Giáo án điện tử Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo Bài 5 - Đọc: Đánh thức trầu

Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo Bài 5 - Đọc: Đánh thức trầu hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Ngữ văn 6. Mời bạn đọc đón xem!

KHI ĐỘNG
Lá gì bé hái tặng bà
Ăn rồi môi cứ như là thoa son
Lá trầu
Kể tên những tác
phẩm
bài ca dao, tục ngữ
hình
ảnh cây trầu? T đó
nhận
xét về vị trí của cây
trầu
trong đời sống tinh
thần
người Việt?
+ Miếng trầu
đầu câu chuyện
+ Miếng trầu nên dâu
nhà người
NH THÀNH
KIN THC
I. TRI NGHIỆM
CÙNG VĂN BẢN:
1. Đọc:
Đọc din cảm,
chú ý cách ngắt
nhịp,.
2. c giả, tác phẩm:
a. Tác giả
Sinh m 1958Sinh năm 1958
Đ
ược mệnh danh là
"Thần đồng thơ trẻ"
Q: Hi DươngQuê: Hải Dương
Năm 10 tuổi ông đã
có tập thơ đầu tiên
(1968)
Vừa là nhà thơ, vừa
là nhà báo.
a. Tác giả:
In trong tp
sân và khoảng tri.
In trong tập
sân và khoảng trời”.
Thể
t: 5 chữ
Thể
thơ: 5 chữ
b. Tác phẩm:
II. SUY NGẪM
PHẢN HỒI:
1. Lời t của bà:
Xưng hô: tao – mày, gọi
"Trầu trẩu trầu trầu"
Nhân hóa Gợi ra sự
thân mật.
Mối
quan hệ với
thiên
nhiên đề mục
từ "làm
Trạng thái cân bằng, không tự coi
mình chúa tể làm chủ thiên nhiên
coi thiên nhiên như ngưi bn.
Kinh nghiệm dân gian, hái
trầu phải hái ban đềm.
Tiểu đối: đêm ngày
hái
trầu
từ
“hái"
tiểu kết Sự gắn với ruộng
vưn
hình thành thái độ nâng niu
cây
của bà- người dân q
Lờit của
Cách xưng hô
Mối quan hệ vi thiên
nhiên
Cách hái tru
Ngh thuật đặc sắc
2. Lời gọi trầu của cu
bé:
Cách cảm nhận về
c
giác quan của trầu
Thính
giác
Nhân hóa
Trầu đ giác quan
cuộc sống như con người
xưng
Xưng
hô: tao - mày
hóa
.
Thân
mật, gần i
Thị giác
Cảm giác
Nhân hóa
Như lời tâm
s
tình, coi trầu n
ngưi
Gọi trầu dậy
nhẹ nhàng
Hỏi ý kiến,
tôn trọng
Nâng
niu,
bảo
vệ trầu
Cách
hái trầu
Cậu bé là người u
thương
quý trọng, nâng niu y cối;
cây cối như một người bạn
thân
muốn của cậu
Mong cây trầu mãi
tốt
tươi
III. TỔNG KẾT:
1. Ni dung: Qua i thơ Đánh thức tru, Trần
Đăng Khoa đã khắc họa cảnh em trò chuyện
với trầu như mt người bạn, mong được hái trầu
cho mẹ ng như mong trầu sống mãi.
Qua đó thể hiện tình yêu bà, yêu mẹ yêu thiên
nhiên, trân trọng thiên nhiên.
2. Nghệ thuật: Thể thơ 5 chữ kết hợp với các
biện pháp tu từ: nhân hóa (trầu), câu hỏi tu từ,
điệp từ,...
LUYỆN TẬP
ĐÁNH THC TRẦU
10
9
7
6
1
5
2
3
8
4
2
1
3
5
8
4
9
10
7
6
Câu 1. Bài thơ Đánh thức trầu
của tác giả nào?
D. Lâm Thị Mỹ Dạ.
C. Trần Đăng Khoa
A. Tố Hữu. B. Xuân Quỳnh.
Câu 2. Bài t Đánh thức trầu được viết
theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát.
B. Thơ năm chữ.
C. Thơ tám chữ.
D. Thơ tự do.
Câu 3. Trong bài thơ Đánh thức trầu,
tác gi đã nói chuyện với ai?
D. Với.
C. Với trầu.
A. Với m.
B. Với bà và với mẹ.
Câu 4. Trong bài t Đánh thức trầu, c
giả đã nói với trầu điu gì?
A.
Trầu ơi, hãy thức dậy!/
Mở mắt xanh rao.
B.
Trâu ơi, hãy tỉnh lại! /
Mở mắt xanh rao
C.
Trầu ơi, đừng ngủ nữa! /
Mở mắt xanh rao.
D.
Trầu ơi, hãy dậy đi! /
Mở mắt xanh rao.
Câu 5. Trong bài thơ Đánh thức tru,
tác gi đã hỏi trầu điu gì?
A. Đã hái được chưa
trầu?
D. Đã dậy chưa h
trầu?
C. Đã tnh ngủ chưa
trầu?
B. Đã cho hái chưa
trầu?
Câu 6. Trong bài thơ Đánh thức trầu, tác
giả mong muốn trầu như thế nào?
A. Cứ xanh tươi mãi
nhé.
D. Đừng lụi đi trầu ơi!
C. Đừng buồn tao
nhé!
B. Cứ tốt xanh
trầu
nhé.
Câu 7. Bài t Đánh thức trầu sử dụng
biện pháp tu nào?
D. Nói quá, ẩn dụ.
A. Nhân hóa, điệp ngữ.
C. Hoán dụ, nhân hóa.
B. Ẩn dụ, so sánh.
Câu 8. Bài thơ Đánh thức trầu, tác gi đã
xưng với trầu như thế nào?
D. Tớ - trầu.
B. Tao - mày.
C. Tớ - bạn.
A. Tớ - cậu.
Câu 9. Bài thơ Đánh thức trầu được
in trong tập thơ nào?
A. Đảo chìm
B. Góc sân và khoảng
trời.
C. Tuổi thơ im lặng
D. Khoảng trời góc
sân.
Câu 10: Nhà tTrần Đăng Khoa sáng
táci thơ đầu tiên lúc mấy tuổi?
D. 11 tuổi
A. 8 tuổi
C. 10 tuổi
B. 9 tuổi
VẬN DỤNG
Sưu tầm c bài thơ 5
chữ cùng chủ đề.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Khái quát
bài học
bằng sơ
đồ tư duy
Sưu tầm
các bài
thơ cùng
chủ đ
Tìm các
câu thơ có
sử dụng
phép tu
từ.
Chuẩn b
bài mới.
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT!
| 1/48

Preview text:

KHỞI ĐỘNG Lá gì bé hái tặng bà
Ăn rồi môi cứ như là thoa son Lá trầu Kể tên những tác phẩm
bài ca dao, tục ngữ có hình
ảnh cây trầu? Từ đó nhận
xét về vị trí của cây trầu
trong đời sống tinh thần người Việt? + Miếng trầu là đầu câu chuyện + Miếng trầu nên dâu nhà người HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN: 1. Đọc: Đọc diễn cảm, chú ý cách ngắt nhịp,. 2. Tác giả, tác phẩm: Sinh n h nă n m ă m 1958 a. Tác giả Qu Q ê u : :Hả H i D ư D ơ ư ng Được mệnh danh là "Thần đồng thơ trẻ" Năm 10 tuổi ông đã có tập thơ đầu tiên (1968) Vừa là nhà thơ, vừa là nhà báo. a. Tác giả: In I tr t on o g n t ập ậ “Gó G c c sân â n và à kh k o h ả o ng n t rời”. ” Th T ể h thơ: 5 c hữ b. Tác phẩm: II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI: 1. Lời hát của bà: Mối quan hệ với
Xưng hô: tao – mày, gọi thiên nhiên đề mục "Trầu trẩu trầu trầu" Nhân hóa → Gợi ra sự thân mật. từ "làm
→ Trạng thái cân bằng, không tự coi
mình là chúa tể làm chủ thiên nhiên
mà coi thiên nhiên như người bạn.
tiểu kết Sự gắn bó với ruộng vườn
hình thành thái độ nâng niu cây hái trầu của bà- người dân quê Tiểu đối: đêm ngày từ “hái"
→ Kinh nghiệm dân gian, hái trầu phải hái ban đềm. Lời hát của bà Mối quan hệ với thiên Cách xưng hô Cách hái trầu nhiên Nghệ thuật đặc sắc
2. Lời gọi trầu của cậu bé: xưng hô Cách cảm nhận về các giác quan của trầu Xưng hô: tao - mày Thính giác hóa. Thị giác Cảm giác Thân mật, gần gũi Nhân hóa
→ Trầu có đủ giác quan và
cuộc sống như con người Cách hái trầu Gọi trầu dậy nhẹ nhàng Hỏi ý kiến, Nhân hóa tôn trọng Nâng niu, bảo vệ trầu → Như lời tâm sự
tình, coi trầu như người muốn của cậu bé
→ Mong cây trầu mãi tốt tươi
 Cậu bé là người yêu thương
quý trọng, nâng niu cây cối;
cây cối như một người bạn thân III. TỔNG KẾT:
1. Nội dung: Qua bài thơ Đánh thức trầu, Trần
Đăng Khoa đã khắc họa cảnh em bé trò chuyện
với trầu như một người bạn, mong được hái trầu
cho bà và mẹ cũng như mong trầu sống mãi.
Qua đó thể hiện tình yêu bà, yêu mẹ và yêu thiên
nhiên, trân trọng thiên nhiên.
2. Nghệ thuật: Thể thơ 5 chữ kết hợp với các
biện pháp tu từ: nhân hóa (trầu), câu hỏi tu từ, điệp từ,... LUYỆN TẬP ĐÁNH THỨC TRẦU 7 7 6 10 6 1 10 1 9 9 4 4 2 3 2 3 5 8 5 8
Câu 1. Bài thơ Đánh thức trầu của tác giả nào? A. Tố Hữu. B. Xuân Quỳnh. C. Trần Đăng Khoa D. Lâm Thị Mỹ Dạ.
Câu 2. Bài thơ Đánh thức trầu được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ năm chữ. C. Thơ tám chữ. D. Thơ tự do.
Câu 3. Trong bài thơ Đánh thức trầu,
tác giả đã nói chuyện với ai? A. Với mẹ. B. Với bà và với mẹ. C. Với trầu. D. Với bà.
Câu 4. Trong bài thơ Đánh thức trầu, tác
giả đã nói với trầu điều gì?
A. Trầu ơi, hãy thức dậy!/
B. Trâu ơi, hãy tỉnh lại! / Mở mắt xanh ra nào. Mở mắt xanh ra nào
C. Trầu ơi, đừng ngủ nữa! /
D. Trầu ơi, hãy dậy đi! / Mở mắt xanh ra nào. Mở mắt xanh ra nào.
Câu 5. Trong bài thơ Đánh thức trầu,
tác giả đã hỏi trầu điều gì? A. Đã hái được chưa B. Đã cho hái chưa trầu? trầu? C. Đã tỉnh ngủ chưa D. Đã dậy chưa hả trầu? trầu?
Câu 6. Trong bài thơ Đánh thức trầu, tác
giả mong muốn trầu như thế nào? A. Cứ xanh tươi mãi B. Cứ tốt xanh trầu nhé. nhé. C. Đừng buồn vì tao
D. Đừng lụi đi trầu ơi! nhé!
Câu 7. Bài thơ Đánh thức trầu sử dụng biện pháp tu nào? A. Nhân hóa, điệp ngữ. B. Ẩn dụ, so sánh. C. Hoán dụ, nhân hóa. D. Nói quá, ẩn dụ.
Câu 8. Bài thơ Đánh thức trầu, tác giả đã
xưng hô với trầu như thế nào? A. Tớ - cậu. B. Tao - mày. C. Tớ - bạn. D. Tớ - trầu.
Câu 9. Bài thơ Đánh thức trầu được in trong tập thơ nào? B. Góc sân và khoảng A. Đảo chìm trời. D. Khoảng trời và góc C. Tuổi thơ im lặng sân.
Câu 10: Nhà thơ Trần Đăng Khoa sáng
tác bài thơ đầu tiên lúc mấy tuổi? A. 8 tuổi B. 9 tuổi C. 10 tuổi D. 11 tuổi VẬN DỤNG Sưu tầm các bài thơ 5 chữ cùng chủ đề. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Khái quát Sưu tầm Tìm các Chuẩn bị bài học các bài câu thơ có bài mới. bằng sơ thơ cùng sử dụng đồ tư duy chủ đề phép tu từ. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!