Giáo án điện tử Địa lí 10 Bài 5 Cánh diều: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài giảng PowerPoint Địa lí 10 Bài 5 Cánh diều: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!

NỘI DUNG
I. THẠCH QUYỂN
II.NỘI LỰC.
III. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC.
1.Hiện tượng uốn nếp.
2.Hiện tượng đứt gãy.
3.Hoạt động núi lửa.
IV. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT.
NÚI LỬA TRÊN TRÁI ĐẤT.
Bài 5
Bài 5
. THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
. THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. THẠCH QUYỂN.
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1 hãy trình bày khái niệm
thạch quyển?
- Thạch
quyển à
phần cứng
bên ngoài
cùng của
Trái Đất,
bao gồm
Trái Đất +
phần trên
cùng của
lớp Manti,
độ dày
tới 100km.
Tiêu chí Vỏ Trái Đất Thạch quyển
Độ dày
5 km (ở đại dương) đến
70 km (ở lục địa).
100 km.
Thành phần
Gồm vỏ lục địa và vỏ
đại dương.
Gồm vỏ Trái Đất phần
cứng mỏng phía trên của
manti.
2
Đọc thông
tin và quan
sát hình 5.1
hãy phân
biệt thạch
quyển với
vỏ Trái Đất.
II. NỘI LỰC
- Nội lực lực sinh
ra từ bên trong
lòng Trái Đất.
-Do: Nguồn năng
lượng từ quá
trình phân hủy
các chất phóng
xạ, sự sắp xếp
vật chất theo
trọng lực phản
ứng hóa học xảy
ra bên trong Trái
Đất.
Nội lực là gì?
Nguyên nhân nào sinh ra nội lực?
III. C ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tác động của nội lực
sinh ra hiện tượng gì
- Nội lực tạo ra các vận
động kiến tạo (hiện
tượng động đất và núi
lửa).
Phiếu học tập .
Tổ Nội dung nghiên cứu
1 và 2 Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, 5.3 hãy trình bày tác
động của hiện tượng uốn nếp đến sự hình thành bề mặt
Trái Đất.
3 và 4 Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, 5.3 hãy trình bày tác
động của hiện tượng đứt gãy đến sự hình thành bề mặt Trái
Đất.
5 và 6 Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày
tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình
bề mặt Trái Đất.
1. Hiện tượng uốn nếp



 !
"#$%&
'%()
*+
,
-.!$%&
/0123$.!
4!5565785
97:;5!597<
Nếp uốn của đá
2. Hiện tượng đứt gãy.
'=
>!?7
!%
@ !"
#A,
%?B?C6
0!&
D4!E?C6;
(FGE
;&
:?C6@C!!3H,!
I*J EB !"&D
KL9?C6;H,!HBM
!E&
/012N!H"M>/J1#
O!&
Hiện tượng đứt gãy
-Tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề
mặt Trái Đất: Làm thay đổi địa hình.
- Tạo thành các ngọn núi độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy
núi lửa.
- Miệng núi lửa ngừng
hoạt động: tạo thành
thung lũng hoặc hồ tự
nhiên.
- Dọc các đứt gãy, phun
trào macma tạo thành
những bề mặt địa hình
rộng lớn.
- Tạo nên các đảo,
quần đảo ở nhiều vùng
biển và đại dương trên
thế giới.
3.Hoạt động của núi lửa
IV. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG
ĐẤT. NÚI LỬA TRÊN TRÁI ĐẤT.
Đọc thông
tin và quan
sát hình 5.4
hãy:
- Xác định
các vành
đai động
đất và vành
đai núi lửa
trên Trái
Đất.
- Phân bố:
+ Vành đai
động đất: tập
trung ở ranh
giới giữa các
mảng thạch
quyển, giữa
Thái Bình
dương với châu
Mĩ, châu Á với
Thái Bình
Dương, châu
Âu với châu
Phi, Ấn Độ
Dương với lục
địa Á – Âu,…
+ Vành đai núi lửa:\kéo dài từ Niu Di-Lân, qua Đông Nam
Á, Nhật Bản, A-lax-ca, trải suốt bờ Tây của Bắc Mỹ và
Nam Mỹ.
- Nhận xét:
Động đất và
núi lửa
thường tập
trung ở ranh
giới các mảng
thạch quyển.
- Giải thích: Động đất và núi lửa trên Trái Đất sinh ra do sự
chuyển động và va chạm giữa các mảng kiến tạo => Tạo nên
các vành đai núi lửa và động đất xung quanh các mảng kiến tạo.
Hình 5.4: hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai
động đất, vành đai núi lửa trên Trái Đất.
CỦNG CỐ
Câu 1: Tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất?
a. Địa hình được nâng lên.
b. Địa hình bị hạ xuống.
c. Địa hình được nâng lên và hạ xuống trên 1 diện tích rộng.
d. Không có tác động lớn đến mặt đất.
Câu 2: Kết quả hiện tượng uốn nếp là?
a. Đá bị gãy, chuyển dịch.
b. Đá bị xô ép thành nếp uốn nhưng giữ nguyên cấu trúc ban
đầu.
c. Đá bị chuyển dịch và phá vỡ cấu trúc.
d. Đá bị xô ép và vỡ các cấu trúc ban đầu.
| 1/18

Preview text:

Bài 5. THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT NỘI DUNG I. THẠCH QUYỂN II.NỘI LỰC.
III. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC. 1.Hiện tượng uốn nếp. 2.Hiện tượng đứt gãy. 3.Hoạt động núi lửa.
IV. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT. NÚI LỬA TRÊN TRÁI ĐẤT. I. THẠCH QUYỂN.
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1 hãy trình bày khái niệm thạch quyển? - Thạch quyển à phần cứng bên ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm võ Trái Đất + phần trên cùng của lớp Manti, có độ dày tới 100km. Đọc thông tin và quan sát hình 5.1 hãy phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất. Tiêu chí Vỏ Trái Đất Thạch quyển Độ dày
5 km (ở đại dương) đến 100 km.
70 km (ở lục địa). Thành phần
Gồm vỏ lục địa và vỏ
Gồm vỏ Trái Đất và phần đại dương.
cứng mỏng phía trên của manti. II. NỘI LỰC - Nội lực là lực sinh Nội lực là gì? ra từ bên trong
Nguyên nhân nào sinh ra nội lực? lòng Trái Đất. -Do: Nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất phóng xạ, sự sắp xếp vật chất theo trọng lực và phản ứng hóa học xảy ra bên trong Trái Đất.
III. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
- Nội lực tạo ra các vận
Tác động của nội lực động kiến tạo (hiện
sinh ra hiện tượng gì
tượng động đất và núi lửa). Phiếu học tập . Tổ
Nội dung nghiên cứu 1 và 2
Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, 5.3 hãy trình bày tác
động của hiện tượng uốn nếp đến sự hình thành bề mặt Trái Đất. 3 và 4
Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, 5.3 hãy trình bày tác
động của hiện tượng đứt gãy đến sự hình thành bề mặt Trái Đất. 5 và 6
Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày
tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
1. Hiện tượng uốn nếp + Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp. + Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp. Ví dụ: hệ thống núi Hi-ma-lay-a, An- đet, Coóc-đi-e,… Nếp uốn của đá
2. Hiện tượng đứt gãy. + Những khu vực cấu
tạo bởi đá cứng, vận
động kiến tạo làm các
lớp đá của vỏ Trái Đất bị vỡ hình thành các
vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. + Hai bên đứt gãy có
bộ phận được nâng lên
và có bộ phận hạ thấp.
+ Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều
thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.
+ Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên.
Ví dụ: Biển Đỏ và các hồ ở khu vực phía đông lục địa Phi. Hiện tượng đứt gãy
3.Hoạt động của núi lửa
-Tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề
mặt Trái Đất: Làm thay đổi địa hình.
- Tạo thành các ngọn núi độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi lửa. - Miệng núi lửa ngừng hoạt động: tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên.
- Dọc các đứt gãy, phun trào macma tạo thành
những bề mặt địa hình rộng lớn. - Tạo nên các đảo,
quần đảo ở nhiều vùng
biển và đại dương trên thế giới.
IV. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG
ĐẤT. NÚI LỬA TRÊN TRÁI ĐẤT.
- Phân bố: + Vành đai đĐ ộ ọ n c g t đh ấ ông t: tậ p t tr in u và g q ở r u a a n n h gsát h iới g ìn iữ h a 5 cá.4 c h m ã ả y: ng thạch q- uXá yể c n đ , g ịn iữ h a cá Thác i và Bìnnhh dđa ư i đ ơn ộ g ng với châu Mĩ, châu Á với đất và vành Thái Bình đai núi lửa Dương, châu trên Trái Âu với châu Đ Ph ất i, . Ấn Độ Dương với lục địa Á – Âu,…
+ Vành đai núi lửa: kéo dài từ Niu Di-Lân, qua Đông Nam
Á, Nhật Bản, A-lax-ca, trải suốt bờ Tây của Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Hình 5.4: hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai
động đất, vành đai núi lửa trên Trái Đất. - Nhận xét: Động đất và núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển.
- Giải thích: Động đất và núi lửa trên Trái Đất sinh ra do sự
chuyển động và va chạm giữa các mảng kiến tạo => Tạo nên
các vành đai núi lửa và động đất xung quanh các mảng kiến tạo. CỦNG CỐ
Câu 1: Tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất?
a. Địa hình được nâng lên.
b. Địa hình bị hạ xuống.
c. Địa hình được nâng lên và hạ xuống trên 1 diện tích rộng.
d. Không có tác động lớn đến mặt đất.
Câu 2: Kết quả hiện tượng uốn nếp là?
a. Đá bị gãy, chuyển dịch.
b. Đá bị xô ép thành nếp uốn nhưng giữ nguyên cấu trúc ban đầu.
c. Đá bị chuyển dịch và phá vỡ cấu trúc.
d. Đá bị xô ép và vỡ các cấu trúc ban đầu.
Document Outline

  • BÀI 5: THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
  • PowerPoint Presentation
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • CỦNG CỐ
  • Slide 17
  • Slide 18