Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ | Chân trời sáng tạo

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo bài 3 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 bài 3 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh

Chủ đề:
Môn:

Toán 10 2.8 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ | Chân trời sáng tạo

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo bài 3 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 bài 3 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh

95 48 lượt tải Tải xuống
Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Trả lời câu hỏi Thực hành Toán 10 Bài 3
Thực hành 1
Cho hai vecto và một điểm M như Hình 3.
a) Hãy vẽ các vecto
b) Cho biết mỗi ô vương có cạnh bằng 1. Tính
Gợi ý đáp án
a) Ta có:
Từ M vẽ đường thẳng song song với giá của , lấy điểm N trên đường thẳng đó cùng hướng
với vecto thỏa mãn
Ta lại có:
Từ M vẽ đường thẳng song song với giá của , lấy điểm P trên đường thẳng đó ngược hướng
với vecto thỏa mãn
b) Đường chéo mỗi ô vuông có độ dài là
Ta có:
Khi đó:
Ta có: (*)
Đặt kí hiệu như hình vẽ:
Ta có:
Từ (*) và (**)
=>
Xét tam giác ABC ta có:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ta có:
Thực hành 2
Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
Gợi ý đáp án
Hình vẽ minh họa:
Giả sử G là trọng tâm tam giác ABC
=>
Khi đó:
Chứng minh chiều ngược lại
Giả sử tam giác ABC có hai điểm M và G bất kì thỏa mãn
Khi đó:
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC
Giải Toán 10 trang 97 Chân trời sáng tạo - Tập 1
Bài 1 trang 97
Cho hình bình hành ABCD D có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng
minh rằng:
Gợi ý đáp án
a)
(luôn đúng)
(vì O là giao điểm 2 đường chéo nên là trung điểm của AB, CD)
b) ABCD là hình bình hành nên ta có
Suy ra (đpcm)
Bài 2 trang 97
Cho tứ giác ABCD gọi MN lần lượt là trung điểm của các cạnh ABCD . Chứng minh
rằng
Gợi ý đáp án
(đpcm)
b)
Mặt khác ta có:
Suy ra
Bài 3 trang 97
Cho hai điểm phân biệt A B. Xác định điểm M sao cho
Gợi ý đáp án
à ơ
ngược hướng
Suy ra M nằm giữa AB sao cho
Bài 4 trang 97
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm
M tùy ý, chứng minh rằng
Gợi ý đáp án
(đpcm)
Bài 5 trang 97
Máy bay A đang bay về hướng Đông Bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang
bay về hướng Tây Nam với tốc độ 800 km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc \overrightarrow b của máy
bay B theo vectơ vận tốc của máy bay A
Gợi ý đáp án
vectơ là vectơ vận tốc của máy bay A và máy bay b.
Do đó lần lượt là độ lớn của vectơ vận tốc tương ứng.
Ta có:
Hai hướng Đông Bắc và Tây Nam là ngược nhau, do đó
Bài 6 trang 97
Cho 2 điểm phân biệt AB
a) Xác định điểm O sao cho
b) Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có
Gợi ý đáp án
Vậy O thuộc đoạn AB sao cho
b) Ta có:
đ
Bài 7 trang 97
Cho tam giác ABC
a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn:
b) Biểu thị mỗi vectơ theo hai vectơ
c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng
Gợi ý đáp án
a) Ta có:
+) cùng hướng; tỉ số độ dài
nằm ngoài đoạn thẳng BC sao cho
thuộc đoạn thẳng AB
là trung điểm của CA
c) Ta có:
Vậy M,N,P thẳng hàng
Lý thuyết Tích của một số với một vectơ
+) Tích của một vectơ với một số thực k là một vectơ, kí kiệu là .
+) vectơ có độ dài bằng
Cùng hướng với vectơ nếu k > 0
Ngược hướng với vectơ nếu k < 0
+) Quy ước:
Nhận xét: Hai vectơ cùng phương khi và chỉ khi tồn tại k để
| 1/8

Preview text:

Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Trả lời câu hỏi Thực hành Toán 10 Bài 3 Thực hành 1 Cho hai vecto
và một điểm M như Hình 3. a) Hãy vẽ các vecto
b) Cho biết mỗi ô vương có cạnh bằng 1. Tính Gợi ý đáp án a) Ta có:
Từ M vẽ đường thẳng song song với giá của
, lấy điểm N trên đường thẳng đó cùng hướng với vecto thỏa mãn Ta lại có:
Từ M vẽ đường thẳng song song với giá của
, lấy điểm P trên đường thẳng đó ngược hướng với vecto thỏa mãn
b) Đường chéo mỗi ô vuông có độ dài là Ta có: Khi đó: Ta có: (*) Đặt kí hiệu như hình vẽ: Ta có: Từ (*) và (**) => Xét tam giác ABC ta có:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ta có: Thực hành 2
Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi Gợi ý đáp án Hình vẽ minh họa:
Giả sử G là trọng tâm tam giác ABC => Khi đó:
Chứng minh chiều ngược lại
Giả sử tam giác ABC có hai điểm M và G bất kì thỏa mãn Khi đó:
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC
Giải Toán 10 trang 97 Chân trời sáng tạo - Tập 1 Bài 1 trang 97
Cho hình bình hành ABCD D có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng: Gợi ý đáp án a) (luôn đúng)
(vì O là giao điểm 2 đường chéo nên là trung điểm của AB, CD)
b) ABCD là hình bình hành nên ta có Suy ra (đpcm) Bài 2 trang 97
Cho tứ giác ABCD gọi MN lần lượt là trung điểm của các cạnh ABCD . Chứng minh rằng Gợi ý đáp án (đpcm) b) Mặt khác ta có: Suy ra Bài 3 trang 97
Cho hai điểm phân biệt A B. Xác định điểm M sao cho Gợi ý đáp án à ơ ngược hướng
Suy ra M nằm giữa AB sao cho Bài 4 trang 97
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm
M tùy ý, chứng minh rằng Gợi ý đáp án (đpcm) Bài 5 trang 97
Máy bay A đang bay về hướng Đông Bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang
bay về hướng Tây Nam với tốc độ 800 km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc \overrightarrow b của máy
bay B theo vectơ vận tốc của máy bay A Gợi ý đáp án vectơ
là vectơ vận tốc của máy bay A và máy bay b. Do đó
lần lượt là độ lớn của vectơ vận tốc tương ứng. Ta có:
Hai hướng Đông Bắc và Tây Nam là ngược nhau, do đó Bài 6 trang 97
Cho 2 điểm phân biệt AB
a) Xác định điểm O sao cho
b) Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có Gợi ý đáp án
Vậy O thuộc đoạn AB sao cho b) Ta có: đ Bài 7 trang 97 Cho tam giác ABC
a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn: b) Biểu thị mỗi vectơ theo hai vectơ
c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng Gợi ý đáp án a) Ta có: +) và
cùng hướng; tỉ số độ dài
nằm ngoài đoạn thẳng BC sao cho
thuộc đoạn thẳng AB
là trung điểm của CA c) Ta có: Vậy M,N,P thẳng hàng
Lý thuyết Tích của một số với một vectơ
+) Tích của một vectơ
với một số thực k là một vectơ, kí kiệu là . +) vectơ có độ dài bằng và Cùng hướng với vectơ nếu k > 0
Ngược hướng với vectơ nếu k < 0 +) Quy ước: Nhận xét: Hai vectơ và
cùng phương khi và chỉ khi tồn tại k để