Giáo án điện tử Chuyên đề Địa lí 10 Phần III Cánh diều: Đô thị hóa ở các nước đang phát triển
Bài giảng PowerPoint Chuyên đề Địa lí 10 Phần III Cánh diều: Đô thị hóa ở các nước đang phát triển hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Địa Lí 10
Môn: Địa Lí 10
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Nhóm 3: ĐÔ THỊ HÓA Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Đặc điểm NỘI DUNG: Xu hướng A. Đặc điểm:
1 Đô thị hoá diễn ra muộn, gắn liền với bùng nổ dân sổ.
2 Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ tăng dân số thành thị cao.
3 Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các
châu lục, khu vực và các nước.
4 Số lượng các đô thị và quy mô đô thị đều tăng nhanh.
5 Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến.
1. Đô thị hoá diễn ra muộn, gắn liền với bùng nổ dân số:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
quá trình đô thị hóa ở các nước đang
phát triển mới bắt đầu phát triển.
– Sự thu hút dân cư nông thôn vào
các thành phố lớn, trước hết là ở các
thủ đô, do nhu cầu lao động cũng
như hi vọng tìm được việc làm có
thu nhập khá hơn của nông dân.
Thành phố Xao – Pao lô
2. Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ tăng dân số thành thị cao:
- Do sự mở rộng của thị trường lao động đã tác
động tới lượng dân di cư. Thời kỳ di cư mạnh
nhất là giai đoạn 2004 - 2009 do lượng khu chế
xuất, khu công nghiệp được mở ra ở nhiều nơi.
- Tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0h ngày
1/4/2019 là 96.208.984 người. Trong đó dân số nam là
47.881.061 người (49,8%) và dân số nữ là 48.327.923
người (50,2%) để từ đó, Việt Nam là quốc gia đông dân
thứ 15 trên thế giới - Tụt 2 bậc so với cách đây 10 năm
và đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau
Indonesia và Philippines).
3. Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước:
- Thước đo trình độ phát triển kinh tế – xã
hội và trình độ văn minh của một quốc gia.
- Phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế
(Tốc độ tăng trưởng) và tiến bộ trong chất
lượng cuộc sống dân cư (GDP/người, tuổi thọ
trung bình, số năm đi học trung bình,...).
Ở mỗi nước, tỉ lệ dân thành thị cũng rất khác nhau:
Nhiều nước có tỉ lệ dân thành
Nhiều nước có trình độ phát
thị rất cao (Năm 2020):
triển kinh tế còn thấp:
Nước Tỉ lệ dân thành thị (%)
Nước Tỉ lệ dân thành thị (%) > Ác-hen-ti-na 92,1 Bu-run-đi 13,7 Vê-nê-zu-ê-la 88,3 Ni-giê 16,6 Bra-xin 87,7 <Ru-an-đa Mê-hi-cô 80,7 17,4
4. Số lượng các đô thị và quy mô đô thị đều tăng nhanh:
- Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, dân số Việt Nam năm
2022 đạt trên 99 triệu người, tăng gần 956 nghìn người so với năm 2021.
- Dân số thành thị trên 37 triệu người, chiếm 37,3%;
dân số nông thôn trên 62 triệu người, chiếm 62,7%. New Delhi, Ấn Độ. - Dân số 2010: 22,2 triệu người. - Dự báo dân số năm 2025: 28,6 triệu người. Sao Paulo, Brazil: - Dân số 2010: 20,3 triệu người. - Dự báo dân số năm 2025: 23,7 triệu người. Mumbai, Ấn Độ:
- Dân số 2010: 20
triệu người. - Dự báo dân số năm 2025: 25,8
triệu người.
5. Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến:
- Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa: Công nghiệp phát triển.
- Cơ sở hạ tầng được hoàn thiện, tạo nhiều việc làm, thu hút dân
cư, nâng cao đời sống người dân.
- Góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa phát triển, làm
cho lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống
thành thị về nhiều mặt như: Kiến trúc, giao thông, công
trình công cộng, tuân thủ pháp luật,…. B. Xu hướng: 2 1. 3. . Phát Số dân thành thị triển Cải tạo và nâng và số các cấp các lượng đô đô thị đô thị, thị lớn, cực lớn vừa phát triển tiếp tục và đô thị tăng. sinh thái. nhỏ.
1. Số dân thành thị và số lượng đô thị lớn, cực lớn tiếp tục tăng: Số dân thành thị tiếp Nếu như năm 2020, tục tăng ở các nước nhóm nước đang phát đang phát triển nhưng
triển có 65 đô thị lớn và
cực lớn thì dự báo đến
tốc độ gia tăng số dân
năm 2030 sẽ tăng lên là thành thị có xu hướng
86 và năm 2035 sẽ là giảm dần. 98.
2. Phát triển các đô thị vừa và nhỏ:
Mục tiêu của quy hoạch, Hệ thống đô thị có sức Xây dựng và hoàn thiện
cho nên nếu chú trọng phát cạnh tranh sẽ góp phần các chính sách, quy định
triển các đô thị vừa và nhỏ quan trọng củng cố vị thế về quản lý phát triển đô
sẽ thúc đẩy, tạo công ăn việc quốc gia. Ðể có hệ thống thị, cần luật hóa công tác
làm tại chỗ, tránh hiện đô thị cạnh tranh, các đô quản lý, phát triển đô thị.
tượng di dân tự do. Và để thị không nên phát triển Trước mắt cần quan tâm
hoàn thành mục tiêu này, theo kiểu dàn hàng ngang cải cách thủ tục hành
mà cần hợp tác và tập trung
cần sự vào cuộc tích cực của
chính nhằm thu hút nguồn
vào thực chất, gắn kết nhu
các cấp, các ngành, cũng
lực đầu tư của xã hội và
cầu phát triển đô thị với có tính toán đến các xu
như những chính sách cởi nhu cầu phát triển chuỗi hướng mới như phát triển
mở, mạnh dạn, từ đó giúp giá trị, chuỗi kinh tế, nâng tăng trưởng xanh thông
phát triển hệ thống đô thị cao giá trị, vị thế và khả minh, ứng phó biến đổi bền vững hơn.
năng tự vận hành và tự khí hậu,… phục hồi.
3. Cải tạo và nâng cấp các đô thị,
phát triển các đô thị sinh thái:
Đô thị hoá diễn ra muộn, gắn liền với bùng nổ dân Đặc điểm số.
Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ tăng dân số thành thị cao.
Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước.
Số lượng các đô thị và quy mô đô thị đều tăng nhanh.
Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến
Số dân thành thị và số lượng đô thị lớn, cực lớn tiếp tục tăng.
Phát triển các đô thị vừa và nhỏ. Xu hướng
Cải tạo và nâng cấp các đô thị, phát triển các đô thị sinh thái. TRÒ CHƠI:
“Nhìn hình đoán chữ” Y UẾU YẾ TỐ ỐT ĐIỀU KIỆN UIĐỀ N TỰ NHIÊN KỆI ỰT INÊHN
Phát triển bền
tPáh ểtnri ềbn vững. ữgvn ĐÔ THỊ ÔĐ ỊTH QUYẾT TQYẾU ĐỊNH HNĐỊ
Thu hút dân cư
uhT úht ndâ ưc Diễn ra iDnễ ar iDnễ ar sớm hơn. ớsm nhơ. Quy m yuQ ô r ôm ộng ộgrn CÂU HỎI:
Trong quá trình đô thị hóa ở các
nước đang phát triển, yếu tố nào
đóng vai trò quan trọng nhất trong
thúc đẩy sự phát triển bền vững của các khu đô thị? Điều kiện tự nhiên.
- Là nhân tố quan trọng, đóng vai trò quyết định
đến quá trình đô thị hóa.
- Các yếu tố tự nhiên thu hút dân cư mạnh hơn.
- Hình thành quá trình đô thị hóa diễn ra sớm hơn với quy mô rộng hơn. TẠM BIỆT!
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31