Giáo án điện tử Địa lí 10 Bài 8 Cánh diều: Khí áp, gió và mưa
Bài giảng PowerPoint Địa lí 10 Bài 8 Cánh diều: Khí áp, gió và mưa hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Địa lí 10. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Địa Lí 10
Môn: Địa Lí 10
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Trường THPT NGUYỄN HỮU CẢNH Lớp học : 10A7 KIỂM TRA BÀI CŨ
Khí quyển là gì? Vai trò của khí
quyển đối với đời sống trên Trái Đất?
Bài 8.KHÍ ÁP.GIÓ VÀ MƯA NỘI DUNG CHÍNH I.Khí áp
III.Các nhân tố ảnh hưởng 1.Khái niệm đến lượng mưa
2.Sự hình thành các đai khí áp 1.Khí áp trên Trái Đất 2.Gió
3.Nguyên nhân thay đổi khí áp. 3.F rông.
II. Một số lọai gió chính 4. Địa hình 1.Gió Tây ôn đới
IV. Sự phân bố mưa trên Thế 2.Gió Mậu dịch giới 3.Gió mùa
1.Phân bố mưa theo vĩ độ
4.Gió địa phương
2.Phân bố mưa trên lục địa I. KHÍ ÁP
1/ Khái niệm:
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. K K hí hí áp l áp l à gì à gì ? C ? C ó ó
- Có hai loại khí áp khác nhau: m m ấ ấ y y lloại oại khí khí áp á ? p? + Áp cao ( high pressure ): + Áp thấp ( low pressure): I - KHÍ ÁP 1/ Khái niệm
- Người ta đo khí áp bằng một
Người ta đo khí áp bằng
dụng cụ gọi là khí áp kế.
dụng cụ gì ?
Khí áp kế bằng kim loại
Khí áp kế bằng ống thủy tinh
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất Đai Đai áp áp cao cao cực cực Bắc Bắc Đai Đai áp áp thấp thấp ôn đớ ôn đớii Bán c Bán c ầu Bắc ầu Bắc Đai Đai áp c áp c ao c ao c ận ận n n hi hi ệt ệt đ đ ớ ớ i i Bán Bán cầu cầu Bắ Bắ c c Đai Đai áp áp thấp thấp xíc xíc h h đ đ ạo ạo Đ Đ a aii áp áp cao cao cận nhiệt cận nhiệt đ đ ớ ớ i i Bán c Bán c ầu ầu Na N m am Đ Đ ai ai áp thấp ôn đớ
áp thấp ôn đớii Bán Bán cầu Nam cầu Nam Đai Đai áp c áp c ao c ao ực cực N N am am I - KHÍ ÁP
Sự hình thành các vành đai khí áp
1. Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất: trên Trái Đất
- Trên bề mặt Trái Đất có 2 đai khí
áp cao cực, 2 đai khí áp thấp ôn
đới, 2 đai khí áp cao cận nhiệt
phân bố đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
Hình 8.1. Các đai khí áp và gió trên Trái Đất I - KHÍ ÁP
1. Sự hình thành các đai khí áp
- Sự hình thành các đai áp có trên Trái Đất
nguồn gốc từ nhiệt động lực:
+ Tại xích đạo, không khí bị đốt nóng
nở ra thăng lên cao hình thành đai áp thấp xích đạo
+ Đến tầng bình lưu, không khí chuyển
động theo luồng ngang về phía 2 cực,
nhiệt độ hạ thấp và bị lệch hướng (do
lực Cô-ri-ô-lít) => giáng xuống vùng
cận chí tuyến tạo nên đai áp cao cận nhiệt đới.
+ Ở cực, nhiệt độ xuống thấp, không
khí co lại nén xuống bề mặt Trái Đất, tạo nên đai áp cao cực
+ Không khí chuyển động từ áp cao
cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp
nhau thăng lên cao tạo nên đai áp thấp ôn đới.
Hình 8.1. Các đai khí áp và gió trên Trái Đất I.KHÍ ÁP
1. Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất + - + + - + - - - + + C C á á c c đ đ a aii k k h híí á á p p k k h h ô ô n n g g lliiê ê n n ttụ ụ c c m m à à b bịị ch chiia a c c ắ ắtt tth h à à n n h h ttừn ừn g g k k h h u u k k h híí á á p p rriiê ê n n g g b biiệ ệtt N N g g u u yê yê n n n n h h â â n n:: S S ự ự p p h h â â n n b b ố ố x x e e n n kẽ kẽ g giiữa ữa llụ ụ c c đ địịa a v v à à đ đ ạ ạii d d ư ư ơn ơn g g I. KHÍ ÁP 1
2. Nguyên nhân sự thay đổi khí áp: 2 Cột không khí
Càng lên cao không khí càng loãng,
sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm. Độ cao Khí áp H1 H2 (km) (mm) 0 760 1000 670 H1>H2(độ P1>P2 (áp 1500 629 cao) suất) 2000 592 3000 572 4000 461 K K h híí á á p p ở ở v vịị ttrí rí 2 2 gi gi ả ả m m I. KHÍ ÁP
2. Nguyên nhân sự thay đổi khí áp: A B
Nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ
trọng giảm đi, khí áp giảm. t t 1 2
Nhiệt độ giảm, không khí co lại, m m
tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. 2 1 p p 1 2 t < t m > m 1 2 1 2 p > p 1 2
Khí áp ở vị trí B giảm I. KHÍ ÁP
2. Nguyên nhân sự thay đổi khí áp: 1 2 m1 m2
Không khí chứa hơi nước nhẹ
hơn không khí khô, vì thế không p1
khí nhiều hơi nước thì khí áp p2 cũng giảm. 1 2
1. Không khí ẩm 2. Không khí khô m < m 1 2 p < p 1 2
Khí áp ở vị trí 1 giảm I. KHÍ ÁP
2. Nguyên nhân sự thay đổi khí áp:
Nguyên nhân làm khí áp thay đổi
Theo nhiệt độ Theo độ ẩm Theo độ cao
- Nhiệt độ tăng -> - Độ ẩm tăng -> Càng lên cao, khí áp giảm; khí áp giảm; khí áp
- Nhiệt độ giảm ->
- Độ ẩm giảm -> càng giảm khí áp tăng. khí áp tăng.
II. Một số loại gió chính Gió Khu áp thấp (L) Khu áp cao (H)
Gió là sự chuyển động của không khí
theo phương nằm ngang từ một nơi
có áp cao về một nơi có áp thấp.
Phân công nhiệm vụ các nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về gió Tây ôn đới.
Nhóm 2: Tìm hiểu về gió Mậu dịch
Nhóm 3: Tìm hiểu về gió mùa
Nhóm 4: Tìm hiểu về gió địa phương
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
1. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch Đặc Phạm vi Thời gian điểm Hướng Gió hoạt động hoạt động Tính chất
Tây ôn Áp cao cận - BBC: TN
nhiệt đới về áp Thổi quanh đới Ẩm thấp Ôn đới năm - NBC: TB
Mậu dịch Áp cao cận
nhiệt đới về áp - BBC: ĐB Thổi quanh (Tín thấp Xích đạo Khô năm - NBC: ĐN phong)
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 3. Gió mùa - Khái niệm:
Là lọai gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược lại nhau
- Các khu vực có gió mùa:
+ Đới nóng: Nam Á, ĐNA, Đông Phi, ĐB Ô – xtrây – li – a…
+ Đới ôn hòa: Đông Trung Quốc, ĐN LB Nga, ĐN Hoa Kì…
- Nguyên nhân hình thành:
+ Chêch lệch nhiệt độ, khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa
+ Chêch lệch nhiệt độ, khí áp giữa BBC và NBC vùng nhiệt đới
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 4. Gió địa phương Gió Gió đất Gió biển
- Ban ngày ở lục địa đất hấp
- Ban đêm, đất liền toả nhiệt
Sự hình thụ nhiệt nhanh, nóng nên
nhanh, mát hơn hình thành áp cao. thành hình thành áp thấp.
- Còn vùng nước ven biển toả nhiệt
- Ở vùng nước ven biển hấp
chậm hơn nên hình thành áp thấp
thụ nhiệt chậm hơn nên mát, hình thành áp cao - Thời gian: ban ngày - Thời gian: ban đêm Hoạt - Phạm vi: Vùng ven biển - Phạm vi: Vùng ven biển động
- Hướng: Thổi từ biển vào đất - Hướng: Thổi từ đất liền ra biển liền
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 4. Gió địa phương
Gió Fơn
- Gió ẩm thổi tới, lên cao gặp lạnh
- Gió vượt qua đỉnh núi, lại bị khô, nên khi xuống núi
đổ mưa, nhiệt độ giảm. Hơi nước
to tăng theo tiêu chuẩn KK khô khi xuống núi nên gió
ngưng tụ, hình thành mây và gây
này trở thành khô và nóng. mưa.
- Khi xuống núi nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn KK
-Lên cao 1000m nhiệt độ giảm 6oC khô là 1000m tăng 10o C
III.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA: Đọc thông tin và quan sát hình 8.5, hình 8.6, hãy: - Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA: Khí áp Thấp Cao Frông MƯA Nơi có frông qua Mùa Mậu dịch NHIỀU Tây ôn đ Gió MƯA ÍT ới Nón S g Lạnh Cà ư n ờ g Dòng biển n l ê đ n ó c Thấp n a g o ió Sườn khuất gió Địa hình
IV.SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN THẾ GIỚI:
1. Phân bố mưa theo vĩ độ: Dựa vào -Khu vực xích đạo mưa nhiềb iều ả nh n ất. g 8, hãy -Ha mư t i a rì kh ít. n u vh vự c b ch à í y tuy ếsự n mưa ít. -Ha p i k h hu â v n ực ôb n ố đớ i mưa nhiều. -Ha l i ư kh ợ u v n ực g ở cm ực ư mư a a ít nhấtở t. các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
2. Phân bố mưa trên lục địa. Qua Lư n ợn sát g mư hình a phâ n bố
không đều trên lục địa 8 th .7 và eo vĩ dự tuyến a 45oB và c o h iềkiế u từn t âth y ứ s c ang đông: đ-ã Lụhc ọđc, ịa h Bắãc y Mĩ: + Lượng mưa giảm trìn dầnh b từ à 2 y sự phía t ây, đông v p à hâ o nộ n i địbố a. lư + ợn Rìa gp mưa hía Đô ng có lượng mưa khá lớn từ trên 100 các 0 – 20 lục 00 mm, rìa địa t phía t h â eo y có lvĩ ư ợng mưa tutyế run n 45 g bình 500 -1000 oB từ mm. Trong nội địa tây lư sa ợn ng g mư đô a thng ấp, chỉ có và g 200 iả – i5 th 00 ích mm.. => Nguyên nhân:
+ Phía đông và phía tây Bắc Mĩ giáp 2 đại dương rộng lớn nên được cung cấp nhiều
hơi ấm, phía tây (vĩ tuyến 45oB) có dòng biển nóng chảy qua ven bờ.
+ Nội địa ít mưa do có hai dãy núi Cooc-đi-e ở phía tây và A-pa-lat ở phía đông chắn gió ẩm.
2. Phân bố mưa trên lục địa. - Lục địa Á – Âu: + Phía tây châu Âu và rìa phía đông châu Á (vĩ tuyến 45oB) có lượng mưa trung bình 500 – 1000m. + Vào sâu trong nội địa lượng mưa ít (200 – 500 mm). => Nguyên nhân:
+ Phía tây châu Âu có lượng mưa lớn do giáp biển và có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ.
+ Rìa phía đông châu Á giáp biển và có dòng nóng Cư-rô-si-ô chảy qua nên khu vực
này có lượng mưa khá lớn.
+ Càng vào sâu trong lục địa do các yếu tố địa hình khác nhau dẫn đến gió mang hơi
ẩm cũng bị biến chất trở nên khô.
Bài tập trắc nghiệm:
1. Vùng dễ sinh ra hoang mạc là vùng nằm dưới:
a. Cao áp cận chí tuyến b. Hạ áp xích đạo c. Hạ áp ôn đới d. Áp cao địa cực
2. Loại gió đem lại mưa nhiều: A. Gió mậu dịch B. Gió đông địa cực C. Gió tây ôn đới D. Gió mùa E. Câu C, D đúng
3. Vùng ven biển gần các dòng biển lạnh sẽ chịu ảnh hưởng gây ra:
a. Độ ẩm cao, mưa nhiều b. Khô hạn, ít mưa c. Mưa trung bình d. Không mưa
4. Theo vĩ độ, lượng mưa phân bố không đều, những vùng mưa ít là: A. Xích đạo B. Chí tuyến, cực C. Ôn đới
5. Nơi có dải hội tụ nội chí tuyến đi qua sẽ gây ra: A. Mưa trung bình B. Mưa ít C. Không mưa D. Mưa nhiều
6. Từ Bắc -> Nam các vành đai khí áp được phân bố theo thứ tự:
a – 1 hạ áp Xích đạo, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 áp
cao ôn đới, 2 hạ áp cực
b – 1 hạ áp Xích đạo, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 hạ
áp ôn đới, 2 cao áp cực
c – 1 hạ áp Xích đạo, 2 hạ áp cận chí tuyến, 2 cao
áp ôn đới, 2 cao áp cực
7. Loại gió thổi đều đặn, thường xuyên từ cao áp cận
nhiệt đới về hạ áp xích đạo được gọi là: a – Gió Tây ôn đới b – Gió Mậu dịch c – Gió mùa d – Gió fơn 8. Gió mùa là loại gió:
a – Thổi theo mùa, ngược hướng nhau ở 2 mùa
b – Gió thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng ĐB
c – Gió thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng ĐN d – Tất cả các ý trên
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới Bài 9 – Thực hành
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- KIỂM TRA BÀI CŨ
- NỘI DUNG CHÍNH
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- 1. Phân bố mưa theo vĩ độ:
- Slide 24
- Slide 25
- 1. Vùng dễ sinh ra hoang mạc là vùng nằm dưới:
- 2. Loại gió đem lại mưa nhiều:
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31