Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng biết cách trả lời các câu hỏi trang 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng biết cách trả lời các câu hỏi trang 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84.

77 39 lượt tải Tải xuống
Dng li suy ngm trang 80
Câu 1
K tên mt s dạng năng lượng tn ti trong tế bào sinh vật.
Gi ý đáp án
Mt s dạng năng lưng tn ti trong tế bào sinh vật:
+ Nhiệt năng (nhiệt đ cơ thể);
+ Cơ năng (sự co cơ, vận động);
+ Điện năng (xung thn kinh),...
Câu 2
Đọc thông tin mc I.2 kết hợp quan sát hình 13.1, nêu cấu tạo và chức năng ca ATP.
Phân tử ATP mang năng lượng loại nào? Vì sao nói ATP là “đồng tiền” năng lưng
ca tế bào?
Gi ý đáp án
- Mỗi phân tử ATP có cấu to gồm ba thành phần cơ bản là: phân tử adenine, phân t
đường ribose và 3 gốc phosphate
- Chc năng ca ATP: d tr năng lượng
- Phân tử ATP mang năng lượng loi hóa năng (năng lượng được d tr các liên kết
hóa học)
- ATP là “đng tiền” năng lượng ca tế bào vì trong tế bào ATP thường xuyên sinh ra
và ngay lập tc đưc s dng cho mi hoạt đng sống như tổng hợp và vận chuyn
các chất, co cơ...
Câu 3
Thế nào là chuyển hóa năng lượng trong tế o. Vì sao nói chuyển hóa vật cht luôn
đi kèm với chuyển hóa năng lượng?
Tr li:
- Chuyển hóa năng lưng trong tế bào là tập hp tt c các phản ng hóa học xy ra
bên trong tế bào làm chuyển đổi chất này thành chất khác.
- Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng vì với phân tử ATP,
khi năng lượng thay đi thì thành phn cấu trúc của nó cũng thay đổi, tương tự như
vậy thì các phản ứng hóa học trong té bào và cơ thể sống cũng luôn có sự biến đổi v
vt chất kèm theo sự biến đổi v năng lưng.
Luyn tp và vn dng trang 84
Câu 1
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói v phân t ATP?
A. Phân t ATP có cấu to t ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và
mui phosphate
B. Trong phân t ATP, các gốc phosphate liên kết rt cht ch vi nhau bằng liên kết
cộng hóa trị
C. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết vi nhau tạo nên ba liên kết cao
năng
D. ATP liên tc đưc tng hp, vn chuyển và sử dng trong tế bào sống.
Gi ý đáp án
Chọn đáp án D
Câu 2
Phân tích sự phù hợp gia cu tạo và chức năng của phân t ATP.
Gi ý đáp án
- ATP cu to gồm các thành phần : ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat. Đây là
mt hp chất cao năng vì liên kết gia hai nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP rất d
b phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
- TP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cui
cùng đ tr thành ADP (ađênôzinđiphôtphat) rồi gần như ngay lập tc ADP li đưc
gắn thêm một nhóm phôtphat để tr thành ATP.
Câu 3
Tế bào nhân thực được chia thành nhiều xoang tách bit bi h thng nội màng và các
bào quan có màng bao bọc, điều này có ý nghĩa gì trong hoạt đng ca enzyme và quá
trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào? Giải thích.
Gi ý đáp án
Tế bào nhân thực được chia thành nhiều xoang tách bit bi h thng nội màng và các
bào quan có màng bao bọc giúp Hot đng ca enzyme và quá trình chuyển hóa năng
ng trong tế bào có tổ chc rõ ràng.
Câu 4
Da vào thành phn cu tạo và cơ chế điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng
ng của enzyme, hãy giải thích vì sao trong trng trọt và chăn nuôi, muốn thu được
năng suất cao, con ngưi phải chú ý bổ sung đầy đủ các nguyên tố khoáng vi lượng,
vitamin vào chế độ dinh dưỡng cho cây trồng và vật nuôi.
Gi ý đáp án
Cu to tế bào hay các enzyme đều có bản cht là các phân t vô cơ, các chất này sinh
vt cn hp th qua quá trình hấp th (nước và muối khoáng ở thc vt) hay tiêu hóa
thc ăn ( động vt).
=> trong trng trọt và chăn nuôi, muốn thu đưc năng sut cao, con ngưi phải chú ý
b sung đầy đủ các nguyên tố khoáng vi lượng, vitamin vào chế đ dinh dưng cho
cây trồng và vật nuôi đ cây trồng và vật nuôi có thể sinh trưởng tt nht, cho năng
xut cao nht.
| 1/3

Preview text:


Dừng lại suy ngẫm trang 80 Câu 1
Kể tên một số dạng năng lượng tồn tại trong tế bào sinh vật. Gợi ý đáp án
Một số dạng năng lượng tồn tại trong tế bào sinh vật:
+ Nhiệt năng (nhiệt độ cơ thể);
+ Cơ năng (sự co cơ, vận động);
+ Điện năng (xung thần kinh),... Câu 2
Đọc thông tin mục I.2 kết hợp quan sát hình 13.1, nêu cấu tạo và chức năng của ATP.
Phân tử ATP mang năng lượng loại nào? Vì sao nói ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào? Gợi ý đáp án
- Mỗi phân tử ATP có cấu tạo gồm ba thành phần cơ bản là: phân tử adenine, phân tử
đường ribose và 3 gốc phosphate
- Chức năng của ATP: dự trữ năng lượng
- Phân tử ATP mang năng lượng loại hóa năng (năng lượng được dự trữ ở các liên kết hóa học)
- ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào vì trong tế bào ATP thường xuyên sinh ra
và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống như tổng hợp và vận chuyển các chất, co cơ... Câu 3
Thế nào là chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Vì sao nói chuyển hóa vật chất luôn
đi kèm với chuyển hóa năng lượng? Trả lời:
- Chuyển hóa năng lượng trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học xảy ra
bên trong tế bào làm chuyển đổi chất này thành chất khác.
- Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng vì với phân tử ATP,
khi năng lượng thay đổi thì thành phần cấu trúc của nó cũng thay đổi, tương tự như
vậy thì các phản ứng hóa học trong té bào và cơ thể sống cũng luôn có sự biến đổi về
vật chất kèm theo sự biến đổi về năng lượng.
Luyện tập và vận dụng trang 84 Câu 1
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?
A. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate
B. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
C. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên ba liên kết cao năng
D. ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống. Gợi ý đáp án Chọn đáp án D Câu 2
Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của phân tử ATP. Gợi ý đáp án
- ATP cấu tạo gồm các thành phần : ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat. Đây là
một hợp chất cao năng vì liên kết giữa hai nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP rất dễ
bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
- TP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối
cùng để trở thành ADP (ađênôzinđiphôtphat) rồi gần như ngay lập tức ADP lại được
gắn thêm một nhóm phôtphat để trở thành ATP. Câu 3
Tế bào nhân thực được chia thành nhiều xoang tách biệt bởi hệ thống nội màng và các
bào quan có màng bao bọc, điều này có ý nghĩa gì trong hoạt động của enzyme và quá
trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào? Giải thích. Gợi ý đáp án
Tế bào nhân thực được chia thành nhiều xoang tách biệt bởi hệ thống nội màng và các
bào quan có màng bao bọc giúp Hoạt động của enzyme và quá trình chuyển hóa năng
lượng trong tế bào có tổ chức rõ ràng. Câu 4
Dựa vào thành phần cấu tạo và cơ chế điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng
lượng của enzyme, hãy giải thích vì sao trong trồng trọt và chăn nuôi, muốn thu được
năng suất cao, con người phải chú ý bổ sung đầy đủ các nguyên tố khoáng vi lượng,
vitamin vào chế độ dinh dưỡng cho cây trồng và vật nuôi. Gợi ý đáp án
Cấu tạo tế bào hay các enzyme đều có bản chất là các phân tử vô cơ, các chất này sinh
vật cần hấp thụ qua quá trình hấp thụ (nước và muối khoáng ở thực vật) hay tiêu hóa
thức ăn (ở động vật).
=> trong trồng trọt và chăn nuôi, muốn thu được năng suất cao, con người phải chú ý
bổ sung đầy đủ các nguyên tố khoáng vi lượng, vitamin vào chế độ dinh dưỡng cho
cây trồng và vật nuôi để cây trồng và vật nuôi có thể sinh trưởng tốt nhất, cho năng xuất cao nhất.