Sinh học 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng biết cách trả lời các câu hỏi trang 85→93.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng biết cách trả lời các câu hỏi trang 85→93.

97 49 lượt tải Tải xuống
Luyn tập và vận dng trang 93
Câu 1
So sánh quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử.
Gợi ý đáp án
* Ging nhau:
- Đều là các quá trình tổng hợp hình thành hợp cht phc tp t các chất đơn giản và tiêu tốn
năng lượng.
- Đều xảy ra quá trình khử CO
2
để tạo thành các chất hữu cơ cần thiết.
- Đều có vai trò tổng hợp ra các chất phc tạp xây dựng nên tế bào và cơ thể, đồng thi cung
cấp cho các hoạt động sống khác.
* Khác nhau:
- Điểm khác giữa hóa tổng hp so vi quang hp thc vật là: Quang hợp s dụng năng
ợng ánh sáng Mặt Trời. Còn hóa tổng hp s dụng năng lượng sinh ra t các phản ng oxy
hóa các hợp chất vô cơ.
- Điểm khác giữa quang kh vi khun so vi quang hp thc vật là:
+ Quang hợp có sử dng H
2
O làm nguồn cung cp H
+
và electron. Còn quang khử dùng H
2
S,
S, H
2
và một s cht hữu cơ khác làm nguồn cung cp H
+
và electron.
+ Quang hợp có giải phóng O
2
. Còn quang khử thì không giải phóng O
2
.
Quang hp
Hóa tổng hp
Quang kh
- S dụng năng lượng ánh sáng Mặt
Tri.
- S dụng năng lượng sinh ra
t các phản ứng oxy hóa các
hp chất vô cơ.
- S dụng năng
ợng ánh sáng
Mt Tri.
- S dng H
2
O làm nguồn cung cp
H
+
và electron.
- S dng H
2
O hoặc các hợp
chất khác làm nguồn cung cp
H
+
và electron.
- S dng H
2
S,
S, H
2
và một s
cht hữu cơ
khác làm nguồn
cung cp H
+
electron.
- Có giải phóng O
2
.
- Không giải phóng O
2
.
- Không giải
phóng O
2
.
- Pha sáng có vai trò chuyển hóa năng
ợng ánh sáng thành hóa năng trong
các liên kết hóa học kém bền vng ca
ATP, NADPH. Pha tối có vai trò cố
định CO
2
tạo thành đường qua chu
trình Calvin, đồng thi chuyển năng
ng t ATP và NADPH sang dạng
hóa năng bền vững hơn trong phân tử
đường.
- Các vi khuẩn hóa tổng hp
tiết ra enzyme xúc tác cho các
phn ứng oxy hóa các hợp
chất vô cơ và giải phóng năng
ng. Mt phần năng lượng
này được vi khun s dụng để
đồng hóa CO
2
thành các chất
hữu cơ cần thiết.
- Quang kh đã
chuyển năng
ợng ánh sáng
thành năng
ợng hóa học
mà không cần
đến nước.
Câu 2: K và hoàn thành bảng vào vở theo mu sau:
Gợi ý đáp án
Câu 3
Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng
thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.
Gợi ý đáp án
Chuyển hoá vật cht gồm 2 quá trình vừa trái ngược va thng nhất là:
- Quá trình đồng hóa, ví dụ như quang hợp thc vật và các sinh vật quang t dưỡng khác, là
quá trình tổng hợp nên phân tử phc tp t các phân tử đơn giản. Trong quá trình này, năng
ợng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học trong các hợp cht hữu cơ giàu năng
ng nh tế bào có lục lp cha cht dip lục có khả năng hấp th ánh sáng.
- Quá trình dị hóa, ví dụ như hô hấp tế bào, là quá trình phá vỡ các các phân tử phc tp
thành các phân tử đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới dng ATP
và một phần năng lượng dng nhiệt năng.
Như vậy, quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Câu 4
người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và
tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết v quá trình lên men hãy giải thích
cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh.
Gợi ý đáp án
- Cơ chế gây ra hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là: Khi vận động nhiều, cơ thể s
tri qua nhiều quá trình sinh hóa để duy trì năng lượng cho các hoạt động. Thông thường, cơ
th sn xuất năng lượng thông qua hô hấp hiếu khí (cần oxy). Tuy nhiên, cơ thể có thể không
cung cấp oxy đủ nhanh cho các tế bào cơ. Trong điều kiện đó, các tế bào cơ sẽ chuyn t
hp hiếu khí sang trạng thái lên men lactate (không cần oxy). Sn phm của quá trình này là
lactic acid khi b tích tụ s đầu độc cơ, làm cơ đau mỏi.
- Cách phòng tránh:
+ Ung nhiều nước.
+ Ngh ngơi hợp lí giữa các buổi tp.
+ Thc hiện các bài tập th.
+ Có giai đoạn khởi động để làm nóng, giãn cơ trước khi tp luyện cường độ cao.
| 1/4

Preview text:


Luyện tập và vận dụng trang 93 Câu 1
So sánh quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử. Gợi ý đáp án * Giống nhau:
- Đều là các quá trình tổng hợp hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
- Đều xảy ra quá trình khử CO2 để tạo thành các chất hữu cơ cần thiết.
- Đều có vai trò tổng hợp ra các chất phức tạp xây dựng nên tế bào và cơ thể, đồng thời cung
cấp cho các hoạt động sống khác. * Khác nhau:
- Điểm khác giữa hóa tổng hợp so với quang hợp ở thực vật là: Quang hợp sử dụng năng
lượng ánh sáng Mặt Trời. Còn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy
hóa các hợp chất vô cơ.
- Điểm khác giữa quang khử ở vi khuẩn so với quang hợp ở thực vật là:
+ Quang hợp có sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron. Còn quang khử dùng H2S,
S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.
+ Quang hợp có giải phóng O2. Còn quang khử thì không giải phóng O2. Quang hợp Hóa tổng hợp Quang khử
- Sử dụng năng lượng sinh ra - Sử dụng năng
- Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt
từ các phản ứng oxy hóa các lượng ánh sáng Trời. hợp chất vô cơ. Mặt Trời. - Sử dụng H2S, S, H2 và một số
- Sử dụng H2O hoặc các hợp
- Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp chất hữu cơ
chất khác làm nguồn cung cấp H+ và electron. khác làm nguồn H+ và electron. cung cấp H+ và electron. - Không giải - Có giải phóng O2. - Không giải phóng O2. phóng O2.
- Pha sáng có vai trò chuyển hóa năng - Các vi khuẩn hóa tổng hợp
lượng ánh sáng thành hóa năng trong - Quang khử đã
tiết ra enzyme xúc tác cho các
các liên kết hóa học kém bền vững của chuyển năng
phản ứng oxy hóa các hợp
ATP, NADPH. Pha tối có vai trò cố lượng ánh sáng
chất vô cơ và giải phóng năng
định CO2 tạo thành đường qua chu thành năng
lượng. Một phần năng lượng
trình Calvin, đồng thời chuyển năng lượng hóa học
này được vi khuẩn sử dụng để
lượng từ ATP và NADPH sang dạng mà không cần
đồng hóa CO2 thành các chất
hóa năng bền vững hơn trong phân tử đến nước. hữu cơ cần thiết. đường.
Câu 2: Kẻ và hoàn thành bảng vào vở theo mẫu sau: Gợi ý đáp án Câu 3
Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng
thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp. Gợi ý đáp án
Chuyển hoá vật chất gồm 2 quá trình vừa trái ngược vừa thống nhất là:
- Quá trình đồng hóa, ví dụ như quang hợp ở thực vật và các sinh vật quang tự dưỡng khác, là
quá trình tổng hợp nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản. Trong quá trình này, năng
lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng
lượng nhờ tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng.
- Quá trình dị hóa, ví dụ như hô hấp tế bào, là quá trình phá vỡ các các phân tử phức tạp
thành các phân tử đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP
và một phần năng lượng ở dạng nhiệt năng.
Như vậy, quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng. Câu 4
Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và
tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết về quá trình lên men hãy giải thích
cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh. Gợi ý đáp án
- Cơ chế gây ra hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là: Khi vận động nhiều, cơ thể sẽ
trải qua nhiều quá trình sinh hóa để duy trì năng lượng cho các hoạt động. Thông thường, cơ
thể sản xuất năng lượng thông qua hô hấp hiếu khí (cần oxy). Tuy nhiên, cơ thể có thể không
cung cấp oxy đủ nhanh cho các tế bào cơ. Trong điều kiện đó, các tế bào cơ sẽ chuyển từ hô
hấp hiếu khí sang trạng thái lên men lactate (không cần oxy). Sản phẩm của quá trình này là
lactic acid khi bị tích tụ sẽ đầu độc cơ, làm cơ đau mỏi. - Cách phòng tránh: + Uống nhiều nước.
+ Nghỉ ngơi hợp lí giữa các buổi tập.
+ Thực hiện các bài tập thở.
+ Có giai đoạn khởi động để làm nóng, giãn cơ trước khi tập luyện cường độ cao.