


!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
)*+,
&
"
%
" &
& # % '
 % # #'
--&-%
./0
Số tự nhiên n được gọi là ước chung của
hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa
là ước của b.
Số lớn nhất trong các ước chung của a và
b được gọi là ước chung lớn nhất của a và
b.
12
3/4

5673809:9;<55
=>5?=@-<55=
>5?=@
A>& ?#'@!B--&-%C
>& ?#'@!%
2809
5@DE'<5#"%F'G5
<5#G5<5"%
=@DE'6H9I3<5#
#'F'<5#'6H9I3
<5#
JKL
M DE N 3O  +: P3  
<5=5QE5?=?/
<5=5QE5?=?
2809
DE$<5#?#(?%&F$G5
<5#?G5<5#(?G5
<5%&
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
)*+,
5@>#?&%@!B??&?#?%?C
=@>#?&%@!
@! !% &!#
#!& %! !
./0
<553QE<5
<5K
2809&
F<55=+R
>5?=@!' OI;QES53
TQE<55= ?%?
 ?# ?' 
FU=V;9W7
;QEX5G5QE2OE
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
)*+,&
./0
Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta
chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.
Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta
nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
2809#
%!$&
%!
&
&
&
!Y>%-%@!&
!'
JKL
M/53QE+Z)6HSG5
QE 2O E  F  <5
K=V
M/535/)=F
>5?=@!=
[*
>#'?%@!%
53QE2OE\5
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
)*+,#
>'?$@!
./0
53QE2OE\553QES
=V
2809"
S>#?&"@!
!Y53QE#&"53QE2OE
\5
./0
]WQEE33I9WQES^U_53QE
2OE\5
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
!
"
!
"
#
!
$
$
%
!
&
'
(
'
!
#
(
)*+,"
5@S>#?(@!
!Y53QE#(53QE2OE\5
=@S`XKP9WQE
a309
DE<553QEN3O=6F
ab3FI;QEN3O+RSQE
QE
a309
5@>## ?#("@!B?"??""C
=@>## ?#("@!""
a309#
126 = 2.3
2
.7
150 = 2.3.5
2
=> ƯCLN(126, 150) = 2.3 = 6
  ƯC(126, 150) = {1, 2, 3, 6}
a309"
a309$
cP3DE+,3+:353R5>+,3@>5J@
5S#5?& 5?5
!Y5!>#?& @
#!
&
&& !&"!Y>#?& @!&!%
F5!>#?& @!Y5!%
02S`35;=*3R%+,3
d_P09b
M3;63/e<5=3
MU=309&?%?'X)D.
+PUfFUg3?UbX,
MhPX=3U3ia3&a,3
=,3jk)
3/PQ5

Preview text:

§ 12: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 12 02 : 2 I. Ước ch =
ung và ước chung lớn nhất 511• Hoạt động 1: 57 46 12 :02 2: = 2 23 = 78 51 9 1 8 57 3 5 6 10 15 30 :46 2: 3 4 6 8 12 16 24 48 = 2 4= 9 23 78 9 8 1; 2; 3 ; 6 : 2 = 4 9 Kết luận:
Số tự nhiên n được gọi là ước chung của
hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Số lớn nhất trong các ước chung của a và
b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Quy ước:
Viết tắt ước chung là ƯC và ước chung lớn nhất là ƯCLN
Ta kí hiệu: Tập hợp các ước chung của a và
b là ƯC(a, b); ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN (a, b).
VD: ƯC ( 30, 48) = {1; 2; 3; 6}. ƯCLN (30, 48) = 6 Luyện tập 1:
• a) Số 8 là ước chung của 24 và 56 vì 8 vừa
là ước của 24 vừa là ước của 56.
• b) Số 8 không phải là ước chung của 14 và
48 vì 8 là ước của 48 nhưng không phải là ước của 14. * Chú ý:
- Số tự nhiên n được gọi là ước
chung của ba số a, b, c nếu n là ước của ba số a, b, c. Luyện tập 2:
• Số 7 là ước chung của 14, 49, 63 vì 7 vừa
là ước của 14, vừa là ước của 49, vừa là ước của 63. 12 02 : 2 = • Hoạt động 2: 511 57 46 Kết luận: 12:02
Ước chung của hai số là ước của ước 2: chung lớn nhất của chúng. = 2 23 = 78 51 9 1
a)ƯC(2 84, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12} 57 :46 b) ƯCLN(24, 36) = 12. 2: = 2 c)12 : 1 = 12 12 : 2 = 6 12 : 3 = 4 4= 9 12 : 4 =23 3 12 : 6 = 2 12 : 12 = 1 78 9 8 : 2 = 4 9 Luyện tập 3:
• Vì ước chung của a và b đều là
ƯCLN(a, b) = 80 nên tất cả các số có hai
chữ số là ước chung của a và b là: 10, 16, 20, 40, 80. 12 02 : 2
II. Tìm ước= chung lớn nhất bằng cách phân tích 51 các số ra thừ 1 a số nguyên tố. 57 46• Hoạt động 3: 12 :02 2: = 2 23 = 78 51 9 1 8 57 :46 2: = 2 4= 9 23 78 9 8 : 2 = 4 9 Kết luận:
Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta
chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.
Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta
nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
Luyện tập 4: • 126 = 2.7.32 • 162 = 23. 33
• => ƯCLN (126; 162) = 2.32 = 18 * Chú ý:
- Nếu hai số đã cho không có thừa
số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1
- Nếu a chia hết cho b thì ƯCLN (a,b) = b. Chẳng hạn: ƯCLN (48, 16) = 16 12 02 : 2 III. Hai số n = guyên tố cùng nhau 511 57 46• Hoạt động 4: 12 :02 2: = 2 23 = 78 51 9 1 • ƯCLN ( 8, 27) = 1 8 57 :46 • 2: Kết luận: =2
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung 4= 9 lớn nhất bằng 1. 23 78 9 8 : 2 = 4 9 Luyện tập 5: • Có: ƯCLN (24,35) = 1
=> Hai số 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau. 12 02 : 2 = • Hoạt động 5: 511 57 46 12 :02 2: = 2 • a) Có 23 = : ƯCLN(4,9) = 1. 78 51 => Hai số 9 1
4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. 8 57 • b) Có th :4 ể6 rút gọn phân số: 2: Kết luận: =2 Phân số tối g 4= 9
iản là phân số có tử và mẫu là hai số 23 nguyên tố c78ùng nhau. 9 8 : 2 = 4 9 Bài Tập 1
• Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì.
Bởi vì tất cả các số tự nhiên đều có ước số là số 1. Bài Tập 2
• a) ƯC(440,495) = {1, 5, 11, 55} • b) ƯCLN(440, 495) = 55 Bài Tập 4 • 126 = 2.32.7 • 150 = 2.3.52
• => ƯCLN(126, 150) = 2.3 = 6
• ƯC(126, 150) = {1, 2, 3, 6} Bài Tập 5 Bài Tập 7
Gọi: Số đội được chia nhiều nhất là: a(đội)(a N*)
Ta có 24 a, 30 a, a lớn nhất =>a= ƯCLN (24,30)
24=23.3 30= 2.3 .5 => ƯCLN (24,30) = 2. 3=6
Vì a= ƯCLN (24,30) => a = 6
Vậy có thể chia các bạn thành nhiều nhất 6 đội.
Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Ghi nhớ các kiến thức của bài
-Làm bài tập 3,6,8 trong SGK và
đọc mục tìm tòi, mở rộng
-Đọc trước bài mới “Bài 13:Bội
chung và bội chung nhỏ nhất” cho tiết học sau.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • § 12: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Luyện tập 1:
  • Slide 9
  • Luyện tập 2:
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Luyện tập 3:
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Luyện tập 4:
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Luyện tập 5:
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Bài Tập 1
  • Bài Tập 2
  • Bài Tập 4
  • Bài Tập 5
  • Bài Tập 7
  • Slide 30
  • Slide 31