỗi”
H1= “biến cố lấy hộp ĩa của cửa hàng A” : P(H1) = 3/5 = 0,6.
H2= “biến cố lấy hộp ĩa của cửa hàng B” : P(H2) = 2/5 = 0,4.
Ta có P(X|H1) = 0,01 ; P(X|H2) = 0,02 Do
H1, H2 là các biến cố ầy ủ nên:
P(X) = P(H1).P(X|H1) + P(H2).P(X|H2) 51 = 0,6. 0,01 + 0,4. 0,02 = 0,014.
b) Theo công thức Bayes, ta có: P H( 1 | X ) P H(1 ).P X H( | 1) 0,6 . 0,01 0,4286 . P X( ) 0,014
Vậy xác suất ể ĩa bị lỗi ó thuộc của hàng A là 0,4286.
Bài 1.87* Tỷ lệ phế phẩm của máy I là 1%, của máy II là 2%. Một lô sản phẩm gồm 40% sản phẩm
của máy I và 60% sản phẩm của máy 2. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm ể kiểm tra.
a) Tìm xác suất trong 2 sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm tốt.
b) Giả sử hai sản phẩm kiểm tra ều là tốt thì khả năng lấy tiếp ược hai sản phẩm tốt nữa là bao nhiêu?
Giải: a) Gọi H 1 là biến cố "2 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 1"
Gọi H 2 là biến cố "2 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 2"
Gọi H3 là biến cố "1 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 1; 1 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 2"
Gọi A là biến cố "2 sản phẩm lấy ra là phế phẩm"
H1 , H2 , H3 là một hệ ầy ủ với P(H1) = 0,42; P(H2) = 0,62; P(H3) = 2.0,4.0,6. P A( ) P H P A H( 1). ( | 1) P H P A H( 2 ). ( | 2 ) P H P A H( 3). ( | 3)
0,4 .0,2012 0,62.0,022 2.0,4.0,6.0,01.0,02 0,000256
biến cố A = "có ít nhất một sản phẩm tốt", P A( )=1-P(A)= 0.999744.
b) Gọi B là biến cố "2 sản phẩm lấy ra là chính phẩm".
P B( ) P H P B H( 1). ( | 1) P H P B H( 2). ( | 2) P H P B H( 3). ( | 3)
0,4 .0,2 992 0,62.0,982 2.0,4.0,6.0,99.0,98 0,968256. Giả sử B ã xảy ra. P H B( 1 |)
0,4 .0,2 992 ; P H B( 2 |)
0,6 .0,982 2 ; P H B( 3 | ) 2.0,4.0,6.0,99.0,98 . 0,968256 0,968256 0,968256 52
vậy P H( 1), P H( 2), P H( 3) ược iều chỉnh mới khi B xảy ra là: 0,4 .0,2 992 0,62.0,982 2.0,4.0,6.0,99.0,98 P H( 1) ;P H( 2) ; P H( 3) 0,968256 0,968256 0,968256
Gọi C = biến cố 2 sản phẩm lấy ra tiếp là chính phẩm.
P C( ) P H P C H( 1). ( | 1) P H P C H( 2). ( | 2 ) P H P C H( 3). ( | 3) 0,4 .0,2 992 2 0,6 .0,2 982 2 2.0,4.0,6.0,99.0,98 .0,99 .0,98 .0,99.0,98 0,968304 . 0,968256 0,968256 0,968256
Bài 1.88 Một công nhân i làm ở thành phố khi trở về nhà có hai cách: Đi theo ường ngầm hoặc i qua
cầu. Biết rằng anh ta i lối ường ngầm trong 1/3 trường hợp, còn lại i cầu. Nếu i lối ường ngầm 75%
trường hợp anh ta về nhà trước 6h, còn i lối cầu chỉ có 70% trường hợp. Tìm xác suất ể công nhân ó ã
i lối cầu, biết rằng anh ta về nhà sau 6 giờ.
Giải: Gọi H là “biến cố người công nhân i ường ngầm”: P H .
H là “biến cố người công nhân i lối i cầu”: P H A là “biế
n cố về nhà trước 6h”: P AH | ; P AH |
A là “biến cố về nhà sau 6h”: P AH | ; P AH |
Xác suất ể anh ta về nhà sau 6h là: P A P H P H . A| P H P A . |H 1 1. 2 . 3 17 3 4 3 10 60
Khi iều ó xảy ra thì xác suất ể anh ta i lối cầu: 2 3 P H A| P H . P 17 AH| 3 10. 0,7059 60 P A 53
Vậy, xác suất ể công nhân ó ã i lối cầu, biết rằng anh ta về nhà sau 6h là 0,7059.
Bài 1.89* Ba công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm, xác suất ể người thứ nhất và người thứ hai
làm ra chính phẩm bằng 0,9. Còn xác suất ể người thứ 3 làm ra chính phẩm là 0,8. Một người trong
số ó làm ra 8 sản phẩm, thấy có 2 phế phẩm. Tìm xác suất ể trong 8 sản phẩm tiếp theo cũng do người
ó sản xuất sẽ có 6 chính phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố trong 8 sản phẩm ầu tiên có 2 phế phẩm.
H1 là biến cố 8 sản phẩm ó do người thứ nhất làm ra
H2 là biến cố 8 sản phẩm ó do người thứ 2 làm ra
H3 là biến cố 8 sản phẩm ó do người thứ 3 làm ra
Ta có P(H1) = P(H2) = P(H3) = 1/3.
Ta i tính P(A|H1): người 1 làm ra 8 sản phẩm có 6 chính phẩm và 2 phế phẩm.
Đây là 1 dãy 8 phép thử Bernoulli có 6 lần thành công với xác suất mỗi lần thành công là P("người
1 làm ra chính phẩm") = 0,9 nên P(A|H 6 1) = C8 0,9 .0,6 12 . Tương tự P(A|H 6 6
2) = C8 0,9 .0,612 ; P(A|H3) = C8 0,8 .0,622 .
P(A) = P(H1).P(A|H1) + P(H2).P(A|H2) + P(H3).P(A|H3) = 1C 860,9 .0,612 1 C860,9 .0,612 1 C860,8 .0,622 1C820,9 .0,6 12 1 C820,9 .0,6 12 1 C820,8 .06 ,22 3 3 3 3 3 3
= 0,0496 + 0,0496 + 0,0979 =0,1971 P H P A H 1 .( / 1) 0,0496 0,25165 P(H1|A) = P(H2|A) = = P A() 0,1971 P(H3|A) = 0,4967 .
Giả sử biến cố A ã xảy ra.
Gọi B là biến cố trong 8 sản phẩm tiếp theo có 6 chính phẩm, tương tự trên ta có:
P(B) = P(H1|A).P(B|H1A) + P(H2|A).P(B|H2A) + P(H3|A).P(B|H3A) 54 =0,25165.C 6 6 6 8 0,9 .0,612
0,25165.C8 0,9 .0,6 12 0,4967.C8 0,86.0,22 = 2.0,25165.C 2 2 8 0,9 .0,612 0,4967.C8 0,8 .0,622 = 0,074893+0,145832=0,2207 Vậy P(B) = 0,2207.
Bài 1.90* Một lô hàng có 8 sản phẩm cùng loại. Kiểm tra ngẫu nhiên 4 sản phẩm thấy có 3 chính
phẩm và 1 phế phẩm. Tìm xác suất ể khi kiểm tra tiếp 3 sản phẩm nữa sẽ có một chính phẩm và 2 phế phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố “lấy ược 3 chính phẩm và 1 phế phẩm”.
B là biến cố “lấy ược 2 phế phẩm và 1 chính phẩm”.
Hi là biến cố “trong 8 sản phẩm có i chính phẩm”, i = 0,…,8.
Hệ H H0, 2,..., H8 là một hệ ầy ủ và P H( 0 ) P H(1) ...P H(8) p .
Ta có: P(A) = P(H0).P(A|H0) +P(H1).P(A|H1)+...+ P(H7).P(A|H7)+ P(H8).P(A|H8)
p.0 p.0 p.0 p C .5C 33 4
p C .4C344 p C .3C5384 p C .2C6384 p CC7384.1 p.0 8 8 p C .5C 33 p C .4344 p C .3C5384 p C .2C3684 p CC3784.1 . 4 C 8 8 p C .4344 Khi ó, P(H 4|A) = P(H ).P(A| H ) 4 P(A)4 p C .5C33 8
p C .434 p C .3C5384 p C .2C3684 p CC3784.1 4 C84 C8 C .5 3 C .434 C .4C .33453 C36.2 C73.1 638 . 3 C .335 55 p 4 P(H ).P(A | H ) 5 P(A) 5
p C .5C33 84 p 3 C .3C538 p C .2634 p C 1C3784. P(H5|A) = C .44 p 4 C8 C84 C8 C .5 3 C .434 C .3C .33553 C36.2 C73.1 215 . 3
Giả sử A ã xảy ra thì xác suất ể lấy ược 2 phế phẩm và 1 chính phẩm là:
P(B) = P(H0|A).P(B|H0A) +...+ P(H8|A).P(B|H8A) . 638CC32 2 4 5 C13 143 .
= P(H4|A).P(B|H4A) + P(H5|A).P(B|H5A) = . 3 21 C4 0,2143.
Chú ý là: P(B|HiA) = 0 với mọi i 4,5 vì 4 số chính phẩm 5.
Bài 1.91 Một hộp có n sản phẩm, bỏ vào ó 1 sản phẩm tốt sau ó lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Tìm
xác suất ể sản phẩm lấy ra là tốt nếu mọi giả thiết về trạng thái cấu thành ban ầu của hộp là ồng xác suất.
Giải: Gọi A = “biến cố lấy ược sản phẩm tốt”
Hi = biến cố lúc ầu hộp có i sản phẩm tốt (i = 0,..., n). 1
Hệ H H0, 1,..., Hn là một hệ ầy ủ và P H( 0 ) P H(1) ...P H(n) . n 1 P(A|H0) = CC 111 n1 1 n 1 C1 2
P(A|H1) = Cn12 1 = n 1 56 ... C1 n 1
P(A|Hn) = Cnn1 11 = n 1
Ta có P(A) = P(H0).P(A|H0) + P(H1).P(A|H1) +...+ P(Hn).P(A|Hn) 1 1 1 2 1 n 1 = . . . n 1 n 1 n 1 n 1 n 1 n 1 1
n 2 ( n 1) n 2 . = (n 1)2 . 2 2(n 1)
Bài 1.92* Trong hộp có n sản phẩm, trong ó mỗi sản phẩm ều có thể là chính phẩm hoặc phế phẩm
với xác suất như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần lượt k sản phẩm theo phương thức có hoàn lại thì ược toàn
chính phẩm. Tính xác suất ể hộp có chứa toàn chính phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố k sản phẩm lấy ra ều là chính phẩm.
Hi là biến cố trong hộp ó có i chính phẩm (i = 0,n), theo công thức Bernoulli ta có Hệ H H i
0, 1,..., Hn là một hệ ầy ủ và P H( i )
Cn .0,5n C2nni .
Ta có P(A) = P(H0).P(A|H0) + P(H1).P(A|H1) +...+ P(Hn).P(A|Hn) Hiển nhiên P A H | 0 0 . Theo công thức Bayes thì: P H P A H n . | n
Cnn.0,5 .n P A H | n
P H n | A P A( ) C 1 n n .0,5 .n P A H | 1
... Cn .0,5 .n P A H | n 57 C P A H 1 n n .
| C P A H1nn . ... | C P A Hn n. | n . Ta sẽ i tính P A H
| i với mọi i = 1,...,n. Trong hộp có i chính phẩm và n-i phế phẩm. Lấy lần lượt
k sản phẩm (có hoàn lại) nên P A H | i nikk .
Vậy khi A xảy ra thì xác suất ể hộp có chứa toàn chính phẩm là: C P A H n C P A Hnn. | n
k 2k Cnn nn3kk3k
Cnn nkk P H n | A 1. | 1
... C P A Hnn. | n
Cn1 1k Cn2. nk Cn nk n n
C11k Cn2.2k C nCnn kn33k
C nnn k n n n 1 .2k n n n k 1 ( n 2) 3k nk . n 2! 3!
Bài 1.93* A chơi cờ với B với xác suất thắng mỗi ván bằng p. Tìm xác suất p ể A thắng chung cuộc
trong 2 ván dễ hơn thắng chung cuộc trong 4 ván, biết ể thắng chung cuộc A phải thắng ít nhất một nửa tổng số ván chơi.
Giải: Gọi C là biến cố A thắng chung cuộc trong 2 ván = biến cố A thắng ít nhất 1 ván trong hai ván.
D là biến cố A thắng chung cuộc trong 4 ván = biến cố A thắng ít nhất 2 ván trong 4 ván.
Ta tính P(C): C là biến cố A không thắng ván nào trong hai ván, theo dãy Bernoulli thì P C C p( ) 0 0 2 (1 p)2 (1 p)2.
Ta tính P(D): D là biến cố A thắng 0 hoặc 1 ván trong 4 ván, theo dãy Bernoulli thì P D C p( ) 0 0 1 1 4
(1 p)4 C p4 (1 p)3 (1 p)4 4 (1p p)3.
Để A thắng chung cuộc trong 2 ván dễ hơn thắng chung cuộc trong 4 ván tương ương 58 P C( ) P D( ) P C( ) P D(
) (1 p)2 (1 p)4 4p(1 p)3
1 (1 p)2 4 p(1 p) 0 p2
2p 4 p 4p2 0 2p 3p2 0 2 3p p . Vậy 0 p .
Bài 1.94 Một xí nghiệp có hai dây chuyền cùng lắp ráp một loại sản phẩm với tỷ lệ phế phẩm tương
ứng là 2% và 3%. Tính xác suất ể một khách hàng mua 2 sản phẩm của xí nghiệp ó thì mua phải 1 phế phẩm. Giải:
Gọi A là biến cố “Mua 1 phế phẩm”. Biến cố A xảy ra ồng thời với 1 trong 2 biến cố sau ây tạo thành
1 nhóm ầy ủ các biến cố:
H1: “Phế phẩm do dây chuyền 1 sản xuất”
H2: “Phế phẩm do dây chuyền 2 sản xuất”
Theo công thức xác suất ầy ủ, ta có: P A P H P AH 1 . | 1 P H P A H 2 . ( | 2)
Theo ề bài: P(H1) = P(H2) = P(A|H1) = 0,02 P(A|H2) = 0,03 Do ó, P A
1 .0,02 1 .0,03 0,025 p 2 2
Mà biến cố ối A của A là “Mua ược 1 chính phẩm”. P A 1 P A 10,025 0,975 q
Khách hàng mua 2 lần, ây chính là dãy 2 phép thử Bernoulli.
Do ó, xác suất ể người này mua ược 1 phế phẩm trong 2 lần mua: C pq 1 1 1 2 2pq 0,04875. 59
Bài 1.95* Hai cầu thủ bóng rổ, mỗi người ném bóng 2 lần, xác suất ném trúng ích của mỗi cầu thủ
theo thứ tự là 0,6 và 0,7. Tính xác suất:
a) Số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ nhất nhiều hơn số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ hai.
b) Số lần ném trúng rổ của hai người như nhau.
Giải: Coi mỗi lần ném bóng của cầu thủ thứ “ i” là 1 phép thử, ta có 2 phép thử ộc lập, mỗi phép thử
có 2 trường hợp xảy ra: trúng ích hoặc không trúng ích.
Đối với cầu thủ thứ nhất:
Xác suất ném trúng ích của mỗi lần ném là 0,6. Như vậy nó thỏa mãn lược ồ Bernoulli.
Ta có xác suất ể anh ta ném trúng ích cả 2 lần là: P1(2) = C22.0,62.0,40 = 0,36
Xác suất ể anh ta ném trúng ích 1 lần là: P1(1) = C12.0,6.0,4 = 0,48
Xác suất ể anh ta ném trượt cả 2 lần là: P 0 1(0) = C2 .0,60.0,42 = 0,16
Đối với cầu thủ thứ 2:
Xác suất ném trúng ích của mỗi lần ném là 0,7
Ta có xác suất ể anh ta ném trúng ích cả 2 lần là: P2(2) = C22.0,72.0,30 = 0,49
Xác suất ể anh ta ném trúng ích 1 lần là: P2(1) = C12.0,7.0,3 = 0,42
Xác suất ể anh ta ném trượt cả 2 lần là: P 0 2(0) = C2 .0,70.0,32 = 0,09
a) Gọi A là biến cố “số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ 1 nhiều hơn số lần ném trúng rổ của cầu
thủ thứ 2” (có 3 trường hợp là 2-1;2-0;1-0). Ta có:
P(A) = P1(2).P2(1) + P1(2).P2(0) +P1(1).P2(0) = 0,36.0,42 + 0,36.0,09 + 0,48.0,09 = 0,2268
b) Gọi B là biến cố “số lần ném trúng rổ của cả 2 người bằng nhau” (có 3 trường hợp là 2-2;1- 1;00) Ta có:
P(B) =P1(2).P2(2) + P1(1).P2(1) + P1(0).P2(0) =0,36.0,49 + 0,48.0,42 + 0,16.0,09 = 0,3924
Bài 1.96* Một bình có a cầu trắng và b cầu en. Hai người lần lượt lấy theo phương thức có hoàn lại.
Tính xác suất người thứ nhất lấy ược cầu trắng trước.
Giải: Ai = “biến cố ở lần i người 1 rút ược quả cầu trắng, các lần trước cả người 1 và người 2 ều rút phải quả cầu en ” a 60 Lần 1: P(A1) = a b
Lần 2: xét thứ tự lấy: lần 1 (người 1, người 2); lần 2(người 1, người 2)…….
Để người 1 rút ược cầu trắng ầu tiên ở lần 2 thì ở lần 1, cả 2 người ểu rút ược cầu en. b b a b 2 a
Do ó: P(A2) = a b a b a b . . = a b
. a b … tương tự 2(i 1) 2 P(Ai) = a bb . a ba = ti-1. a ba với t = a bb < 1 a,b N
A= “biến cố người 1 lấy ược cầu trắng trước” a P(A) = P A( i ) =
. ( 1 + t + t2 + t3 + … ) a b a 1 2 + t3 + … là tổng của cấp số nhân có
công = . (vì tổng S=1 + t + t a b 1 t bội 0 < t < 1) a (a b )2 a b = . = a b a a.( 2 )b a 2b a b
Vậy xác suất ể người 1 lấy ược cầu trắng trước là . a 2b
Bài 1.97* Trong rạp có n chỗ ược ánh số, n người có vé vào ngồi một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất
ể có m người ngồi úng chỗ.
Giải: Gọi A là biến cố “có m người ngồi úng chỗ”.
Gọi B là biến cố: “n-m người còn lại ngồi sai chỗ”. Ta i tính P(A) và P(B):
Số trường hợp ồng khả năng khi xếp m người vào n vị trí là A m n .
Số trường hợp thuận lợi cho biến cố A là: C m
n (chọn m trong n người và nếu có m người thì sẽ có 1
cách duy nhất xếp ể m người này úng chỗ) Do ó P(A) = CA nmm m1! . 61 n
Gọi C là biến cố: “có ít nhất 1 người trong số n-m người còn lại ngồi úng chỗ ở n-m vị trí còn lại”. Ta có: P(B) =1- P(C).
Xét n-m người còn lại ánh số là 1, 2,..., n-m.
Gọi Ai là biến cố “người thứ i ngồi úng chỗ”. n m n m C A i P C( ) P A( i)
P AA( ij ) ... ( 1)k 1
P A A( i ... ) ... ( 1)n m 1 P A A( 1 ik 1... n m) i 1 i 1 i j i 1 ... ik 1 n m Ta có P A( i ) P A( i ) 1. n m i 1 P A A( ij ) P A P A( i)
(j | Ai) n 1m n. m11 nên i j P AA( i j )
Cn m2 . n m n m 1 . 1 1 2!1 . 1 1 Tương tự i1
... ikP A A(i ... ) k!,..., P A A( 1 ik 1... n m ) n m !. 1 1
( 1) k ( 1) n m n m (
1) k Do ó P B( ) ... ... . 2! 3! k! (n m )! k 2 k! 1 n m ( 1) k
Vậy xác suất ể có m người ngồi úng chỗ là P P A P B ( ). ( )
. m! k 2 k!
Bài 1.98* Một hệ thống kỹ thuật gồm n bộ phận với xác xuất hoạt ộng tốt của mỗi bộ phận là p. Hệ
thống sẽ ngừng hoạt ộng khi có ít nhất 1 bộ phận bị hỏng. Để nâng cao ộ tin cậy của hệ thống người
ta dự trữ thêm n bộ phận nữa theo 2 phương thức sau: 62 a) P P P P P P P P P b) P P P
Hỏi phương thức dự trữ nào mang lại ộ tin cậy cao hơn cho cả hệ thống.
Giải: Sau khi bổ sung thêm n bộ phận thì ta có tổng tất cả là 2n bộ phận ược bố trí theo 2 phương thức a) và b).
Khi n = 1 thì 2 hệ thống giống hệt nhau nên ta chỉ cần xét n 2 .
Ta i tính xác suất ể hệ thống hoạt ộng ở a) và b) là P Pa, b.
* a) hệ gồm n ô vuông to, mỗi ô vuông có 2 bộ phận ược mắc song song, xác suất ể ô vuông to bị hỏng
là 1 p 2 (cả hai nhánh ều cùng hỏng).
Do ó xác suất ể ô vuông to hoạt ộng tốt là 1 1 p 2 2p p2 .
Ta có hệ thống là n ô vuông to mắc nối tiếp, do ó xác suất ể hệ thống hoạt ộng tốt là: Pa 2 p p 2 n
pn 2 p n (n ô vuông to cùng hoạt ộng tốt).
* b) Hệ thống ược chia làm 2 nhánh, mỗi nhánh là n bộ phận mắc song song,
Ta có xác suất ể 1 nhánh hoạt ộng tốt là pn . nên
xác suất ể 1 nhánh không hoạt ộng là 1 pn.
Do ó xác suất ể hệ thống hỏng là 1 pn 2 (hai nhánh ều hỏng). Suy ra P b 1 1 pn 2
2 p pn 2n pn (2 pn ) . 63
Công việc còn lại là so sánh P Pa, b.
Ta sẽ chứng tỏ rằng P a
Pb với mọi n 2 và 0 < P < 1.
Đặt q = 1 – p (q > 0) ta có P P a b
pn 2 p n pn(2 pn) 2 p n 2 pn 1 q n 1 q n 2
Thật vậy theo nhị thức Newton ta có 1 q n
1 q n 1 C q C q 1 2 2 k k 1 2 2 n n ... C qn
... qn 1 C q C qn n ... ( 1)kC q k k 2 2 4 4 n
... ( 1)n nq 2 2C qn 2C qn ... 2 .
Vậy phương thức dự trữ a) mang lại ộ tin cậy hơn phương thức dự trữ b).
Bài 1.99* Hai người chơi cờ thỏa thuận với nhau là ai thắng trước 1 số ván nhất ịnh thì sẽ thắng cuộc.
Trận ấu bị gián oạn khi người thứ 1 còn thiếu m ván thắng, người thứ 2 còn thiếu n ván thắng. Vậy
phải phân chia tiền ặt như thế nào cho hợp lý nếu xác suất thắng mỗi ván của mỗi người ều bằng 0,5.
Giải: Gọi P P1 2, là xác suất thắng cuộc của người 1 và người 2 nếu trận ấu ược tiếp tục ến cuối cùng. P1 là hợp lý. Rõ
ràng tiền phải chia theo tỷ lệ P2
Vậy ta sẽ i tính P1 :
Các trường hợp thắng cuộc của người thứ nhất ó là có thể thắng sau: m; m+1; m+2; m+3;…;m+n-
1 ván nữa (riêng ván cuối cùng người 1 phải thắng) với xác suất tương ứng là P m P m ; 1 ;...; P m n 1 .
Mỗi trường hợp ó là một dãy Bernulli mà xác suất mỗi phép thử thành công là 0,5. Ta tính P m
: ây là dãy m 1 phép thử Bernoulli và ván cuối bắt buộc phải thắng (có m 1 phép thử thành công). P m C m 1 m 1 .0,5m 1.0,50.0,5 0,5m 64 Ta tính P m
1 : ây là dãy m phép thử Bernoulli và ván cuối bắt buộc phải thắng (có m 1 phép thử thành công).
P m 1 Cmm 1.0,5m 1.0,5 .0,15 Cm1 .0,5m 1 Tương tự ta có:
P m 2 Cmm 110,5m 1.0,5 .0,25 Cm2 10,5m 2 …
P m n 1 Cm nm 1 20,5m 1.0,5n 1.0,5 Cm nn 1 20,5m n 1
Vì các trường hợp này xung khắc với nhau nên xác suất thắng cuộc của người thứ nhất là: P P m P m 1 2 n 1
1 ... P m n 1 0,5m Cm .0,5m 1 Cm 10,5m 2 ... Cm n 1 20,5m n 1hay P 1 0,5m
1 Cm1 .0,51 Cm2 10,52
... Cm nn 1 20,5n 1 .
Hoàn toàn tương tự ta tính ược P2 như sau: P 2 0,5n
1 Cn1.0,51 Cn2 10,52
... Cm nm 1 20,5m 1 .
Bài 1.100* Một người bỏ hai bao diêm vào túi, mỗi bao có n que diêm. Mỗi khi hút thuốc người ó rút
ngẫu nhiên một bao và ánh một que. Tìm xác suất ể khi người ó phát hiện một bao ã hết diêm thì bao
kia còn lại úng r que diêm.
Giải: Cách hiểu thứ nhất: trong một lần lấy ra 1 bao rỗng và phát hiện ra nó hết.
Cách hiểu thứ hai: trong một lần lấy ra bao còn 1 que thì ánh que ó và phát hiện bao ó hết luôn.
Gọi H1 là biến cố rút ược bao 1.
H2 là biến cố rút ược bao 2. Ta có P H( 1) P H(2 ) 0,5 .
* Lời giải cho cách hiểu thứ nhất:
Theo ề bài, người ó phát hiện một bao ã hết và bao còn lại có r que diêm nên người ó ã lấy diêm 2n
r 1 lần (lần cuối phát hiện một bao hết nên không lấy ược diêm). TH1: Lần cuối rút ược bao 1 (lần
cuối có xác suất xảy ra là 0,5) có nghĩa 2n r lần kia phải có n lần rút ược bao 1 và n r lần không rút 65
ược bao 1. Đây là một dãy 2n r phép thử Bernoulli trong ó có n lần rút thành công bao 1 ( p q 0,5
) xác suất ể nó xảy ra là: PTH( 1) C n n
2 n r .0,5 .0,n 5n r .0,5
C2 n r .0,52n r 1.
TH2: Lần cuối rút ược bao 2 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5) có nghĩa 2n r lần kia phải
có n lần rút ược bao 2 và n r lần không rút ược bao 2. Đây là một dãy 2n r phép thử
Bernoulli trong ó có n lần rút thành công bao 2 ( p q 0,5 ) xác suất ể nó xảy ra là: PTH( 2) C n n
2 n r .0,5 .0,n 5n r .0,5
C2 n r .0,52n r 1.
Vậy xác suất ể khi người ó phát hiện 1 bao ã hết diêm thì bao kia còn lại úng r que diêm là:
P P TH (1) PTH(2) 2.C2nn r .0,52n r 1 C2nn r .0,52n r .
* Lời giải cho cách hiểu thứ hai:
Theo ề bài, người ó phát hiện một bao ã hết và bao còn lại có r que diêm nên người ó ã lấy diêm 2n
r lần (lần cuối lấy một bao còn 1 que dùng que ó và phát hiện bao diêm bị hết). TH1: Lần cuối rút
ược bao 1 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5) có nghĩa 2n r 1 lần kia phải có n 1 lần rút ược bao 1
n r lần không rút ược bao 1.
Đây là một dãy 2n r phép thử Bernoulli trong ó có n 1 lần rút thành công bao 1 ( p q 0,5 ) xác
suất ể nó xảy ra là: PTH( 1) C2nn r 1 1.0,5n 1.0,5n r .0,5 C2nn r 1 1.0,52n r .
TH2: Lần cuối rút ược bao 2 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5) có nghĩa 2n r 1 lần kia phải có
n 1 lần rút ược bao 2 và n r lần không rút ược bao 2. Đây là một dãy 2n r 1phép thử Bernoulli
trong ó có n 1 lần rút thành công bao 2 ( p q 0,5 ) xác suất ể nó xảy ra là: PTH( 2) C2nn r 1
1.0,5n 1.0,5n r .0,5
C2nn r 1 1.0,52n r .
Vậy xác suất ể khi người ó phát hiện 1 bao ã hết diêm thì bao kia còn lại úng r que diêm là:
P P TH (1) PTH(2) 2.C2nn r 1 1.0,52n r C2nn r 1 1.0,52n r 1. 66