-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án điện tử Toán 10 Chương 1 Cánh diều : Mệnh đề toán học. Tập hợp (CD)
Bài giảng PowerPoint Toán 10 Chương 1 Cánh diều : Mệnh đề toán học. Tập hợp (CD) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 10. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Toán 10 75 tài liệu
Toán 10 2.8 K tài liệu
Giáo án điện tử Toán 10 Chương 1 Cánh diều : Mệnh đề toán học. Tập hợp (CD)
Bài giảng PowerPoint Toán 10 Chương 1 Cánh diều : Mệnh đề toán học. Tập hợp (CD) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 10. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 10 75 tài liệu
Môn: Toán 10 2.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 10
Preview text:
Logic mệnh đề
Nguyễn Quang Châu –Khoa CNTT ĐHCN Tp.HCM Mệnh đề là gì?
Mỗi câu phát biểu là đúng hay là sai được gọi là một mệnh đề.
(Definition proposition: Any statement that is either
true or false is called a proposition) Ký hiệu: P, Q, và R.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Mệnh đề ph c hợp. Định nghĩa :
Mệnh đề chỉ có một giá trị đơn (luôn đúng
hoặc sai) được gọi là mệnh đề nguyên từ ( atomic
proposition ). Các mệnh đề không phải là mệnh đề
nguyên từ được gọi là mệng đề ph c hợp
(compound propositions). Thông thường, tất cả
mệnh đề ph c hợp là mệnh đề liên kết (có ch a phép tính mệnh đề).
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Các phép toán mệnh đề Bao gồm : Phép ph định (¬) Phép hội( ) Phép tuyển ( ) Phép XOR (⊕) Phép kéo theo(Ō) Phép tương đương(Ŏ)
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Phép ph định (NEGATION)
Cho P là một mệnh đề, câu "không phải là P" là một mệnh
đề khác được gọi là ph định c a mệnh đề P. Kí hiệu : ¬ P ( P ). Ví dụ : P = " 2 > 0 " ¬ P = " 2 ≤ 0 "
Bảng chân trị (truth table) p ¬p T F F T
Qui tắc: Nếu P có giá trị là T thì ph định P có giá trị là F.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Phép hội (CONJUNCTION)
Cho hai mệnh đề P, Q. Câu xác
định "P và Q" là một mệnh đề Bảng chân trị
mới được gọi là hội c a 2 P Q P Q mệnh đề P và Q. Đ Đ Đ - Kí hiệu P Q. Đ S S S Đ S S S S
Qui tắc : Hội c a 2 mệnh đề
chỉ đúng khi cả hai mệnh đề
là đúng. Các trường hợp còn lại là sai.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Phép tuyển (DISJUNCTION)
Cho hai mệnh đề P, Q. Câu
xác định "P hay (hoặc) Q" là Bảng chân trị
một mệnh đề mới được gọi là P Q P Q
tuyển c a 2 mệnh đề P và Q. - Đ Đ Đ - Kí hiệu P Q. Đ S Đ S Đ Đ
Qui tắc : Tuyển c a 2 mệnh S S S
đề chỉ sai khi cả hai mệnh đề
là sai. Các trường hợp còn lại là đúng.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Phép XOR
Cho hai mệnh đề P và Q. Câu xác
định "loại trừ P hoặc lọai trừ Q", Bảng chân trị
nghĩa là "hoặc là P đúng hoặc Q đ P Q
úng nhưng không đồng thời cả hai P ⊕ Q
là đúng" là một mệnh đề mới được Đ Đ S gọi là P xor Q. Đ S Đ Kí hiệu P Q. ⊕ S Đ Đ
Qui tắc : Tuyển c a 2 mệnh đề chỉ S S S
sai khi cả hai mệnh đề là sai. Các
trường hợp còn lại là đúng.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Phép kéo theo (IMPLICATION)
Cho P và Q là hai mệnh đề. Câu
"Nếu P thì Q" là một mệnh đề mới Bảng chân trị
được gọi là mệnh đề kéo theo c a P Q hai mệnh đề P,Q. P Ō Q
Kí hiệu P Ō Q. P được gọi là giả Đ Đ Đ
thiết và Q được gọi là kết luận. Đ S S
Qui tắc : mệnh đề kéo theo chỉ sai S Đ Đ
khi giả thiết đúng và kết luận sai. S S Đ
Các trường hợp khác là đúng.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Phép tương đương (BICONDITIONAL)
Cho P và Q là hai mệnh đề. Câu "P nếu và chỉ
nếu Q" là một mệnh đề mới được gọi là P
tương đương Q. Kí hiệu P Ŏ Q. Mệnh đề
tương đương là đúng khi P và Q có cùng chân trị. P Ŏ Q = (P Ō Q) (Q Ō P)
Đọc là : P nếu và chỉ nếu Q P là cần và đ đối
với Q Nếu P thì Q và ngược lại.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Biểu th c mệnh đề (LOGICAL CONNECTIVES)
Cho P, Q, R,... là các mệnh đề. Nếu các mệnh
đề này liên kết với nhau bằng các phép toán thì
ta được một biểu th c mệnh đề. Chú ý :
. Một mệnh đề cũng là một biểu thức mệnh đề
. Nếu P là một biểu thức mệnh đề thì ¬P cũng là biểu thức mệnh đề
Chân trị c a biểu th c mệnh đề là kết quả nhận
được từ sự kết hợp giữa các phép toán và chân
trị c a các biến mệnh đề.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Biểu th c mệnh đề (LOGICAL CONNECTIVES)
Ví dụ : Tìm chân trị c a biểu th c mệnh đề ¬P (Q R )
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Biểu th c mệnh đề (LOGICAL CONNECTIVES)
Do biểu th c mệnh đề là sự liên kết c a nhiều mệnh đề bằng các phép
toán nên chúng ta có thể phân tích để biểu diễn các biểu th c mệnh đề
này bằng một cây mệnh đề.
Ví dụ : Xét câu phát biểu sau :
" Nếu Michelle thắng trong kỳ thi Olympic, mọi người sẽ khâm phục cô ấy,
và cô ta sẽ trở nên giàu có. Nhưng, nếu cô ta không thắng thì cô ta sẽ mất tất cả."
Đây là một biểu th c mệnh đề và phép toán chính là phép hội. Có thể viết lại như sau :
"Nếu Michelle thắng trong kỳ thi Olympic, mọi người sẽ khâm phục cô ấy,
và cô ta sẽ trở nên giàu có.Nhưng, nếu cô ta không thắng thì cô ta sẽ mất tất cả. "
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Biểu th c mệnh đề (LOGICAL CONNECTIVES)
Cả hai mệnh đề chính trong biểu th c mệnh đề này là
mệnh đề ph c hợp. Có thể định nghĩa các biến mệnh đề như sau:
P: Michelle thắng trong kỳ thi Olympic
Q: mọi người sẽ khâm phục cô ấy
R: cô ta sẽ trở nên giàu có
S: cô ta sẽ mất tất cả
Biểu diễn câu phát biểu trên bằng các mệnh đề và các phép
toán, ta có biểu th c mệnh đề sau : ( P Ō (Q R)) (¬P Ō S)
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Biểu diễn câu phát biểu trên thành một cây ngữ nghĩa như sau
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Các thuật ngữ chuyên ngành (SOME TERMINOLOGY)
Định nghĩa Hằng đúng (Tautologie):
Một hằng đúng là một mệnh đề luôn có chân trị là đúng.
Một hằng đúng cũng là một biểu th c mệnh đề luôn có chân trị là đúng
bất chấp sự lựa chọn chân trị c a biến mệnh đề.
Ví dụ : xét chân trị c a biểu th c mệnh đề ¬P P P ¬P ¬P P F T T T F T
Vậy ¬P P là một hằng đúng.
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Các thuật ngữ chuyên ngành (SOME TERMINOLOGY)
Định nghĩa Hằng sai (Contradiction):
Một hằng sai là một mệnh đề luôn có chân trị là sai.
Một hằng sai cũng là một biểu th c mệnh đề luôn có chân trị
là sai bất chấp sự lựa chọn chân trị c a biến mệnh đề.
Ví dụ : xét chân trị c a biểu th c mệnh đề ¬P P P ¬P ¬P P F T F T F F
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM. Quine’s Method P Ō Q P P=true P=false True Ō Q true false Ō Q false True Ō Q true Q Q=true Q=false True false
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Hàm sự thật (Truth function)
Là 1 hàm mà các đối số c a nó chỉ có thể
nhận giá trị hoặc true hoặc false
Bất kỳ 1 wff nào cũng đều là 1 hàm truth Ví dụ: g(P,Q) = P ∧ Q
Mỗi hàm truth có phải là 1 wff?
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.
Hàm sự thật (Truth function)
Ví dụ: cho 1 hàm truth f(P,Q), hàm có giá trị true
khi P và Q có giá trị ngược nhau. Hãy tìm xem
có 1 wff nào có cùng bảng chân trị với hàm f? P Q f(P,Q) wff T T F T F T Tạo P ∧¬Q F T T Tạo ¬P ∧Q F F F
Nguyễn Quang Châu – Khoa CNTT ĐHBK Tp.HCM.