Giáo án điện tử Địa lí 10 Bài 33 Kết nối tri thức: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Bài giảng PowerPoint Địa lí 10 Bài 33 Kết nối tri thức: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MNG C LP
ĐN VI BÀI HC MI!
KHI ĐNG
Bằng những kinh nghiệm và kiến tức đã học, hãy cho
biết:
Dịch vụ là gì? Dịch vụ gồm những nghành nào? Dịch
vụ
có đặc điểm và vai trò như thế nào?
BÀI 33: CƠ CU, VAI
TRÒ, ĐC ĐIM, CÁC
NHÂN T NH
HƯNG ĐN S
PHÁT TRIN VÀ PHÂN
B DCH V
Chương 12: ĐỊA LÍ NGÀNH DỊCH VỤ
Vai trò
NỘI DUNG BÀI HỌC
2
1
Cơ cấu
3
Đặc
điểm
4
Các nhân tố
ảnh hưởng
đến sự phát
triển và phân
bố
1.Cơ cấu
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội,
tạo ra các sản phẩm phần lớn là vô hình nhằm
thỏa mãn nhu cầu trong sản xuất và đời sống
của con người.
Dựa vào thông tin mục 1, hãy
trình bày cơ cấu của nghành
dịch vụ
Kết
luận
Dịch vụ có cơ cấu
ngành hết sức
phức tạp, người
ta thường chia
thành ba nhóm:
Dịch vụ kinh doanh: tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, vận tỉa
hàng hóa,...
Dịch vụ tiêu dùng: y tế, giáo dục,
du lịch, thể thao, bưu chính viễn
thông,...
Dịch vụ công: hành chính công,
thủ tục hành chính,...
Một số ngành dịch vụ
Tài chính
Ngân hàng
Vận tải
Y tế
Bưu chính viễn thông
Du lịch
2. VAI
TRÒ
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy
trình bày vai trò dịch vụ. Nêu ví dụ
minh họa.
Vai trò kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt, đạt hiệu quả cao và
giảm rủi ro.
Ví dụ: ngành thương mại đóng vai trò quan trọng trong phân phối sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người
tiêu dùng. Thông qua thương mại, nhà sản xuất xác định được thị hiếu của người tiêu dùng, thích/dùng nhiều sản
phẩm nào hay không thích sản phẩm nào. Từ đó thông tin lại để các ngành sản xuất điều chỉnh quy mô, cơ cấu sản
xuất phù hợp nhu cầu, tránh thừa hay thiếu.
+ Thúc đẩy sự phân công lao động, hình thành cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế hợp lí, thực
hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Ví dụ: Dịch vụ có cơ cấu rất đa dạng, vì vậy tạo ra khối lượng việc làm lớn – đa dạng từ những ngành đơn giản (phục vụ,
buôn bán nhỏ lẻ,…) đến những ngành phức tạp (marketing, quảng cáo, chăm sóc khách hàng,….) điều này giúp thay
đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa – đáp ứng yêu cầu
phát triển.
+ Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân trong xã hội.
Ví dụ: Dịch tạo ra khối lượng việc làm lớn và đa dạng từ đơn giản đến phức tạp nên người lao động có thể dễ dàng tìm
kiếm các công việc thuộc ngành dịch vụ, tăng thu nhập và ổn định cuộc sống.
Vai trò kinh
tế
Giúp các hoạt động sản xuất,
phân phối diễn ra một cách thông
suốt, đạt hiệu quả cao và giảm
rủi ro.
Thúc đẩy sự phân công lao động,
hình thành cơ cấu lao động và cơ
cấu kinh tế hợp lí, thực hiện công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước.
Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân trong
xã hội.
Các vai trò khác:
+ Về mặt xã hội: giúp các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt cộng đồng diễn ra thuận
lợi, nâng cao đời sống nhân dân.
Ví dụ: Dịch vụ đáp ứng nhu cầu đi lại nhân dân, tiếp cận với các hình thức vui chơi, giải trí nhằm giảm bớt các căng
thẳng của cuộc sống.
+ Về mặt môi trường: góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ
môi trường.
Ví dụ:•Các hoạt động du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm hiện nay thường gắn với các hoạt động bảo vệ môi trường
môi trường hay dịch vụ vệ sinh môi trường giúp cho đô thị trở nên sạch, đẹp hơn.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Ví dụ: Internet giúp con người có thể kết nối với nhau dễ dàng, giao lưu kinh tế - văn hóa cũng tr nên nhanh chóng và
thuận tiện. Các loại hình giao thông vận tải có ý nghĩa quốc tế như đường bin, đưng hàng không ngày càng phát trin
giúp việc đi lại, trao đổi hàng hóa diễn ra dễ dàng.
Các vai trò
khác:
+ Về mặt xã hội: giúp các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt
cộng đồng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Về mặt môi trường: góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập
quốc tế.
Phát triển dịch vụ góp phần giải quyết việc làm ở địa phương
Ngành du lịch - “ngành công nghiệp không khói” đang nắm giữ
vị trí quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu
3.
Đ
c
đ
iể
m
Dựa vào thông tin mục 3,
hãy trình bày đặc điểm
của ngành dịch vụ. Nêu
dụ minh họa.
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
Kết luận
Sản phẩm dịch vụ phần lớn là
phi vật chất.
v
Ví dụ: Khi mua vé sử dụng dịch vụ
giao thông, khách hàng không có gì
ngoài một tấm vé và lời hứa đưa đến
địa điểm, khách hàng không thể
chạm vào.
Train
Ticket
Tương tự, nếu khi khách hàng thuê một luật sư, khách
hàng không nhận được sản phẩm mà chỉ là lời tư vấn ...
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
Kết luận
Sản phẩm dịch vụ phần lớn là phi
vật chất.
Quá trình sản xuất (cung ứng)
dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ)
dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
Ví dụ
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
Kết luận
Sản phẩm dịch vụ phần lớn là phi
vật chất.
Quá trình sản xuất (cung ứng)
dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ)
dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
Sự phát triển của khoa học - công
nghệ đã làm thay đổi cách thức, cơ
cấu, chất lượng của ngành dịch vụ.
Ví dụ: Chúng ta có thể lưu trữ
được sản phẩm dịch vụ như sản
xuất ra băng đĩa nhạc, hay làm cho
nhiều ngành dịch vụ mới ra đời ...
4.Các nhân t
ảnh hưởng đến
sự phát triển và
phân bố dịch vụ
VÒNG CHUYÊN GIA
Nhiệm
vụ
Sơ đồ nhóm
CỤM1
CỤM2
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CƠ CẤU KINH TẾ
Có 8 nhóm, 2 cụm. Nhiệm vụ
Phân tích các nhân tố vị trí
địa nhân tố t nhiên. Lấy dụ minh
họa.
Phân tích các nhân tố kinh
tế - xã hội. Lấy ví dụ minh họa.
Nhóm 1 +
3
Nhóm 2 +
4
05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:00
5 PHÚT
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
Ảnh hưởngNhân t
Vị trí địa
Thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng
cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện
toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Ví dụ: Nhờ vị trí địa lí thuận lợi mà
Singapore có ngành dịch vụ rất phát
triển.
Ảnh hưởngNhân t
Vị trí địa lí
Thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng
cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện
toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Nhân tố tự nhiên
Tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân
bố của một số loại hình dịch vụ.
Tự nhiên
Điều kiện
tự nhiên
Tài nguyên
thiên nhiên
Địa hình Khí hậu Tài nguyên
- Là tiền đề vật chất cho sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
- Ảnh hưởng đến sự lựa chọn khai thác một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tài, du lịch,…
Nhân tố tự nhiên
Ví dụ: Khi xây dựng các tuyến đường giao thông ở miền núi,
người ta phải san đường làm hầm… khắc phục sạt lở; thời tiết
bất lợi làm gián đoạn các hoạt động du lịch,…
Ảnh hưởngNhân t
Nhân tố kinh tế - xã hội
Trình độ
Phát triển kinh tế
Mang tính quyết định đến định hướng phát
triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ.
Đặc điểm dân số,
lao động
Ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu,
mạng lưới dịch vụ.
Vốn đầu tư, khoa
học – công nghệ
Ảnh hưởng tới quy mô, trình độ phát triển
dịch vụ.
Thị trường
Ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ và
quy mô phát triển dịch vụ.
Ví dụ
Trình độ phát triển kinh tế
Nước có nền kinh tế phát triển sẽ chú
ý đến các lĩnh vực mới, lĩnh vực
mang lại giá trị gia tăng cao hơn,
trình độ công nghệ cao,…
Ví dụ
Đặc điểm dân số
Nước có cơ cấu dân số trẻ thì các loại hình dịch vụ gắn liền với dân số trẻ
phát triển mạnh như giáo dục, y tế,… ngược lại nếu cơ cấu dân số già thì dịch
vụ y tế sẽ được chú trọng phát triển.
Vốn đầu tư khoa học – công nghệ
Vốn đầu tư càng lớn thì quy mô hoạt động
dịch vụ càng tăng. Khoa học – công nghệ
phát triển làm thay đổi tính chất của sản
xuất dịch vụ, làm cho dịch vụ ngày càng
giống sản xuất vật chất.
Thị trường
Thị trường càng rộng lớn, sức mua cao
làm cho các hoạt động dịch vụ cần có
quy mô lớn. Thị hiếu của người tiêu
dùng cũng ảnh hưởng đến hướng sản
xuất dịch vụ.
LUYỆN TẬP
VIỆT NAM VÔ ĐỊCH
EM TẬP LÀM THỦ MÔN
Câu hỏi số 1: Nhân tố nào sau đây mang tính quyết định đến định hướng
phát triển, trình độ phát triển và quy mô của dịch vụ?
A. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên
C. Trình độ phát triển kinh tế
B. Vị trí địa lí lãnh thổ
D. Đặc điểm dân số, lao động
Câu hỏi số 3: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng nghành dịch vụ chiếm trên
70% trong cơ cấu GDP?
A. Hoa Kì
C. Bra-xin
B. Trung Quốc
D. Thái Lan
Câu hỏi số 2: Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra:
A. Lần lượt
C. Độc lập
B. Đồng thời
D. Tách
Câu hỏi số 4: Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ?
A. Washington, London, Tokyo
C. New York, London, Paris
B. Singapore, New York, London
D. New York, London, Tokyo
Câu 5: Các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải, tư vấn
pháp lí, công chứng, bảo tàng, tư vấn sức khỏe, giáo dục
thuộc nhóm dịch vụ nào?
Giao thông vận tải
Tư vấn pháp
Tư vấn sức khỏe
Dịch vụ
kinh doanh
Dịch vụ
*êu dùng
Dịch vụ
công
Giáo dục
Bảo tàng
Công chứng
Câu 6: Cho biểu đồ GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000
và năm 2019 (Đơn vị %):
Biểu đồ thể hiện nội dung gì?
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP thế
giới theo ngành kinh tế.
| 1/44

Preview text:

CHÀO MỪNG CẢ LỚP
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI! KHỞI ĐỘNG
Bằng những kinh nghiệm và kiến tức đã học, hãy cho biết:
Dịch vụ là gì? Dịch vụ gồm những nghành nào? Dịch vụ
có đặc điểm và vai trò như thế nào?
Chương 12: ĐỊA LÍ NGÀNH DỊCH VỤ BÀI 33: CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ NỘI DUNG BÀI HỌC 1 2 3 Cơ cấu Vai trò Đặc 4 Các nhân tố điểm ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố 1.Cơ cấu
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội,
tạo ra các sản phẩm phần lớn là vô hình nhằm
thỏa mãn nhu cầu trong sản xuất và đời sống của con người.
Dựa vào thông tin mục 1, hãy
trình bày cơ cấu của nghành dịch vụ Kết luận
Dịch vụ kinh doanh: tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, vận tỉa Dịch vụ có cơ cấu hàng hóa,... ngành hết sức
Dịch vụ tiêu dùng: y tế, giáo dục, phức tạp, người
du lịch, thể thao, bưu chính viễn ta thường chia thông,... thành ba nhóm:
Dịch vụ công: hành chính công, thủ tục hành chính,... Một số ngành dịch vụ Tài chính Ngân hàng Vận tải Bưu chính viễn thông Y tế Du lịch 2. VAI Dựa vào th T ông RÒ tin trong mục 2, hãy
trình bày vai trò dịch vụ. Nêu ví dụ minh họa. Vai trò kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt, đạt hiệu quả cao và giảm rủi ro.
Ví dụ: ngành thương mại đóng vai trò quan trọng trong phân phối sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người
tiêu dùng. Thông qua thương mại, nhà sản xuất xác định được thị hiếu của người tiêu dùng, thích/dùng nhiều sản
phẩm nào hay không thích sản phẩm nào. Từ đó thông tin lại để các ngành sản xuất điều chỉnh quy mô, cơ cấu sản
+ Thúc đẩy sự phân công la x ou ất độph n ù g ,h ợ hìp n nh h u t cầu hàn, t h r án cơh cth ấ ừ ua l h aay o t đhi ộ ế nu.
g và cơ cấu kinh tế hợp lí, thực
hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Ví dụ: Dịch vụ có cơ cấu rất đa dạng, vì vậy tạo ra khối lượng việc làm lớn – đa dạng từ những ngành đơn giản (phục vụ,
buôn bán nhỏ lẻ,…) đến những ngành phức tạp (marketing, quảng cáo, chăm sóc khách hàng,….) điều này giúp thay
đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa – đáp ứng yêu cầu phát triển.
+ Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân trong xã hội.
Ví dụ: Dịch tạo ra khối lượng việc làm lớn và đa dạng từ đơn giản đến phức tạp nên người lao động có thể dễ dàng tìm
kiếm các công việc thuộc ngành dịch vụ, tăng thu nhập và ổn định cuộc sống.
Thúc đẩy sự phân công lao động,
Giúp các hoạt động sản xuất,
hình thành cơ cấu lao động và cơ
phân phối diễn ra một cách thông
cấu kinh tế hợp lí, thực hiện công
suốt, đạt hiệu quả cao và giảm
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất rủi ro. nước. Vai trò kinh tế
Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân trong xã hội. Các vai trò khác:
+ Về mặt xã hội: giúp các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt cộng đồng diễn ra thuận
lợi, nâng cao đời sống nhân dân.
Ví dụ: Dịch vụ đáp ứng nhu cầu đi lại nhân dân, tiếp cận với các hình thức vui chơi, giải trí nhằm giảm bớt các căng thẳng của cuộc sống.
+ Về mặt môi trường: góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
Ví dụ: Các hoạt động du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm hiện nay thường gắn với các hoạt động bảo vệ môi trường
môi trường hay dịch vụ vệ sinh môi trường giúp cho đô thị trở nên sạch, đẹp hơn.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Ví dụ: Internet giúp con người có thể kết nối với nhau dễ dàng, giao lưu kinh tế - văn hóa cũng trở nên nhanh chóng và
thuận tiện. Các loại hình giao thông vận tải có ý nghĩa quốc tế như đường biển, đường hàng không ngày càng phát triển
giúp việc đi lại, trao đổi hàng hóa diễn ra dễ dàng. Các vai trò khác:
+ Về mặt xã hội: giúp các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt
cộng đồng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Về mặt môi trường: góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Phát triển dịch vụ góp phần giải quyết việc làm ở địa phương
Ngành du lịch - “ngành công nghiệp không khói” đang nắm giữ
vị trí quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu 3. Đặc điểm
Dựa vào thông tin mục 3,
hãy trình bày đặc điểm
của ngành dịch vụ. Nêu ví dụ minh họa. Kết luận
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
Sản phẩm dịch vụ phần lớn là phi vật chất. Train Ví dụ: Khi m Tic ua ke v t é sử dụng dịch vụ
giao thông, khách hàng không có gì v
ngoài một tấm vé và lời hứa đưa đến
địa điểm, khách hàng không thể chạm vào.
Tương tự, nếu khi khách hàng thuê một luật sư, khách
hàng không nhận được sản phẩm mà chỉ là lời tư vấn ... Kết luận
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
Sản phẩm dịch vụ phần lớn là phi vật chất.
Quá trình sản xuất (cung ứng)
dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ)
dịch vụ thường diễn ra đồng thời. Ví dụ Kết luận
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
Sản phẩm dịch vụ phần lớn là phi vật chất.
Quá trình sản xuất (cung ứng)
dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ)
dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
Sự phát triển của khoa học - công
nghệ đã làm thay đổi cách thức, cơ
cấu, chất lượng của ngành dịch vụ.
Ví dụ: Chúng ta có thể lưu trữ
được sản phẩm dịch vụ như sản
xuất ra băng đĩa nhạc, hay làm cho
nhiều ngành dịch vụ mới ra đời .. 4.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CƠ CẤU KINH TẾ VÒNG CHUYÊN GIA Nhiệm Sơ đồ nhóm vụ
Có 8 nhóm, 2 cụm. Nhiệm vụ CỤM1 CỤM2 Nhóm 1 +
Phân tích các nhân tố vị trí Nhóm 1 Nhóm 1 3
địa lí và nhân tố tự nhiên. Lấy ví dụ minh Nhóm 2 Nhóm 2 họa N . hóm 2 + Nhóm 3 Nhóm 3 4
Phân tích các nhân tố kinh Nhóm 4 Nhóm 4
tế - xã hội. Lấy ví dụ minh họa. 05:0 4:5 4:4 4:3 4:2 4:1 4:0 3:5 3:4 3:3 3:2 3:1 3:0 2:5 2:4 2:3 2:2 2:1 2:0 1:5 1:4 1:3 1:2 1:1 1:0 0:5 0:4 0:3 0:2 0:1 0:0 5 PHÚ 0 9 8 7 6 5 4 3 2 1 T Nhân tố Ảnh hưởng
Thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng Vị trí địa lí
cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện
toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Ví dụ: Nhờ vị trí địa lí thuận lợi mà
Singapore có ngành dịch vụ rất phát triển. Nhân tố Ảnh hưởng
Thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng Vị trí địa lí
cao, tiếp cận thị trường bên ngoài, thực hiện
toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân Nhân tố tự nhiên
bố của một số loại hình dịch vụ. Tự nhiên Điều kiện Tài nguyên tự nhiên thiên nhiên Địa hình Khí hậu Tài nguyên
- Là tiền đề vật chất cho sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
- Ảnh hưởng đến sự lựa chọn khai thác một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tài, du lịch,… Nhân tố tự nhiên
Ví dụ: Khi xây dựng các tuyến đường giao thông ở miền núi,
người ta phải san đường làm hầm… khắc phục sạt lở; thời tiết
bất lợi làm gián đoạn các hoạt động du lịch,… Nhân tố Ảnh hưởng Trình độ
Mang tính quyết định đến định hướng phát i ộ
Phát triển kinh tế triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ.
Đặc điểm dân số, Ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu, - xã h lao động mạng lưới dịch vụ. tế
h
Vốn đầu tư, khoa Ảnh hưởng tới quy mô, trình độ phát triển kin học – công nghệ dịch vụ. tố ân
Ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ và h Thị trường N
quy mô phát triển dịch vụ. Ví dụ
Trình độ phát triển kinh tế
Nước có nền kinh tế phát triển sẽ chú
ý đến các lĩnh vực mới, lĩnh vực
mang lại giá trị gia tăng cao hơn,
trình độ công nghệ cao,…
Ví dụ Đặc điểm dân số
Nước có cơ cấu dân số trẻ thì các loại hình dịch vụ gắn liền với dân số trẻ
phát triển mạnh như giáo dục, y tế,… ngược lại nếu cơ cấu dân số già thì dịch
vụ y tế sẽ được chú trọng phát triển.

Vốn đầu tư khoa học – công nghệ
Vốn đầu tư càng lớn thì quy mô hoạt động
dịch vụ càng tăng. Khoa học – công nghệ
phát triển làm thay đổi tính chất của sản
xuất dịch vụ, làm cho dịch vụ ngày càng
giống sản xuất vật chất. Thị trường
Thị trường càng rộng lớn, sức mua cao
làm cho các hoạt động dịch vụ cần có
quy mô lớn. Thị hiếu của người tiêu
dùng cũng ảnh hưởng đến hướng sản xuất dịch vụ.
LUYỆN TẬP VIỆT NAM VÔ ĐỊCH
EM TẬP LÀM THỦ MÔN
Câu hỏi số 1: Nhân tố nào sau đây mang tính quyết định đến định hướng
phát triển, trình độ phát triển và quy mô của dịch vụ?
A. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên
B. Vị trí địa lí lãnh thổ
C. Trình độ phát triển kinh tế
D. Đặc điểm dân số, lao động
Câu hỏi số 3: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng nghành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP? A. Hoa Kì B. Trung Quốc C. Bra-xin D. Thái Lan
Câu hỏi số 2: Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra: A. Lần lượt B. Đồng thời C. Độc lập D. Tách
Câu hỏi số 4: Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ? A. Washington, London, Tokyo B. Singapore, New York, London C. New York, London, Paris D. New York, London, Tokyo
Câu 5: Các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải, tư vấn
pháp lí, công chứng, bảo tàng, tư vấn sức khỏe, giáo dục
thuộc nhóm dịch vụ nào? Dịch vụ Dịch vụ Dịch vụ kinh doanh tiêu dùng công • Giao thông vận tải • Giáo dục • Công chứng • Tư vấn pháp lí • Bảo tàng • Tư vấn sức khỏe
Câu 6: Cho biểu đồ GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2019 (Đơn vị %):
Biểu đồ thể hiện nội dung gì?
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44