Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

104 52 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 14: Phân gii và tng hp các cht trong tế
bào KNTT
M đầu trang 85 SGK Sinh 10 KNTT
Mi hoạt động sng ca tế bào th đều cần năng lượng ATP. Phân t ATP
giống như viên pin sạc. Vậy năng lượng np vào phân t ATP để cung cp cho c
hoạt động sống được cơ th ly t quá trình nào?
Li gii
Năng lượng np vào phân t ATP để cung cp cho các hoạt động sống được thể
ly t quá trình phân gii các phân t sinh hc, tc quá trình phá v các liên kết
hóa hc trong các phân t sinh học để to ra các phân t nh hơn giải phóng
năng lượng. Mt phần năng lượng gii phóng ra s được tích lũy trong phân t ATP
và mt phn gii phóng ra dng nhiệt năng.
Dng li và suy ngm trang 88 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Phân gii các cht trong tế bào là gì? Nêu mt s ví d minh ha.
Li gii
- Phân gii các cht trong tế bào quá trình phá v các liên kết trong các phân t
sinh học để to ra các phân t nh hơn đồng thi giải phóng năng lượng. Mt phn
năng lượng gii phóng ra s được tích lũy trong phân t ATP mt phn gii
phóng ra dng nhiệt năng.
- Ví d minh ha:
+ Quá trình phân gii hoàn toàn glucose thông qua hp tế bào, năng lượng dng
hóa năng trong các phân t đường s được gii phóng t t qua các giai đoạn và
chuyn thành dạng năng lượng d s dụng hơn trong các phân tử ATP . Sn phm
cui cùng của quá trình này CO2 nước vi s tham gia của O2, đồng thi
trong điều kin tối ưu thì quá trình này giải phóng năng lượng tương đương 36 đến
38 ATP cung cp cho các hoạt động sng ca tế bào.
+ Quá trình lên men đường, tc phân gii glucose không hoàn toàn to ra 2 ATP
cho tế bào s dụng trong điều kin thiếu oxy.
Câu 2: Phân gii hiếu ktrong tế bào gm những giai đoạn chính nào? Đặc trưng
ca mỗi giai đoạn này là gì?
Li gii
Ba giai đoạn chính ca phân gii hiếu khí trong tế bào đặc trưng của mi giai
đoạn là:
- Đưng phân: xy ra trong tế bào cht không s tham gia ca O2. Trong quá
trình này mi phân t đường glucose 6 cacbon được phân gii thành 2 phân t
pyruvate 3 cacbon đồng thi to ra 2 phân t NADH và 2 phân t ATP.
- Chu trình Krebs: 2 pyruvate vừa được to ra giai đoạn đường phân s đi vào
trong cht nn ti th và mi pyruvate (phân t 3 cacbon) s được chuyn hóa thành
mt phân t acetyl-CoA (phân t 2 cacbon) rồi đi vào chu trình Krebs. Từ mi
acetyl-CoA s gii phóng ra 2 phân t CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP.
- Chui chuyn electron: din ra trên màng trong ti thể. Trong giai đoạn này, các
phân t NADH FADH2 được sinh ra trong 2 giai đon trên s b oxy hóa qua
mt chui phn ứng oxy hóa để tạo ra ATP nước. Đây giai đoạn thu được
nhiu ATP nht trong quá trình phân gii.
Câu 3: Trình bày các giai đon ca quá trình lên men. Nêu s khác nhau gia lên
men rượu và lên men lactate.
Li gii
- Quá trình lên men gm 2 giai đoạn đường phân lên men. Giai đoạn đường
phân diễn ra tương tự như hp hiếu khí. Trong giai đoạn lên men, electron t
glucose qua NADH được truyn ti các phân t hữu cơ khác.
- S khác bit giữa lên men rượu và lên men lactate:
+ Quá trình lên men lactate: Pyruvate nhn electron t NADH to ra sn phm
cui cùng là mui lactate.
+ Còn trong quá trình lên men ethanol, phân t hữu acetaldehyde chất nhn
electron t NADH để to ra sn phm cui cùng là ethanol.
Câu 4: So sánh phân gii hiếu kvà lên men trong tế bào đng vt? Gii thích s
khác bit này.
Li gii
- So sánh hiu qu năng lượng ca quá trình hp hiếu klên men: Kết qu
ca quá trình lên men, 1 phân t glucose ch tạo được 2 phân t ATP, ít hơn rất
nhiu so vi hô hp hiếu khí.
- Gii thích:
+ Trong quá trình hp hiếu khí, toàn b năng lượng hóa hc ca mt phân t
glucose được gii phóng trong quá trình hp hiếu ks được chuyn sang liên
kết hóa hc d s dng (ATP), mt phn chuyn thành nhiệt năng.
+ Trong quá trình lên men, năng ng hóa hc ca mt phân t glucose không
được gii phóng hoàn toàn mà ch 1 phn nh được chuyn sang liên kết hóa hc d
s dng (ATP) còn li phn ln vẫn còn được tích tr trong sn phm hu cuối
cùng ca quá trình lên men (lactate, ethanol).
Dng li và suy ngm trang 92 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Tng hp các cht trong tế bào gì? Nêu mt s ví d minh ha cho quá
trình tng hp các cht trong tế bào.
Li gii
- Tng hp các cht trong tế bào s hình các hp cht phc tp t các chất đơn
gin tiêu tốn năng lượng. Trong tế bào th sng, quá trình tng hp giúp
to ra các hp cht phc tp xây dng nên tế bào thể, đồng thi cung cp cho
các hoạt động sng khác. Những đại phân t sinh hc trong tế bào các polymer
(protein, các acid nucleic) đưc tng hp t các đơn phân nhờ các enzyme xúc tác
chuyên bit và nguồn năng lượng ATP.
- Mt s ví d minh ha cho quá trình tng hp các cht trong tế bào là:
+ Các phân t acid nucleic được hình thành t phn ng sinh tng hp to liên kết
phosphodiester giữa các đơn phân nucleotide.
+ Các phân t protein hay các chuỗi polypeptide được to thành t s kết hp ca
nhiu amino acid vi nhau bng liên kết peptide trong quá trình sinh tng hp
protein.
+ Phân t lipid được tng hp t các phân t acid béo và glycerol.
Câu 2: Quang hợp vai trò như thế nào trong tng hp các cht d tr năng
ng?
Li gii
Trong tng hp các cht d tr năng lượng, quang hp vai trò cùng quan
trọng đây cũng quá trình quan trng nhất đối vi h thng sng. Quá trình này
giúp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa hc trong các hp cht hu
cơ giàu năng lượng để d tr và cung cp cho quá trình phân giải còn năng lượng và
các sn phm trung gian được gii phóng ra trong quá trình phân gii li có th được
s dng cho quá trình tng hp.
Câu 3: Hóa tng hp và quang kh vi khun khác so vi quang hp thc
vt?
Li gii
- Đim khác gia hóa tng hp so vi quang hp thc vt là: Quang hp s dng
năng lượng ánh sáng Mt Tri. Còn hóa tng hp s dụng năng lượng sinh ra t các
phn ng oxy hóa các hp chất vô cơ.
- Đim khác gia quang kh vi khun so vi quang hp thc vt là:
+ Quang hp s dng H2O m ngun cung cp H+ electron. Còn quang kh
dùng H2S, S, H2 và mt s cht hữu cơ khác làm nguồn cung cp H+ và electron.
+ Quang hp có gii phóng O2. Còn quang kh thì không gii phóng O2.
Câu 4: Quá trình tng hp và phân gii có mi quan h với nhau như thế nào?
Li gii
Quá trình tng hp s dụng năng lượng để to nên phân t phc tp t các phân t
đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân gii phá v các các phân t phc
tp thành các phân t đơn giản để gii phóng năng lượng.
Như vy, trong tế bào, tng hp và phân gii các chất hai quá trình ngược
nhau nhưng lại thng nht vi nhau và có mi quan h mt thiết vi nhau. Sn phm
ca quá trình tng hp cung cp nguyên liu cho quá trình phân giải còn năng lượng
các sn phm trung gian được gii phóng ra trong qtrình phân gii li th
được s dng cho quá trình tng hp.
Luyn tp và vn dng trang 93 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: So sánh quá trình quang hp, hóa tng hp và quang kh.
Li gii
• Giống nhau:
- Đều các quá trình tng hp hình thành hp cht phc tp t các chất đơn giản
và tiêu tốn năng lượng.
- Đều xy ra quá trình kh CO2 để to thành các cht hữu cơ cần thiết.
- Đều vai trò tng hp ra các cht phc tp xây dng nên tế bào và thể, đồng
thi cung cp cho các hoạt động sng khác.
• Khác nhau:
- Đim khác gia hóa tng hp so vi quang hp thc vt là: Quang hp s dng
năng lượng ánh sáng Mt Tri. Còn hóa tng hp s dụng năng lượng sinh ra t các
phn ng oxy hóa các hp chất vô cơ.
- Đim khác gia quang kh vi khun so vi quang hp thc vt là:
+ Quang hp s dng H2O m ngun cung cp H+ electron. Còn quang kh
dùng H2S, S, H2 và mt s cht hữu cơ khác làm nguồn cung cp H+ và electron.
+ Quang hp có gii phóng O2. Còn quang kh thì không gii phóng O2.
Quang hp
Hóa tng hp
Quang kh
- S dụng năng lượng
ánh sáng Mt Tri.
- S dụng năng lượng
sinh ra t các phn ng
oxy hóa các hp cht
cơ.
- S dng năng lượng ánh
sáng Mt Tri.
- S dng H2O làm
ngun cung cp H+
electron.
- S dng H2O hoc các
hp cht khác làm
ngun cung cp H+ và
electron.
- S dng H2S, S, H2 và
mt s cht hữu khác
làm ngun cung cp H+
electron.
- Có gii phóng O2.
- Không gii phóng O2.
- Không gii phóng O2.
- Pha sáng vai trò
chuyển hóa năng lượng
ánh sáng thành hóa năng
trong các liên kết hóa
hc kém bn vng ca
ATP, NADPH. Pha ti
vai trò c định
- Các vi khun hóa tng
hp tiết ra enzyme xúc
tác cho các phn ng oxy
hóa các hp chất vô
giải phóng năng
ng. Mt phần năng
ợng này được vi khun
- Quang kh đã chuyển
năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hóa hc
không cần đến nước.
CO2 tạo thành đường
qua chu trình Calvin,
đồng thi chuyển năng
ng t ATP
NADPH sang dng hóa
năng bền vng n
trong phân t đường.
s dụng để đồng hóa
CO2 thành các cht hu
cơ cần thiết.
Câu 2: K và hoàn thành bng vào v theo mu sau:
Li gii
Câu 3: Chng minh quá trình chuyn hóa vt chất luôn đi kèm với quá trình chuyn
hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hp và hô hp.
Li gii
Chuyn hoá vt cht gm 2 quá trình vừa trái ngược va thng nht là:
- Quá trình đồng hóa, d như quang hợp thc vt các sinh vt quang t
dưỡng khác, quá trình tng hp nên phân t phc tp t các phân t đơn giản.
Trong quá trình này, năng ng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa hc
trong các hp cht hữu giàu năng lượng nh tế bào lc lp cha cht dip lc
có kh năng hấp th ánh sáng.
- Quá trình d hóa, ví d như hô hấp tế bào, là quá trình phá v các các phân t phc
tp thành các phân t đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới
dng ATP và mt phần năng lượng dng nhiệt năng.
Như vậy, quá trình chuyn hoá vt chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Câu 4: người, hiện tượng đau mỏi khi vận đng nhiu do lượng lactic acid
được sản sinh tích lũy quá nhiều đã gây độc cho . Dựa vào hiu biết v quá
trình lên men hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh.
Li gii
- chế gây ra hiện tượng đau mỏi khi vận động nhiu là: Khi vn động nhiu,
thể s tri qua nhiều quá trình sinh hóa đ duy trì năng lượng cho các hoạt động.
Thông thường, cơ thể sn xuất năng lượng thông qua hô hp hiếu khí (cn oxy). Tuy
nhiên, thể th không cung cấp oxy đủ nhanh cho các tế bào cơ. Trong điều
kiện đó, các tế bào sẽ chuyn t hp hiếu khí sang trng thái lên men lactate
(không cn oxy). Sn phm ca quá trình này lactic acid khi b tích t s đầu độc
cơ, làm cơ đau mỏi.
- Cách phòng tránh:
+ Ung nhiều nước.
+ Ngh ngơi hợp lí gia các bui tp.
+ Thc hin các bài tp th.
+ Có giai đoạn khi động để làm nóng, giãn cơ trưc khi tp luyện cường độ cao.
| 1/7

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào KNTT
Mở đầu trang 85 SGK Sinh 10 KNTT
Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng ATP. Phân tử ATP
giống như viên pin sạc. Vậy năng lượng nạp vào phân tử ATP để cung cấp cho các
hoạt động sống được cơ thể lấy từ quá trình nào? Lời giải
Năng lượng nạp vào phân tử ATP để cung cấp cho các hoạt động sống được cơ thể
lấy từ quá trình phân giải các phân tử sinh học, tức là quá trình phá vỡ các liên kết
hóa học có trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn và giải phóng
năng lượng. Một phần năng lượng giải phóng ra sẽ được tích lũy trong phân tử ATP
và một phần giải phóng ra ở dạng nhiệt năng.
Dừng lại và suy ngẫm trang 88 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Phân giải các chất trong tế bào là gì? Nêu một số ví dụ minh họa. Lời giải
- Phân giải các chất trong tế bào là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử
sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng. Một phần
năng lượng giải phóng ra sẽ được tích lũy trong phân tử ATP và một phần giải
phóng ra ở dạng nhiệt năng. - Ví dụ minh họa:
+ Quá trình phân giải hoàn toàn glucose thông qua hô hấp tế bào, năng lượng dạng
hóa năng trong các phân tử đường sẽ được giải phóng từ từ qua các giai đoạn và
chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong các phân tử ATP . Sản phẩm
cuối cùng của quá trình này là CO2 và nước với sự tham gia của O2, đồng thời
trong điều kiện tối ưu thì quá trình này giải phóng năng lượng tương đương 36 đến
38 ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
+ Quá trình lên men đường, tức phân giải glucose không hoàn toàn tạo ra 2 ATP
cho tế bào sử dụng trong điều kiện thiếu oxy.
Câu 2: Phân giải hiếu khí trong tế bào gồm những giai đoạn chính nào? Đặc trưng
của mỗi giai đoạn này là gì? Lời giải
Ba giai đoạn chính của phân giải hiếu khí trong tế bào và đặc trưng của mỗi giai đoạn là:
- Đường phân: xảy ra trong tế bào chất và không có sự tham gia của O2. Trong quá
trình này mỗi phân tử đường glucose 6 cacbon được phân giải thành 2 phân tử
pyruvate 3 cacbon đồng thời tạo ra 2 phân tử NADH và 2 phân tử ATP.
- Chu trình Krebs: 2 pyruvate vừa được tạo ra ở giai đoạn đường phân sẽ đi vào
trong chất nền ti thể và mỗi pyruvate (phân tử 3 cacbon) sẽ được chuyển hóa thành
một phân tử acetyl-CoA (phân tử 2 cacbon) rồi đi vào chu trình Krebs. Từ mỗi
acetyl-CoA sẽ giải phóng ra 2 phân tử CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP.
- Chuỗi chuyền electron: diễn ra ở trên màng trong ti thể. Trong giai đoạn này, các
phân tử NADH và FADH2 được sinh ra trong 2 giai đoạn trên sẽ bị oxy hóa qua
một chuỗi phản ứng oxy hóa để tạo ra ATP và nước. Đây là giai đoạn thu được
nhiều ATP nhất trong quá trình phân giải.
Câu 3: Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa lên
men rượu và lên men lactate. Lời giải
- Quá trình lên men gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men. Giai đoạn đường
phân diễn ra tương tự như ở hô hấp hiếu khí. Trong giai đoạn lên men, electron từ
glucose qua NADH được truyền tới các phân tử hữu cơ khác.
- Sự khác biệt giữa lên men rượu và lên men lactate:
+ Quá trình lên men lactate: Pyruvate nhận electron từ NADH và tạo ra sản phẩm
cuối cùng là muối lactate.
+ Còn trong quá trình lên men ethanol, phân tử hữu cơ acetaldehyde là chất nhận
electron từ NADH để tạo ra sản phẩm cuối cùng là ethanol.
Câu 4: So sánh phân giải hiếu khí và lên men trong tế bào động vật? Giải thích sự khác biệt này. Lời giải
- So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men: Kết quả
của quá trình lên men, 1 phân tử glucose chỉ tạo được 2 phân tử ATP, ít hơn rất
nhiều so với hô hấp hiếu khí. - Giải thích:
+ Trong quá trình hô hấp hiếu khí, toàn bộ năng lượng hóa học của một phân tử
glucose được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí sẽ được chuyển sang liên
kết hóa học dễ sử dụng (ATP), một phần chuyển thành nhiệt năng.
+ Trong quá trình lên men, năng lượng hóa học của một phân tử glucose không
được giải phóng hoàn toàn mà chỉ 1 phần nhỏ được chuyển sang liên kết hóa học dễ
sử dụng (ATP) còn lại phần lớn vẫn còn được tích trữ trong sản phẩm hữu cơ cuối
cùng của quá trình lên men (lactate, ethanol).
Dừng lại và suy ngẫm trang 92 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Tổng hợp các chất trong tế bào là gì? Nêu một số ví dụ minh họa cho quá
trình tổng hợp các chất trong tế bào. Lời giải
- Tổng hợp các chất trong tế bào là sự hình các hợp chất phức tạp từ các chất đơn
giản và tiêu tốn năng lượng. Trong tế bào và cơ thể sống, quá trình tổng hợp giúp
tạo ra các hợp chất phức tạp xây dựng nên tế bào và cơ thể, đồng thời cung cấp cho
các hoạt động sống khác. Những đại phân tử sinh học trong tế bào là các polymer
(protein, các acid nucleic) được tổng hợp từ các đơn phân nhờ các enzyme xúc tác
chuyên biệt và nguồn năng lượng ATP.
- Một số ví dụ minh họa cho quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là:
+ Các phân tử acid nucleic được hình thành từ phản ứng sinh tổng hợp tạo liên kết
phosphodiester giữa các đơn phân nucleotide.
+ Các phân tử protein hay các chuỗi polypeptide được tạo thành từ sự kết hợp của
nhiều amino acid với nhau bằng liên kết peptide trong quá trình sinh tổng hợp protein.
+ Phân tử lipid được tổng hợp từ các phân tử acid béo và glycerol.
Câu 2: Quang hợp có vai trò như thế nào trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng? Lời giải
Trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng, quang hợp có vai trò vô cùng quan
trọng và đây cũng quá trình quan trọng nhất đối với hệ thống sống. Quá trình này
giúp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu
cơ giàu năng lượng để dự trữ và cung cấp cho quá trình phân giải còn năng lượng và
các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được
sử dụng cho quá trình tổng hợp.
Câu 3: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác so với quang hợp ở thực vật? Lời giải
- Điểm khác giữa hóa tổng hợp so với quang hợp ở thực vật là: Quang hợp sử dụng
năng lượng ánh sáng Mặt Trời. Còn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng sinh ra từ các
phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.
- Điểm khác giữa quang khử ở vi khuẩn so với quang hợp ở thực vật là:
+ Quang hợp có sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron. Còn quang khử
dùng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.
+ Quang hợp có giải phóng O2. Còn quang khử thì không giải phóng O2.
Câu 4: Quá trình tổng hợp và phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào? Lời giải
Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử
đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các các phân tử phức
tạp thành các phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.
Như vậy, trong tế bào, tổng hợp và phân giải các chất là hai quá trình có ngược
nhau nhưng lại thống nhất với nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm
của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải còn năng lượng
và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể
được sử dụng cho quá trình tổng hợp.
Luyện tập và vận dụng trang 93 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: So sánh quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử. Lời giải • Giống nhau:
- Đều là các quá trình tổng hợp hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản
và tiêu tốn năng lượng.
- Đều xảy ra quá trình khử CO2 để tạo thành các chất hữu cơ cần thiết.
- Đều có vai trò tổng hợp ra các chất phức tạp xây dựng nên tế bào và cơ thể, đồng
thời cung cấp cho các hoạt động sống khác. • Khác nhau:
- Điểm khác giữa hóa tổng hợp so với quang hợp ở thực vật là: Quang hợp sử dụng
năng lượng ánh sáng Mặt Trời. Còn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng sinh ra từ các
phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.
- Điểm khác giữa quang khử ở vi khuẩn so với quang hợp ở thực vật là:
+ Quang hợp có sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron. Còn quang khử
dùng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.
+ Quang hợp có giải phóng O2. Còn quang khử thì không giải phóng O2. Quang hợp Hóa tổng hợp Quang khử - Sử dụng năng lượng - Sử dụng năng lượng
- Sử dụng năng lượng ánh ánh sáng Mặt Trời.
sinh ra từ các phản ứng sáng Mặt Trời.
oxy hóa các hợp chất vô cơ. - Sử dụng H2O làm - Sử dụng H2O hoặc các - Sử dụng H2S, S, H2 và nguồn cung cấp H+ và hợp chất khác làm
một số chất hữu cơ khác electron. nguồn cung cấp H+ và
làm nguồn cung cấp H+ và electron. electron. - Có giải phóng O2. - Không giải phóng O2. - Không giải phóng O2. - Pha sáng có vai trò - Các vi khuẩn hóa tổng - Quang khử đã chuyển chuyển hóa năng lượng hợp tiết ra enzyme xúc
năng lượng ánh sáng thành ánh sáng thành hóa năng
tác cho các phản ứng oxy năng lượng hóa học mà trong các liên kết hóa
hóa các hợp chất vô cơ không cần đến nước. học kém bền vững của và giải phóng năng ATP, NADPH. Pha tối lượng. Một phần năng có vai trò cố định
lượng này được vi khuẩn CO2 tạo thành đường
sử dụng để đồng hóa qua chu trình Calvin, CO2 thành các chất hữu
đồng thời chuyển năng cơ cần thiết. lượng từ ATP và NADPH sang dạng hóa năng bền vững hơn trong phân tử đường.
Câu 2: Kẻ và hoàn thành bảng vào vở theo mẫu sau: Lời giải
Câu 3: Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển
hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp. Lời giải
Chuyển hoá vật chất gồm 2 quá trình vừa trái ngược vừa thống nhất là:
- Quá trình đồng hóa, ví dụ như quang hợp ở thực vật và các sinh vật quang tự
dưỡng khác, là quá trình tổng hợp nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản.
Trong quá trình này, năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học
trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhờ tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục
có khả năng hấp thụ ánh sáng.
- Quá trình dị hóa, ví dụ như hô hấp tế bào, là quá trình phá vỡ các các phân tử phức
tạp thành các phân tử đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới
dạng ATP và một phần năng lượng ở dạng nhiệt năng.
Như vậy, quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Câu 4: Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid
được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết về quá
trình lên men hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh. Lời giải
- Cơ chế gây ra hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là: Khi vận động nhiều,
cơ thể sẽ trải qua nhiều quá trình sinh hóa để duy trì năng lượng cho các hoạt động.
Thông thường, cơ thể sản xuất năng lượng thông qua hô hấp hiếu khí (cần oxy). Tuy
nhiên, cơ thể có thể không cung cấp oxy đủ nhanh cho các tế bào cơ. Trong điều
kiện đó, các tế bào cơ sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang trạng thái lên men lactate
(không cần oxy). Sản phẩm của quá trình này là lactic acid khi bị tích tụ sẽ đầu độc cơ, làm cơ đau mỏi. - Cách phòng tránh: + Uống nhiều nước.
+ Nghỉ ngơi hợp lí giữa các buổi tập.
+ Thực hiện các bài tập thở.
+ Có giai đoạn khởi động để làm nóng, giãn cơ trước khi tập luyện cường độ cao.