Giáo án điện tử Địa lí 10 Bài 11 Cánh diều: Nước biển và đại dương

Bài giảng PowerPoint Địa lí 10 Bài 11 Cánh diều: Nước biển và đại dương hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 11. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.
- Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong
đại dương.
- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
Khởi động
Video
Theo dõi video, trao đổi với bạn bên cạnh để
nêu các nội dung chính được đề cập đến.
Khởi động
Biển, đại dương bao phủ trên 70% diện
tích của bề mặt Trái Đất chứa đựng
nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Tính chất nguồn nước các quá trình
thủy văn chủ yếu như sóng biển, thủy
triều, dòng biển những đặc trưng nào
nổi bật? Vai trò của biển, đại dương đối
với sự phát triển kinh tế-xã hội n thế
nào?
I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Khởi động
II. SÓNG BIỂN
III. THỦY
TRIỀU
IV. DÒNG BIỂN
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI
VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
I
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA
NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
1. ĐỘ MUỐI CỦA NƯỚC BIỂN
VÀ ĐẠI DƯƠNG
2. NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC BIỂN
VÀ ĐẠI DƯƠNG
Hình thành
kiến thức
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1 + 3 2 + 4
Tìm hiểu về nhiệt độ của
nước biển và đại dương
Tìm hiểu về độ muối của
nước biển và đại dương
Hình thành
kiến thức
nhiều chất a tan trong nước
biển, đại dương.
Muối biển thành phần quan
trọng nhất trong các chất hòa tan.
Trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua.
Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
Vùng chí tuyến (36,8‰), xích đạo
(34,5‰) và vùng cực (34‰).
Độ muối
Trung bình:
35‰
I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
1. ĐỘ MUỐI CỦAỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Trên các đại dương độ muối
lớn hơn những vùng ven biển.
Hình thành
kiến thức
Nhiệt độ trung
bình trên b mặt
toàn bộ đại dương
thế giới là 17,5
o
C.
Mùa hạ cao
hơn mùa đông.
Giảm từ Xích đạo
về cực. Xích đạo,
nhiệt đới: 26 -
28
o
C; Cận nhiệt,
ôn đới: 10 - 20
o
C;
Vùng cực: < 5
o
C.
Nhiệt độ
trung bình
Thay đổi
theo mùa
Thay đổi
theo vĩ độ
Thay đổi
theo độ sâu
Nhiệt độ giảm
mạnh nhất đ
sâu khoảng 300
m; ít thay đổi
độ sâu khoảng
trên 3000 m
Hình thành
kiến thức
I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
2. NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Hình thành
kiến thức
I I
SÓNG BIỂN
Giải thích hiện
tượng sóng biển?
HĐ CẶP: 03 phút
sự dao động tại chỗ của ớc biển theo chiều
thẳng đứng.
Nguyên nhân: chủ yếu do gió. Ngoài ra, thể
do động đất, núi lửa,…
Hướng độ cao của sóng sự phù hợp với
hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.
Sóng biển
Sóng bị suy yếu và tan khi tiến vào bờ do b
ma sát với đáy biển. Đáy biển càng nông, tốc độ
suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh.
Hình thành
kiến thức
II. SÓNG BIỂN
Hình thành
kiến thức
I I I
THỦY TRIỀU
Giải thích hiện tượng thủy triều?
Thủy triều đạt giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất khi nào? Tại sao?
HĐ CẶP: 03 phút
Hình thành
kiến thức
III. THỦY TRIỀU
sự dao động của mực nước biển, đại
dương trong một ngày do lực hấp dẫn
của Mặt Trăng, Mặt Trời lực li tâm khi
Trái Đất tự quay quanh trục.
Khái
niệm
Hình thành
kiến thức
III. THỦY TRIỀU
Dao động thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt
Trời Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng nhỏ nhất
khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
Hình thành
kiến thức
I V
DÒNG BIỂN
Trình bày sự chuyển
động của dòng biển
trên các đại dương.
HĐ CẶP: 05 phút
Hình thành
kiến thức
IV. DÒNG BIỂN
Chuyển động của
dòng biển tạo
thành những vòng
tuần hoàn trên các
đại dương và biểu
hiện rõ rệt trong
khoảng độ nhiệt
đới, ôn đới hai
bán cầu.
Hình thành
kiến thức
IV. DÒNG BIỂN
Hai bên xích đạo, các
dòng biển chảy từ phía
đông về phía tây, khi
gặp bờ đông các lục địa,
bị chuyển hướng về phía
bắc (ở bán cầu Bắc),
phía nam (ở bán cầu
Nam) tạo thành dòng
biển nóng trên cả hai
bán cầu.
Hình thành
kiến thức
IV. DÒNG BIỂN
khoảng độ 30-
40
o
trên cả hai bán
cầu, các dòng biển
chảy về phía đông,
khi gặp b tây các
lục địa, bị đổi
hướng về phía nam
(ở bán cầu Bắc),
phía bắc (ở bán cầu
Nam) tạo thành
dòng biển lạnh
khu vực xích đạo.
Hình thành
kiến thức
IV. DÒNG BIỂN
Trên vùng độ cao
của bán cầu Bắc,
các dòng biển
chuyển động rất
phức tạp do phụ
thuộc nhiều vào
nhân tố, đặc biệt
hình thái địa hình
bờ biển. vùng
độ cao của bán cầu
Nam, dòng biến
hướng ổn định t
tây sang đông.
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Hình thành
kiến thức
HĐ CẶP: 05 phút
Vai trò của biển đại
dương đối với phát
triển kinh tế - xã hội?
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Hình thành
kiến thức
Biển, đại dương vai trò vô cùng quan trọng đối với xã hội loài
người ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển
của các quốc gia trên thế giới.
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Hình thành
kiến thức
Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản,
rong biển,…).
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Hình thành
kiến thức
Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt,
muối biển,…).
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Hình thành
kiến thức
Cung cấp năng lượng (sóng biển, thủy triều,…).
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Hình thành
kiến thức
Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường
biển, du lịch,…).
Luyện tập
Câu hỏi 1: Tính chất của nước biển, đại dương
thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
Luyện tập
nhiều chất a tan trong nước
biển, đại dương.
Muối biển thành phần quan trọng
nhất trong các chất hòa tan.
Trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua.
Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
Vùng chí tuyến (36,8‰), xích đạo
(34,5‰) và vùng cực (34‰).
Độ muối
Trung bình:
35‰
Trên các đại dương độ muối
lớn hơn những vùng ven biển.
Câu hỏi 1: Tính chất của nước biển, đại dương
thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
Luyện tập
Nhiệt độ trung
bình trên b mặt
toàn bộ đại ơng
thế giới là 17,5
o
C.
Mùa hạ cao
hơn mùa đông.
Giảm từ Xích đạo
về cực. Xích đạo,
nhiệt đới: 26 -
28
o
C; Cận nhiệt,
ôn đới: 10 - 20
o
C;
Vùng cực: < 5
o
C.
Nhiệt độ
trung bình
Thay đổi
theo mùa
Thay đổi
theo vĩ độ
Thay đổi
theo độ sâu
Nhiệt độ giảm
mạnh nhất đ
sâu khoảng
300 m; ít thay
đổi đ sâu
khoảng trên
3000 m
Câu hỏi 1: Tính chất của nước biển, đại dương
thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
Luyện tập
Vận dụng
Câu hỏi 2: Hãy phân tích một trong các vai trò
của biển, đại dương đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội ở nước ta.
Gợi ý:
dụ phân tích Biển nguồn cung cấp tài nguyên khoáng sản. Học sinh
tìm hiểu tư liệu để phân tích 3 loại khoáng sản chính sau:
Tài nguyên
dầu mỏ, k
tự nhiên
Tài nguyên
muối biển
Tài nguyên
cát, titan…
Vận dụng
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 12. Đất sinh
quyển.
Nội dung:
+ Đất và lớp vỏ phong hóa.
+ Các nhân tố hình thành đất.
+ KN, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố sinh vật.
Hướng dẫn tự học
THANK YOU
| 1/33

Preview text:

BÀI 11. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.
- Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội. Khởi động
Theo dõi video, trao đổi với bạn bên cạnh để
nêu các nội dung chính được đề cập đến. Video Khởi động
Biển, đại dương bao phủ trên 70% diện
tích của bề mặt Trái Đất và chứa đựng
nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Tính chất nguồn nước và các quá trình
thủy văn chủ yếu như sóng biển, thủy
triều, dòng biển có những đặc trưng nào
nổi bật? Vai trò của biển, đại dương đối
với sự phát triển kinh tế-xã hội như thế nào?
Khởi động NỘI DUNG BÀI HỌC
I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG III. THỦY II. SÓNG BIỂN IV. DÒNG BIỂN TRIỀU
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI
VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Hình thành
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA kiến thức I
NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
1. ĐỘ MUỐI CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
2. NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Hình thành HOẠT ĐỘNG NHÓM kiến thức
Tìm hiểu về độ muối của
Tìm hiểu về nhiệt độ của
nước biển và đại dương 1 + 3 2 + 4
nước biển và đại dương
I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Hình thành
1. ĐỘ MUỐI CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG kiến thức
Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương. Độ muối
Muối biển là thành phần quan Trung bình:
trọng nhất trong các chất hòa tan. 35‰
Trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua.
Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
Vùng chí tuyến (36,8‰), xích đạo
(34,5‰) và vùng cực (34‰).
Trên các đại dương có độ muối
lớn hơn những vùng ven biển.

I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Hình thành
2. NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG kiến thức Nhiệt độ Thay đổi Thay đổi Thay đổi trung bình theo mùa theo vĩ độ theo độ sâu Nhiệt độ trung Mùa hạ cao Giảm từ Xích đạo Nhiệt độ giảm bình trên bề mặt hơn mùa đông. về cực. Xích đạo, mạnh nhất ở độ toàn bộ đại dương nhiệt đới: 26 - sâu khoảng 300 thế giới là 17,5oC. 28oC; Cận nhiệt, m; ít thay đổi ở ôn đới: 10 - 20oC; độ sâu khoảng Vùng cực: < 5oC. trên 3000 m Hình thành kiến thức I I SÓNG BIỂN Giải thích hiện tượng sóng biển? HĐ CẶP: 03 phút II. SÓNG BIỂN Hình thành kiến thức
Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng biển
Nguyên nhân: chủ yếu do gió. Ngoài ra, có thể
do động đất, núi lửa,…
Hướng và độ cao của sóng có sự phù hợp với
hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.
Sóng bị suy yếu và tan rã khi tiến vào bờ do bị
ma sát với đáy biển. Đáy biển càng nông, tốc độ
suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh. Hình thành kiến thức I I I THỦY TRIỀU
Giải thích hiện tượng thủy triều?
Thủy triều đạt giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất khi nào? Tại sao? HĐ CẶP: 03 phút III. THỦY TRIỀU Hình thành kiến thức
Là sự dao động của mực nước biển, đại Khái
dương trong một ngày do lực hấp dẫn niệm
của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi
Trái Đất tự quay quanh trục. III. THỦY TRIỀU Hình thành kiến thức
Dao động thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt
Trời và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng và nhỏ nhất
khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông. Hình thành kiến thức I V DÒNG BIỂN Trình bày sự chuyển động của dòng biển trên các đại dương. HĐ CẶP: 05 phút IV. DÒNG BIỂN Hình thành kiến thức Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở hai bán cầu. IV. DÒNG BIỂN Hình thành kiến thức Hai bên xích đạo, các
dòng biển chảy từ phía đông về phía tây, khi
gặp bờ đông các lục địa,
bị chuyển hướng về phía bắc (ở bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu. IV. DÒNG BIỂN Hình thành kiến thức Ở khoảng vĩ độ 30- 40o trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía nam (ở bán cầu Bắc), phía bắc (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo. IV. DÒNG BIỂN Hình thành kiến thức Trên vùng vĩ độ cao của bán cầu Bắc, các dòng biển chuyển động rất phức tạp do phụ thuộc nhiều vào nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển. Ở vùng vĩ độ cao của bán cầu Nam, dòng biến có hướng ổn định từ tây sang đông.
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI Hình thành kiến thức
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội? HĐ CẶP: 05 phút
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI Hình thành kiến thức
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Biển, đại dương có vai trò vô cùng quan trọng đối với xã hội loài
người và ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển
của các quốc gia trên thế giới.
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI Hình thành kiến thức
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,…).
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI Hình thành kiến thức
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,…).
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI Hình thành kiến thức
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Cung cấp năng lượng (sóng biển, thủy triều,…).
V. VAI TRÒ CỦA BIỂN, ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI Hình thành kiến thức
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường biển, du lịch,…). Luyện tập
Câu hỏi 1: Tính chất của nước biển, đại dương Luyện tập
thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
Câu hỏi 1: Tính chất của nước biển, đại dương Luyện tập
thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương. Độ muối
Muối biển là thành phần quan trọng Trung bình:
nhất trong các chất hòa tan. 35‰
Trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua.
Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
Vùng chí tuyến (36,8‰), xích đạo
(34,5‰) và vùng cực (34‰).
Trên các đại dương có độ muối
lớn hơn những vùng ven biển.

Câu hỏi 1: Tính chất của nước biển, đại dương Luyện tập
thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào? Nhiệt độ Thay đổi Thay đổi Thay đổi trung bình theo mùa theo vĩ độ theo độ sâu Nhiệt độ trung Mùa hạ cao Giảm từ Xích đạo Nhiệt độ giảm bình trên bề mặt hơn mùa đông. về cực. Xích đạo, mạnh nhất ở độ toàn bộ đại dương nhiệt đới: 26 - sâu khoảng thế giới là 17,5oC. 28oC; Cận nhiệt, 300 m; ít thay ôn đới: 10 - 20oC; đổi ở độ sâu Vùng cực: < 5oC. khoảng trên 3000 m Vận dụng
Câu hỏi 2: Hãy phân tích một trong các vai trò Vận dụng
của biển, đại dương đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội ở nước ta. Gợi ý:
Ví dụ phân tích Biển là nguồn cung cấp tài nguyên khoáng sản. Học sinh
tìm hiểu tư liệu để phân tích 3 loại khoáng sản chính sau:
Tài nguyên Tài nguyên dầu mỏ, khí Tài nguyên muối biển tự nhiên cát, titan…
Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 12. Đất và sinh quyển. Nội dung:
+ Đất và lớp vỏ phong hóa.
+ Các nhân tố hình thành đất.
+ KN, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật. THANK YOU
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33