Giải Sinh 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật | Cánh diều
Giải Sinh 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật CD được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.
Chủ đề: Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật (CD)
Môn: Sinh học 10
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Sinh 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật CD
I. Khái niệm vi sinh vật
Câu 1 trang 102 SGK Sinh 10 CD
Trong sữa chua có vi khuẩn lactic, trong cơm rượu nếp có nấm men (hình 17.2). Em
có thể quan sát chúng bằng cách nào? Tại sao. Lời giải
Vi khuẩn lactic có trong sữa chua và nấm men có trong cơm rượu nếp là các vi sinh
vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
Câu 2 trang 103 SGK Sinh 10 CD
Hình 17.3 cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E. coli và S. cerevisiae.
Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích. Lời giải
- Đường kính cơ thể của nấm men gấp đôi đường kính cơ thể của vi khuẩn E.coli
còn chu kì tế bào của nấm men dài hơn chu kì tế bào của vi khuẩn → Nhận xét về
mối liên hệ giữa hai thông số kích thước và thời gian chu kì tế bào của E. coli và S.
cerevisiae: Kích thước cơ thể càng nhỏ (S/V càng lớn) thì chu kì tế bào càng ngắ n
(tốc đô ̣ sinh sản càng nhanh).
- Giải thích: Tốc đô ̣ trao đổi chất của tế bào sinh vâ ̣t phu ̣ thuô ̣c vào tỉ lê ̣ S/V (tỉ lê ̣
giữa diê ̣n tích bề mă ̣t và thể tích tế bào). Kích thước càng nhỏ, tỉ lê ̣ S/V càng lớn thì
tốc đô ̣ trao đổi chấ t càng lớn khiến cho tốc đô ̣ sinh trưởng và sinh sản của tế bào
càng nhanh (chu kì tế bào càng ngắ n).
II. Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
III. Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Câu 3 trang 104 SGK Sinh 10 CD
Hãy kể tên một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vi sinh vật. Lời giải
- Mô ̣t số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: phân lập vi sinh vâ ̣t, nuôi cấ y và giữ
giống, nghiên cứu hình thái vi sinh vâ ̣t, nghiên cứu đă ̣c điểm hóa sinh của vi sinh vâ ̣t,…
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu vi sinh vật:
+ Giúp người nghiên cứu hiểu rõ hơn về hình thái, cấu tạo, sinh lí, di truyền, sinh
trưởng và phát triển của vi sinh vật.
+ Là cơ sở để con người có thể khai thác, ứng dụng vi sinh vâ ̣t trong cuộc sống.
Câu 4 trang 104 SGK Sinh 10 CD
Em hãy cho biết mục đích, ý nghĩa của phương pháp phân lập vi sinh vật. Phương
pháp phân lập gồm những bước nào? Lời giải
- Mục đích: Phương pháp phân lâ ̣p nhằm tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật.
- Ý nghĩa: Phân lâ ̣p là khâu quan tro ̣ng trong quá trình nghiên cứu về hình thái, sinh
lí, hóa sinh hoă ̣c sử du ̣ng loài nào đó vào thực tiễn.
- Các bước để thực hiê ̣n phương pháp phân lâ ̣p vi sinh vâ ̣t:
+ Bước 1: Chuẩn bi ̣ môi trường phân lâ ̣p.
+ Bước 2: Cấy hỗn hợp vi sinh vâ ̣t muốn phân lâ ̣p lên môi trường đã chuẩn bi ̣.
+ Bước 3: Nuôi cấy trong điều kiê ̣n thích hợp để tạo ra các khuẩn lạc riêng rẽ trên
các môi trường phân lập.
+ Bước 4: Quan sát và phân tích kết quả nuôi cấy.
Câu 5 trang 105 SGK Sinh 10 CD
Phương pháp quan sát gồm mấy bước? Vì sao muốn quan sát được vi khuẩn và nấm
men thì phải làm tiêu bản và nhuộm còn nấm mốc và trùng giày lại có thể quan sát trực tiếp? Lời giải
- Phương pháp quan sát gồm hai bước: chuẩn bị mẫu vật và quan sát bằng kính hiển vi.
- Muốn quan sát được vi khuẩn và nấm men thì phải làm tiêu bản và nhuộm còn
nấm mốc và trùng giày lại có thể quan sát trực tiếp vì: vi khuẩn và nấm men có kích
thước nhỏ, màu nha ̣t nên khó quan sát trực tiếp còn nấm mốc và trùng giày có kích
thước lớn hơn, có nhiều màu sắc nên dễ quan sát trực tiếp.
Câu 6 trang 105 SGK Sinh 10 CD
Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm ở hình 17.6. Lời giải
Khi có mă ̣t enzyme catalase, enzyme catalase sẽ phản ứng với nước oxi già (H2O2)
để ta ̣o thành nước và oxygen, oxygen sinh ra sẽ ta ̣o hiê ̣n tượng sủi bo ̣t:
- Mẫu vi khuẩn bên trái không có enzyme catalase nên sẽ không có phản ứng phân
hủy H2O2 dẫn đến không xuất hiê ̣n hiê ̣n tượng sủi bo ̣t khí.
- Mẫu vi khuẩn bên phải có enzyme catalase nên sẽ có phản ứng phân hủy H2O2
dẫn đến xuấ t hiê ̣n hiê ̣n tươ ̣ng sủi bo ̣t khí.
IV. Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật