Giáo án điện tử Toán 6 Bài 1 Kết nối tri thức: Tập hợp

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 1 Kết nối tri thức: Tập hợp hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

TẬP HỢP
Tập hợp các bông hồng trong lọ
Tập hợp các con cá trong bình
1. TẬP HỢP VÀ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
M
7
1
4
9
8
Tập hợp M gồm các số 4; 1; 9 và 8
Người ta thường đặt
tên tập hợp bằng chữ
cái in hoa.
Các số 4; 1; 9 và 8 là các phần tử của tập
hợp M
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối
tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những
phần tử của tập hợp.
A
y
x
x là một phần tử của tập A
Kí hiệu là x A (đọc là x thuộc A)
y không phần tửi của tập A
Kí hiệu là y A (đọc là y không thuộc A)
Khi x thuộc A, ta còn
nói “x nằm trong A
hay “A chứa x”.
M
7
1
4
9
8
4 8
1
9
7
2. MÔ TẢ MỘT TẬP HỢP
P
3
1
4
5
0
2
Cách 1: Liệt kê các phần
tử của tập hợp
P = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp
Ta viết các phần tử
của một tập hợp cách
nhau bởi dấu “;”.
P = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
!
Chú ý:
1
={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
2
P = {n | n ; n < 6}hoặc P = {n | n <
6}
3
= {1; 2; 3; …}
1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng;
A = {x | x < 5}
B = {x * | x < 5}
A = {0; 1; 2; 3; 4}
B = {1; 2; 3; 4}
2. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu “?” bằng dấu hoặc :
5
?
M
9
?
M
b) Mô tả tập hợp M bằng 2 cách.
2. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu “?” bằng dấu hoặc :
5
M
9
?
M
b) Mô tả tập hợp M bằng 2 cách.
2. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu “?” bằng dấu hoặc :
5
M
9
M
b) Mô tả tập hợp M bằng 2 cách.
M = {7; 8; 9}
M = {x | 6 < x < 10}
| 1/12

Preview text:

TẬP HỢP
Tập hợp các bông hồng trong lọ
Tập hợp các con cá trong bình
1. TẬP HỢP VÀ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 7 M 1 4 8 9 Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Tập hợp M gồm các số 4; 1; 9 và 8
Các số 4; 1; 9 và 8 là các phần tử của tập hợp M
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối
tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp. A x y
x là một phần tử của tập A
Kí hiệu là x A (đọc là x thuộc A) Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A” hay “A chứa x”.
y không phần tửi của tập A
Kí hiệu là y A (đọc là y không thuộc A) 7 M 1 4 8 9 4 8 7 1 9 2. MÔ TẢ MỘT TẬP HỢP P 1 2 4 3 5 0
Cách 1: Liệt kê các phần
Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng tử của tập hợp
cho các phần tử của tập hợp P = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
P = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} Ta viết các phần tử của một tập hợp cách nhau bởi dấu “;”. ! Chú ý:
1 ℕ={0;1;2;3;…}
2 P = {n | n ; n < 6}hoặc P = {n | n < 6} 3 = {1; 2; 3; …}
1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng; A = {x | x < 5} A = {0; 1; 2; 3; 4} B = {x * | x < 5} B = {1; 2; 3; 4}
2. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu “?” bằng dấu hoặc : 5 ? M 9 ? M
b) Mô tả tập hợp M bằng 2 cách.
2. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu “?” bằng dấu hoặc : 5 M 9 ? M
b) Mô tả tập hợp M bằng 2 cách.
2. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu “?” bằng dấu hoặc : 5 M 9 M
b) Mô tả tập hợp M bằng 2 cách. M = {7; 8; 9} M = {x | 6 < x < 10}
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12