Giáo án điện tử Toán 6 Bài 11 Cánh diều: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiết 2)

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 11 Cánh diều: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiết 2) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

LUYỆN TẬP
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
B11-C1
Thế nào là phân tích 1 số ra thừa
số nguyên tố?
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là
viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
B
A
C
D
D
81 =9.9
CÂU 1.
Chọn cách phân tích ra thừa số nguyên tố đúng?
98 = 2.49
100 = 2.5.10
800 = 2
3
.5
2
45 = 3
2
.5
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Nêu cách phân tích 1 số ra thừa
số nguyên tố?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Có 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 1: Rẽ nhánh
Cách 2: Theo cột dọc
Câu 2: Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 78; 270, 299.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
78
2 39
3 13
78 2
39 3
13 13
1
270
2 135
3 15
270 2
135
3
45 3
15 3
3 45
3 5
5 5
1
78 = 2.3.13
270 = 2.3
3
.5
299
13 23
199 13
23 23
1
299 = 13.23
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hãy nêu cách tìm số ước của một
số tự nhiên, bằng cách phân tích
thành thừa số nguyên tố?
Để tìm số các ước của một số tự nhiên n (n > 1) ta thực
hiện các bước sau:
Bước 1: Phân tích thành thừa số Nguyên tố
Bước 2: Xét các trường hợp:
Nếu thì có ước.
Nếu thì có ước.
Nếu thì có ước.
Ví dụ: nên số 60 sẽ có (2 +1)(1 + 1)(1 + 1) = 3.2.2 = 12 (ước)
Cụ thể: Ư(60) =
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BA C
D
B
10.
CÂU 3.
Số lượng các ước số của 84 là
12. 15.
16.
Trả lời: 2.3.5 = 30; 3.5.7 = 105
BA C
D
C
35.
CÂU 4.
Số lượng các ước số của 3600 là
40. 45.
50.
Câu 5: Hãy chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước
nguyên tố.
Lời giải.
Để xếp 20 viên bi vào các túi mà số viên bi ở mỗi túi bằng
nhau. Do đó số túi thuộc Ư(20).
Ta có: nên Ư(20).
vậy Tú có thể xếp số bi vào 1 túi ,2 túi ,4 túi , 5 túi ,10 túi,
20 túi để số bi ở mỗi túi bằng nhau.
Câu 6: Bạn 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các
túi sao cho số bi các túi đều bằng nhau. thể xếp
20 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một
túi)
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Trò chƠi HÁI hoa may
MẮN
- Lớp học được chia làm hai đội. 10 bông hoa trong
đó 7 bông chứa câu hỏi, ba bông hoa may mắn. Đội
nào chọn được bông hoa may mắn sẽ được cộng
mười điểm không cần phải trả lời câu hỏi. Chọn
được bông hoa chứa câu hỏi phải trả lời câu hỏi đó, trả
lời đúng được cộng 10 điểm, sai nhường quyền trả lời
cho đội còn lại. Kết thúc trò chơi, đội nào được nhiều
điểm hơn đội đó sẽ thắng.
50
50
40
40
30
30
20
20
50
50
40
40
30
30
50
50
40
40
30
30
20
20
10
10
20
20
10
10
0
0
1
2
3
4
5
6 7 8 9
10
ĐỘI A
ĐỘI B
ĐỘI B
0
0
6
Cho a
2
.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá
trị bằng bao nhiêu?
2.B
1.
A 3.C 4.
D
ĐÁP ÁN: B
1
Cho a = 2
2
.7, tập hợp tất cả các ước của a là tập hợp nào
sau đây?
{1; 4; 7}.B
{4; 7}.
A
{1; 2; 4; 7; 28}.C
{1; 2; 4; 7; 14; 28}.
D
ĐÁP ÁN: D
8
Trong các cách viết sau, hãy chọn phân tích thành thừa số
nguyên tố đúng?
81=9.9.B
98 = 2.49.
A
145=5.29.C
100=2.5.10.
D
ĐÁP ÁN: C
Số lượng các ước của số 81 là
ĐÁP ÁN: D
ĐÁP ÁN: D
10
BA C
D
2.
3.
4.
5.
7
Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố.
18 = 10 + 8.B
18 = 18.1.
A
18 = 2.3
2
.C
18 = 6 + 6 + 6.
D
ĐÁP ÁN: C
9
Nối mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng.
Cột A Cột B
1) 20 a) 2.3.5
2) 40 b) 2
2
.5
3) 30 c) 2
3
.3
4) 24 d) 2
3
.5
4
Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân
tích 20 ra thừa số nguyên tố?
20 = 2.10. B
20 = 4.5.
A
20 = 2.2.5.
C
20 = 1.20.
D
ĐÁP ÁN: C
may mắn
1
3
4
5
6 7 8 9
1
0
may mắn
1
2
3
4
6 7 8 9
10
may mắn
1
2
3 5
6 8 9
4
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Bài tập về nhà:
Bài 1: Hãy phân ch các số A, B ra thừa số nguyên tố:
;
Bài 2: Tìm các số tự nhiên không vượt quá 22 sao cho:
a) chia hết cho 4 ; b) chia hết cho 9 .
Bài 3: Hùng 50 viên bi, Hùng muốn chia đều số bi đó cho các em nhỏ.
Hỏi Hùng thể chia đều 50 viên bi đó cho bao nhiêu em (kể cả trường
hợp Hùng cho 1 em hết bi)
Bài 4: Hai số nguyên tố được gọi sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau 2
đơn vị. dụ: 71 73 hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt tất cả
các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.
| 1/22

Preview text:

B11-C1 LUYỆN TẬP
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố?
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là
viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
CÂU 1. Chọn cách phân tích ra thừa số nguyên tố đúng? A B 98 = 2.49 C100 = 2.5.10 D 81 =9.9 45 = 32.5 800 = 23.52
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nêu cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Có 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 1: Rẽ nhánh
Cách 2: Theo cột dọc
Câu 2: Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 78; 270, 299. 78 270 78 2 270 2 299 199 13 2 135 135 2 3 9 39 3 345 3 13 23 23 23 3 45 15 3 1 3 13 13 13 5 5 1 3 15 299 = 13.23 1 3 5 78 = 2.3.13 270 = 2.33.5
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hãy nêu cách tìm số ước của một
số tự nhiên, bằng cách phân tích
thành thừa số nguyên tố?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để tìm số các ước của một số tự nhiên n (n > 1) ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Phân tích thành thừa số Nguyên tố
Bước 2: Xét các trường hợp: Nếu thì có ước. Nếu thì có ước. Nếu thì có ước.
Ví dụ: nên số 60 sẽ có (2 +1)(1 + 1)(1 + 1) = 3.2.2 = 12 (ước) Cụ thể: Ư(60) =

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
CÂU 3. Số lượng các ước số của 84 là A 10. B 12. C 15. D 16.
CÂU 4. Số lượng các ước số của 3600 là A 35. B 40. C 45. D 50.
Câu 5: Hãy chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố.
Trả lời: 2.3.5 = 30; 3.5.7 = 105
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 6: Bạn Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các
túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp
20 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Lời giải.
Để xếp 20 viên bi vào các túi mà số viên bi ở mỗi túi bằng
nhau. Do đó số túi thuộc Ư(20). Ta có: nên Ư(20).
vậy Tú có thể xếp số bi vào 1 túi ,2 túi ,4 túi , 5 túi ,10 túi,
20 túi để số bi ở mỗi túi bằng nhau.

Trò chƠi HÁI hoa may MẮN
- Lớp học được chia làm hai đội. Có 10 bông hoa trong
đó có 7 bông chứa câu hỏi, ba bông hoa may mắn. Đội
nào chọn được bông hoa may mắn sẽ được cộng
mười điểm mà không cần phải trả lời câu hỏi. Chọn
được bông hoa chứa câu hỏi phải trả lời câu hỏi đó, trả
lời đúng được cộng 10 điểm, sai nhường quyền trả lời
cho đội còn lại. Kết thúc trò chơi, đội nào được nhiều
điểm hơn đội đó sẽ thắng. ĐỘI A ĐỘI B I 50 40 30 20 10 0 50 40 30 20 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cho a2.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá
trị bằng bao nhiêu? A 1. B 2. C 3. D 4. ĐÁP ÁN: B 6
Cho a = 22.7, tập hợp tất cả các ước của a là tập hợp nào sau đây? A {4; 7}. B {1; 4; 7}. C {1; 2; 4; 7; 28}. D {1; 2; 4; 7; 14; 28}. ĐÁP ÁN: D 1
Trong các cách viết sau, hãy chọn phân tích thành thừa số nguyên tố đúng? A 98 = 2.49. B 81=9.9. C 145=5.29. D 100=2.5.10. ĐÁP ÁN: C 8
Số lượng các ước của số 81 là A 2. B 3. C 4. D 5. ĐÁP ÁN: D ÁP 10
Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố. A 18 = 18.1. B 18 = 10 + 8. C 18 = 2.32. D 18 = 6 + 6 + 6. ĐÁP ÁN: C 7
Nối mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng. Cột A Cột B 1) 20 a) 2.3.5 2) 40 b) 22.5 3) 30 c) 23.3 4) 24 d) 23 .5 9
Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân
tích 20 ra thừa số nguyên tố? A 20 = 4.5. B 20 = 2.10. C 20 = 2.2.5. D 20 = 1.20. ĐÁP ÁN: C 4 may mắn 1 3 4 5 6 7 8 9 1 0 may mắn 1 2 3 4 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 may mắn 8 9
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ Bài tập về nhà:
Bài 1: Hãy phân tích các số A
, B ra thừa số nguyên tố: ;
Bài 2: Tìm các số tự nhiên không vượt quá 22 sao cho:
a) chia hết cho 4 ; b) chia hết cho 9 .
Bài 3: Hùng có 50 viên bi, Hùng muốn chia đều số bi đó cho các em nhỏ.
Hỏi Hùng có thể chia đều 50 viên bi đó cho bao nhiêu em (kể cả trường hợp Hùng cho 1 em hết bi)
Bài 4: Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau 2
đơn vị. Ví dụ: 71 và 73 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê tất cả
các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22