



















Preview text:
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 01 CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc
hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2. Kỹ năng:- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định
lý 0 A B A B để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ:- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu:Học sinh nhớ lại một số kiến thức về căn bậc hai đã được học ở lớp 7
Phương pháp:Hoạt động cá nhân, vấn đáp Nhiệm vụ 1: Giải - Hai hs lên bảng phương trình : làm bài a) x2 = 4 ; b) x2 = 7 - Lớp theo dõi nhận xét Nhiệm vụ 2: Căn bậc hai của một số không âm a là gì ? ( Đáp án :
Căn bậc hai của một số Trang 1 không âm a là số x sao cho : x2 = a).
GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa căn bậc hai số học (10phút)
Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu
căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số
dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm.
Nhiệm vụ: Thực hiện HS: Thực hiện
1. Căn bậc hai số học: ?1 HS định nghĩa căn
- Căn bậc hai của một số không âm a bậc hai số học của
là số x sao cho : x2 = a. a 0
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai HS thực hiện ví dụ
là hai số đối nhau: số dương ký hiệu GV hoàn chỉnh và nêu − 1/sgk
là a và số âm ký hiệu là a tổng quát.
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính GV: Với a 0 sô 0.
Nếu x = a thì ta suy HS chú ý theo dõi Ta viết 0 = 0 được gì?
* Định nghĩa: (sgk)
Nếu x 0 và x2 =a thì ta * Tổng quát: suy ra được gì? GV kết hợp 2 ý trên. HS vận dụng chú ý HS lên bảng thực x 0
a R; a 0 : a = x trên vào để giải ?2. hiện x = a = ( a)2 2 GV giới thiệu thuật
ngữ phép khai phương HS chú ý nghe
* Chú ý: Với a 0 ta có: Hoạt động nhóm:
Nếu x = a thì x 0 và x2 = a GV tổ chức HS giải ?3
Nếu x 0 và x2 = a thì x = a . theo nhóm. Đại diện các nhóm
Phép khai phương: (sgk). lên bảng làm bài
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học(10 phút) Trang 2
Mục tiêu: + Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương
của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác
+ Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên
hệ này để so sánh các số .
Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động cá nhân: HS nhắc lại nếu a <
2. So sánh các căn bậc hai số học:
Với a và b không âm. b thì ... GV gợi ý HS chứng minh
nếu a b thì a < b HS phát biểu
* Định lý: Với a, b 0:
GV gợi ý HS phát biểu HS phát biểu nội + Nếu a < b thì thành định lý. dung định lý a b .
GV đưa ra đề bài ví dụ HS giải.
+ Nếu a b thì 2, 3/sgk a < b. GV và lớp nhận xét * Ví dụ hoàn chỉnh lại. Đại diện các nhóm a) So sánh (sgk) Hoạt động nhóm: giải trên bảng. b) Tìm x không âm : GV cho HS hoạt động
Ví dụ 1: So sánh 3 và 8 theo nhóm để giải
Giải: C1: Có 9 > 8 nên 9 > 8 Vậy ?4,5/sgk 3> 8 Lớp và GV hoàn chỉnh
C2 : Có 32 = 9; ( 8 )2 = 8 Vì 9 > 8 lại. 3 > 8
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a. x > 5 b. x < 3 Giải:
a. Vì x 0; 5 > 0 nên x > 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x 0 và 3> 0 nên x < 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9
C. Hoạt động luyện tập ( 8 phút)
Mục tiêu: Áp dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở; hoạt động nhóm Trang 3
*Giao nhiệm vụ: làm + Thực hiện hoạt Bài tập 1: bài tập 1 (SGK), BT 5 động:
- Căn bậc hai số học của 121 là 11 (SBT)
nên 121 có hai căn bậc hai là 11
*Cách thức hoạt động: và -11. + Giao nhiệm vụ: Hoạt
- Căn bậc hai số học của 144 là 12
động cá nhân, cặp đôi
nên 121 có hai căn bậc hai là 12 Bài tập 5: sbt: So sánh và -12. không dùng bảng số
- Căn bậc hai số học của 169 là 13 hay máy tính.
nên 121 có hai căn bậc hai là 13và - Để so sánh các mà -13. không dùng máy tính ta làm như thế nào? .....
- HS nêu vấn đề có thể Bài tập 5 đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách Hoạt động theo 2 =1+ 1 sau đó so sánh nhóm từng phần Sau 5 phút GV mời - Yêu cầu thảo luận đại diện mỗi nhóm
nhóm 5’ sau đó cử đại lên giải. diện lên trình bày a\ 2 và 2 +1 b\ 1 và 3 −1 c\ 2 30 vaø 10 d\ −3 11 vaø -12 Mỗi tổ làm mỗi câu
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở , luyện tập và thực hành. - Yêu cầu HS đứng tại HS đứng tại chỗ trả Bài tập 4 chỗ sử dụng kĩ thuật lời hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là HS lên bảng thực gì? So sánh căn bậc hiện hai? - Yêu cầu cá nhân làm Trang 4 bài 4. a
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 5 phút)
Mục tiêu:Tìm hiểu thêm về sự ra đời của dấu căn
Phương pháp: Thuyết trình
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý HS chú ý nghe
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh
radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn
bậc hai số học của a, người ta rút gọn “
căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống
như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán
học người Hà Lan Alber Giard vào
năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người
ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí
luận về phương pháp” của nhà toán
học người Pháp René Descartes Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
************************************** Trang 5
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 02 2
CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A = A I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:- HS biết dạng của CTBH và HĐT 2 A = A .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của A . Biết cách chứng minh định lý 2 a |
= a | và biết vận dụng hằng đẳng thức 2 A |
= A | để rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết tìm đk để A xác định, biết dùng hằng đẳng thức 2 A |
= A | vào thực hành giải toán.
- HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai.
3. Thái độ:Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học.
Tính cách: Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho bài mới.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân Nhiệm vụ 1: Tính HS thực hiện 2 5 và 2 ( 7 − )
Nhiệm vụ 2: Dự đoán rồi
điền dấu ( >, <, =) thích hợp 2 a a Trang 6 Đáp án: a. 2 5 = 5 = 5 2 ( 7 − ) b. = 49 = 7 = 7 −
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai:( 10 phút)
Mục tiêu: HS biết dạng của CTBH và điều kiện xác định của căn thức bậc hai.
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành. - GV chiếu nội dung ?1 HS quan sát nội dung
1. Căn thức bậc hai: GV cho HS giải ?1. trên máy chiếu. 1 học sinh lên bảng thực hiện nhanh ?1 GV hoàn chỉnh và giới HS dưới lớp nhận xét. a) Đn: (sgk)
thiệu thuật ngữ căn bậc
b) Điều kiện có nghĩa A :
hai của một biểu thức, HS theo dõi.
A có nghĩa A lấy giá trị biểu thức lấy căn và không âm.
định nghĩa căn thức bậc
c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để hai.
các căn thức bậc hai sau có GV cho HS biết với giá nghĩa
trị nào của A thì A có HS chú ý nghe, kết
3x có nghĩa khi 3x 0 x nghĩa. hợp quan sát nội dung 0 SGK.
5 − 2x có nghĩa khi 5 - 2x 0
Cho HS tìm giá trị của x 5 x
để các căn thức bậc hai 2 HS lên bảng thực 2
sau được có nghĩa: 3x ; hiện 5 − 2x HS dưới lớp tự làm vào vở, theo dõi và GV nhận xét, chốt cách nhận xét bài bạn. làm chuẩn. Bài tập 6: Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài 2 HS lên bảng thực tập 6 /sgk. hiện HS 1: Làm phần a, b. HS 2: Làm phần c, d.
Hs dưới lớp tự làm vào Trang 7 GV nhận xét, chốt cách vở. làm. Quan sát, nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hoạt động 2: Hằng đằng thức 2 A | = A |(15 phút)
Mục tiêu: HS nắm được hằng đẳng thức 2 A |
= A |, cách chứng minhđịnh lý 2 a |
= a | . Biết vận dụng hằng đẳng thức để làm ví dụ, bài tập.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề Hoạt động cặp HS hoạt động cặp đôi
2. Hằng đằng thức 2 A | = A |
đôi:Thực hiện câu ?3 hoàn thành bảng của GV chiếu ?3 trên màn ?3 a)Định lý : HS điền vào ô trống.
Với mọi số a, ta có 2 a = |a |
GV bổ sung thêm dòng Đại diện 1 – 2 nhóm |a | và yêu cầu HS so báo cáo kết quả. Chứng minh: (sgk)
sánh kết quả tương ứng của 2 a và |a |.
b)Ví dụ: (sgk) HS quan sát kết quả Các nhóm khác theo *Chú ý:A 0 2
A = A = trên bảng có ?3 và dự
dõi, đối chiếu kết quả , A neu : A 0 đoán kết quả so sánh nhóm mình và nhận − , A neu : A 0 2 a là |a | xét.
* Ví dụ: (sgk) GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng Tính minh. a) 122 = 12 = 12
GV ghi sẵn đề bài ví dụ HS lên bảng giải. b) (− 7)2 = − 7 = 7 2 và ví dụ 3 trên bảng HS dưới lớp theo dõi, phụ. nhận xét bài bạn trên VD3: Rút gọn 2 bảng. ( 2 − )1 = 2 −1 = 2 − ; 1 (vi 2 ) 1 GV chốt cách làm đúng, 2 b) (2 − 5) = 2 − 5 sửa lỗi trình bày cho = 5 − ; 2 (vi2 5) học sinh. HS chú ý nghe, kết *Chú ý : GV giới thiệu nội dung hợp xem SGK. 2 A = , A A 0 chú ý (SGK-T10) HS lên bảng giải 2 A = − , A A 0 GV chiếu ví dụ 4 trên HS dưới lớp nhận xét. VD4: Rút gọn màn Trang 8 GV nhận xét, chốt cách HS chú ý nghe, rút
a) (x − 2)2 ; x 2 giải. Lưu ý học sinh: kinh nghiệm.
(x − 2)2 = x − 2 = x − 2 Khi đưa một biểu thức 6
b) a = (a )2 3 3 3 = a = −a
ra khỏi dấu giá trị tuyệt
đối cần chú ý tới điều Bài 8: Rút gọn 2
kiện xác định của biểu 2 HS lên bảng thực
a) (2 − 3) = 2 − 3 = thức. hiện 2 − 3; (2 3) HS dưới lớp tự làm d 3 )
(a − 2)2 = 3 a − 2
GV chiếu slide bài tập 8 vào vở, nhận xét bài = (
3 2 − a); (a 2) (a, d). yêu cầu HS lên bạn trên bảng. bảng thực hiện tương tự như ví dụ 4 GV nhận xét, có thể cho điểm học sinh.
C. Hoạt động luyện tập - Củng cố (10 phút)
Mục đích: HS nắm chắc được điều kiện xác định của CTBH, hằng đẳng thức và áp dụng làm bài tập.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. Hỏi :
HS lần lượt lên trình bày
+ A có nghĩa khi nào? . . . 2
+ A bằng gì? Khi A 0 , khi A < 0? (
A)2 2 +
khác với A như thế nào?
Hoạt động nhóm: bài 9 tr11
(Đưa đề bài lên bảng phụ). Tìm x, biếtt :
a) x2 = 7 HS hoạt động nhóm . . .
x2 = − 8 a.x=49; b.x=64; c.x=9; b) d.x=16; 2
c) 4x = 6 HS nhận xét làm trên
9x2 = − 12 bảng, nghe GV nhận xét d)
GV nhận xét bài làm của HS
D. Hoạt động vận dụng- tìm tòi, mở rộng (5 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể
đưa về hằng đẳng thức A2 = A và một số kĩ năng khác đã có Trang 9
Phương pháp: Cá nhân, cặp đôi khá, giỏi - Nắm điều kiện xác Học sinh nhắc lại các
định của A , định lý. kiến thức cơ bản của
- Làm các bài tập còn lại bài. SGK; 12 đến 15/SBT. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
************************************** Trang 10
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 03 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học,
căn thức bậc hai, điều kiện xác định của A , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức 2 A |
= A | để giải bài tập.
HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai.
3. Thái độ:Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Tính cách: chăm học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút) Mục tiêu: Phương pháp: Nhiệm vụ:Thực hiện HS lên bảng thực phép tính sau: hiện. (4− )2 17 ; − 4 (− )6 3 ; 3 (a − )2 2 với a < 2 Trang 11
B. Hoạt động luyện tập (26 phút)
Mục tiêu: Áp dụng linh hoạt các kiến thức về CTBH và hằng đẳng thức 2 A | = A |
để làm một số dạng toán cơ bản.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở. Bài 11/sgk Dạng 1: Tính Hoạt động cá nhân: 4 HS lên bảng thực
Bài 11/sgk. Tính: Làm bài tập 11 hiện.
a) 16. 25 + 196 : 49 = 4.5 + 14:7
GV cho 4 HS lên bảng Dưới lớp tự làm vào =22
giải. Cả lớp nhận xét
vở, theo dõi và nhận b) 36 : 3 . 2 2 18 . − 169 = 36: 18 – 13 kết quả xét bài của bạn. = -11 Gv chốt cách giải. c) 81 = 9 = 3 d) 2 2 3 + 4 = 5
Dạng 2: Tìm điều kiện xác định của căn thức Bài tập 12/SGK
Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức GV cho HS hoạt động sau có nghĩa: cá nhân . Gọi HS lên
a. 2x + 7 b. − 3x + 4 làm trên bảng HS 1: Làm a, c 1 HS 2: Làm b, d c. d. 2 1 + x −1+ x GV nhận xét, chốt giải cách làm dạng toán.
a) 2x + 7 xác định 7
x + x − = − 2 7 0 5 , 3 2 1 c) xác định −1+ x 1 0 1 − + x 0 −1+ x x 1
Dạng 3: Rút gọn biểu thức:
Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau: a. 2
2 a − 5a với a < 0 Bài tập 13/SGK b. 2
25a + 3a với a 0 GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành HS 1: Làm a, c giải HS2: Làm b, d c. 4 2
9a + 3a = 3a2 + 3a2 = 6a2 d. 6 3
5 4a − 3a với a < 0 GV hoàn chỉnh từng HS dưới lớp nhận Giải bước. xét a. 2
2 a − 5a với a < 0 Trang 12
= -2a – 5a = -7a; ( vì a <0) b) 25 2
a + 3a = (5a)2 + 3a = 5a + 3a = 8 ; a (a ) 0 d 5 ) 4 6 a − 3 3 a = 5 (2a )2 3 − 3 3 a = 5 2 3 a − 3 3 a = 13 3 − a ;(a 0)
Dạng 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 14: Phân tích thành nhân tử
a x − = x − ( )2 2 2 , 3
3 = (x − 3)(x + 3) Bài tập 14/SGK
Thảo luận cặp đôi:
b; x2 - 6 = ( x - 6)(x + 6) Làm bài tập 14 c; x2 - 2 2
3x + 3 = (x + 3) GV hướng dẫn và gợi
d )x − 2 5.x + 5 = (x − )2 2 5 ý cho HS thực hành giải ta đưa về hằng đẳng thức
Yêu cầu thảo luận cặp
đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm GV hoàn chỉnh từng bước.
C. Hoạt động vận dụng ( 8 phút)
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng công thức a= 2 ( a)
Phương pháp: HĐ cá nhân
-GV củng có lại kiến thức vừa HS nhắc lại những luyện tập. kiến thức đã được
- Yêu cầu cá nhân làm trắc luyện tập. nghiêm
Câu 1: Biểu thức (3 − )2 2
có gía HS trả lời bài tập trị là: trắc nghiệm A. 3 - 2 B. 2 -3 C. 7 D. -1
Câu 2: Giá trị biểu thức ( 3 − )2 2 bằng: A. 1 B. 3 - 2 Trang 13 C. -1 D. 5
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể
đưa về vận dụng công thức a= 2
( a) và một số kĩ năng khác đã có
Phương pháp: HĐ cá nhân, cặp đôi Làm trắc nghiệm HS trả lời Câu 1: 2 (x − ) 1 bằng: A. x-1 B. 1-x C. x −1 D. (x-1)2 Câu 2: 2 (2x + ) 1 bằng: A. - (2x+1) B. 2x + 1 C. 2x+1 D. − 2x + 1
- Giải các bài tập còn lại sgk.
- Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Giải trước ?1/sgk Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
************************************** Trang 14
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 04
LIỆN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,.
2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc
nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức.
- HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán .
3. Thái độ: - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - tính cách: Tự giác
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( phút)
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh tiếp cận bài mới.
Phương pháp:Hoạt động nhóm.
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm HS hoạt động nhóm
cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng thực hiện
hát bài hát kết thúc bài hát làm
xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa
làm xong đội đó thua cuộc Trang 15 Giải phương trình: 2
x − 2 11x +11 = 0
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Định lý.( 10 phút)
Mục tiêu: - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
GV yêu cầu cá nhân giải 1 HS lên bảng thực
1. Định lý :
?1, cử một đại diện lên hiện ?1 làm 16.25 = 400 = 20 Ta có 16. 25 = 4.5 = 20 16.25 = 16. 25 - GV: hãy nâng đẳng
Với 2 số a và b không âm thức lên trường hợp HS nêu tổng quát tổng quát?
- GV giới thiệu định lý HS theo dõi nội dung ta có: a b
. = a. b như sgk định lý
Chứng minh: Vì a 0, b 0 nên
- GV: theo định lý a. b - HS chứng minh.
a , b XĐ và không âm, a . là gì của ab ? b XĐ và không âm. Vậy muốn chứng minh
HS trả lời các câu hỏi định lý ta cần chứng gợi ý của GV
Có ( a . b )2 = ( a )2. ( b )2 = minh điều gì? ab a Muốn chứng minh
. b là căn bậc 2 số học
a. b là căn bậc hai số của ab.
học của ab ta phải chứng
Thế mà ab cũng là CBHSH minh điều gì? của ab.
Vậy ab = a . b
Chú ý:Định lý trên được mở rộng HS chú ý nghe
cho nhiều số không âm
- GV: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm.
Hoạt động 2: Áp dụng (15 phút)
Mục tiêu: Rút ra nội dung của hai quy tắc từ định lý.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 2. Áp dụng: Trang 16 - Yêu cầu HS phát biểu HS phát biểu
a) Quy tắc khai phương một tích: định lý trên thành quy (sgk) tắc khai phương một với A;B>o ta có: .
A B = A. B tích. HS hoạt động cặp đôi Ví dụ 1: Tính:
- Yêu cầu thảo luận cặp thực hiện a. đôi giải ví dụ 1. 16 , 0 64 , 0 . 225 . = 16 , 0 . 64 , 0 . 225 = , 0 15 . 8 , 0 . 4 = 8 , 4 b. 250.360 = 25 36 . 100 . = 25. 36. 100 = 5.6.10 = 300 HS lên bảng giải HS giải ?2. GV hoàn Lớp nhận xét. chỉnh lại. GV: theo định lý
a. b = a b .
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: Ta gọi là nhân các căn HS phát biểu quy tắc . (sgk) bậc hai. - Yêu cầu cá nhân HS Ví dụ 2: Tính giải ví dụ 2. a. 3. 75 = 75 . 3 = 225 = 15
- Cử đại diện HS giải ?3. HS lên bảng thực hiện b. 20. 72. 9 , 4 = 20.72. 9 , 4 Lớp nhận xét. - - - GV = 4.36 49 . hoàn chỉnh lại = 2.6.7 = 84 Chú ý: 1. - GV giới thiệu chú ý HS chú ý nghe , A B 0 .
A B = A. B như sgk 2. 2 2
A 0 ( A) = A = A
Ví dụ 3: Rút gọn: - GV yêu cầu thảo luận HS thực hiện a. Với a 0 ta có: giải ví dụ 3. a 3 . 27a = a 3 .27a
Hoạt động nhóm: làm = (9a)2 = = ?4
| 9a | 9a (vì a 0) GV cho HS giải ?4 theo b. 2 4 2 4
9a b = 9. a . b 2 = 3| a | b nhóm. GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Trang 17 Nhận xét bài giải của HS.
C. Hoạt động luyện tập-củng cố (7 phút)
Mục tiêu: Có kĩ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức.thức.
Phương pháp: HĐ cá nhân, hđ nhóm
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm củng cố
kiến thức và làm bài 1 cử 2 HS đại diện lên trình bày. Bài 1- Tính: a) 45.80 + 14 . 5 , 2 ,4 b) 5 45 − 13. 52
2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở
- GV: nhận xét bài của HS
+ GV yêu cầu HS: trình bày 1’ hệ thống lại
định lí khai phương căn bậc hai và hai quy HS trình bày tắc tương ứng
Nhắc lại quy tắc khai phương một tích?
Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai ?
GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản .
+ Với A và B là các biểu thức không âm ,
ta có : AB = A. B ;( A )2 = 2 A = A
E. Hoạt động vận dụng- tìm tòi, mở rộng ( phút)
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa
về quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai và một số kĩ năng khác đã có
Phương pháp: Cá nhân, cặp đôi khá, giỏi
+ Học bài , nắm các định lý, quy tắc . - HS chú ý nghe và trả
Quy tắc khai phuơng một tích lời các câu hỏi của
- Quy tắc nhân các căn bậc hai : GV
GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau : + Bình phương hai vế
+ So sánh các bình phương với nhau. Trang 18
+ Vận dụng định lí :Với a > 0 , b>
thì a > b <=> a2> b2.
GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí .
+ Làm các bài tập 22->27 ( SGK.14-15)
+ Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ
giữa phép chia và phép khai phương ) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
************************************* Trang 19
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 05 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 1.Kiến thức:
-HS biết vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong
tính toán và biến đổi biểu thức. 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh vận dụng các phép biến đổi làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh. 3. Thái độ:
- Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới. Biết đưa kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc.
- Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực
tự học,năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu:Nhắc lại các kiến thức về quy tắc khai phương một tích và nhân các căn
thức bậc hai, áp dụng quy tắc vào thực hiện các bài tập liên quan.
Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp - GV: Nêu quy tắc khai Hs: Trả lời phương một tích và quy 2, 5. 30. 48
tắc nhân các căn bậc hai. = 2,5.30.48 Áp dụng tính: 2, 5. 30. 48 = 2, 5.10.3.48 = 25.144 = 25. 144 = 5.12 = 60 Trang 20