Giáo án điện tử Toán 6 Bài 11 Kết nối tri thức: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 11 Kết nối tri thức: Ước chung. Ước chung lớn nhất hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

Bài toán mở đầu: Một bác
thợ mộc muốn làm kệ để đồ từ
hai tấm gỗ dài 18dm 30dm.
Bác muốn cắt hai tấm gỗ này
thành các thanh gỗ cùng
độ dài không để thừa mẩu
gỗ nào. Em hãy giúp bác thợ
mộc tìm độ dài lớn nhất thể
của thanh gỗ được cắt.
BÀI 11. ƯỚC CHUNG
VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1. ước chung và ước chung lớn nhất
2. Cách tìm ước chung lớn nhất
3. Rút gọn về phân số tối giản
1. ước chung và ước chung lớn nhất
HĐ1
Tìm tập hợp Ư(24) và Ư(28)
HĐ2
Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24,
vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp các ƯC(24, 28).
HĐ3
Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28)
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số số lớn nhất
trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Ta kí hiệu: ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b;
ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b
Chú ý: Ta chỉ xét ước chung của các số khác 0.
Ví dụ 1: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(18, 30) = {1; 2; 3; 6}
ƯCLN(18, 30) = 6
Bài toán mở đầu: Một bác thợ mộc muốn m kệ để đtừ
hai tấm gỗ dài 18dm 30dm. Bác muốn cắt hai tấm gỗ này
các thanh gỗ cùng độ dài không để thừa mẩu gỗ nào.
Em hãy giúp bác thợ mộc tìm độ dài lớn nhất thể của
thanh gỗ được cắt.
dụ 2: Trở lại bài toán mở đầu, đdài lớn nhất ơn vị
dm) của mỗi thanh gỗ được cắt chính ước
chung lớn nhất của 18 và 30.
Vy, bác thợ mộc nên cắt các tấm gỗ thành các thanh
gỗ dài 6dm
thuộc tập hợp ước chung của và khi nào?
nếu
nếu ; và
?1
Khẳng định sau đúng hay sai?
Đúng Sai Giải thích
a)
b)
và 40
32 và 28
Chú ý
Muốn tìm ước chung của hai số tự
nhiên khác 0 ta làm thế nào?
Cách tìm
- Tìm ;
- Tìm ;
- Tìm các phần tử chung của hai tập hợp và .
Tập hợp các phần tử chung đó chính là
Các em hãy tìm
ƯCLN(6, 18)
Em có cách
khác ngắn hơn
Vì 18 ⁝ 6 nên
ƯCLN(18, 6) =
6
Các em chọn cách
làm của bạn nào?
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Nên: ƯC(6, 18) = {1; 2; 3; 6}
Do đó ƯCLN(6, 18) = 6
* Tìm ƯCLN trong trường hợp đặc biệt:
Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất ước của c số n lại thì
ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Nếu a b thì ƯCLN (a, b) = b.
Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a, 1) = 1 ƯCLN(a, b, 1) = 1
Ví dụ: ƯCLN (18, 6) = 6 vì 18 6
ƯCLN(105, 472, 1) = 1
ƯCLN (90, 10) = ?
10vì 90 ⁝ 10
Luyện tập 1
Bố có: 12 bóng xanh
15 bóng đỏ
Bố muốn chia đều số bóng cho ba anh em Việt, Hà, Nam
đều như nhau gồm cả bóng xanh và đỏ.
Hỏi bố có thực hiện được điều đó không?
Giải
Ta 3 ƯC(12, 15) nên thể chia đều số bóng
cho ba anh em và mỗi người được số bóng là:
12 : 3 = 4 bóng xanh;
15 : 3 = 5 bóng đỏ
Vận dụng 1
Lớp 6A, 6B có: 40 học sinh nữ; 36 học sinh nam
Chia nhóm sao cho số hs nam, nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
a) Có thể chia thành bao nhiêu nhóm hs?
b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm hs?
Giải
Ta có: Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
ƯC(40, 36) = {1; 2; 4}
ƯCLN(40, 36) = 4
Vậy để chia nhóm sao cho số hs nam, nữ trong
các nhóm bằng nhau thì thể chia thành 1 nhóm, 2
nhóm hoặc 4 nhóm số nhóm thể chia nhiều nhất
4 nhóm.
Có cách nào để tìm
ƯCLN nhanh hơn
không?
2. Cách tìm ước chung lớn nhất
Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
*Bước 1. Phân tích 24 và 60 ra tha s nguyên t, ta đưc:
24 = 2. 2. 2. 3 = 2
3
. 3
60 = 2. 2. 3. 5 = 2
2
. 3 . 5
*Bước 2. Ta thy 2 và 3 là các tha s nguyên t chung
ca 24 và 60.
*Bước 3. Trong các phân tích ra tha s nguyên t ca
24 và 60, s mũ nh nht ca tha s chung 2 là 2, s mũ nh nht ca tha
s chung 3 là 1 nên ƯCLN(24, 60) = 2
2
. 3 = 12
Các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
B1: Phân tích mỗi ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
B3: Lập tích các thừa sđã chọn, mỗi thừa số lấy với số nhỏ
nhất. Đó là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(45, 150)
| 1/17

Preview text:

Bài toán mở đầu: Một bác
thợ mộc muốn làm kệ để đồ từ
hai tấm gỗ dài 18dm và 30dm.
Bác muốn cắt hai tấm gỗ này
thành các thanh gỗ có cùng
độ dài mà không để thừa mẩu
gỗ nào. Em hãy giúp bác thợ
mộc tìm độ dài lớn nhất có thể
của thanh gỗ được cắt. BÀI 11. ƯỚC CHUNG
VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1. ước chung và ước chung lớn nhất
2. Cách tìm ước chung lớn nhất
3. Rút gọn về phân số tối giản

1. ước chung và ước chung lớn nhất
HĐ1 Tìm tập hợp Ư(24) và Ư(28)
HĐ2 Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24,
vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp các ƯC(24, 28).
HĐ3 Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28)
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất
trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Ta kí hiệu: ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b;
ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b
Chú ý: Ta chỉ xét ước chung của các số khác 0.
Ví dụ 1: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(18, 30) = {1; 2; 3; 6} ƯCLN(18, 30) = 6
Bài toán mở đầu: Một bác thợ mộc muốn làm kệ để đồ từ
hai tấm gỗ dài 18dm và 30dm. Bác muốn cắt hai tấm gỗ này
các thanh gỗ có cùng độ dài mà không để thừa mẩu gỗ nào.
Em hãy giúp bác thợ mộc tìm độ dài lớn nhất có thể của thanh gỗ được cắt.
Ví dụ 2: Trở lại bài toán mở đầu, độ dài lớn nhất (đơn vị
dm) của mỗi thanh gỗ được cắt chính là ước
chung lớn nhất của 18 và 30.
Vậy, bác thợ mộc nên cắt các tấm gỗ thành các thanh gỗ dài 6dm
Chú ý thuộc tập hợp ước chung của và khi nào? nếu nếu ; và
?1 Khẳng định sau đúng hay sai? Đúng Sai Giải thích a) và 40 b) 32 và 28
Muốn tìm ước chung của hai số tự
nhiên khác 0 ta làm thế nào? Cách tìm - Tìm ; - Tìm ;
- Tìm các phần tử chung của hai tập hợp và .
Tập hợp các phần tử chung đó chính là Cá C c á e c m h em ã c y t họ ìm n cách ƯC LN m (6, 1 của 8) bạn nào? Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Nên: ƯC(6, 18) = {1; 2; 3; 6} Do đó ƯCLN(6, 18) = 6 Em có cách khác ngắn hơn Vì 18 ⁝ 6 nên ƯCLN(18, 6) = 6
* Tìm ƯCLN trong trường hợp đặc biệt:
 Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì
ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Nếu a b thì ƯCLN (a, b) = b.
 Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a, 1) = 1 và ƯCLN(a, b, 1) = 1
Ví dụ: ƯCLN (18, 6) = 6 vì 18 6 ƯCLN(105, 472, 1) = 1 ƯCLN (90, 10) = ? 10vì 90 ⁝ 10 Luyện tập 1 Bố có: 12 bóng xanh 15 bóng đỏ
Bố muốn chia đều số bóng cho ba anh em Việt, Hà, Nam
đều như nhau gồm cả bóng xanh và đỏ.
Hỏi bố có thực hiện được điều đó không? Giải Ta có 3 
ƯC(12, 15) nên có thể chia đều số bóng
cho ba anh em và mỗi người được số bóng là: 12 : 3 = 4 bóng xanh; 15 : 3 = 5 bóng đỏ Vận dụng 1
Lớp 6A, 6B có: 40 học sinh nữ; 36 học sinh nam
Chia nhóm sao cho số hs nam, nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
a) Có thể chia thành bao nhiêu nhóm hs?
b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm hs? Có cách nào để tìm Giải ƯCLN nhanh hơn
Ta có: Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40} không?
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36} ƯC(40, 36) = {1; 2; 4} ƯCLN(40, 36) = 4
Vậy để chia nhóm sao cho số hs nam, nữ trong
các nhóm bằng nhau thì có thể chia thành 1 nhóm, 2
nhóm hoặc 4 nhóm và số nhóm có thể chia nhiều nhất là 4 nhóm.
2. Cách tìm ước chung lớn nhất
Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
*Bước 1
. Phân tích 24 và 60 ra thừa số nguyên tố, ta được: 24 = 2. 2. 2. 3 = 23 . 3 60 = 2. 2. 3. 5 = 22 . 3 . 5
*Bước 2. Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 24 và 60.
*Bước 3. Trong các phân tích ra thừa số nguyên tố của
24 và 60, số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của thừa
số chung 3 là 1 nên ƯCLN(24, 60) = 22 . 3 = 12
Các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
B1:
Phân tích mỗi ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ
nhất. Đó là ƯCLN phải tìm. Tìm ƯCLN(45, 150)
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17