Giáo án điện tử Địa lí 10 Bài 34 Kết nối tri thức: Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài giảng PowerPoint Địa lí 10 Bài 34 Kết nối tri thức: Địa lí ngành giao thông vận tải hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Địa Lí 10
Môn: Địa Lí 10
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chào mừng các em học sinh Ôn tập
Câu 1: Người ta thường chia dịch vụ thành ba nhóm là.
A. Dịch vụ xã hội, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống. B
B . Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
C. Dịch vụ xã hội, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công.
D. Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải của ngành dịch vụ?
A. Sản phẩm phần lớn là phi vật chất (vô hình).
B. Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
CC. Việc cung cấp dịch vụ thường diễn ra trong không gian rộng.
D. Khoa học công nghệ phát triển làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng dịch vụ.
Câu 3: Nhân tố có ý nghĩa chủ yếu trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao
động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài. A A . Vị trí địa lí. B. Nhân tố tự nhiên.
C. Nhân tố kinh tế xã hội.
D. Cả nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội.
Câu 4: Nhân tố có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của một số
loại hình dịch vụ như giao thông vận tải du lịch..là? A. Vị trí địa lí. BB. Nhân tố tự nhiên.
C. Nhân tố kinh tế xã hội.
D. Đặc điểm dân số và lao động.
Bài 34. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤU TRÚC BÀI HỌC 1. Vai trò, đặc điểm
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
3. Tình hình phát triển và phân bố Đường Sắt Đường sông, hồ Đường Ô tô Đường biển Qua Q n sá n s t n hững hì h nh ảnh sa s u và kể tên các á loại hình giao thông mà em biết? Đường Ống Đường hàng không
1. Vai trò, đặc điểm a, Vai trò
- Với kinh tế: vận chuyển nguyên liệu, vật tư kỹ thuật...Đến nơi sản
xuất và sản phẩm tiêu thụ, thúc đẩy hoạt động hoạt động sản
xuất, kết nối ngành kinh tế
- Với đời sống xã hội: vận chuyển hành khách, phục vụ nhu càu đi
lại, kết nối địa phương, tăng cường an ninh quốc phòng, hội nhập quốc tế
- Gắn kết phát triển kinh tế với phát triển xã hội b, Đặc điểm:
- Đối tương: Con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
Sản phẩm là chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác
- Chất lượng: được đánh gái bằng tốc độ chuyên chở, sự tiên nghi, an
toàn cho khách và hàng hóa
- Tiêu chí đánh giá: khối lượng vận chuyển (khách, tấn) khối lượng
luân chuyển (khách.km, tấn.km) cự li vận chuyển trung bình là km (công thức)
Khối lượng luân chuyển
- Cự li vận chuyển trung bình(km) =
Khối lượng vận chuyển
- Sự phân bố: có tính đặc thù theo mạng lưới (tuyến đường, đầu mối giao thông)
- Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình chất lượng ngành giao thông vận tải 2. 2. Cá Cá c c n n h h â â n n ttố ố ả ả n n h h h h ư ư ởn ởn g g ttớ ớii s s ự ự p p h h á á tt tr tr iển iển v v à à p p h h â â n n b b ố ố
- Điều kiện kinh tế xã hội -vị trí địa -Điều kiện tự lí: ảnh nhiên và
+Sự phát triển phân bố các hưởng TNTN:
ngành kinh tế và dân cư: ảnh đến sự có ảnh
hưởng đến sự hình thành đầu mặt của hưởng tới
mối mạng lưới giao thông, quyết loại hình sự lụa
định khối lượng vận tải chọn loại vận tải, hình,
+ Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới các mạng phân bố
quy mô, tốc độ phát triển laoij lưới và sự mạng
hình giao thông vận tải kết nối lưới và trong và hoạt động
+Khoa học công nghệ :ảnh hưởng của ngoài
tới trình độ( vận tốc, an toàn, tiện phương lãnh thổ. tiện giao
nghi..) của giao thông vận tải thông LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng?
A. Cự li vận chuyển trung bình (km).
B. Tốc độ di chuyển (km/h). C.
C Số lượt khách, số hàng hóa vận chuyển.
D. Số lượt khách. Km hoặc số tấn hàng hóa.km.
Câu 2: Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng?
A. Cự li vận chuyển trung bình (km).
B. Tốc độ di chuyển (km/h).
C. Số lượt khách, số hàng hóa vận chuyển.
D. Số lượt khách. Km hoặc số tấn hàng hóa.km. D
Bài 3. Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp
a. Khối lượng vận chuyển, luân
1. Đối tượng phục vụ
chuyển, cự li vận chuyển trung bình.
b. Con người và các sản phẩm vật 2. Sản phẩm
chất do con người làm ra.
3. Tiêu chí đánh giá chất
c. Sự chuyên chở người và hàng
hóa từ nơi này đến nơi khác. lượng dịch vụ
d, Tốc độ chuyên chở, sự tiện
4. Tiêu chí đánh giá khối
nghi, sự an toàn cho hành khách lượng dịch vụ và hàng hóa.
3.Tình hình phát triển và phân bố a, Đường ô tô
- Tình hình phát triển: có ưu thế tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với
các loại hình giao thông khác. Cả chiều dài, và phương tiện đều
tăng, Tuy nhiên dễ gây ô nhiễm môi trường, nên có giải pháp
phát triển phương tiện thân thiện với môi trường, giao thông
thông minh, xe công cộng...
- Sự phân bố: Mật độ chiều dài và phương tiện khác nhau giữa các châu lục và các
quốc gia: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra xin, Liên Bang Nga đã chiếp 1/2 tổng
chiều dài đường ô tô toàn thế giới
1769 chiếc ô tô đầu tiên chạy bằng hơi nước Động cơ đốt trong Động cơ diesel b, Đường sắt
- Tình hình phát triển: Ra đời đầu TK XIX ngành đường sắt
không ngừng phát triển cả về chiều dài đường, trình độ kỹ
thuật, khả năng vận hành.Tốc độ và sức vận tải đã tăng lên
nhiều nhờ vào việc phát triển công nghệ, áp dụng tự động hóa
đạt hiệu quả tối ưu và bảo vệ môi trường. Tuyến đường sắt trên
cao, tàu điện ngầm tầu siêu tốc đang phổ biến
- Sự phân bố: phân bố không đều giữa các châu lục và các quốc gia tập
trung chủ yếu ở Châu Âu và đông bắc Hoa Kì
ĐƯỜNG RAY BẰNG GỖ BẰNG GANG, SẮT BẰNG THÉP ĐỆM TỪ
b, Đường hàng không
- Tình hình phát triển: là ngành ra đời muộn nhưng có bước
phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng sân bay và máy
bay. Bay xa hơn nhanh hơn an toàn hơn. Vấn đề bảo vệ môi
trường không khí cần được quan tâm với ngành hàng không
- Sự phân bố: Sôi động là các tuyến bay xuyên Đại Tây Dương nối
Châu Âu với Châu Mĩ, Hoa Kì và Châu Á -Thái Bình Dương b, Đường biển
- Tình hình phát triển: đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng
luân chuyển của tất cả các loại hàng hóa trên thế giới chủ yêu là
dầu mỏ và sản phẩm từ dầu mỏ. Tăng cả về hàng hóa và số
lượng tàu. Hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro, an toàn
và bảo vệ môi trường biển, đại dương
- Sự phân bố: Hoạt động tấp lập tuyến Châu Âu nối Châu Á- Thái Bình
Dương và 2 bờ Dại Tây Dương, Trung Quốc, Singgapo, Hàn Quốc b, Đường sông hồ
- Tình hình phát triển: Xuất hiện sớm dựa trên hệ thống sông hồ
tự nhiên nhưng ngày càng thuận lợi do được cải tạo áp dụng
công nghệ cao phục vụ chủ yếu cho du lịch và hướng tới bảo vệ
môi trường sinh thái sông hồ
- Sự phân bố: Các nước phát triển mạnh giao thông sông Hồ, Hoa Kỳ,
Nga, Ca Na Da, Châu Âu, Châu Á LUYỆN TẬP
Câu 1: Ngành giao thông vận tải nào có tính tiện lợi, cơ động dễ kết nối
với các loại hình vận tải khác. A A . Đường ô tô. B. Đường biển. C. Đường sắt. D. Đường hàng không.
Câu 2: Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước
phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là A. Đường ô tô. B. Đường biển. C. Đường sắt. DD. Đường hàng không. LUYỆN TẬP
Câu 3: Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là.
AB. Than đá và quặng kim loại.
B. Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.
C. Hàng tiêu dùng và rau quả.
D. Ô tô và máy nông nghiệp.
Câu 4: Ngành giao thông vận tải ra đời đầu thế kỉ XIX ngày càng phát
triển cả trên cao, ngầm và siêu tốc A. Đường ô tô. B C . Đường biển. C. Đường sắt. D. Đường hàng không.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20