Giáo án điện tử Toán 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tập hợp

Bài giảng PowerPoint Toán 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tập hợp hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 10. Mời bạn đọc đón xem!




Hãy chỉ ra các tập hợp và
phần tử của tập hợp sách
mà em vừa phân chia.
 
!"
#$
%&' 
()
#*
#"
#+
&)
,-. ,-/
 !0)
01
%&' 
123
Đôi khi, để ngắn gọn người
ta dùng từ "tập" thay cho "tập
hợp".
phần tử a thuộc tập hợp S.
phần tử a không thuộc tập
hợp S.
456789
Mỗi tập hợp có thể không chứa phần tử nào,
tập hợp như vậy gọi là tập rỗng.
Kí hiệu là .
Người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm
đối tượng nào đó hoàn toàn xác định, mỗi
đối tượng trong nhóm gọi một phần tử
của tập hợp đó.
Tập hợp không phải là tập rỗng mà là tập hợp có chứa 1 phần tử rỗng
:
Nhắc lại về kí hiệu và tính chất đặc trưng của tập hợp số tự nhiên, số nguyên,
số hữu tỉ, số thực.
@
;<=451>5?@
là tập hợp các số tự nhiên;
là tập hợp các số nguyên;
là tập hợp các số hữu tỉ;
là tập hợp các số thực.
6ABCD
/$
a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng.
b) Với mỗi tập hợp@ , , , hãy sử dụng kí hiệu @và @để chỉ ra hai phần tử thuộc,
hai phần tử không thuộc tập hợp đó.
a) Tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
Ta có: .
+) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình .
Ta có: .
+) C là tập hợp các ước của 6.
Ta có: .
6ABCD
/$
b) Với mỗi tập hợp@ , , ,
hãy sử dụng hiệu @và
@để chỉ ra hai phần tử
thuộc, hai phần tử không
thuộc tập hợp đó.
6ABCD
b)
Ví dụ:
; .
; .
; .
; Kẹo ; Cam .
EF 
Có những cách
nào để xác định
một tập hợp?
Có thể xác định một tập hợp
bằng một trong hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử
của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của
tập hợp.
+ Cho tập hợp A gồm 2 phần tử là 0 và 1 thì có
thể viết tập A dưới dạng liệt kê như thế nào?
&A = {0; 1} hoặc A = {1; 0})
+ Cho tập hợp B là tập hợp các chữ cái tiếng
Anh trong từ "mathematics", hãy viết B dưới
dạng liệt kê?
&B = {m; a; t; h; e; i; c; s}.
+ Cho tập hợp {0; 1; 2; ....; 100}, hãy nêu tính
chất của tập hợp này và liệt kê thêm một số
phần tử của tập hợp.
&Tính chất: Số tự nhiên không quá 100.
Một số phần tử của tập hợp: 3, 4, 9, 10, 50, ....)
EF 
Có những cách
nào để mô tả
một tập hợp?
Có thể mô tả một tập hợp
bằng một trong hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử
của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của
tập hợp.
123 Khi liệt kê các phần tử
của tập hợp:
a) Các phần tử có thể được viết
theo thứ tự tùy ý.
b) Mỗi phần tử chỉ được liệt kê
một lần.
c) Nếu quy tắc xác định các phần
tử đủ rõ thì người dùng "...." mà
không nhất thiết viết ra tất cả các
phần tử của tập hợp.
G
HIJ*
Viết mỗi tập hợp sau dưới dạng
thích hợp:
a) Tập hợp A các ước dương
của 18;
b) Tập hợp B các nghiệm của
phương trình ;
c) Tập hợp C các số tự nhiên lẻ;
d) Tập hợp D các nghiệm của
phương trình
6ABCD
a)
b)
Hoặc
c)
Hoặc
d)
Số phần tử của các tập hợp
A, B, C lần lượt là bao nhiêu?
HIJ*
6ABCD
a)
b)
Hoặc
c)
Hoặc
d)
Số phần tử của các tập hợp
A, B, C lần lượt là bao nhiêu?
123
Có những tập hợp ta có thể đếm
hết các phần tử của chúng đó là
những tập hợp hữu hạn.
Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số
phần tử của nó được.
Kí hiệu là n(E).
Ví dụ: .
/"
Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24;
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1 113 305;
c) C = {n | n là bội của 5 và n ≤ 30};
d) D = {x | x
2
@– 2x + 3 = 0}.
6ABCD
a) ;
b)
c) ;
d) .
Thực hiện nhóm đôi
/*
6ABCD
Thực hiện nhóm đôi
Viết các tập hợp sau đây dưới
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử:
a) A = {1; 3; 5; …; 15};
b) B = {0; 5; 10; 15; 20; …};
c) Tập hợp C các nghiệm của
bất phương trình 2x + 5 > 0.
c) .
a) là số tự nhiên lẻ, ;
b) là bội của 5;
02

 !0)
$
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B không?
Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2};
b) A = và B = ;
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.
6ABCD
a) Tập hợp A có hai phần tử 1 và -1, hai phần tử này cũng thuộc tập hợp B.
Vậy các phần tử của tập của A thuộc tập hợp B.
$
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B không?
Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2};
b) A = và B = ;
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.
6ABCD
b) Ta có: = {0; 1; 2; 3; 4; …} và@ = {…; -2; -1; 0; 1; 2; …}.
Các phần tử của tập hợp các số tự nhiên hay cũng các số 0 số nguyên
dương của tập hợp .
Vậy các phần tử của tập hợp A thuộc vào tập hợp B.
$
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B không?
Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2};
b) A = và B = ;
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.
6ABCD
c) Các bạn học sinh nữ của lớp chắc chắn thuộc tập hợp các học sinh của lớp đó.
Do đó các phần tử của tập A thuộc vào tập hợp B.
d) Vì tập hợp các loài động vật có xương sống bao gồm cả các loài động vật có vú.
Do đó các phần tử của tập A thuộc vào tập hợp B.
$
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B không?
Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2};
b) A = và B = ;
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.
6ABCD
a) Tập hợp A có hai phần tử 1 và -1, hai phần tử này cũng thuộc tập hợp B.
Vậy các phần tử của tập A thuộc tập hợp B.
$
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B không?
Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2};
b) A = và B = ;
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.
6ABCD
b) Ta có: = {0; 1; 2; 3; 4; …} và@ = {…; -2; -1; 0; 1; 2; …}.
Các phần tử của tập hợp các số tự nhiên hay cũng các số 0 số nguyên
dương của tập hợp .
Vậy các phần tử của tập hợp A thuộc vào tập hợp B.
A
l
à
t
p
c
o
n
c
a
t
p
B
.
89
8K8
LDM<
1N<
A. I đúng B. I,II đúng
C. II,III đúng D. I,III đúng
OP$1K=451>5QER=<;<SM81TU?VPTOW
XYZ[Q
XYZ[Q
XYZ[Q
6K89<;<SM81TU?VP\SM81TU8]KT289
OP"1K\^1_89T`818]K?VPTOWT289
A.
D.
C. .
B.
a

!'

(b

Ghi nhớ các kiến thức
đã học
Hoàn thành bài tập
trong SBT
Đọc trước bài mới
!]D*c
de 
fg&'
,):
| 1/31

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN
VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY KHỞI ĐỘNG
Hãy chỉ ra các tập hợp và
phần tử của tập hợp sách
mà em vừa phân chia.
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP BÀI 2: TẬP HỢP NỘI DUNG
01 NHẮC LẠI VỀ TẬP HỢP
02 TẬP CON VÀ HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU
03 MỘT SỐ TẬP CON CỦA TẬP HỢP SỐ THỰC 04 LUYỆN TẬP 01
NHẮC LẠI VỀ TẬP HỢP
Người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm Chú ý:
đối tượng nào đó hoàn toàn xác định, mỗi
Đôi khi, để ngắn gọn người
đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử
ta dùng từ "tập" thay cho "tập của tập hợp đó. hợp".
: phần tử a thuộc tập hợp S. Tập rỗng:
: phần tử a không thuộc tập
Mỗi tập hợp có thể không chứa phần tử nào, hợp S.
tập hợp như vậy gọi là tập rỗng. Kí hiệu là .
Tập hợp không phải là tập rỗng mà là tập hợp có chứa 1 phần tử rỗng !
Nhắc lại về kí hiệu và tính chất đặc trưng của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực. Trả lời: Các tập hợp số:
là tập hợp các số tự nhiên;
là tập hợp các số nguyên;
là tập hợp các số hữu tỉ;
là tập hợp các số thực. THỰC HÀNH 1
a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng. b) Với mỗi tập hợp , ℕ , ℤ , ℚ
ℝ hãy sử dụng kí hiệu ∈ và
∉ để chỉ ra hai phần tử thuộc,
hai phần tử không thuộc tập hợp đó. Trả lời:
a) Tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta có: .
+) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình . Ta có: .
+) C là tập hợp các ước của 6. Ta có: . THỰC HÀNH 1 Trả lời: b) Với mỗi tập hợp , ℕ , ℤ , ℚ b)
ℝ hãy sử dụng kí hiệu ∈ và Ví dụ:
∉ để chỉ ra hai phần tử ; .
thuộc, hai phần tử không ; . thuộc tập hợp đó. ; . ; Kẹo ; Cam .
+ Cho tập hợp A gồm 2 phần tử là 0 và 1 thì có
CÁCH XÁC ĐỊNH TẬP HỢP
thể viết tập A dưới dạng liệt kê như thế nào?
TL: A = {0; 1} hoặc A = {1; 0})
Có thể xác định một tập hợp
bằng một trong hai cách sau:
+ Cho tập hợp B là tập hợp các chữ cái tiếng
Cách 1: Liệt kê các phần tử
Anh trong từ "mathematics", hãy viết B dưới của tập hợp. dạng liệt kê?
TL: B = {m; a; t; h; e; i; c; s}.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của
+ Cho tập hợp {0; 1; 2; ....; 100}, hãy nêu tính tập hợp.
chất của tập hợp này và liệt kê thêm một số Có những cách phần tử của tập hợp.
nào để xác định
TL: Tính chất: Số tự nhiên không quá 100. một tập hợp?
Một số phần tử của tập hợp: 3, 4, 9, 10, 50, ....)
CÁCH XÁC ĐỊNH TẬP HỢP
Chú ý: Khi liệt kê các phần tử
Có thể mô tả một tập hợp của tập hợp:
bằng một trong hai cách sau:
a) Các phần tử có thể được viết
Cách 1: Liệt kê các phần tử theo thứ tự tùy ý. của tập hợp.
b) Mỗi phần tử chỉ được liệt kê
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc một lần.
trưng cho các phần tử của
c) Nếu quy tắc xác định các phần tập hợp.
tử đủ rõ thì người dùng "...." mà Có những cách
không nhất thiết viết ra tất cả các nào để mô tả phần tử của tập hợp. một tập hợp? Ví dụ 3:
Số phần tử của các tập hợp
Viết mỗi tập hợp sau dưới dạng Trả lời:
A, B, C lần lượt là bao nhiêu? thích hợp:
a) Tập hợp A các ước dương a) của 18; b)
b) Tập hợp B các nghiệm của Hoặc phương trình ; c)
c) Tập hợp C các số tự nhiên lẻ; Hoặc
d) Tập hợp D các nghiệm của d) phương trình Ví dụ 3:
Số phần tử của các tập hợp
A, B, C lần lượt là bao nhiêu? Trả lời: Chú ý: a)
Có những tập hợp ta có thể đếm
hết các phần tử của chúng đó là b)
những tập hợp hữu hạn. Hoặc
Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số c)
phần tử của nó được. Hoặc Kí hiệu là n(E). d) Ví dụ: . THỰC HÀNH 2
Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24;
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1 113 305; c) C = {n ∈ |
ℕ n là bội của 5 và n ≤ 30}; d) D = {x ∈ |
ℝ x2 – 2x + 3 = 0}. Trả lời: a) ; b) c) ; Thực hiện nhóm đôi d) . THỰC HÀNH 3 Trả lời:
Viết các tập hợp sau đây dưới
a) là số tự nhiên lẻ, ;
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: b) là bội của 5; a) A = {1; 3; 5; …; 15}; c) .
b) B = {0; 5; 10; 15; 20; …};
c) Tập hợp C các nghiệm của
bất phương trình 2x + 5 > 0. Thực hiện nhóm đôi 02TẬP CON
VÀ HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU HĐKP1:
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2}; b) A = và B ℕ = ; ℤ
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống. Trả lời:
a) Tập hợp A có hai phần tử 1 và -1, hai phần tử này cũng thuộc tập hợp B.
Vậy các phần tử của tập của A thuộc tập hợp B. HĐKP1:
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2}; b) A = và B ℕ = ; ℤ
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống. Trả lời: b) Ta có: = ℕ {0; 1; 2; 3; 4; …} và
ℤ = {…; -2; -1; 0; 1; 2; …}.
Các phần tử của tập hợp
ℕ là các số tự nhiên hay cũng là các số 0 và số nguyên dương của tập hợp . ℤ
Vậy các phần tử của tập hợp A thuộc vào tập hợp B. HĐKP1:
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2}; b) A = và B ℕ = ; ℤ
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống. Trả lời:
c) Các bạn học sinh nữ của lớp chắc chắn thuộc tập hợp các học sinh của lớp đó.
Do đó các phần tử của tập A thuộc vào tập hợp B.
d) Vì tập hợp các loài động vật có xương sống bao gồm cả các loài động vật có vú.
Do đó các phần tử của tập A thuộc vào tập hợp B. HĐKP1:
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2}; b) A = và B ℕ = ; ℤ
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống. Trả lời:
a) Tập hợp A có hai phần tử 1 và -1, hai phần tử này cũng thuộc tập hợp B.
Vậy các phần tử của tập A thuộc tập hợp B. HĐKP1:
Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.
a) A = {-1; 1} và B = {-1; 0; 1; 2}; b) A = và B ℕ = ; ℤ
c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này;
d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống. Trả lời: b) Ta có: = ℕ {0; 1; 2; 3; 4; …} và
ℤ = {…; -2; -1; 0; 1; 2; …}.
Các phần tử của tập hợp
ℕ là các số tự nhiên hay cũng là các số 0 và số nguyên dương của tập hợp . ℤ A là tập con của tập B.
Vậy các phần tử của tập hợp A thuộc vào tập hợp B. non Ong học việc
Câu 1: Cho tập hợp . Xét các mệnh đề sau đây: (I): “”. (II): “”. (III): “”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng A. I đúng B. I,II đúng C. II,III đúng D. I,III đúng
Câu 2: Cho , khẳng định nào sau đây đúng: A. B. C. . D. ƠN CẢM CÁC BẠN HƯỚNG DẪN Hoàn thành bài tập VỀ NHÀ trong SBT Đọc trước bài mới Ghi nhớ các kiến thức
Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN đã học TRÊN TẬP HỢP
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở TIẾT HỌC SAU!
Document Outline

  • Slide 1
  • KHỞI ĐỘNG
  • Slide 3
  • TẬP CON VÀ HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU
  • Slide 6
  • Slide 7
  • THỰC HÀNH 1
  • THỰC HÀNH 1
  • CÁCH XÁC ĐỊNH TẬP HỢP
  • CÁCH XÁC ĐỊNH TẬP HỢP
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • THỰC HÀNH 2
  • THỰC HÀNH 3
  • 02
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  • HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở TIẾT HỌC SAU!