Giáo án điện tử Địa lí 10 Bài 27 Kết nối tri thức: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài giảng PowerPoint Địa lí 10 Bài 27 Kết nối tri thức: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Địa Lí 10
Môn: Địa Lí 10
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chào mừng các em học sinh Ôn tập
Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2018
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia Đông Nam Á năm 2018?
A. Việt Nam nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-lip-pin nhỏ hơn Thái Lan.
C. Phi-lip-pin lớn hơn Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Phi-lip-pin. C
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế Việt Nam năm 2019 ( đơn vị %) Ngành
Nông , lâm, thủy sản
Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Tỉ trọng 15,5 38,3 46,2
Theo em vẽ biểu đồ gì thích hợp nhất
A. Biểu đồ hình cột B
B . Biểu đồ hình tròn
C. Biểu đồ hình miền
D. Biểu đồ đường BÀI 32. THỰC HÀNH:
VIẾT BÁO CÁO TÌM HIỂU MỘT
SỐ VẤN ĐỀ CÔNG NGHIỆP Cho bảng số liệu:
BẢNG 27. SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019 Đơn vị: triệu tấn Loại cây Năm 2 000 2019 Lúa gạo 598,7 755,5 Lúa mì 585,0 765,8 Ngô 592,0 1 148,5 Cây lương thực khác 283,0 406,1 Tổng số 2 058,7 3 075,9
- Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và 2019
- Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2019 so với 2000
- Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019
Yêu cầu: Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019. Cách giải:
- Tính cơ cấu sản lượng tức là tính tỉ trọng sản lượng của các loại cây trong tổng sản lượng lương
thực (chiếm bao nhiêu phần %)
- Cách tính: lấy giá trị sản lượng từng cây chia cho tổng sản lượng lương thực của năm.
Ví dụ: Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo năm 2000 = (598,7 : 2058,7) x 100 = 29,1%.
Tương tự, tính tỉ trọng cho từng loại cây, của từng năm ( đơn vị %) Loại cây 2000 2019 Lúa gạo 29,1 24,5 Lúa mì 28,4 24,8 Ngô 28,7 37,3
Cây lương thực khác 13,8 13,4 Tổng số 100 100
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thực của thế giới năm 2000 và 2019.
- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ tròn có bán kính khác nhau (từ khóa “thể hiện quy mô và cơ cấu”, thời gian 2 năm).
- Tính bán kinh đường tròn:
+ Cho biểu đồ tròn năm 2000 có bán kính R = 2 cm. 1 S
+ Bán kính biểu đồ tròn năm 2019 có bán kính 2 R R 2 1 S1
Trong đó: S là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2000, S là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2019. 1 2
Lời giải chi tiết: 3075,9
- Bán kính biểu đồ tròn năm 2019: R 2 2 , 4 2 92058,7 - Vẽ biểu đồ:
- Cách chia độ: 1 đường tròn có 360 độ. Có 100% năm (2000)
- Vậy 1%=3,6 độ =>lúa gạo là 29,1 x 3,6= 104,7 độ( làm tròn 105 độ)
- lúa mì là 28,4 x 3,6= 102,2 độ( làm tròn 102 độ)
- Cách chia độ: 1 đường tròn có 360 độ. Có 100% năm (2019)
- Ngô là 37,3 x 3,6= 134, 2 độ( làm tròn 134 độ)
- Cây lương thực khác là 13,4 x 3,6=48,2 độ ( làm tròn 48 độ)
BIỂU ĐỒ QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ 2019 (%)
Yêu cầu: Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hai năm 2000 và 2019. Phương pháp giải:
- Nhận xét khái quát về sản lượng lương thực thế giới (cây nào đóng vai trò quan trọng) và có sự thay đổi qua các năm
về quy mô và số lượng.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới tăng hay giảm? bao nhiêu?).
- Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng lương thực dựa vào số liệu tương đối (tỉ trọng sản lượng các loại cây cây
nào tăng? cây nào giảm?). Lời giải chi tiết:
- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo-lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò
quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.
- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn 2019 đạt 3075,9
triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn. - Về cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1%
24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4%
24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% 37,3%).
+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9