1. Một số ví dụ về tập hợp
- Tập hợp các học sinh của lớp 6 A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
- Tập hợp các số trên
mặt đồng hồ trên hình 1
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
Ví dụ 1:
Cho tập hợp
M={bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ}
Tập hợp M gồm:
bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ
Luyện tập 1:
A={1;3;5;7;9}
3. Phần tử thuộc tập hợp
HĐ 1:Cho tập hợp B={2;3;5;7}
Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp
B không?
Ví dụ 2:Cho tập hợp M={a,e,i,ơ,u}
1
4
Luyện tập 2:
4.Cách cho một tập hợp
HĐ 2:Quan sát
c s được cho
hình 2
a.Liệt kê các phần t của tp hp A
viết tp hp A?
b.Các phần t của tập hợp A chung
tính cht nào?
b)Các tp hợp A đều các s tự nhn chẵn nh
hơn 10.
Ta có th viết:
A= { s tự nhn chẵn, }
Luyện tập :
Bài tập 1:
1.Liệt kê các phần tử của các tập hợp
sau:
A là tập hợp tên các hình trong hình 3
A= {Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành,
hình tam giác, hình thang }
B là tập hợp các chữ cái
xuất hiện trong từ
“NHA TRANG”
B={ N; H; A; T; R; G }
C là tập hợp các tháng
của quý II ( biết một
năm gồm 4 quý)
C={Tháng 4, tháng 5, tháng 6 }
D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong
khuông nhạc trong ở hình 4
D={đồ; rê; mi; pha; sol; la;si }
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần
tử của tập hợp đó
A= { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
B= { 42; 44; 46; 48}
C = {1; 3; 5; 7; 9; 13}
D = {11; 13; 15; 17; 19}
Bài tập 4:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
a) A= { 0; 3; 6; 9; 12; 15}
b) B= { 5; 10; 15; 20; 25; 30}
c) C= { 10; 20; 30; 40; 50; 60;70;80;90}
d) D= { 1; 5; 9; 13; 17}
Có thể em chưa biết
Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Ghi nhớ các kiến thức của bài
-Làm các bài tập trong SBT
-Đọc trước bài mới “Bài 2: TẬP
HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN” cho tiết
học sau.

Preview text:

1. Một số ví dụ về tập hợp
• - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
• - Tập hợp các học sinh của lớp 6 A
• - Tập hợp các số trên
mặt đồng hồ trên hình 1
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp Ví dụ 1: Cho tập hợp
M={bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ} Tập hợp M gồm:
bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ Luyện tập 1: A={1;3;5;7;9}
3. Phần tử thuộc tập hợp
HĐ 1:Cho tập hợp B={2;3;5;7}
Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?
Ví dụ 2:Cho tập h ợ p M={a,e,i,ơ,u} 1 4 Luyện tập 2: 4.Cách cho một tập hợp HĐ 2:Quan sát các số được cho ở hình 2
a.Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A?
b)Các tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ
b.Các phần tử của tập hợp A có chung hơn 10.tính chất nào? Ta có thể viết:
A= { là số tự nhiên chẵn, } Luyện tập : Bài tập 1:
1.Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
• A là tập hợp tên các hình trong hình 3
A= {Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang }
• B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG” B={ N; H; A; T; R; G }
• C là tập hợp các tháng của quý II ( biết một năm gồm 4 quý)
C={Tháng 4, tháng 5, tháng 6 }
• D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong
khuông nhạc trong ở hình 4
D={đồ; rê; mi; pha; sol; la;si } Bài tập 2: Bài tập 3:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó A= { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12} B= { 42; 44; 46; 48} C = {1; 3; 5; 7; 9; 13} D = {11; 13; 15; 17; 19} Bài tập 4:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó a) A= { 0; 3; 6; 9; 12; 15} b) B= { 5; 10; 15; 20; 25; 30}
c) C= { 10; 20; 30; 40; 50; 60;70;80;90} d) D= { 1; 5; 9; 13; 17} Có thể em chưa biết
Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Ghi nhớ các kiến thức của bài
-Làm các bài tập trong SBT
-Đọc trước bài mới “Bài 2: TẬP
HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN” cho tiết học sau.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • 1. Một số ví dụ về tập hợp
  • 2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
  • Ví dụ 1:
  • Luyện tập 1:
  • 3. Phần tử thuộc tập hợp
  • Ví dụ 2:Cho tập hợp M={a,e,i,ơ,u}
  • Luyện tập 2:
  • 4.Cách cho một tập hợp
  • Slide 14
  • Luyện tập :
  • Bài tập 1:
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Bài tập 2:
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Có thể em chưa biết
  • Slide 25
  • Slide 26